Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Phần 1
Chương 3 - Phần 1
Cả 2 bài toán trên đều dẫn ta đến việc tính giới hạn của tỉ
suất Δf/ Δx khi Δx→0, tức là tính tốc độ biến thiên tức thời
của y tƣơng ứng với x tại thời điểm x=x1. Trong giải tích,
ngƣời ta gọi tốc độ này là đạo hàm của hàm y=f(x)
Nhƣ vậy: đạo hàm của hàm f(x) tại 1 điểm x0 là tốc độ biến
thiên tức thời của hàm tại thời điểm x=x0 và là hệ số góc
của tiếp tuyến với đường cong y=f(x) tại điểm (x0,f(x0))
Đạo hàm
Định nghĩa: Cho hàm f(x) xác định trong lân cận của x0, đạo
hàm tại x0 của hàm f(x) là
f ( x) f ( x0 ) f ( x0 x) f ( x0 )
f ( x0 ) lim lim
x x0 x x0 x 0 x
Nếu giới hạn trên là hữu hạn
df
Có 3 cách để kí hiệu đạo hàm f x0 x0 Df x0
dx
Các quy tắc tính đạo hàm của tổng, tích, thƣơng
f x g x f x g x
f x . g x f x .g x
f x . g x
f x f x .g x f x .g x
g x g 2
x
Đạo hàm
Bảng đạo hàm các hàm cơ bản
1/ a x a x ln a e x e x
9 / arccos x
1
1 1 1 x2
2 / log a x ln x
x ln a x
10 / arctan x
1
3 / x a a.x a 1 1 x2
1
11 / arccot x
4 / sin x cos x 1 x2
5 / cos x sin x 12 / shx chx
6 / tan x
1
1 tan 2
x 13 / chx shx
2
cos x
14 / thx 2
1
1
7 / cot x 2 (1 cot 2 x) ch x
sin x
15 / cthx 2
1
8 / arcsin x
1 sh x
1 x2
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Khoa học Xã hội: Tỷ lệ ngƣời dân ở Mỹ là ngƣời nhập
cƣ (nghĩa là đƣợc sinh ra ở nơi khác) trong nhiều thập kỷ
khác nhau đƣợc trình bày dƣới đây.
Các tỷ lệ này đƣợc xấp xỉ
bởi hàm:
f x 0,5 x 2 3,7 x 12
trong đó x là số thập kỷ
kể từ năm 1930
(VD x = 5, sẽ là tỉ lệ của
năm 1980).
a. Tìm f '(1) và giải thích kết quả.
b. Tìm tỷ lệ thay đổi của phần trăm ngƣời nhập cƣ trong
những năm 2000 đến 2010.
a. Trong thập kỷ 40, tỉ lệ ngƣời nhập cƣ giảm với tốc độ
khoảng 0.27% mỗi năm
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Khoa học Xã hội: Hai ngƣời chạy đua 100m có đồ thị
hàm vị trí đƣợc cho dƣới đây.
Chú ý: Nếu s(t) là hàm vị trí của 1 chất điểm di chuyển dọc
theo đƣờng thẳng thì s'(t0) là vận tốc của chất điểm tại thời
điểm t=t0.
Ý nghĩa của đạo hàm
Trong Kinh doanh: Bảng dƣới đây cho biết số lƣợng N thuê
bao điện thoại (triệu) tại Mỹ vào giữa mỗi năm thứ t
a/ Tìm mức tăng trƣởng trung bình của số lƣợng thuê bao
i. Từ 2002 đến 2006 ii. Từ 2002 đến 2004
iii. Từ 2000 đến 2002
b/ Ƣớc tính mức tăng trƣởng tức thời vào năm 2002 bằng
cách lấy trung bình cộng 2 tốc độ biến thiên trung bình.
Đơn vị tính là gì?
c/ Ƣớc tính mức tăng trƣởng tức thời vào năm 2002 bằng
cách đo hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị.
Ý nghĩa của đạo hàm (Tự đọc)
Trong Vật lý: Vị trí của 1 hạt đƣợc cho bởi phƣơng trình
s t t 3 6t 2 9t
Trong đó s tính bằng mét, t tính bằng giây
a/Tìm vận tốc của hạt tại thời gian t?
b/ Vận tốc hạt sau 2 giây, 6 giây là bao nhiêu?
c/ Khi nào hạt đứng yên?
d/ Khi nào hạt chuyển động về phía trƣớc?
e/ Tìm quãng đƣờng hạt đi đƣợc trong 5 giây đầu tiên.
f/ Tìm gia tốc của hạt tại thời gian t và sau 4 giây.
g/ Vẽ đồ thị các hàm vị trí, vận tốc, gia tốc của hạt với
0≤t≤5 trên cùng 1 hệ trục bằng 1 phần mềm tùy ý.
h/ Khi nào hạt tăng tốc? Giảm tốc?
Ý nghĩa của đạo hàm (Tự đọc)
a/ Vận tốc của hạt tại thời gian t: v t s t 3t 12t 9
2
tt tr¸i : y 2
tt ph¶i : y 2 2 x
Vi phân
Định nghĩa: Hàm y=f(x) đƣợc gọi là khả vi tại x=x0 nếu nó có
đạo hàm tại x0. Hàm khả vi trong khoảng (a,b) nếu nó khả vi
tại mọi điểm thuộc khoảng đó.
Các giới hạn trên ra vô cực nên hàm không có đạo hàm tức là
hàm không khả vi
Dùng máy tính vẽ hình để trông thấy hình ảnh của hàm không
khả vi tại 1 điểm
Vi phân
Nhắc lại rằng đạo hàm của hàm f tại x=x0 còn đƣợc kí hiệu là
df
f x0 x0
dx
Định nghĩa: Hàm f(x) khả vi tại x=x0, ta gọi vi phân của biến x
là dx và đƣợc coi nhƣ 1 biến độc lập (dx có thể đƣợc cho 1
giá trị bất kỳ). Khi đó, ta có vi phân của hàm tại x=x0 đƣợc kí
hiệu và xác định bởi công thức df x0 f x0 dx
f x dx f x x dy
x0 x0 x
Vi phân
VD: Một hình cầu có chu vi đƣờng tròn lớn đo đƣợc là 84cm
với sai số cho phép là 0.5cm. Dùng vi phân để ƣớc tính sai
số, sai số tỉ đối của diện tích bề mặt và thể tích hình cầu.
4
Công thức tính diện tích, thể tích hình cầu: S xq 4 r 2 ,V r 3
3
Sai số của x là ∆x thì sai số tƣơng ứng của hàm là ∆f đƣợc
tính xấp xỉ bằng vi phân df. Ta đƣợc:
S dS S .dr 8 r.dr , V dV V .dr 4 r 2 .dr
Vi phân
Trong đó, bán kính hình cầu và sai số của nó đƣợc cho trong
công thức tính chu vi đƣờng tròn lớn
C 2 r , C dC 2 .r
C 84 C 0,5
Do đó: r 13,37; r 0,08
2 2 2 2
Vậy: S 8 . C . C 84 26,74
2 2
C 2 C 1764
V 4 . 2 . 2 178,73
4 2
Sai số tỉ đối: S 1
100% 100% 1,2%
S 84
V
100% 1,8%
V
Vi phân
Ta suy ra các quy tắc tính vi phân cũng nhƣ bảng vi
phân các hàm cơ bản giống nhƣ đạo hàm.
2x 1 2x 1
y 2 dy y.dx dx
1 ( x x)
2
1 ( x x)
2 2
4b 4a 8 1
f ( x) k / vi t¹i x 2 f x cã ®h x 2
4a 4 2b 1 2
Từ 2 pt (1) và (2), ta có kết quả: a 1 ,b 5
2 2
Đạo hàm
Đạo hàm hàm hợp
h f g h f .g
Tức là y g ( x), h( x) f ( y) h( x) f ( y ).g ( x)
( x x)
3
3x 1
2
f ( x)
cos ( x x) cos 2 ( x3 x)
2 3
g ( x)
sinh x
2
2 x.cosh x 2
2 x.coth x 2
2 2
sinh x sinh x
Đạo hàm
Đạo hàm của các hàm hợp cơ bản
f ( x)
1/ e f ( x)
e
. f ( x)
f ( x)
8 / arcsin f ( x)
1 f 2 ( x)
2 / ln f ( x)
1
. f ( x) f ( x)
f ( x) 9 / arccos f ( x)
3 / f ( x) a
a. f ( x)
a 1
. f ( x) 1 f 2 ( x)
f ( x)
4 / sin f ( x) cos f ( x). f ( x) 10 / arctan f ( x)
1 f 2 ( x)
5 / cos f ( x) sin f ( x). f ( x)
f ( x)
f ( x) 11 / arccot f ( x)
6 / tan f ( x) 1 f 2 ( x)
cos2 ( f ( x))
f ( x)
7 / cot f ( x) 2
sin f ( x)
Đạo hàm hàm hợp
Ví dụ: Một thùng hình nón ngƣợc cao 6m, đƣờng kính tại
đỉnh là 4m đang bị chảy nƣớc với tốc độ 10.000cm3/phút.
