Professional Documents
Culture Documents
Bài 11 Nhóm 3
Bài 11 Nhóm 3
I. Nguyên tắc:
Độ dẫn của dung dịch tùy thuộc vào nồng độ và bản chất các ion trong dung
dịch, đặc biệt là các ion H+ và OH- có nồng độ dẫn điện cao hơn hẳn. Do đó, khi trung
hòa một acid mạnh bằng một bazo mạnh (NaOH), ta thay thế H+ bằng Na+, độ dẫn
của dung dịch sẽ giảm. Sau khi trung hòa hết acid, NaOH thêm vào sẽ là cho độ dẫn
dung dịch tăng lên. Với acid yếu, kém phân ly, khi phản ứng trung hòa xảy ra, nếu
muối tạo thành có độ dẫn điện cao hơn hoặc hơi thấp hơn acid, đường biểu diễn sẽ hơi
đi lên, nằm ngang hoặc hơi đi xuống tương ứng. Sau khi acid được trung hòa
hết, lượng NaOH dư thêm vào sẽ làm độ dẫn trong dung dịch tăng mạnh. Dựa vào
điểm gấp khúc, ta có thể xác định được thể tích tiêu tốn và suy ra nồng độ chất cần
xác định.
II. Nội dung:
Lần lượt tiến hành hai thí nghiệm:
- Xác định nồng độ đương lượng của acid mạnh HCl bằng cách chuẩn độ với dung
dịch bazo mạnh NaOH. Vẽ đường biểu diễn theo thể tích NaOH thêm vào, ta sẽ thu
được một điểm gãy tương ứng với điểm tương đương. Từ đó suy ra V tại điểm tương
đương và tính nồng độ đương lượng: CHCl.
- Xác định nồng độ của hỗn hợp hai acid HCl (acid mạnh) và H3BO3 (acid yếu) trong
cùng một dung dịch. Hai acid này cùng được trung hòa bằng dung dịch NaOH chuẩn.
Đường biểu diễn = f(V) có hai điểm gãy ứng với hai điểm tương đương, từ đó suy ra
nồng độ của HCl và H3BO3.
III. Kết quả:
1. Lượng cân
H2C2O4.2H2O = 0,63 g
Thể tích NaOH:
V1 = 8,9 ml
V2 = 8,9 ml
V3 = 8,9 ml
mS.m-1
Vtb = 8,9 ml
VNaOH (ml) VNaOH (ml) mS.m-1
0 140,4 11 46,25
1 129,5 12 49,50
2 120,0 13 54,72
3 109,9 14 60,05
4 108,9 15 65,50
5 91,54 16 70,73
6 81,83 17 75,76
7 74,79 18 81,47
8 63,36 19 86,65
9 54,86 20 91,98
10 45,95
CH ×VH
C 2 O2 C 2 O2 0 ,1 ×10
C NaOH = 2 2
= =0 ,11 N
V tb 8,9
2. Bảng số liệu:
Chuẩn độ HCl bằng NaOH:
Bảng 1:
120
100
80 f(x) = 4.91290909090909 x − 7.4609090909091
60
40
20
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
VNaOH (ml)
Chuẩn độ HCl + H3BO3 bằng dung dịch NaOH:
Bảng 2:
100
90
Độ dẫn c ( mS/m)
4. Tính: