Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Dễ Hiểu Version2
Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Dễ Hiểu Version2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
3
0
0
0
0
rước khi bắt đầu chương I, chúng ta sẽ phải nói ngắn gọn về
đại từ nhân xưng (Personalpronomen), vì đây chính là những
từ bạn sẽ bắt gặp đầu tiên trong mọi cuốn sách dạy tiếng Đức.
0
Đại từ nhân xưng có hai cách sử dụng như sau:
0
Cách 1
0
Đúng như cái tên của nó, đại từ nhân xưng được dùng để con
người giao tiếp, xưng hô với nhau (nhân xưng). Ở cách sử dụng
này, đại từ nhân xưng bao gồm:
0
0
Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich (tôi) và wir
(chúng tôi)
0
Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao
0
tiếp): du (bạn), ihr (các bạn) và Sie (Ngài hoặc các Ngài).
0
Cách 2
0
0
Đại từ nhân xưng còn được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó.
0
Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er (anh ấy),
0
Bạn có thể thắc mắc, tại sao sie (cô ấy) và sie (họ) lại viết giống
0
nhau như vậy, làm cách nào để phân biệt? Đúng là phải cẩn thận
để tránh nhầm lẫn giữa hai đại từ nhân xưng này, nhưng cách
0
4
0
phân biệt chúng ta chưa cần đi sâu cụ thể mà sẽ nhắc đến ở
những chương sau.
0
Tóm lại, khi mới bắt đầu học tiếng Đức chúng ta có một bảng đại
từ nhân xưng đơn giản như sau:
0
ich tôi
du bạn
0
er anh ấy
sie cô ấy
es nó
0
ihr các bạn
wir chúng tôi
0
sie họ
Sie (viết hoa) Ngài / các Ngài
0
0
Bài tập chương 0
0
0
0
Điền các đại từ nhân xưng tương ứng bằng tiếng Đức:
0
anh ấy
0
các bạn
0
chúng tôi
bạn
0
nó
họ
0
5
0
0
0
hia động từ ở thì hiện tại (Konjugation der Verben im Präsens)
là phần cơ bản và cốt lõi nhất của ngữ pháp tiếng Đức khi
chúng ta mới bắt đầu học. Ở trình độ khởi đầu A1 bạn sẽ được
0
học về cách chia động từ ở thì hiện tại cho các chủ ngữ (đại từ
nhân xưng): ich, du, er/sie/es (ese), ihr, wir, sie và Sie.
0
Lưu ý
Chúng ta chỉ cần học cách chia động từ với các ngôi
ich/du/ese/ihr. Đối với 3 ngôi wir (chúng tôi), sie (họ) và Sie (Ngài)
0
0
0
Verbstamm là gì?
0
0
Trước khi đi vào quy tắc chia động từ cụ thể, chúng ta cần tìm
hiểu về Verbstamm. Verbstamm đơn giản là gốc của động từ.
0
0
Tất cả các động từ trong tiếng Đức đều có đuôi kết thúc bằng -en
(machen, kommen …) hoặc -n (wandern, erinnern …). Khi chúng
0
ta bỏ phần đuôi -en/-n này đi, ta sẽ nhận được gốc của động từ
đó (Verbstamm).
0
Ví dụ:
6
0
wandern có Verbstamm là wander
erinnern có Verbstamm là erinner
0
Quy tắc chia động từ
0
Chúng ta sẽ dùng phần gốc động từ Verbstamm này để sử dụng
trong những quy tắc tương ứng của các nhóm động từ sau đây:
0
Nhóm A - Nhóm động từ có quy tắc
0
Hầu hết các động từ trong tiếng Đức đều thuộc nhóm phổ biến
nhất này. Quy tắc chia động từ:
0
e/st/t
0
Trong đó:
0
0
Ví dụ:
0
0
7
0
Trong nhóm A này lại có hai nhóm nhỏ đặc biệt:
0
Nhóm A.1
0
–t (Ví dụ: Động từ arbeiten có Verbstamm: arbeit)
–d (Ví dụ: Động từ baden có Verbstamm: bad)
0
–chn (Ví dụ: Động từ zeichnen có Verbstamm: zeichn)
–dn (Ví dụ: Động từ ordnen có Verbstamm: ordn)
0
–fn (Ví dụ: Động từ öffnen có Verbstamm: öffn)
–gn (Ví dụ: Động từ begegnen có Verbstamm: begegn)
–tm (Ví dụ: Động từ atmen có Verbstamm: atm)
0
Với nhóm A.1, chúng ta vẫn áp dụng quy tắc e/st/t, nhưng thêm
e vào hai cách chia với ngôi du và ngôi ese/ihr:
0
0
e/est/et
0
0
Trong đó:
0
Ví dụ:
begegnet, atmet
0
8
0
Nhóm A.2
0
Là những động từ có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi:
0
–ß (Ví dụ: Động từ heißen có Verbstamm: heiß)
–x (Ví dụ: Động từ faxen có Verbstamm: fax)
0
–z (Ví dụ: Động từ sitzen có Verbstamm: sitz)
Với nhóm A.2, chúng ta vẫn áp dụng quy tắc e/st/t, nhưng bỏ s
0
trong quy tắc của ngôi du:
e/t/t
0
Trong đó:
0
0
Ngôi du sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + t
Ngôi ese/ihr sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + t
0
0
Ví dụ:
0
0
0
0
0
9
0
Nhóm B - Nhóm động từ bất quy tắc
0
Điểm chung của nhóm động từ có quy tắc (nhóm A) chính là:
Nguyên âm trong Verbstamm khi chia động từ không hề bị biến
0
đổi.
Ví dụ:
0
machen → ich mache / du machst / er macht … Nguyên
âm a trong gốc động từ (mach) vẫn được giữ nguyên khi
0
chúng ta chia động từ với các ngôi.
Verbstamm sẽ bị biến đổi một cách bất quy tắc khi chúng ta chia
động từ.
0
0
Nhóm B.1
0
0
Là một số động từ mà Verbstamm của nó có chứa nguyên âm a
0
hoặc nguyên âm e:
0
schlafen
0
sehen
geben
0
fahren
sprechen
0
Điểm đặc biệt chính là khi chúng ta chia những động từ này ở
ngôi du và ngôi er/sie/es, các nguyên âm a hoặc e này sẽ bị biến
0
âm:
0
10
0
a biến thành ä
e biến thành ie hoặc i
0
Ngược lại, ở ngôi ich và ngôi ihr, nguyên âm sẽ không bị biến đổi.
Quy tắc chia động từ e/st/t vẫn giữ nguyên:
0
e/st/t
0
du/ese: a ä; e ie/i
0
Trong đó:
0
Ví dụ:
0
11
0
Nhóm B.2
0
Gồm 10 động từ bất quy tắc hoàn toàn. Không chỉ các nguyên
âm trong Verbstamm bị biến đổi, mà quy tắc chia động từ e/st/t
0
cũng không tồn tại.
0
Các động từ khuyết thiếu (Modalverben): wollen, sollen,
müssen, können, dürfen, mögen
Động từ đặc biệt: wissen
0
Sau đây là bảng chia động từ của 10 động từ bất quy tắc này:
0
0
werden werde wirst wird werdet werden
0
Cách sử dụng những động từ này sẽ lần lượt được đề cập đến
trong những chương kế tiếp.
0
0
12
0
Bài tập chương 1
0
0
Nối các ngôi và các động từ tương ứng với cách chia
của chúng (một ngôi có thể nối với nhiều động từ và
0
ngược lại)
0
er lernen
Sie gibst
0
ihr sitzt
0
ich kauft
0
sie (cô ấy) reise
0
wir arbeitet
0
es sieht
0
du sprecht
0
13
0
Chia động từ trong các câu sau:
0
a. Ich _____________ Peter Mustermann. (heißen)
0
b. Ich _____________ Peter. (sein)
0
d. Wir _____________ Tom und Linda. (sein)
0
e. Anna _____________ in Berlin. (arbeiten)
0
j. _____________ du gern Cola? (trinken)
0
0
k. _____________ ihr ein Buch? (schreiben)
0
14
0
s. _____________ du gern? (zeichnen)
0
t. Er _____________ ihr eine Blume. (geben)
0
v. Anna _____________ langsam. (laufen)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
15
0
0
0
ì sao phải nhắc đến cả hai khái niệm quán từ và danh từ
(Artikel und Nomen) cùng lúc? Lý do là vì quán từ và danh từ
0
có mối quan hệ mật thiết với nhau: Khi trong câu có một quán từ
xuất hiện thì sẽ luôn có một danh từ đi theo sau nó.
0
Khái niệm về quán từ
0
Quán từ luôn đứng trước danh từ và nó quán xuyến luôn việc chỉ
ra giống (đực, cái, trung), số lượng (ít/nhiều) và cách của danh từ
đó (cách 1 Nominativ, cách 2 Genitiv, cách 3 Dativ, cách 4
0
Akkusativ).
0
Ví dụ: Nếu chỉ viết duy nhất danh từ “Tisch”, ta sẽ không biết nó
0
mang những thông tin gì thêm, trừ mỗi nghĩa của nó là “cái bàn”.
0
Nhưng khi thêm quán từ “der” vào, và có der Tisch thì chúng ta
0
Bây giờ chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu cụ thể ba vấn đề vừa nêu
trên:
0
Cách: Nhận biết bốn cách (Kasus) thông qua quán từ như
thế nào?