Cùng lúc đó nƣớc đƣợc bơm vào thùng với tốc độ không
đổi. Nếu mực nƣớc tăng lên với tốc độ 20cm/phút khi độ
cao của nƣớc là 2m thì tốc độ nƣớc bơm vào là bao nhiêu?
2
Gọi mực nƣớc trong thùng là x (m) thì 1 x
V x x.
thể tích nƣớc trong thùng là: 3 3
Tuy nhiên, mực nƣớc trong thùng lại phụ thuộc vào thời
gian t tức là x=x(t). Do đó, ta có hàm V là hàm hợp
Tốc độ thay đổi của thể tích là: V t .3x t .x 2 t (1)
27
Tại thời điểm t=t0, độ cao và tốc độ x t0 2 m ,
thay đổi của mực nƣớc là: x t0 0,2 m / p
Thay vào (1), ta có tốc độ thay đổi của thể tích, suy ra tốc độ
nƣớc bơm vào
Đạo hàm
Ví dụ: Mức carbon monoxide (CO) trong một thành phố đƣợc
dự đoán là 0.02 x3/2 1 phần triệu (parts per million), trong đó x
là dân số (tính hàng ngàn). Trong t năm, dân số của thành phố
đƣợc dự đoán là x (t) = 12 + 2t nghìn ngƣời.
a/ Trong t năm , mức độ CO sẽ là bao nhiêu? (P(t)=?)
b/ Tìm tốc độ ô nhiễm CO trong 2 năm.
cosh 1 x ln x x 2 1
cosh x ln x x 2 1
1
1
x2 1
Đạo hàm
Đạo hàm của hàm cho bởi phƣơng trình tham số
x x(t )
Cho hàm y=f(x) đƣợc cho bởi pt tham số
y y (t )
y(t )
Đạo hàm của hàm y đƣợc tính bởi y( x)
x(t )
Suy ra : u ( x) v( x)
e
v ( x )ln u ( x )
u( x)
e v ( x )ln u ( x )
. v( x)ln u ( x) v( x)
u ( x)
v( x) u( x)
u ( x) u ( x)
v( x)
v( x)ln u ( x) v( x) u ( x)
Đạo hàm (Tự đọc)
x
(ln x)
Ví dụ: Tính đạo hàm y ln x
x
Lấy ln 2 vế hàm đã cho
ln y ln((ln x) x ) ln( xln x )
Lấy đạo hàm 2 vế:
y
y
x
ln x
ln((ln x) ) ln( x )
Vậy: (ln x) x 1 2ln x
y ln x ln ln x
x ln x x
Đạo hàm cấp cao
Cho hàm y = f(x) có đạo hàm z = f ’(x). Lấy đạo
hàm của hàm z, ta đƣợc đạo hàm cấp 2 của hàm
f(x) – kí hiệu là f ( x)
Tiếp tục quá trình đó, ta gọi đạo hàm của đạo hàm
cấp (n-1) là đạo hàm cấp n
f ( n) ( x) ( f ( n1) ( x))
2
2 sht cht (2 sht cht )
y( x)
x(t ) e2t (2sht cht )
3( sh t ch t )
2 2
3
2t 2t
e (2sht cht ) 3
e (2sht cht )3
Đạo hàm cấp cao
Đạo hàm cấp cao của hàm hợp – CT Leibnitz
Cho hàm hợp h = f o g
Đh cấp 1: h f .g
Suy ra đh cấp 2: h( x) ( f (u ).g ( x)).g ( x) f (u ).g ( x)
Trong đó, ta quy ƣớc f(0) = f (đh hàm cấp 0 bằng chính nó)
Đạo hàm cấp cao
3
y (3) C3k (sin x)( k ) (ln( x 1))(3k )
k 0
y (3) C30 (sin x)(0) (ln( x 1))(3) ... C33 (sin x)(3) (ln( x 1))(0)
2 1 1
y (3)
sin x 3cos x 3sin x cos x.ln( x 1)
( x 1) 3
( x 1) 2
x 1
Đạo hàm cấp cao
Ví dụ: Tính đạo hàm cấp n của các hàm
a. y x a
b. y ln 1 x
y x a : y ax a 1, y a a 1 x a 2 , …,
n
y n
x a
a a 1... a n 1 x a n
Đặc biệt: khi a=-1, ta đƣợc
n
n 1
(1)(2)...(n) 1 x
( 1 n )
1 n!
n
y n 1
1 x 1 x
1
y ln(1 x) : y
1 x
n 1 n 1
y n
ln(1 x)
n 1
1 n 1!
1 x 1 x n
Đạo hàm cấp cao
Đh cấp cao một số hàm thƣờng gặp
( n)
1 (1)n n!
1 / ( x a )( n) a(a 1)...(a n 1) x a n
x 1 ( x 1)n1
2 / (eax )( n) a neax
(1)n1 (n 1)!
3 / (ln( x 1))( n)
( x 1)n
4 / (sin ax) ( n)
a sin(ax n )
n
2
5 / (cos ax) ( n)
a cos(ax n )
n
2
Đạo hàm cấp cao
Ví dụ: Tính y(n) biết y = (2x2-x+3)sin(2x+1)
Đặt f(x) = 2x2-x+3, g(x) = sin(2x+1) thì y = f.g
Áp dụng CT Leibnitz với lƣu ý: với mọi k>2 thì f(k)=0
n
y ( n) Cnk f ( k ) g ( nk )
k 0
n 1
1 n! 1
1
n 1
n 1
3 x 1 x 2
2
Đạo hàm cấp cao
Phƣơng pháp tính đạo hàm cấp cao.
x 2
e e 1
2x
Vi phân cấp cao (Tự đọc)
Ví dụ: Tính dy, d2y nếu y = f(ex)
Tính đạo hàm hàm hợp lần thứ 1:
y( x) y(u ).u( x)
f (u ).e x dy f (e x ).e x .dx
Tính đạo hàm hàm hợp lần thứ 2:
y( x) f (u ).u( x) .u( x) y(u ).u( x)
Cho 2 hàm f(x), g(x) khả vi trên khỏang (a,b) thỏa
1. lim f ( x) 0, lim g ( x) 0
x b x b Khi đó:
2.g ( x) 0, x (a, b) f ( x)
lim A
f ( x) x b g ( x)
3. lim A
x b g ( x)
Chú ý:
1. Định lý vẫn đúng khi x→a+
2. Định lý vẫn đúng khi b =+∞, a= -∞
3. Định lý vẫn đúng nếu ta phải tính đạo hàm k lần
Quy tắc L’Hospital
Ví dụ: Tính các giới hạn
x tan x ln cos 2 x
1.lim 3
2.lim
x 0 x x 0 sin2x
x tan x 1 (1 tan x)
2
tan 2
x
1.lim 3 = lim 2 = lim
x 0 x x 0 3x x 0 3x 2
x2
1
= lim 2 -
x 0 3 x 3
2sin2x
ln cos2 x cos 2 x
2.lim = lim 0
x0 sin2x x 0 cos2x
Quy tắc L’Hospital
Định lý 1 (dạng )
Cho 2 hàm f(x), g(x) khả vi trên khỏang (a,b) thỏa
1. lim f ( x) , lim g ( x)
x b x b Khi đó:
2.g ( x) 0, x (a, b) f ( x)
lim A
f ( x) x b g ( x)
3. lim A
x b g ( x)
Chú ý:
1. Định lý vẫn đúng khi x→a+
2. Định lý vẫn đúng khi b =+∞, a= -∞ hoặc A=+ ∞
3. Định lý vẫn đúng nếu ta phải tính đạo hàm k lần
Quy tắc L’Hospital
Ví dụ: Tính các giới hạn
ln x chx
1. lim ( 0) 2. lim
x x x x
1
ln x x 1
1. lim ( 0) lim = lim
=0
x x x x 1
x x
chx shx
2. lim lim
x x x 1
Quy tắc L’Hospital
Cách khử các dạng vô định bằng quy tắc L’Hospital
0 0
(1 )
1 0
0. .ln1 .0
1 e e
1
0.
0
0 e
0 0.ln 0
e
0ln( ) 0.
() e
0
e
Quy tắc L’Hospital
Ví dụ: Tính các giới hạn
1 ln tan x
ln(tan x ) lim
x
1
x x
L1 lim tan x x 4 lim e 4 e 4 4
x x
4 4
1 tan 2 x
lim
x tan x
e 4
e 2
lim
1 1 tan 2 x x2
lim 2
1
x 0 3x 2 x 0 3 x 3
Quy tắc L’Hospital
1 1 1 2 x ln 2
ln( x 2 x ) lim
L3 lim x 2x x lim ex e x x 2 x
x x
2 x ln 2 2 2 x ln 3 2
lim lim x 2
e x1 2 x ln 2
e x 2 ln 2
2
ln x
lim
x 0 1
L4 lim x sin x
lim e sin x ln x
e x
x 0 x 0
1
lim x
x 0 1
1
2
e x
Quy tắc L’Hospital
Các trƣờng hợp không dùng đƣợc quy tắc L’Hospital
x cos x 1 sin x f ( x)
lim lim lim
x x x 1 x g ( x)
x sin x
lim Giới hạn dạng 0 0
x0 cot x
Công thức Taylor - Maclaurint
x n 1 n 1 x n x cos x sin x
1.lim 2. lim
x 1 x 1 2
x0 x3
Nhận xét:
1. Các giới hạn trên đều có dạng 0 0 và đều có kết
quả khác 0 tức là khi x x0 tốc độ dần về 0 của tử
số và mẫu số như nhau
2. Trong lân cận của x0, liệu có tồn tại hàm đa thức
Pn(x-x0) xấp xỉ với hàm trên tử số hay không?