0
16
0
Các giống của danh từ
0
Giống Quán từ
Giống đực der
0
Giống cái die
Giống trung das
0
Sau đây là những quy tắc giúp chúng ta xác định giống của từng
0
danh từ:
Nghề nghiệp hoặc quốc tịch của một người mang giới
0
tính nam: der Professor (nam giáo sư), der Pilot (phi công
nam), der Vietnamese (người đàn ông Việt Nam), der
0
Amerikaner (người đàn ông Mỹ) …
0
17
0
Danh từ giống cái
0
Nghề nghiệp hoặc quốc tịch của một người mang giới
tính nữ: die Ärztin (nữ bác sĩ), die Lehrerin (giáo viên nữ),
0
die Koreanerin (người phụ nữ Hàn Quốc), die Japanerin
(người phụ nữ Nhật Bản) …
Các danh từ kết thúc bằng -heit: die Wahrheit (sự thật), die
0
Freiheit (sự tự do) …
Các danh từ kết thúc bằng -ie: die Kopie (bản sao), die
0
Akademie (học viện) …
Các danh từ kết thúc bằng -tion: die Option (tùy chọn), die
Nation (quốc gia) …
0
Các danh từ kết thúc bằng -keit: die Tätigkeit (hoạt động),
die Höflichkeit (sự lịch sự) …
0
0
Các danh từ kết thúc bằng -tät: die Nationalität (quốc tịch),
0
Các danh từ chỉ màu sắc: das Blau (màu xanh), das Rot
(màu đỏ) …
Các danh từ được hình thành từ động từ nguyên thể: das
0
18
0
Đa số các danh từ kết thúc bằng -ment: das Dokument
(tài liệu), das Medikament (thuốc) …
0
Đa số các danh từ kết thúc bằng -nis: das Zeugnis (văn
bằng), das Ereignis (sự kiện) …
0
Đa số các danh từ kết thúc bằng -um: das Visum (thị thực),
das Studium (sự học tập) …
Đa số các danh từ kết thúc bằng -zeug: das Spielzeug (đồ
0
chơi), das Werkzeug (công cụ) …
Giống Quán từ
0
0
Giống cái die
0
19
0
9. Không thêm gì nhưng thay der Vater → die Väter
đổi nguyên âm của dạng số
0
ít
10. Thay đổi nguyên âm và die Hand → die Hände
thêm đuôi -e
0
11. Thay đổi nguyên âm và das Buch → die Bücher
thêm đuôi -er
0
12. Dạng biến đổi đặc biệt das Museum → die Museen
0
Khi nào thì thêm -e, khi nào thì thêm -en … hẳn sẽ là những câu
hỏi mà bạn muốn được giải đáp. Nhưng chúng ta sẽ không có
quy luật cho toàn bộ 12 quy tắc trên mà chỉ có quy luật cho các
0
0
die Lampe → die Lampen, die Schule → die Schulen
0
0
Danh từ kết thúc bằng -heit, -tion, -keit, -schaft, -tät, -ung thì
dạng số nhiều sẽ thêm đuôi -en (Quy tắc 3):
0
Danh từ kết thúc bằng -o, -y và các danh từ vay mượn từ tiếng
0
Anh (der Job, das Hotel, der Park, das Taxi, das Sofa …) thì dạng số
nhiều sẽ thêm đuôi -s (Quy tắc 5):
0
0
20
0
das Auto → die Autos, das Hobby → die Hobbys, der Job
→ die Jobs, das Hotel → die Hotels, der Park → die Parks,
0
das Taxi → die Taxis, das Sofa → die Sofas
Danh từ kết thúc bằng -nis thì dạng số nhiều sẽ thêm đuôi -se
0
(Quy tắc 6):
0
Geheimnisse
Danh từ kết thúc bằng -in thì dạng số nhiều sẽ thêm đuôi -nen
0
(Quy tắc 7):
Lehrerinnen
Danh từ kết thúc bằng -er, -en, -el thì dạng số nhiều sẽ giữ
0
nguyên không thêm đuôi (Quy tắc 8 & 9). Nếu danh từ chứa các
0
nguyên âm a, o, u thì khi biến đổi sang dạng số nhiều, đa phần
0
Các quy tắc còn lại (1, 4, 10, 11, 12) sẽ không có quy luật nhận
0
diện danh từ. Bạn sẽ tích lũy dần dần vốn từ trong quá trình học
0
tiếng Đức.
0
0
0
21
0
Biến cách của quán từ
0
Có tổng cộng bốn cách trong tiếng Đức: Cách 1 (Nominativ), cách
2 (Genitiv), cách 3 (Dativ) và cách 4 (Akkusativ). Cho đến giờ,
0
những gì chúng ta vừa làm quen với các quán từ der/die/das
chính là hình thái của cách 1 - Nominativ.
0
Tuy nhiên, quán từ không chỉ xuất hiện ở duy nhất cách 1
Nominativ mà nó còn thay đổi hình thái qua các cách 2 Genitiv,
cách 3 Dativ và cách 4 Akkusativ.
0
Trong những bài học đầu tiên này, chúng ta chưa cần quan tâm
đến những vấn đề như khái niệm các cách của danh từ là gì hay
0
khi nào và tại sao những quán từ này lại thay đổi hình thái (sẽ
được giải quyết trong chương 7) mà trước mắt chỉ làm quen với
0
việc những quán từ đó thay đổi hình thái như thế nào.
0
Điều này được gọi là Deklination der Artikel (Sự thay đổi hình thái
0
Quán từ giống đực lần lượt bị thay đổi hình thái qua các
0
22
0
Quán từ giống cái lần lượt bị thay đổi hình thái qua các
cách Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv: die/die/der/der.
0
Quán từ giống trung lần lượt bị thay đổi hình thái qua các
cách Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv: das/das/dem/des.
0
Quán từ số nhiều lần lượt bị thay đổi hình thái qua các
cách Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv: die/die/den/der.
0
Bước đầu nhờ việc làm quen với những sự thay đổi hình thái này,
bạn có thể hiểu được vì sao thông qua quán từ, người ta có thể
chỉ ra được (hoặc ít nhất khoanh vùng được) danh từ đó đang ở
0
cách nào. Hãy cùng xem xét 2 trường hợp sau đây:
Một danh từ giống đực đi với quán từ der (Ví dụ: der Hund - con
0
chó): Hãy nhìn vào hàng ngang chỉ giống đực, chúng ta có 4 quán
từ tương ứng với 4 cách: der - den - dem - des. Vậy chắc chắn ta
0
0
Một danh từ giống cái đi với quán từ die (Ví dụ: die Katze - con
0
mèo): Tương tự, hãy nhìn vào hàng ngang chỉ giống cái, chúng ta
có 4 quán từ tương ứng với 4 cách: die - die - der - der. Do đó, ta
0
chưa thể chỉ rõ danh từ die Katze đang ở cách nào, nhưng ít nhất
0
0
0
0
0
23
0
Lưu ý cuối chương
0
Chủ ngữ trong câu luôn luôn ở cách 1 Nominativ và động từ
trong câu luôn chia theo chủ ngữ.
0
Ở chương I chúng ta đã học cách chia động từ cho chủ ngữ là các
đại từ nhân xưng (ich, du, er, sie, es, ihr, wir, sie và Sie). Đối với chủ
0
ngữ là các danh từ, ta cần xét số ít và số nhiều của danh từ đó:
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
24
0
Bài tập chương 2
0
0
Điền giống của các danh từ sau:
0
0
die Fremdheit Journalistin Mai
0
0
25
0
Điền dạng số nhiều của các danh từ sau:
0
die Blume die Blumen das Visum
0
das Kino der Plan
0
das Kind das Heft
0
der Schlüssel die Party
0
26
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
27
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
28
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
29
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
30
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
31
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
32
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
33
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
34
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
35
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
36
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
37
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
38
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
39
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
40
0
0
0
0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
41
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
42
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
43
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
44
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
45
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515 46
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
47
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
48
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
49
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
50
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
51
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
52
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
53
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
54
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
55
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
56
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
57
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
58
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
59
0
0
0
0
uyên suốt các chương trước, bạn đã phải trải qua khá nhiều
bảng biến cách của các loại quán từ. Trong chương này
chúng ta sẽ giải quyết rõ hơn hai vấn đề:
0
Khái niệm các cách của danh từ.
0
Khi nào thì dùng các cách khác nhau trong một câu?
0
0
Rất đơn giản, cách chẳng qua chỉ là một khái niệm nhằm chỉ ra
0
một danh từ đang đóng vai trò gì ở trong câu:
0
Nếu danh từ đó đang đóng vai trò tân ngữ (tân ngữ nghĩa
là một đối tượng bị một hành động tác động lên, tân ngữ có
0
Nếu một danh từ đóng vai trò chủ ngữ thì hiển nhiên nó sẽ ở
dạng Nominativ. Nhưng nếu một danh từ đóng vai trò tân ngữ
0
thì ta cũng chưa thể chắc chắn nó ở dạng Akkusativ hay Dativ. Do
đó, để chỉ ra một danh từ nằm ở cách nào, chúng ta cũng sẽ dựa
0
60
0
vào cả động từ. Trong tiếng Đức, có những động từ luôn chỉ đi
kèm với cách Nominativ, cách Akkusativ hoặc cách Dativ.
0
Ngoài động từ, còn một cách khác để nhận ra các cách đó là dựa
vào giới từ. Vấn đề này sẽ được giải quyết ở chương 12.
0
Cách Nominativ
0
Nếu danh từ đóng vai trò chủ ngữ → Danh
từ đó sẽ ở dạng Nominativ
0
Der Tisch ist sehr gut (Cái bàn này rất tốt)
0
Rõ ràng “Tisch - cái bàn” chính là chủ ngữ trong câu này và nó là
một danh từ giống đực. Do đó ta phải sử dụng quán từ xác định
0
0
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
0
Das ist das Buch von Tom (Đó là cuốn sách của Tom)
0
61
0
“Buch - cuốn sách” là một danh từ giống trung và nó đứng phía
sau động từ ist (sein). Do đó ta phải sử dụng quán từ xác định
0
(cũng có thể dùng quán từ không xác định) của giống trung ở cách
Nominativ: Đó chính là das (hoặc ein).
0
Ich werde ein Arzt (Tôi sẽ trở thành một bác sĩ)
“Arzt - bác sĩ” là một danh từ giống đực và nó đứng phía sau động
0
từ werde (werden). Do đó ta phải sử dụng quán từ không xác
định (hoặc quán từ xác định) của giống đực ở cách Nominativ: Đó
0
chính là ein (hoặc der).
0
Số nhiều - - - -
0
0
0
“Schatz - kho báu” là một danh từ giống đực và nó đứng phía sau
động từ heißt (heißen). Do đó ta phải sử dụng quán từ xác định
0
0
62
0
(hoặc quán từ không xác định) của giống đực ở cách Nominativ:
Đó chính là der (hoặc ein).
0
Cách Akkusativ
0
Ngoại trừ 4 động từ đã nhắc đến ở phần trước (sein, werden,
bleiben, heißen), đại đa số động từ trong tiếng Đức là những
0
động từ tác động lên nhóm đối tượng (tân ngữ) là sự vật. Các sự
vật đó chính là những danh từ nằm ở cách Akkusativ.
0
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực der den dem des
0
0
0
Số nhiều - - - -
0
63
0
essen (ăn cái gì đó)
haben (có cái gì đó)
0
hören (nghe cái gì đó)
kaufen (mua cái gì đó)
0
lesen (đọc cái gì đó)
suchen (tìm cái gì đó)
trinken (uống cái gì đó)
0
vergessen (quên cái gì đó)
verlieren (mất cái gì đó)
0
……
Một số ít động từ tuy tác động lên nhóm đối tượng con người
0
0
besuchen (thăm ai đó)
0
Tất cả những danh từ chịu sự tác động của các động từ kể trên
0
Sie bestellt das Buch im Internet (Cô ấy đặt mua cuốn sách
0
trên mạng)
0
64
0
brauchen (cần cái gì đó)
0
Die Kinder brauchen die Schuhe (Lũ trẻ cần những đôi giày
đó)
0
essen (ăn cái gì đó)
0
fragen (hỏi ai đó)
0
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
0
Mein Bruder hat ein Auto (Anh trai tôi có một chiếc xe hơi)
0
0
65
0
hören (nghe cái gì đó)
0
Ich höre eine CD von Michael Jackson (Tôi đang nghe một
đĩa nhạc của Michael Jackson)
0
kaufen (mua cái gì đó)
Wir kaufen einen Teppich (Chúng tôi mua một tấm thảm)
0
lieben (yêu ai đó)
Der Student liest ein Buch (Cậu sinh viên đang đọc một
cuốn sách)
0
Sie sucht einen Mann (Cô ấy đang tìm một người đàn ông)
0
cam)
0
Ich verstehe meine Frau nicht (Tôi không hiểu nổi vợ tôi)
0
66
0
Cách Dativ
0
Trong phần trước chúng ta đã được biết, một số ít động từ tuy
tác động lên nhóm đối tượng con người nhưng vẫn yêu cầu cách
0
Akkusativ như lieben, fragen, verstehen, besuchen, abholen …
Tuy nhiên sự thật là đại đa số các động từ tác động lên nhóm đối
0
tượng con người sẽ yêu cầu cách Dativ. Có nghĩa là các đối tượng
con người đó chính là những danh từ nằm ở cách Dativ.
0
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực der den dem des
0
0
0
Số nhiều - - - -
0
0
Chúng ta có rất nhiều động từ tác động lên con người như:
67
0
danken (cảm ơn ai đó)
zuhören (lắng nghe ai đó)
0
gefallen (làm cho ai đó thích)
passen (phù hợp với ai đó)
0
gehören (thuộc về ai đó)
wehtun (làm đau ai đó)
zustimmen (đồng ý với ai đó)
0
vertrauen (tin tưởng ai đó)
……
0
Tất cả những danh từ chịu sự tác động của những động từ kể
trên đều sẽ nằm ở cách Dativ.
0
Der Mann antwortet der Frau (Người đàn ông trả lời người
0
phụ nữ)
0
danken (cảm ơn ai đó)
0
Ich danke dem Mann (Tôi cảm ơn người đàn ông đó)
0
0
68
0
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
0
Giống đực dein deinen deinem deines
0
Giống trung dein dein deinem deines
0
gefallen (làm cho ai đó thích)
0
Das Haus gefällt den Leuten (Ngôi nhà làm cho mọi người
thích)
0
0
helfen (giúp đỡ ai đó)
0
Die Schuhe passen der Frau gut (Đôi giày rất hợp với người
0
phụ nữ)
0
Der Kopf tut der Frau weh (Cái đầu làm đau người phụ nữ
0
69
0
Ich stimme meiner Lehrerin zu (Tôi đồng ý với cô giáo
mình)
0
zuhören (lắng nghe ai đó)
0
Die Kinder hören der Oma zu (Lũ trẻ lắng nghe người bà)
0
Akkusativ 0
Nhóm động từ cuối cùng chúng ta nhắc đến ở đây chính là
những động từ đòi hỏi cả hai tân ngữ Dativ và Akkusativ trong
câu, nếu không thì câu sẽ trở nên không đầy đủ và vô nghĩa.
0
0
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
0
0
Giống đực der den dem des
Giống cái die die der der
0
Số nhiều - - - -
0
70
0
Tương tự như vậy, chúng ta còn có các động từ như:
0
schenken (tặng cho ai đó cái gì đó)
servieren (phục vụ ai đó cái gì đó)
bringen (mang cho ai đó cái gì đó)
0
schreiben (viết cho ai đó cái gì đó)
kaufen/verkaufen (mua/bán cho ai đó cái gì đó)
0
zeigen (chỉ cho ai đó cái gì đó)
wünschen (cầu nguyện/mong ước cho ai điều gì đó)
schicken (gửi cho ai đó cái gì đó)
0
erklären (giải thích cho ai đó điều gì đó)
geben (đưa cho ai đó cái gì đó)
0
……
Sau đây là các động từ đi kèm với tân ngữ Dativ (đối tượng
0
người tô màu cam) và theo sau đó là một tân ngữ Akkusativ (đối
tượng vật tô màu xanh).
0
0
Windows und Linux erklären? (Bạn có thể giải thích cho cha
tôi sự khác nhau giữa Windows và Linux?)
0
Die Mutter gibt dem Baby die Flasche (Bà mẹ đưa cho đứa
0
71
0
kaufen (mua cho ai đó cái gì đó)
0
Der Vater kauft dem Sohn einen Computer (Người cha
mua cho con trai một chiếc máy vi tính)
0
schenken (tặng cho ai đó cái gì đó)
0
tặng chị tôi một quyển sách)
ông viết cho bạn gái của anh ta một bức thư)
0
schicken (gửi cho ai đó cái gì đó)
0
Ich schicke unserem Lehrer eine Flasche Wein (Tôi gửi cho
0
thày của chúng tôi một chai rượu)
0
(Chúng tôi chúc gia đình bạn một Giáng sinh vui vẻ)
0
Wir zeigen unseren Gästen das Haus (Chúng tôi chỉ cho
những vị khách ngôi nhà)
0
0
72
0
Bài tập chương 7
0
0
Chọn các quán từ tương ứng (lưu ý cách và giống của
0
danh từ phía sau).
0
a. (der / den / dem) Junge gratuliert (die / der) Frau zum
Geburtstag.
0
0
d. (das / dem) Buch gefällt (die / der) Frau.
0
e. (die / der) Oma schenkt (der / den / dem) Enkel (ein / einem)
0
Auto.
0
73
0
Điền các quán từ sở hữu theo ngôi tương ứng trong
ngoặc đơn.
0
0
a. Das Mädchen liebt __seine__ Mutter. (das Mädchen)
0
c. Wir danken _______ Tutoren. (wir)
0
h. _______ Methode gefällt mir nicht. (du)
0
74
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
75
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
76
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
77
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
78
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
79
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
80
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
81
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
82
0
0
0
0
chương 0 nếu bạn còn nhớ, chúng ta có một câu hỏi: Làm
sao để phân biệt giữa 2 đại từ nhân xưng sie (cô ấy) và sie
(họ)?
0
ich tôi
du bạn
0
er anh ấy
sie cô ấy
0
es nó
ihr các bạn
wir chúng tôi
0
sie họ
0
Sie (viết hoa) Ngài / các Ngài
0
0
Tất cả những đại từ nhân xưng đến nay chúng ta học (ich, du, er,
0
sie, es, ihr, wir, sie, Sie) đều thuộc về nhóm đại từ nhân xưng đóng
vai trò làm chủ ngữ. Nghĩa là nhóm đại từ nhân xưng này luôn
0
Bây giờ ta đã có thể dễ dàng phân biệt 2 ngôi sie (cô ấy) và sie
0
83
0
Do đó:
0
Nếu động từ trong câu được chia theo ngôi thứ 3 số ít
(Gốc động từ + đuôi -t: macht, lernt) → Chủ ngữ phải là sie
- cô ấy.
0
Nếu động từ trong câu được chia theo ngôi thứ 3 số nhiều
(Động từ giữ nguyên dạng nguyên thể: machen, lernen) →
0
Chủ ngữ phải là sie - họ.
Trong chương 9 này, ta sẽ tiếp tục nghiên cứu nhóm đại từ nhân
0
xưng ở cách Dativ và cách Akkusativ (Đại từ nhân xưng rất hiếm
khi được sử dụng trong cách Genitiv nên sẽ tạm thời được bỏ qua).
0
0
Akk. mich dich ihn sie es uns euch sie Sie
0
0
Dativ mir dir ihm ihr ihm uns euch ihnen Ihnen
0
Cách 1
0
Đại từ nhân xưng được dùng để con người giao tiếp, xưng hô với
nhau (nhân xưng). Ở cách sử dụng này, đại từ nhân xưng bao
gồm:
0
0
84
0
Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich/mich/mir (tôi) và
wir/uns/uns (chúng tôi) lần lượt tương ứng với các cách
0
Nominativ/Akkusativ/Dativ
Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao
0
tiếp): du/dich/dir (bạn), ihr/euch/euch (các bạn) và
Sie/Sie/Ihnen (Ngài hoặc các Ngài) lần lượt tương ứng với
các cách Nominativ / Akkusativ / Dativ
0
Ví dụ 1 0
Ich liebe dich (Tôi yêu em)
Trong câu này, ta sử dụng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ nhất để
0
chỉ bản thân (Tôi) và đại từ nhân xưng này nằm ở cách Nominativ
vì nó đang đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Do đó, sự lựa chọn sẽ
0
0
Đại từ nhân xưng ở ngôi thứ hai (em) đang nằm ở cách Akkusativ
0
vì nó đang đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp (thuộc nhóm đối tượng
0
người) bị tác động bởi hành động lieben (yêu ai đó). Do đó, sự lựa
chọn sẽ phải là: du/dich/dir
0
Ví dụ 2
0
Trong câu này, ta sử dụng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ nhất để
chỉ bản thân (Chúng tôi) và đại từ nhân xưng này nằm ở cách
0
Nominativ vì nó đang đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Do đó, sự
lựa chọn sẽ phải là: wir/uns/uns
0
0
85
0
Đại từ nhân xưng ở ngôi thứ hai (các bạn) đang nằm ở cách Dativ
vì nó đang đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp (thuộc nhóm đối tượng
0
người) bị tác động bởi hành động danken (cảm ơn ai đó). Do đó,
sự lựa chọn sẽ phải là: ihr/euch/euch
0
Cách 2
0
Đại từ nhân xưng còn được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó,
nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến. Ở cách sử
dụng này, đại từ nhân xưng chỉ bao gồm:
0
Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er/ihn/ihm,
sie/sie/ihr, es/es/ihm và sie/sie/ihnen lần lượt tương ứng
0
0
danh từ nào?
0
Điều này tùy thuộc vào vai trò của đại từ nhân xưng đó trong câu
(chủ ngữ hay tân ngữ) và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó.