Công thức Taylor - Maclaurint
Bài toán:
Hàm y=f(x) khả vi đến cấp (n+1) trong lân cận của
điểm x0. Tìm đa thức Pn(x-x0) sao cho
n n
Pn ( x0 ) f x0 , Pn ( x0 ) f x0 ,..., Pn ( x0 ) f x0
Giả sử : Pn x a0 a1 x x0 ... an x x0
n
...
1 n
an f x0
n!
Công thức Taylor - Maclaurint
f x0
n k
Pn x x0 x x0 k
Vậy:
k 0 k!
Đặt R x f x Pn x x0 và tính giới hạn
n (k )
f
( x0 )
f ( x) ( x x0 )k
R( x) k 0 k! 0
lim lim dạng
x x0 ( x x ) n x x0 ( x x0 ) n
0
0
n
f ( k ) ( x0 )
f ( x) ( x x0 )k 1
k 1 (k 1)!
( n) ( n)
lim f ( x ) f ( x0 )
... lim 0
x x0 n( x x0 ) n 1
x x0 n!
n (k )
f ( x0 )
Suy ra: R( x) f ( x) ( x x0 ) k 0 ( x x0 ) n
k 0 k!
Công thức Taylor - Maclaurint
k 0 k!
Ta gọi Rn 0 ( x x0 )
n
là phần dƣ Peano
Chú ý: Phần dƣ trong công thức Taylor của hàm f(x)
còn có các dạng khác nhƣ: dạng Lagrange, dạng
tích phân. Tùy thuộc vào việc ta sử dụng công thức
Taylor để làm gì, ta sẽ dùng phần dƣ dạng thích hợp.
Công thức Taylor - Maclaurint
Khi x0 = 0 thì CT Taylor đƣợc gọi là CT Maclaurint
n
f ( k ) (0) k
f ( x) x Rn
k 0 k!
f (0) 2
f (0) f (0).x
2!
x ...
f ( n) (0) n
n!
x 0 xn
y (4)
sin x y (4) (0) 0
Vậy:
0 2 1 3
sin x 0 1.x x .x 0 x
2! 3!
3
1 3
x x 0 x3
3!
(bậc 3)
0 2 1 3 0 4
sin x 0 1.x x .x x 0 x 4
2! 3! 4!
1 3
x x 0 x4
3!
(bậc 4)
Công thức Taylor - Maclaurint
Công thức Maclaurint một số hàm cơ bản với phần
dƣ Peano
1 2 1 3 1 n
e 1 x x x ... x 0( x n )
x
2 3! n!
1 3 1 5
sin x x x x ...
(1) n
x 2 n 1
0 x 2n 1
3! 5! (2n 1)!
0 x 2 n 2
1 2 1 4
cos x 1 x x ...
(1) 2 n
x
0 x 2 n
n
2! 4! (2n)! 0 x 2n 1
Công thức Taylor - Maclaurint
Công thức Maclaurint một số hàm cơ bản với phần
dƣ Peano
1 3 1 5
shx x x x ...
1
x 2 n 1
0 x 2n 1
3! 5! (2n 1)!
0 x 2 n 2
1 2 1 4
chx 1 x x ...
1 2n
x
0 x 2 n
2! 4! (2n)!
0 x 2n 1
(1) 2n 1
3 5 n
x x
arctan x x x 0 x 2n 1
3 5 2n 1
Công thức Taylor - Maclaurint
Công thức Maclaurint một số hàm cơ bản với phần
dƣ Peano
n 1
1 2 1 3 1 4
ln(1 x) x x x x ...
2 3 4
(1)
n
xn 0 xn
( 1) 2 ( 1)...( n 1) n
(1 x) 1 x x ... x
2! n!