0
86
0
Das ist eine Frau (Đó là một người phụ nữ)
0
Bây giờ, bạn muốn đặt thêm một câu thứ 2 nhưng không muốn
nhắc lại danh từ người phụ nữ. Đó là lúc bạn cần dùng đại từ
nhân xưng.
0
Xét theo bảng trên, Frau là một danh từ giống cái, do đó chúng
ta chỉ có các lựa chọn sau đây: sie/sie/ihr lần lượt tương ứng với
0
các cách Nominativ / Akkusativ / Dativ.
Giờ là lúc chúng ta có thể đặt thêm các câu như sau:
0
Das ist eine Frau. Sie ist sehr nett (Đó là một người phụ nữ.
Cô ấy rất tử tế)
0
Trong câu này, ta sử dụng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba (cô ấy)
để thay thế cho danh từ giống cái Frau và đại từ nhân xưng này
0
nằm ở cách Nominativ vì nó đang đóng vai trò chủ ngữ trong
0
câu. Do đó, sự lựa chọn sẽ phải là: sie/sie/ihr.
0
Das ist eine Frau. Ich liebe sie sehr (Đó là một người phụ
0
nữ. Tôi rất yêu cô ấy)
0
Trong câu này, ta sử dụng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba (cô ấy)
0
để thay thế cho danh từ giống cái Frau và đại từ nhân xưng này
nằm ở cách Akkusativ vì nó đang đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp
0
(thuộc nhóm đối tượng người) bị tác động bởi hành động lieben
0
Das ist eine Frau. Ich schenke ihr ein Buch (Đó là một
0
Trong câu này, ta sử dụng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba (cô ấy)
0
để thay thế cho danh từ giống cái Frau và đại từ nhân xưng này
nằm ở cách Dativ vì nó đang đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp
0
87
0
(thuộc nhóm đối tượng người) bị tác động bởi hành động
schenken (tặng cho ai đó). Do đó, sự lựa chọn sẽ phải là:
0
sie/sie/ihr.
0
Bài tập chương 9
0
0
0
0
a. Wir trinken ___ihn___. (Wein)
0
88
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
89
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
90
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
91
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
92
0
0
0
0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
93
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
94
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
95
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
96
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
97
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
98
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515 99
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
100
0
0
0
0
iới từ (Präpositionen) là gì? Giới từ là loại từ không thể đứng
một mình trong câu mà luôn nằm ở phía trước đại từ nhân
0
xưng hoặc danh từ (danh từ đó có thể có hoặc không có quán từ đi
kèm), nhằm bổ sung ý nghĩa cho những đại từ nhân xưng hoặc
0
danh từ đó.
Các giới từ trong tiếng Đức được chia thành ba loại phổ biến:
0
0
Mỗi giới từ lại có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách
0
bis ab an
0
um seit unter
von über
zu vor
0
zwischen
0
101
0
Cách viết liền giới từ và quán từ
0
Một số giới từ có thể đi kèm với quán từ xác định để tạo nên
những cụm từ cố định sau đây:
0
an + dem = am
an + das = ans
0
bei + dem = beim
in + dem = im
in + das = ins
0
von + dem = vom
zu + dem = zum
0
zu + der = zur
0
Giới từ ab (+ Dativ)
0
0
ab mang ý nghĩa “từ” về mặt thời gian - Diễn tả thời gian sẽ bắt
đầu từ một mốc cụ thể nào đó:
0
Ab dem Juli lernen wir Deutsch (Từ tháng 7 chúng tôi sẽ học
tiếng Đức)
0
ab mang ý nghĩa “đi từ”, nhằm chỉ sự xuất phát từ một địa điểm:
aus mang ý nghĩa “từ” đối với tên riêng của các thành phố, đất
nước (Nhằm chỉ nguồn gốc, xuất xứ):
0
102
0
Ich komme aus Deutschland (Tôi đến từ nước Đức)
0
aus mang ý nghĩa “từ” đối với đồ vật:
0
(Tôi không có cốc. Bạn có thể uống trực tiếp từ chai không?)
0
Der Ring ist aus Gold (Cái nhẫn làm từ vàng)
bei mang ý nghĩa “ở”, nhằm chỉ vị trí đối với người:
0
bei dir (ở chỗ bạn), bei Lisa (ở chỗ Lisa), bei dem Chef (ở
0
Bei dem Lernen hört sie gern Musik (Khi học thì cô ấy thích
0
nghe nhạc)
103
0
Ich fahre mit Lisa nach Hamburg (Tôi tới Hamburg cùng với
Lisa)
0
mit mang ý nghĩa “bằng”:
0
Ich fahre mit dem Bus (Tôi đi bằng xe buýt)
0
nach mang ý nghĩa “sau”, nhằm chỉ thời điểm sau một mốc thời
gian hoặc sau một sự kiện nào đó:
0
Nach 19 Uhr muss ich lernen (Sau 7 giờ tối thì tôi phải học
bài)
0
Nach der Party muss ich aufräumen (Sau bữa tiệc tôi phải
dọn dẹp)
0
nach mang ý nghĩa “đến” đâu đối với tên riêng của các thành
0
phố, đất nước:
0
Wir fliegen nach Deutschland (Chúng tôi đang bay đến Đức)
0
nach mang ý nghĩa chỉ phương hướng:
0
nach mang ý nghĩa đặc biệt “về nhà” trong cụm từ “nach Hause”:
0
104
0
Giới từ seit (+ Dativ)
0
seit mang ý nghĩa “từ” về mặt thời gian: Nhưng khác với ab (diễn
tả thời gian sẽ bắt đầu từ một mốc cụ thể nào đó), seit diễn tả một
0
sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục diễn ra ở
hiện tại:
0
Seit 6 Monaten lerne ich Deutsch (Tôi đã học tiếng Đức từ 6
tháng nay – Và hiện tại vẫn đang tiếp tục học)
0
Giới từ von (+ Dativ)
von mang ý nghĩa “từ”: Nhưng khác với aus (mang ý nghĩa “từ” đối
0
với tên riêng của các thành phố, đất nước), von mang ý nghĩa “từ”
với những danh từ còn lại:
0
von dem Strand (từ bãi biển), von Nina (từ chỗ Nina), von
0
dem Tennisplatz (từ sân Tennis), von dem Arzt (từ chỗ bác
0
sĩ)
0
von mang ý nghĩa “của”, nhằm chỉ sự sở hữu :
0
Giới từ zu (+ Dativ)
zu mang ý nghĩa “đến” đâu đối với người, địa điểm, các hoạt
0
động như:
Arzt (đến chỗ bác sĩ), zu dem Picknick (đến chỗ dã ngoại),
zu Nina (đến chỗ Nina)
0
105
0
zu mang ý nghĩa đặc biệt “ở nhà” trong cụm từ “zu Hause”:
0
Ich bin zu Hause (Tôi đang ở nhà)
0
Giới từ durch (+ Akkusativ)
0
durch mang ý nghĩa “xuyên” qua một cái gì đó:
0
Er geht durch die Tür (Anh ấy đi xuyên qua cửa)
Sie fahren durch die Stadt (Họ lái xe xuyên qua thành phố)
0
cách lái xe chậm / Nhờ lái xe chậm mà chúng tôi có thể tiết
0
kiệm xăng)
0
Hier ist ein Geschenk für dich (Đây là một món quà dành
0
cho bạn)
0
Das Jahr 1997 war sehr wichtig für mich (Năm 1997 là một
0
für mang ý nghĩa “trong vòng”, nhằm chỉ một khoảng thời gian
0
106
0
Wir machten für eine Woche Urlaub (Chúng tôi đã đi nghỉ
trong vòng 1 tuần)
0
Giới từ gegen (+ Akkusativ)
0
gegen mang ý nghĩa có sự va chạm, đâm thẳng vào vật gì đó:
Das Auto fährt gegen den Baum (Chiếc xe đâm thẳng vào
0
cái cây)
Das ist ein Krieg gegen den Terrorismus (Đây là một cuộc
0
chiến chống lại chủ nghĩa khủng bố)
0
Giới từ um (+ Akkusativ)
0
cái cây)
Wir sitzen um den Tisch (Chúng tôi ngồi quanh bàn)
0
107
0
um dùng để chỉ giờ:
0
Ich stehe morgens um 6 Uhr auf (Tôi thức dậy mỗi sáng
vào lúc 6h)
0
um mang ý nghĩa đặc biệt trong cụm từ “um Mitternacht” khi nói
về thời điểm nửa đêm:
0
Ich liege um Mitternacht noch wach im Bett (Vào lúc nửa
đêm tôi vẫn nằm thức trên giường)
0
Giới từ bis (+ Akkusativ)
bis mang ý nghĩa “cho đến”, nhằm diễn tả thời gian sẽ kết thúc ở
0
(Cho đến tuần sau bạn phải nộp bài tập về nhà)
0
bis mang ý nghĩa “đến” đâu và nơi đó mang tính chất chỉ là nơi
0
trung chuyển:
0
Ich fahre bis Berlin (Tôi lái xe đến Berlin và Berlin chỉ là
0
điểm trung chuyển tạm thời. Câu sau có thể sẽ là: Dann
0
fahre ich weiter nach Amsterdam – Sau đó tôi tiếp tục đến
0
Amsterdam)
0
Cặp giới từ von - bis mang ý nghĩa “từ – đến” về mặt thời gian:
0
108
0
Von Montag bis Freitag habe ich von 8 bis 11 Uhr
Deutschkurs (Từ thứ 2 cho đến thứ 6 tôi có lớp tiếng Đức từ
0
8h đến 11h)
0
bis zum + Dativ)
0
Cặp giới từ vom - bis zum cũng mang ý nghĩa “từ – đến” về mặt
thời gian. Nhưng chỉ sử dụng cho những mốc thời gian có ngày
0
tháng cụ thể.
Ich habe vom 11.01 bis zum 18.01 Urlaub (Tôi sẽ đi nghỉ từ
0
0
Có những giới từ không gắn liền cố định với chỉ riêng cách Dativ
0
dấu hiệu nhận diện rất đặc trưng của nhóm giới từ này, trước khi
xem xét các ý nghĩa khác của chúng.
0
Những giới từ này đi với cách Dativ khi chúng chỉ ra vị trí của đối
tượng được đề cập và trả lời cho câu hỏi Wo? (Ở đâu?)
0
0
109
0
Giới từ an (+ Dativ)
0
an (+ Dativ) mang ý nghĩa: Ở bên cạnh (có sự tiếp xúc)
0
0
Der Tisch ist an dem Fenster (Cái bàn ở cạnh cái cửa sổ và
0
có tiếp xúc, có chạm vào cửa sổ).
0
0
0
0
0
0
0
Die Vase ist auf dem Tisch (Cái bình ở trên cái bàn và có sự
tiếp xúc với mặt bàn)
0
0
0
110
0
Giới từ hinter (+ Dativ)
0
hinter (+ Dativ) mang ý nghĩa: Ở phía sau
0
0
0
Die Bonbons sind hinter dem Buch (Những cái kẹo ở phía
sau cuốn sách)
0
Giới từ in (+ Dativ)
0
0
0
0
0
0
0
Die Blumen sind in der Vase (Những bông hoa ở trong cái
0
bình)
0
0
0
111
0
Giới từ neben (+ Dativ)
0
neben (+ Dativ) mang ý nghĩa: Ở gần (không có sự tiếp xúc)
0
0
Der Drucker ist neben dem Tisch (Cái máy in ở gần cái bàn
0
và không chạm vào cái bàn)
0
0
0
0
0
0
0
Das Radio ist unter dem Stuhl (Cái đài ở bên dưới cái ghế)
0
0
0
0
112
0
Giới từ über (+ Dativ)
0
über (+ Dativ) mang ý nghĩa: Ở bên trên (không có sự tiếp xúc)
0
0
0
0
Ein Vogel fliegt über dem Baum (Một con chim đang bay
0
0
Giới từ vor (+ Dativ)
0
0
vor (+ Dativ) mang ý nghĩa: Ở phía trước
0
0
0
0
0
Die Tastatur ist vor dem Bildschirm (Cái bàn phím ở trước
0
113
0
Giới từ zwischen (+ Dativ)
0
zwischen (+ Dativ) mang ý nghĩa: Ở giữa
0
0
0
Der Kugelschreiber ist zwischen der Tastatur und dem
Buch (Cây bút bi nằm giữa cái bàn phím và cuốn sách)
0
0
Những giới từ này đi với cách Akkusativ khi chúng chỉ ra một sự
0
chuyển động hay nói cách khác là một sự di chuyển đến vị trí
0
được đề cập trong câu và trả lời cho câu hỏi Wohin? (Đến đâu?)
0
Giới từ an (+ Akkusativ)
0
Ich stelle den Stuhl an den Tisch (Tôi đặt cái ghế đến bên
cạnh cái bàn)
0
114
0
Giới từ auf (+ Akkusativ)
0
auf (+ Akkusativ) mang ý nghĩa: Lên trên (có sự tiếp xúc)
Wir stellen die Flasche auf das Buch (Chúng tôi đặt cái chai
0
lên trên cuốn sách)
0
Có một sự chuyển động: Cái chai từ tay chúng tôi được di chuyển
đến vị trí trên cuốn sách. 0
Giới từ hinter (+ Akkusativ)
0
đến vị trí phía sau cái cây.
0
Giới từ in (+ Akkusativ)
0
0
115
0
Er stellt den Tisch neben das Fenster (Anh ấy đặt cái bàn
đến gần cái cửa sổ)
0
Có một sự chuyển động: Anh ấy đã di chuyển cái bàn từ vị trí ban
đầu của nó đến vị trí cạnh cái cửa sổ.
0
Giới từ unter (+ Akkusativ)
0
unter (+ Akkusativ) mang ý nghĩa: Xuống dưới
Wir legen die Bücher unter das Regal (Chúng tôi đặt những
0
quyển sách xuống dưới cái kệ sách)
0
über (+ Akkusativ) mang ý nghĩa: Lên trên (không có sự tiếp xúc)
0
Die Vögel fliegen über den Baum (Những con chim bay lên
0
trên cái cây)
0
Có một sự chuyển động: Những con chim từ vị trí ban đầu của
0
Ich stelle das Sofa vor den Schrank (Tôi đặt cái ghế sô pha
ra phía trước cái tủ)
0
0
116
0
Có một sự chuyển động: Tôi đã di chuyển cái ghế sô pha từ vị trí
ban đầu của nó đến vị trí phía trước cái tủ.
0
Giới từ zwischen (+ Akkusativ)
0
zwischen (+ Akkusativ) mang ý nghĩa: Vào giữa
Ich stelle die Lampe zwischen den Stuhl und den Tisch
0
(Tôi để cái đèn vào giữa cái ghế và cái bàn)
Giới từ an
0
0
an (+ Dativ) được dùng để chỉ thời gian là ngày và buổi. Vì các
0
ngày hay các buổi đều mang giống đực, nên chúng ta sẽ có cách
viết tắt an dem = am:
0
0
an (+ Akkusativ) mang ý nghĩa "đến" đâu, đối với những khu vực
liên quan đến nước:
0
0
117
0
an das Meer gehen (đi đến biển), an den Strand gehen (đi
đến bãi biển), an den See gehen (đi đến hồ)
0
an (+ Dativ) mang ý nghĩa “ở” đâu, đối với những khu vực liên
quan đến nước:
0
am Meer (ở biển), am Strand (tại bãi biển), am See (tại hồ)
0
Giới từ auf
auf (+ Akkusativ) được sử dụng đặc biệt đối với Platz và Markt,
0
mang ý nghĩa "đến":
auf den Tennisplatz gehen (đến sân Tennis), auf den Markt
0
auf (+ Dativ) được sử dụng đặc biệt đối với Platz và Markt, mang
0
ý nghĩa "ở":
0
auf dem Tennisplatz (ở sân Tennis), auf dem Markt (ở khu
0
chợ)
0
auf được sử dụng với ngôn ngữ và mang ý nghĩa “bằng” thứ tiếng
0
đó:
0
Ich schreibe den Text auf Deutsch (Tôi đang viết đoạn văn
0
Giới từ in
0
118
0
Im Jahr 2017 lerne ich Deutsch (Tôi học tiếng Đức vào năm
2017).
0
im Frühling (vào mùa xuân), im Sommer (vào mùa hè), im
Herbst (vào mùa thu), im Winter (vào mùa đông)
0
im Januar (vào tháng 1), im Februar (vào tháng 2), im März
(vào tháng 3), im April (vào tháng 4), im Mai (vào tháng 5),
im Juni (vào tháng 6), im Juli (vào tháng 7), im August (vào
0
tháng 8), im September (vào tháng 9), im Oktober (vào
tháng 10), im November (vào tháng 11), im Dezember (vào
0
tháng 12)
Lưu ý: Riêng đối với đơn vị thời gian là năm, có thể không cần
0
2017 lerne ich Deutsch (Tôi học tiếng Đức vào năm 2017) -
0
Tuy nhiên không được phép viết là: In 2017 lerne ich
Deutsch.
0
0
Khác với giới từ an (+ Dativ) được dùng để chỉ các buổi trong
ngày, chỉ riêng in (+ Dativ) được dùng đặc biệt để chỉ thời điểm
0
vào ban đêm:
0
Ich lerne gut in der Nacht (Tôi học hiệu quả vào ban đêm)
0
in (+ Akkusativ) mang ý nghĩa “đến” đâu đối với tên riêng của các
0
đất nước, nhưng khác với giới từ nach, giới từ in chỉ được sử dụng
0
in die USA fliegen (bay đến Mỹ), in die Schweiz fliegen (bay
0
đến Thụy Sĩ), in die Türkei fliegen (bay đến Thổ Nhĩ Kỳ)
in (+ Dativ) mang ý nghĩa “trong vòng bao lâu nữa”, nhằm chỉ một
0
119
0
Wir fliegen in zwei Wochen nach Deutschland (Chúng tôi
sẽ bay đến Đức trong 2 tuần nữa)
0
Giới từ über
0
über mang ý nghĩa “nhiều hơn, vượt quá”:
0
triệu dân)
triệu dân)
0
Ta thấy mit über 6 Millionen Einwohnern ở cách Dativ (Danh từ
0
số nhiều Einwohnern kết thúc bằng đuôi -n) vì chịu ảnh hưởng
0
của giới từ mit.
0
Giới từ unter
0
unter (+ Dativ) mang ý nghĩa dưới một điều kiện, một sự tác
0
120
0
Hanoi hat unter 6 Millionen Einwohner (Akkusativ: Hà Nội
có dưới 6 triệu dân)
0
Hanoi mit unter 6 Millionen Einwohnern (Dativ: Hà Nội với
ít hơn 6 triệu dân)
0
Cách giải thích tương tự như đối với giới từ über.
Giới từ vor
0
vor (+ Dativ) mang ý nghĩa trước một mốc thời gian hoặc một sự
0
kiện nào đó:
Vor 6 Uhr muss ich aufstehen (Tôi phải dậy trước 6h)
0
Giới từ zwischen
0
0
Zwischen 6 und 8 Uhr bin ich zu Hause (Khoảng thời gian
0
dân)
0
121
0
Một số lưu ý chung
0
Sự khác biệt giữa "zu" và "in"
0
Ví dụ 1:
Ich gehe zur Schule (Tôi đến trường nhưng chưa chắc đã
0
vào hẳn bên trong trường) - Tuy nhiên nếu dùng với ý
nghĩa đi học - là một hoạt động thường ngày thì chúng ta
0
vẫn dùng zur Schule.
Ich gehe in die Schule (Tôi đi vào bên trong trường)
0
Ví dụ 2:
Wir gehen zur Bank (Chúng tôi đến ngân hàng, nhưng chỉ
0
nhằm mục đích rút tiền ở cây ATM bên ngoài ngân hàng
0
chẳng hạn)
0
Wir gehen in die Bank (Chúng tôi tới ngân hàng và vào hẳn
0
bên trong ngân hàng để gửi tiền)
0
Ich fahre nach Berlin (Tôi lái xe đến Berlin và Berlin là điểm
0
fahre ich weiter nach Amsterdam – Sau đó tôi tiếp tục đến
Amsterdam).
0
0
122
0
Sự khác biệt giữa "aus" và "von"
0
Một số địa điểm có thể dùng cả với giới từ aus và giới từ von như
Schule:
0
Er kommt aus der Schule. (Anh ấy vừa từ trường về) - Ý
nghĩa: Đã ở hẳn bên trong trường và giờ mới quay về.
0
Er kommt von der Schule. (Anh ấy vừa từ trường về) - Ý
nghĩa: Có đến trường nhưng không vào hẳn bên trong
trường mà đã quay về nhà.
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
123
0
Bài tập chương 12
0
0
0
Đánh dấu các giới từ tương ứng:
0
Giới từ đi với Akkusativ
0
0
Giới từ đi với Akkusativ / Dativ
0
0
an bei in über ohne
0
124
0
Điền các giới từ chỉ thời gian:
0
0
a. _________ Juni f. _________ 2018
0
c. _________ Mitternacht 0 h. _________ Abend
0
0
0
a. Woher kommst du? e. Wohin fährst du?