0 xn
1
1 x
1 x x 2 x3 ... (1)n x n 0 x n
1
1 x
1 x x 2 x3 ... x n 0 x n
Công thức Taylor - Maclaurint
Ví dụ: Khai triển Maclaurint hàm
1
f ( x) 2 đến cấp 2, 5
x 3x 2
1 1 1 1 1
f ( x) .
x 2 x 1 2 1 x 2 1 x
1 3 7 2
f ( x) x x 0( x 2 )
2 4 8
1 3 7 2 15 3 31 4 63 5
f ( x) x x x x x 0( x5 )
2 4 8 16 32 64
Công thức Taylor - Maclaurint
Nếu bỏ phần dƣ trong 2 khai triển trên, ta sẽ đƣợc 2
hàm xấp xỉ với hàm f(x) ban đầu.
Trong lân cận của 0, ta lấy x=0.001 và tính giá trị 3
hàm trên:
1
f ( x) 2 f 0,001 0.500750875938470
x 3x 2
1 3 7 2
g ( x) x x g 0,001 =0.500750875
2 4 8
1 3 7 2 15 3 31 4 63 5
h( x ) x x x x x
2 4 8 16 32 64
h 0,001 =0.500750875938481
Ta sẽ vẽ đồ thị lần lƣợt 3 hàm : f(x), g(x) và h(x) đến
bậc 5 để so sánh trong lân cận x0=0
1/(x 2 - 3 x + 2)
8
-2
-4
-6
-8
-10
-3 -2 -1 0 1 2 3
x
x3
Hàm y=tanx, khai triển Taylor đến bậc 3: x
3
3 5 7
x 2 x 17 x
Và khai triển Taylor đến bậc 7: x
3 15 315
Công thức Taylor - Maclaurint
Ví dụ: Khai triển Maclaurint hàm f(x) = ln(x2+5x+4)
và tính f(10)(0)
x
f ( x) ln( x 1) ln( x 4) ln( x 1) ln 4 ln(1 )
4
5 1 1 2 (1) n 1 1 n
ln 4 x 1 2 x ... 1 n
x 0( x n
)
4 2 4 n 4
k 1
n (1) 1 k
Vậy: f ( x) ln 4 1 k n
x 0( x )
k 1 k 4
f (10) (0)
Theo CT Taylor: là hệ số của x10 trong khai triển
10!
( 1) 9
1 1 410
Suy ra: f (10) (0) 10! (1 10 ) 9! 10
10 4 4
Công thức Taylor - Maclaurint
Ví dụ: Khai triển Maclaurint đến cấp 5 hàm y = sin2x
1 cos 2 x
f ( x)
2
1 1 1 1
1 0.(2 x) (2 x) 0.(2 x) (2 x) 4 0.(2 x)5 0( x5 )
2 3
2 2 2! 4!
2 1 4
Vậy: f ( x) x x 0( x )
5
3
Chú ý: Vì hệ số của x5 trong khai triển trên là bằng 0
và yêu cầu khai triển đến bậc 5 nên ta phải viết
phần dƣ là 0(x5)
Nếu trong ví dụ trên, chỉ yêu cầu khai triển đến bậc
4 thì phần dƣ là 0(x4) : f ( x) x 2 1 x 4 0( x 4 )
3
Công thức Taylor - Maclaurint
Ví dụ: Khai triển Maclaurint đến cấp 3 hàm y=tanx
y sin x.
1 1 3
3
x x 0 x .
1
cos x 6
1 1 x 2 0.x3 0 x3
2
X
1 3
3
x x 0 x 1 X X 0 X
6
2 2
Ví dụ: Khai triển Maclaurint đến cấp 3 hàm y=arcsinx
1 1
1
y 1 x 2 2
1 x 2
0 x 2
1 x 2
2
1 3
arcsin x x x 0( x3 )
6
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
Ví dụ: Tìm bậc của các VCB sau (khi x→0) so với x
và kiểm tra lại bằng MatLab
2
x
1 ( x) cos x 1 2 ( x) e x x 1 x 1
2
3 ( x) e x 1 2 x 2 x 2
1 2 1 3
e 1
x
1 1 x x x 0( x )
3
7 3
1 1
2
1 2
3! 1 ( x) x
x(1 x) 2 x(1 x x 0( x ))
2 24
2 8
Đến bậc 1, tổng là 0; đến bậc 2, tổng là 0; đến bậc 3,
ex 1 x 1 2 1 3
x x 0 x3
2 6
1
1 1
1 2x 2x 1 (2 x 2 x ) (2 x 2 x 2 )2
2 2 2
2 8
1
(2 x 2 x )
16
2 3 0 x3
= 1 x x
2 2
1 2 1 x 3 0 x3
2 3
Đến bậc 3, tổng khác 0 3 ( x) x Bậc 3
3
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
vì đã có 2x nhân vào
L lim
x 0 x
3 3
2 x 1
3!