0
125
0
Điền các quán từ thích hợp (Akkusativ / Dativ):
0
0
Er stellt das Spielzeug … Das Spielzeug steht dann …
0
b1. unter ______ Stuhl. 0 b2. unter ______ Stuhl.
0
0
0
Điền các quán từ thích hợp (Akkusativ / Dativ):
0
126
0
g. Er ist in _______ Disko.
0
h. Gehen Sie heute in _______ Disko?
0
j. Fahren Sie nächste Woche an _______ Bodensee?
0
l. Max legt das Messer neben _______ Gabel.
0
m. Möchtest du lieber in _______ Stadt oder auf _______ Land
leben?
0
0
q. Die Vase ist zwischen _______ Tür und _______ Fenster.
0
0
0
0
0
0
0
127
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
128
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
129
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515 0 0
0
130
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
131
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
132
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
133
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
134
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
135
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
136
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
137
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
138
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
139
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
140
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
141
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
142
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
143
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
144
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
145
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
146
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
147
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
148
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
149
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
150
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
151
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
152
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
153
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
154
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
155
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
156
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
157
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
158
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
159
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
160
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
161
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
162
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
163
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
164
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
165
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
166
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
167
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
168
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
169
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515 170
0
0
0
0
räteritum là một trong 3 thì quá khứ của tiếng Đức (cùng với
Perfekt và Plusquamperfekt). Cùng mang chức năng để
0
miêu tả những sự kiện, hành động trong quá khứ, vậy khi nào
chúng ta sử dụng thì quá khứ Präteritum?
0
Sự khác nhau giữa Perfekt và
Präteritum
0
Điều 1
0
0
Trong khi đó, Perfekt ngoài việc CŨNG diễn tả các hành động và
0
sự kiện diễn ra trong quá khứ, đã kết thúc và không ảnh hưởng
đến hiện tại, nó CÒN có thể diễn tả các hành động và sự kiện đã
0
kết thúc trong quá khứ nhưng vẫn còn có ảnh hưởng đến hiện
0
tại.
Do đó, Perfekt có thể thay thế cho Präteritum trong mọi trường
0
hợp nhưng Präteritum không phải lúc nào cũng có thể thay thế
Perfekt.
0
0
171
0
Chúng ta hãy xem xét ví dụ sau:
0
Ich bin noch müde, denn ich habe vor einer Stunde einen
Holztisch gebaut (Tôi vẫn còn mệt, vì cách đây một tiếng tôi
vừa đóng một cái bàn bằng gỗ)
0
Đây là một câu sử dụng thì Perfekt (habe gebaut). Hành động
đóng cái bàn đã kết thúc, nhưng nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện
0
tại, nó làm cho cơ thể của tôi vẫn cảm thấy mệt. Do đó, chúng ta
sử dụng thì Perfekt ở đây là hoàn toàn hợp lý.
0
Tuy nhiên hãy thử chuyển câu trên sang thì Präteritum với baute
là dạng Präteritum của động từ bauen:
0
Ich bin noch müde, denn ich baute vor einer Stunde einen
Holztisch (Tôi vẫn còn mệt, vì cách đây một tiếng tôi vừa
0
0
Đây là một câu sử dụng thì Präteritum và do đó câu này sai. Vì
nếu dùng Präteritum thì hành động đóng cái bàn xem như đã
0
kết thúc và không có bất kỳ tác động nào đến hiện tại nữa. Nó
0
không thể làm cho tôi mệt như vậy.
0
Điều 2
0
Präteritum chủ yếu dùng trong văn viết (Schriftsprache) như: Văn
0
học, báo chí, thư từ mang tính chính thống, thông báo...
Còn trong giao tiếp hay văn nói (gesprochene Sprache) hoặc các
0
email, thư từ mang tính cá nhân chúng ta sẽ chủ yếu dùng thì
Perfekt.
0
Tuy nhiên, có ngoại lệ với các động từ: sein, haben, werden và các
động từ khuyết thiếu: dürfen, können, mögen, möchten, müssen,
0
172
0
sollen, wollen. Khi diễn tả một sự kiện trong quá khứ, bạn sẽ luôn
ưu tiên sử dụng thì Präteritum của những động từ này bất kể
0
viết hay nói.
0
Tương tự như khi chia động từ ở dạng Partizip 2 trong chương
0
15, chúng ta cũng sẽ chia động từ thành hai nhóm: Nhóm các
động từ mạnh và nhóm các động từ yếu.
0
Nếu vẫn chưa nắm được khái niệm động từ mạnh/yếu và khái
niệm về gốc động từ (Verbstamm) , bạn có thể xem lại chương 1
0
0
Chúng ta sẽ chia theo quy tắc cố định sau:
0
Trong đó phần đuôi te / test / tet / ten sẽ tương ứng với lần lượt
0
du Verbstamm + test
ihr Verbstamm + tet
0
173
0
Chia động từ ở thì Präteritum một số động từ yếu thường gặp:
0
Động từ yếu Ý nghĩa Präteritum với ngôi ich
bauen xây dựng baute
holen lấy cái gì holte
0
hören nghe hörte
kaufen mua kaufte
kochen nấu kochte
0
lachen cười lachte
leben sống lebte
0
lernen học lernte
lieben yêu liebte
machen làm machte
0
malen vẽ malte
putzen lau chùi putzte
0
0
stellen đặt stellte
0
Bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục với một nhóm động từ nhỏ cũng
0
nằm trong nhóm động từ yếu, nhưng chúng lại có một số khác
0
biệt.
Nhóm A.1
0
Là những động từ yếu & có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi –t
0
174
0
Chúng ta sẽ chia theo quy tắc cố định sau:
0
Verbstamm + ete / etest / etet / eten
Trong đó phần đuôi ete / etest / etet / eten vẫn tương ứng với lần
0
lượt các ngôi ich + ese / du / ihr / wir + sie + Sie.
Dễ dàng nhận thấy, quy tắc gần như giữ nguyên chỉ khác ta sẽ
0
thêm -e vào phía trước tất cả các quy tắc.
0
wir, sie, Sie Verbstamm + eten
0
0
Chia động từ ở thì Präteritum một số động từ yếu thường gặp
0
öffnen mở öffnete
regnen mưa regnete
0
175
0
Nhóm B: Nhóm các động từ mạnh
0
Nhóm động từ mạnh là nhóm động từ có nguyên âm ở gốc động
từ (Verbstamm) bị biến đổi ở một trong 3 thì Präsens, Perfekt và
0
Präteritum khi ta thực hiện việc chia động từ với ngôi er/sie/es.
Sự biến đổi này không theo một quy tắc cố định nào, nên chúng
0
cũng thường được biết đến với cái tên các động từ bất quy tắc.
Phần khó nhất chính là tìm ra được dạng Präteritum bất quy tắc
0
của ngôi ich/er/sie/es - hay còn gọi là gốc Präteritum (Ở phần sau
sẽ có một số quy luật để giúp bạn việc đó).
0
Sau khi chúng ta có được dạng Präteritum của ngôi ich/ese (gốc
Präteritum), ta áp dụng công thức sau cho các ngôi còn lại:
0
0
ich, er, sie , es Gốc Präteritum
0
du Gốc Präteritum + st
0
ihr Gốc Präteritum + t
0
Lưu ý : Những quy luật dưới đây chỉ đúng trong đa số các trường
hợp chứ không phải trong mọi trường hợp.
0
Quy luật 1
0
a, ei → ie
0
176
0
Nếu trong gốc động từ nguyên thể có chứa a hoặc ei thì trong
gốc Präteritum, a hoặc ei sẽ bị biến thành ie.
0
Động từ mạnh (a, ei) Ý nghĩa Gốc Präteritum (ie)
fallen ngã, rơi fiel
0
halten nắm, dừng hielt
lassen để lại ließ
0
schlafen ngủ schlief
bleiben ở lại blieb
leihen vay mượn lieh
0
scheinen chiếu sáng schien
schreiben viết schrieb
0
Quy luật 2
0
0
a→u
0
Với một số động từ khác, nếu trong gốc động từ nguyên thể có
0
177
0
Quy luật 3
0
ie → o
Nếu trong gốc động từ nguyên thể có chứa ie thì trong gốc
0
Präteritum, ie sẽ bị biến thành o.
0
Động từ mạnh (ie) Ý nghĩa Gốc Präteritum (o)
biegen uốn cong bog
fliegen bay flog
0
fließen chảy floß
riechen ngửi roch
schließen đóng, khóa schloß
0
0
Quy luật 4
0
0
e, i → a
0
Nếu trong gốc động từ nguyên thể có chứa e hoặc i thì trong gốc
0
178
0
sehen nhìn sah
sprechen nói sprach
0
stehen đứng stand
treffen gặp gỡ traf
vergessen quên vergaß
0
beginnen bắt đầu begann
finden tìm thấy fand
0
gewinnen thắng gewann
schwimmen bơi schwamm
singen hát sang
0
sitzen ngồi saß
springen nhảy sprang
0
Sau khi có được gốc Präteritum, ta áp dụng công thức dưới đây
cho các ngôi còn lại. Hãy lấy ví dụ với động từ trinken, chúng ta
0
đã tìm được gốc Präteritum là trank.
0
Ví dụ:
179
0
Letzte Woche tranken wir Bier (Tuần trước chúng tôi đã
uống bia)
0
Tương tự đối với tất cả các động từ khác.
0
Bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục với một nhóm động từ nhỏ cũng
nằm trong nhóm động từ mạnh, nhưng chúng lại có một số khác
biệt.
0
Nhóm B.1 0
Là nhóm động từ khá đặc biệt, được gọi là nhóm động từ lai. Lý
do vì chúng có đặc điểm của nhóm động từ yếu, đó là quy tắc chia
0
mạnh):
0
0
0
0
0
0
0
0
180
0
Động từ lai Ý nghĩa Gốc Präteritum
brennen đốt cháy brannte
0
bringen mang brachte
denken nghĩ dachte
0
kennen quen biết kannte
0
nennen đặt tên, nêu tên nannte
rennen 0 chạy rannte
senden gửi sandte
wissen biết về wusste
0
Các động từ khuyết thiếu cũng tuân theo quy tắc tương tự:
0
0
dürfen durfte durftest durftet durften
0
181
0
Nhóm B.2
0
Ba động từ đặc biệt thường được ưu tiên sử dụng với thì quá khứ
Präteritum hơn là với thì quá khứ Perfekt: sein, haben và werden.
0
Động từ Ý nghĩa Gốc Präteritum
0
haben 0 có hatte
Sau khi có được gốc Präteritum, ta áp dụng công thức dưới đây
cho các ngôi còn lại:
0
0
Ngôi Quy tắc chia Präteritum
0
Lưu ý: Đối với gốc Präteritum kết thúc bằng đuôi –e (hatte,
dachte, durfte … ) thì khi chia ở ngôi wir/sie/Sie ta chỉ cần lấy gốc
Präteritum + n (chứ không + en): hatten, dachten, durften ….
0
0
182
0
Ví dụ:
0
Ich war zwei Jahre in Deutschland (Tôi đã ở Đức được 2
năm rồi)
Wir hatten einen schönen Urlaub (Chúng tôi đã có một kỳ
0
nghỉ tốt đẹp)
Er wurde Arzt (Anh ấy đã trở thành bác sĩ)
0
Cách kiểm tra động từ mạnh và yếu
0
Cách kiểm tra này đòi hỏi bạn cần có kiến thức tổng hợp của cả
ba chương: Chương 1, chương 15 và chương 16. Chúng ta nhắc
0
0
thực hiện việc chia động từ với ngôi er/sie/es.
0
Trong quá trình chia động từ, chỉ cần một trong 3 thì xảy ra hiện
0
183
0
Ngược lại, trong quá trình chia động từ nếu cả 3 thì không xảy ra
hiện tượng biến đổi nguyên âm ở Verbstamm, thì nó mới chắc
0
chắn là động từ yếu.
Ví dụ 1: machen
0
Xét chia động từ machen ở thì hiện tại
0
Động từ machen có Verbstamm là mach. Chia động từ với ngôi
er/sie/es:
0
er/sie/es macht
0
0
0
thông qua.
0
184
0
Ví dụ 2: beginnen
0
Xét chia động từ beginnen ở thì hiện tại
0
ngôi er/sie/es:
er/sie/es beginnt
0
Nguyên âm i trong Verbstamm beginn không bị biến đổi →
Thông qua.
0
Xét chia động từ beginnen ở thì Perfekt
0
0
kết luận: beginnen là động từ mạnh.
0
Ví dụ 3: heißen
0
0
er/sie/es:
0
er/sie/es heißt
Thông qua.
0
0
185
0
Xét chia động từ heißen ở thì Perfekt
0
Partizip 2 của động từ heißen: geheißen
0
tục thông qua.
0
Gốc Präteritum của động từ heißen: hieß
0
Nguyên âm kép ei trong Verbstamm bị biến đổi thành ie. Kết
luận: heißen là động từ mạnh.
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
186
0
Bài tập chương 16
0
0
Chia động từ ở thì Präteritum theo ngôi ich/er/sie/es
(gốc Präteritum).
0
kaufen kaufte haben
essen kennen
0
laufen wissen
sehen fallen
besuchen gehen
0
sein treffen
sollen arbeiten
0
schwimmen fahren
0
schlafen bestellen
geben aussteigen
0
gewinnen mögen
0
können einziehen
0
kommen nehmen
bleiben passieren
0
fernsehen mitbringen
0
teilnehmen einladen
0
trinken einsteigen
vergessen ausziehen
sprechen müssen
0
helfen fliegen
verlieren bekommen
0
beginnen denken
dürfen aufstehen
0
~ 95 ~ 187
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
188
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
189
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
190
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
191
0
0
0
0
ồng vị (Apposition) là hiện tượng một danh từ (hoặc một đại
từ) được đặt phía sau một danh từ nào đó nhằm mục đích
bổ sung, làm rõ nghĩa thêm cho danh từ đó. Chúng ta hãy quan
0
sát ví dụ dưới đây:
Lehrerin - cô giáo của chúng tôi. Đồng vị này đứng sau danh từ
riêng Frau Bauer nhằm mục đích bổ sung, giải thích rõ thêm Frau
0
Bauer là ai.
0
Đồng vị không phải là loại từ giữ vai trò thiết yếu trong câu. Do
0
Lưu ý 1
0
nghĩa.
192
0
Lưu ý 2
0
Trong văn viết, đồng vị sẽ nằm phía sau dấu phẩy. Còn trong văn
nói cần có sự ngắt quãng hơi khi nhắc đến chúng.
0
Sau đây là một số ví dụ với đồng vị ở cách Akkusativ và Dativ.
0
Ich kenne Herrn Lehmann, deinen Lehrer, schon lange
0
(Tôi biết ông Lehmann, thầy giáo của bạn, từ rất lâu rồi).
Đồng vị ở đây chính là danh từ deinen Lehrer – thầy giáo của bạn.
0
Đồng vị này đứng sau danh từ riêng Herrn Lehmann nhằm mục
đích bổ sung, giải thích rõ thêm Herrn Lehmann là ai.
0
0
tác động của động từ "kennen". Do đó đồng vị deinen Lehrer cũng
đang ở cách Akkusativ.
0
0
Đồng vị ở cách Dativ
0
Đồng vị này đứng sau danh từ riêng Frau Casper nhằm mục đích
bổ sung, giải thích rõ thêm Frau Casper là ai.
0
Trong ví dụ trên, Frau Casper đang ở cách Dativ vì đứng sau giới
từ "mit". Do đó đồng vị deiner Lehrerin cũng đang ở cách Dativ.
0
0
193
0
Bài tập chương 18
0
0
Chia các đồng vị (và đuôi tính từ nếu có) theo đúng cách:
0
0
a. Am Mittwoch, ________ erst____ Juni, habe ich frei.
bekommen.
0
e. Sonntag, ________ zweit_____ Januar, ist der richtige Tag für
0
unsere Party.
0
f. Ich fahre nach Berlin, ________ deutsch_____ Hauptstadt.
0
194
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
195
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
196
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
197
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
198
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515 0 0
0
199
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
200
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
201
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
202
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
203
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
204
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
205
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
206
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
207
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
208
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
209
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
210
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
211
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515 212
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0
213
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
214
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
215
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
216
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
217
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
218
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
219
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
220
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
221
0
0
0
0
hì tương lai đơn (Futur 1) là một thì trong tiếng Đức có chức
năng miêu tả các hành động hay sự kiện xảy ra trong tương
0
lai.
0
Ngôi Động từ werden chia theo ngôi
0
ich werde
0
du wirst
0
er/sie/es wird
0
ihr werdet
0
wir/sie/Sie werden
0
Ví dụ:
0
Ich werde ein neues Haus kaufen (Tôi sẽ mua một căn nhà
mới)
0
222
0
Miêu tả tương lai với thì hiện tại
0
Trên thực tế, để miêu tả các hành động hay sự kiện xảy ra trong
tương lai chúng ta còn có thể sử dụng thì hiện tại đi kèm với một
0
mốc thời gian chỉ tương lai như:
0
bald (sắp, sớm)
nächste Woche (tuần sau)
nächstes Jahr (sang năm)
0
nächsten Tag (hôm sau)
Ví dụ:
0
Ich kaufe nächste Woche ein neues Haus (Tuần sau tôi sẽ
mua một căn nhà mới)
0
0
sang Đức)
0
Khi chúng ta miêu tả tương lai bằng cách sử dụng thì hiện tại đi
0
kèm với một mốc thời gian, điều đó có nghĩa rằng đó là một kế
0
Sự kiện "Sang năm chúng tôi sẽ bay sang Đức" chắc chắn sẽ xảy ra
0
vào năm tới bởi chúng tôi đã hoàn thành hết các thủ tục như đặt
vé máy bay, đặt phòng …
0
223
0
Nhưng khi chúng ta miêu tả tương lai bằng cách sử dụng thì
tương lai đơn, điều đó có nghĩa rằng đó mới chỉ là một dự định
0
hoặc một phỏng đoán chưa chắc chắn:
0
năm chúng tôi sẽ bay sang Đức)
Sự kiện "Sang năm chúng tôi sẽ bay sang Đức" có thể xảy ra mà
0
cũng có thể không. Chúng tôi chưa biết chắc vào thời điểm đó
chúng tôi có bận gì không và chúng tôi cũng chưa đặt vé máy
0
bay.
khuyết thiếu
0
0
werden + Infinitiv + Động từ khuyết thiếu
0
0
Trong đó trợ động từ werden sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ
0
tương ứng. Tùy theo động từ khuyết thiếu nào được sử dụng mà
0
chúng ta có thể có những câu miêu tả tương lai với các sắc thái ý
nghĩa khác nhau:
0
học)
Er wird bald zur Schule gehen dürfen (Nó sẽ sớm được
0
phép đi học)
0
224
0
Cấu trúc bị động ở thì tương lai đơn
0
Công thức xây dựng:
0
werden + Partizip 2 + werden
Trong đó trợ động từ werden đầu tiên sẽ được chia theo ngôi
0
của chủ ngữ tương ứng, còn động từ werden thứ hai sẽ giữ
nguyên dạng nguyên thể.
0
Ví dụ:
(Bài tập về nhà này sẽ được thực hiện vào tuần tới)
0
0
Công thức xây dựng:
0
0
werden + Partizip 2 + haben/sein
0
Thì tương lai hoàn thành (Futur 2) thường được sử dụng để miêu
tả một sự kiện sẽ được hoàn thành vào một thời điểm cụ
0
thể/nhất định trong tương lai (Ví dụ: morgen um 10 Uhr - ngày mai
0
lúc 10 giờ).
Tuy nhiên, vì thì tương lai đơn (Futur 1) cũng có thể miêu tả được
0
với chức năng tương tự nên Futur 2 vốn có cấu trúc phức tạp
ngày càng được ít sử dụng và bị thay thế bởi Futur 1.
0
0
225
0
Ví dụ:
0
Er wird das Auto morgen um 10 Uhr repariert haben (Anh
ấy sẽ sửa xe vào lúc 10 giờ ngày mai)
0
Bài tập chương 22
0
0
Biến đổi những câu ở thì hiện tại dưới đây thành câu ở
thì tương lai đơn mà không làm thay đổi ý nghĩa.
0
0
c. Nächste Woche müsst ihr früh aufstehen.
0
0
0
Biến đổi những câu chủ động ở thì tương lai dưới đây
thành câu bị động.