3
3
x 0 x 2 x 1 0.x 0 x
2 2
x 0 1 x3
2
8
3
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
Dưới mẫu số, ta chỉ cần khai triển đến cấp 2 là khác 0
nên tử số ta cũng khai triển đến cấp 2
1 2 2 1 2
ln(1 x) x x x 0( x ) x x
2 2
1 x cos x 1 2 x
1 1 ( 1 1)
1 x 1 0.x 0( x) 1 2 x 2 2 (2 x) 2 0( x 2 ) 1 2
x
2 2! 2
1 2
x
L lim 2 1
x 0 1 x 2
2
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
arcsin x sin x
Ví dụ: Tính giới hạn L lim x
x 0 e ln(1 x) 1
1 3 3 1 3 1 3
arcsin x sin x x x 0( x ) x x 0( x3 ) x
6 6 3
e x ln(1 x) 1
1 2 1 3 3 1 2 1
1 x x x 0( x ) ( x) ( x) ( x)3 0( x3 ) 1
2 6 2 3
1 3
x
6
1/ 3x3
L lim 2
x 0 1/ 6 x 3
Công thức Taylor – Maclaurint (Đọc thêm)
Ví dụ: Tính giới hạn e x esin x
lim
x 0 sin 3 x
e x esin x
1 2 1 3
3 1 2
1 x x x 0 x 1 x x 0 x
2 6 2
3
1 3
x
6
1 x3
Vậy: lim e e
x sin x
6 1
3
lim 3
x 0 sin x x 0 x 6
Công thức Taylor – Maclaurint
Bước 1: Đặt X = X(x) sao cho X(x0)=0, đồng thời tính bậc
của X theo (x-x0) và viết lại hàm f theo X
Bước 2: Viết hàm f thành tổng hoặc tích, hoặc tính đạo hàm
hay tích phân hàm f (theo X) để xuất hiện các hàm đã có sẵn
khai triển Maclaurint
Bước 3: Khai triển Maclaurint hàm f theo X đến bậc cần thiết,
rút gọn, sắp xếp theo thứ tự bậc tăng dần.
6. Dựng đồ thị
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1. Tìm MXĐ, hàm chẵn lẻ, tính tuần hoàn
Hàm chẵn nếu f(x) = f(-x), khi đó đồ thị hàm nhận
trục Oy là trục đối xứng
Hàm lẻ nếu f(x) = -f(-x), khi đó đồ thị nhận gốc tọa
độ O là tâm đối xứng
Hàm tuần hoàn nếu tồn tại hằng số T sao cho
f(x) = f(x+T). Hằng số T>0 đƣợc gọi là chu kỳ tuần
hoàn của hàm f(x) nếu T là số dƣơng nhỏ nhất thỏa
f(x)=f(x+T) và khi đó ta chỉ phải khảo sát hàm trong
1 chu kỳ
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2. Tìm tiệm cận
Với x0 là điểm không thuộc MXĐ của hàm,
nếu: lim f ( x) thì hàm có TCĐ x = x0
x x0
Nếu lim f ( x) y0 Thì hàm có TCN y = y0
x
lim f ( x)
x
Nếu Thì hàm có TCX y = ax+b
f ( x)
lim a
x x
lim f ( x) ax b
x
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2x
Ví dụ: Tìm tiệm cận của hàm y 2
x 5x 6
MXĐ: \ 2,3
2x
lim f ( x) lim 2 Hàm có TCĐ: x = 2
x 2 x 2 x 5 x 6
2x
lim f ( x) lim 2 Hàm có TCĐ: x = 3
x 3 x 2 x 5 x 6
2x
lim f ( x) lim 2 0 Hàm có TCN: y = 0
x x x 5 x 6
2x
y 2
x 5x 6
x=3
x=2
y=0
Khảo sát hàm y=f(x)(Tự đọc)
2
Ví dụ: Tìm tiệm cận của hàm y xe x 1
MXĐ: \ 0 2
2
2
2 2
ex
ex
lim y lim xe x 1 1 lim 1 lim x
x 0 x 0 x 0 1 x0 1
2
2 x x
1 lim 2e x Hàm có TCĐ x = 0 từ bên
x 0
2 phải, lên trên
lim y lim xe x 1 1 Hàm không có TCĐ từ bên
x 0 x 0
trái
y
lim y lim 1 lim y x 3
x x x x
Hàm có TCX y = x+3
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2 2
Khi x : 0 y xe x 1
x
2
2 2 x
yxe x 1 x 1 0 1 x3
x x
Tức là khi x thì đƣờng cong dần đến đƣờng
thẳng y = x+3
MXĐ:
Khi x : y x
1
1 3 1 1 1 1
y x 1 x 1 0 x
x 3 x x 3
y 0 : hàm tăng