0
0
226
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
227
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
228
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
229
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
230
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
231
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
232
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
233
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
234
0
0
0
0
0
0
Zalo:
0 0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
235
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
236
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
237
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
238
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
239
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
240
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
241
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0
242
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
243
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
244
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
245
0
0
0
0
0
0
0 Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
246
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0
247
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
248
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
249
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
250
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
251
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
252
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
253
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
254
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
255
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
256
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
257
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
258
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
259
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
260
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
261
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
262
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
263
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0 0
0
264
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
265
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
266
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
267
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
268
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
269
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
270
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
271
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
272
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
273
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
274
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
275
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
276
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
277
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
278
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
279
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
280
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
281
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
282
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
283
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
284
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
285
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
286
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
287
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
288
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
289
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
290
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
291
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
292
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
293
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
294
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
295
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
296
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
297
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
298
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0
299
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
300
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
301
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
302
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
303
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
304
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
305
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
306
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
307
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
308
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
309
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
310
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
311
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
312
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
313
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0
314
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
315
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
316
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
317
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
318
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
319
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0
320
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
321
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
322
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
323
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
324
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
325
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
326
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0
327
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
328
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
329
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
330
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
331
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
332
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
333
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
334
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
335
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
336
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
337
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
338
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
339
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
340
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
341
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
342
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
343
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
344
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
345
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
346
0
0
0
0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
347
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
348
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
349
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
350
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
351
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
352
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
353
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
354
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
355
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
356
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
357
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
358
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 Zalo:0399998515 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
359
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
360
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
361
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
362
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
363
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
364
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
365
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
366
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
367
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
368
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
369
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
370
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0 0
0
371
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
372
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
373
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
374
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
375
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
376
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
377
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
378
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
379
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
380
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
381
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
382
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
383
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
384
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0
385
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
386
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Zalo:0399998515
0
387
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
388
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
389
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
390
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
391
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
392
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
393
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
394
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
395
0
0
0
0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
396
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
397
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
398
0
0
0
0
onjunktiv 2 (Giả định thức) là một thức trong tiếng Đức dùng
để nói về những giả định, ước mơ, tưởng tượng ... Tuy nhiên
0
Konjunktiv 1 lại hoàn toàn không liên quan đến những điều kể
trên. Để có sự hình dung đầu tiên về Konjunktiv 1, chúng ta hãy
0
cùng theo dõi câu chuyện bên dưới:
0
0
0
0
Tom Max Max Peter
0
Tom sagte, er sei verheiratet (Tom nói rằng nó vừa kết hôn)
0
Qua câu chuyện trên, bạn phần nào đã có thể hình dung được
công dụng của Konjunktiv 1 rồi chứ?
0
0
399
0
Konjunktiv 1 được sử dụng trong lối nói gián tiếp, nhằm tường
thuật hay kể lại lời nói của người khác. Do đó nó thường sử dụng
0
các động từ mang tính chất tường thuật lại như: sagen (nói),
behaupten (khẳng định), berichten (báo cáo, trình báo), erzählen
0
(kể), vermuten (cho rằng), versprechen (hứa) …
0
Trong những ví dụ trên ta thấy có một sự đặc biệt: er sei (không
phải er ist) và sie habe (không phải sie hat).
0
Đó chính là dạng Konjunktiv 1 của động từ sein và động từ
haben đối với ngôi er/sie/es. Ngay sau đây, ta sẽ đến với việc xây
0
tại
0
0
Cách xây dựng Konjunktiv 1 ở thì hiện tại có những quy tắc chính
0
như sau:
0
tất cả các ngôi (ich, du, er, sie, es, ihr, wir, sie, Sie)
Đối với các động từ còn lại, ngày nay trong tiếng Đức chỉ
0
dụng Konjunktiv 2 khi muốn miêu tả lối nói gián tiếp thay
vì sử dụng Konjunktiv 1.
Các động từ khuyết thiếu dùng Konjunktiv 1 cho ngôi ich
0
400
0
Sau đây là cách chia Konjunktiv 1 cụ thể với từng ngôi:
0
sein haben werden kommen
0
du seiest hättest würdest würdest kommen
0
ihr seiet hättet würdet würdet kommen
wir/sie/Sie seien hätten würden würden kommen
0
dürfen können mögen müssen sollen wollen
0
0
du dürftest könntest möchtest müsstest solltest wolltest
0
Sie
0
0
Dựa vào bảng trên, chúng ta sẽ giải thích kỹ hơn từng quy tắc:
sein có thể chia dạng Konjunktiv 1 cho tất cả các ngôi (ich:
sei, du: seiest, er/sie/es: sei, ihr: seiet, wir/sie/Sie: seien).
0
401
0
Các ngôi khác (ich, du, ihr, wir, sie, Sie) thường được sử
dụng Konjunktiv 2: haben → ich hätte, du hättest, ihr
0
hättet, wir hätten hay kommen → ich würde kommen …
Các động từ khuyết thiếu dùng Konjunktiv 1 cho ngôi ich
0
và er/sie/es, các ngôi còn lại dùng Konjunktiv 2: dürfen →
ich dürfe, er/sie/es dürfe nhưng du dürftest, ihr dürftet,
wir/sie/Sie dürften …
0
Một số ví dụ: 0
Sie vermutet, sie habe keine Zeit (Cô ấy cho rằng cô ấy
không có thời gian)
Mein Lehrer sagt, Deutsch sei nicht schwer (Thầy tôi nói
0
0
ấy kể rằng họ sẽ đi xem phim vào tuần sau)
0
Lưu ý
0
0
Khi sử dụng các động từ mang tính chất tường thuật lại chúng ta
0
hoàn toàn có thể kết hợp chúng với cấu trúc dass (rằng).
thì hiện tại khi tường thuật lại, nhưng sẽ có sự khác biệt như sau:
Peter sagt, dass er 18 Jahre alt ist (Peter nói rằng anh ấy 18
0
tuổi)
0
402
0
Nếu dùng thì hiện tại để tường thuật lại câu nói của Peter, điều
đó có nghĩa rằng: Bản thân chúng ta cũng tin tưởng và chắc chắn
0
rằng Peter 18 tuổi, hay nói cách khác đó là sự đánh giá chủ quan
từ phía chúng ta.
0
Peter sagt, dass er 18 Jahre alt sei (Peter nói rằng anh ấy
18 tuổi)
0
Nếu dùng Konjunktiv 1 để tường thuật lại câu nói của Peter, điều
đó có nghĩa rằng: Bản thân chúng ta cũng không chắc chắn rằng
0
Peter 18 tuổi và chúng ta cũng không muốn phán xét về điều đó
mà chỉ muốn tường thuật lại câu nói đó một cách khách quan.
0
0
0
403
0
Một số ví dụ:
0
Sie berichtet, sie sei nach Frankfurt gefahren (Cô ấy trình
báo rằng cô ấy đã đi Frankfurt)
Sie sagten, sie hätten ein neues Auto gekauft (Họ nói rằng
0
họ đã mua một chiếc xe mới)
Er behauptete, er habe nichts getan (Anh ấy khẳng định
0
rằng anh ấy đã không làm điều gì cả)
du würdest + Infinitiv
0
er/sie/es werde + Infinitiv
0
Có thể thấy, công thức xây dựng Konjunktiv 1 trong thì tương lai
0
khá giống với công thức xây dựng Konjunktiv 2 trong thì hiện tại.
0
Điểm khác biệt duy nhất đến từ ngôi er/sie/es với công thức:
werde + Infinitiv (động từ nguyên thể).
0
Một số ví dụ:
404
0
Die Kinder versprechen, sie würden ihr Zimmer
aufräumen (Bọn trẻ hứa rằng chúng sẽ dọn dẹp phòng)
0
Cách xây dựng Konjunktiv 1 trong mệnh
0
lệnh thức
Khi sử dụng lối nói gián tiếp trong mệnh lệnh thức, chúng ta cần
0
thêm động từ khuyết thiếu sollen vào trong câu.
Ví dụ:
0
0
0
0
0
Vater Lisa Lisa Mutter
0
với ngôi ich (solle) vì đây là một câu tường thuật lại. Tân ngữ dein
0
405
0
Zimmer phải được chuyển thành mein Zimmer để hợp logic của
ngữ cảnh.
0
Cách xây dựng Konjunktiv 1 trong câu
0
hỏi
Việc chia động từ ở dạng Konjunktiv 1 trong câu hỏi cũng hoàn
0
toàn tương tự như những gì chúng ta vừa học. Tuy nhiên có hai
điểm cần lưu ý khi sử dụng lối nói gián tiếp trong câu hỏi:
0
Với câu hỏi dạng có/không, cần thêm ob vào trong câu hỏi.
Lưu ý thay đổi các chủ ngữ hay tân ngữ cho phù hợp logic
0
Tom fragte
0
Bist du faul? mich, ob ich
0
faul sei. 0
0
0
0
Tom fragte mich, ob ich faul sei (Tom hỏi tớ rằng tớ có lười
biếng không)
0
406
0
Chủ ngữ du phải được chuyển thành ich để hợp logic của ngữ
cảnh.
0
Warum bist Tom fragte
0
du so faul? mich, warum
ich so faul sei.
0
0
Tom Max Max Peter
0
"Warum bist du so faul?" ("Tại sao cậu lại lười biếng đến
vậy?")
0
Max nghe xong liền chạy đi kể lại với Peter:
0
0
Tom fragte mich, warum ich so faul sei (Tom hỏi tớ rằng tại
sao tớ lại lười biếng đến vậy)
0
Chủ ngữ du phải được chuyển thành ich để hợp logic của ngữ
cảnh.
0
0
0
0
0
407
0
Bài tập chương 44
0
0
0
Tường thuật lại các câu nói dưới đây một cách gián
tiếp. 0
a. Lisa und Nina: “Wir sind Zwillinge.“
0
___________________________________________________________________
0
0
___________________________________________________________________
0
___________________________________________________________________
0
___________________________________________________________________
0
0
408
0
g. Anna: “Wann hat Thomas Zeit, mir zu helfen?“
0
___________________________________________________________________
0
___________________________________________________________________
0
___________________________________________________________________
0
j. Julia: “Ich werde morgen ins Konzert gehen.“
___________________________________________________________________
0
___________________________________________________________________
0
0
___________________________________________________________________
0
0
m. Herr Fischer: „Hilf bitte meiner Frau.“
0
___________________________________________________________________
0
0
0
0
0
0
409
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
410
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
411
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
412
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
413
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
414
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
415
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
416
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
417
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
418
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
419
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
420
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0
421
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0
422
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
423
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
424
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
425
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
426
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
427
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
428
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
429
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0
430
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
Zalo:0399998515
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
431
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
432
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
433
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
434
0
0
0
0
0 0
0 0
0 0
0
Zalo:0399998515
0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0
435
0