Trong a, b :
y 0 : hàm giảm
Trªn a, b : Tính giá trị của hàm tại các điểm xi,
a, b và so sánh để tìm ymin, ymax
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm y=|x|(x+2)
2 x 2, x 0
x( x 2), x 0
y y 2 x 2, x 0 y 0 x 1
x( x 2), x 0
, x 0
Nhƣ vậy, ta có 2 điểm nghi ngờ hàm đạt cực trị là
x = 0 và x = -1
Để xác định cực trị, khỏang tăng giảm, ta lập bảng
biến thiên
x Vậy hàm có 2
-1 0
cực trị :
y’ + 0 - +
ycđ=y(-1)=1,
y 1
0 yct=y(0)=0
y x ( x 2)
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Ví dụ: Tìm GTLN, GTNN của hàm
y x 2 4 x 5 trên đoạn [1;6]
3
2x 4 y 0 x 2
y
x y 5
2
33 2
4x 5
Để tìm ymax, ymin ta tính giá trị của hàm tại 4 điểm :
Vậy : min
y y
2 3
9, ymax y 7
6 3
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
4. Tìm khỏang lồi lõm, điểm uốn
y xi 0
Tìm các điểm xi thỏa:
y xi
b
MX§ : y 6ax 2b y 0 x
3a
b b
Dễ thấy y” đổi dấu khi qua điểm M , y
3a 3a
Tức là điểm uốn duy nhất là M
Suy ra: a, b thỏa yêu cầu đề bài chính là thỏa hpt
3
b a
1 2
3a
a b 3 b 9
2
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1
Ví dụ: Khảo sát và dựng đồ thị hàm y e x x
MX§ : \ 0
Tiệm cận:
1
lim y x lim e x 1
x x
TCX: y=-x+1
lim y x 1
x
1
lim y lim (e x x) TCĐ: x=0
x0 x0
1
lim y lim (e x x) 0
x0 x0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1
ye x x 1
1 1x e x x2
Cực trị: y 2 e 1
x x2
y 0, x R*
x 0
y’
y
0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
x = 0, y = t
8
2
y
-2
-4
-6
-8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8
x
1
ye x x , y 1 x, x 0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Ví dụ: Khảo sát và dựng đồ thị hàm y 3
x ( x 1) 2
MX§ :
Tiệm cận: lim y lim 3 x ( x 1)2
x x
y 3
x ( x 1)2 ( x 1)2
lim lim lim
x x x x x 3 x 2
Hàm không có tiệm cận
Cực trị: y 1 ( x 1)2 2 3 x ( x 1)
33 x2
x 1
y 0 Và y’(0)=+∞
x 1/ 7
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
1
y ( x 1)2 2 3 x ( x 1)
3
x2
Vì đạo hàm cấp 2 phức tạp nên ta sẽ không tính
Bảng biến thiên
x 0 1/7 1
y’ + + 0 - 0 +
y
0.3841
0 0
y=0.3841
y 0.3841
y 3 x ( x 1)2
x=1/7
y 3 x ( x 1)
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Ví dụ: Khảo sát và dựng đồ thị hàm y 3 x( x 1)2
MX§ : 2
2
Tiệm cận: Khi x : y 3 x. x 1 x 1
1 1 3
x x
21 1 2
x 1 0 x
3x x 3
2
Hàm có TCX: y x
3
Cực trị:
y
x 1
3
y 1 0
3
3 3 x 2 x 1 y 1 , y 0
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
2
y 0 x0
9 x x 1
3 5 4
y x x 1 ,
3 2
2
y x ,
3
3 1/3
4
y
3
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
Cực trị: 2 x 1
, x 2
2 2
1
2 0
x 2 x
y y 1
2x 1
, x 2
x 2 2 x 2 1
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
x -1/2 2
y’ - 0 + -
1
y
5 1
2
Khảo sát hàm y=f(x)(Tự đọc)
-1/2
Khảo sát hàm y=f(x) (Tự đọc)
x3
Ví dụ: Tìm tiệm cận, cực trị hàm y
x 1
| x 1|
Ví dụ: Tìm khoảng lồi lõm ĐU của hàm y
x2
3 x3 3 x 2 , x 0
x 2
3
y y x
x arctan ,x 0
x 1