You are on page 1of 8

Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034

Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284


BÁO CÁO BÀI 1 VÀ 2
1. Sơ đồ quá trình thực nghiệm:

Pha 250 mL dd H2C2O4 0,1N Hiệu chuẩn NaOH Pha 1 lít HCl 0,1N
Pha 1 lít NaOH 0,1N bằng H2C2O4 Pha 1 lít CH3COOH 0,1N
(từ không màu sang hồng nhạt)

Chuẩn độ với 10mL HCl, 10mL CH3COOH bằng dd chuẩn


NaOH bằng phương pháp máy pH, chuẩn độ độ dẫn, máy chuẩn
độ độ dẫn tự động.

2. Kiểm tra nồng độ của NaOH:


- Khối lượng H2C2O4.2H2O: 1,5929 (g) Vbđm = 250 (mL)
- Nồng độ H2C2O4: 0,1005(N)
- Thể tích H2C2O4: 5 (mL)
- Kết quả phân tích:

Lần thí nghiệm 1 2 3


VNaOH (mL) 5 5 5,1
CNaOH (N) 0,1005 0,1005 0,09853
Nồng độ NaOH
0,09984 ± 0,02521
(có kèm sai số theo Student với độ tin cây p = 95(%))

3. Số liệu thực nghiệm phương pháp độ dẫn:


Dung dịch HCl:

VNaOH Độ dẫn VNaOH Độ dẫn VNaOH Độ dẫn


Stt Stt Stt
(mL) (mS hoặc µS) (mL) (mS hoặc µS) (mL) (mS hoặc µS)
1. 0 2780 11. 9,5 861 21. 17,1 2060
2. 1 2560 12. 9,7 886 22. 18,1 2190
3. 2 2320 13. 9,9 896 23. 19,1 2330
4. 3 2090 14. 10,1 924 24. 20,1 2470
5. 4 1862 15. 11,1 1041 25. 21,1 2600
6. 5 1643 16. 12,1 1193 26. 22,1 2730
7. 6 1422 17. 13,1 1491 27. 23,1 2860
8. 7 1209 18. 14,1 1641 28.
9. 8 998 19. 15,1 1781 29.
10. 9 795 20. 16,1 1918 30.
Kết quả đồ thị:
Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284

V(NaOH) mL
3500

3000

2500

2000

1500

1000

500

0
0 5 10 15 20 25

Đồ thị phương pháp độ dẫn

Kết quả Vtđ: Vtđ = 9 mL

Dung dịch CH3COOH:

VNaOH Độ dẫn VNaOH Độ dẫn VNaOH Độ dẫn


Stt Stt Stt
(mL) (mS hoặc µS) (mL) (mS hoặc µS) (mL) (mS hoặc µS)
1. 0 139,8 11. 6 348 21. 8,9 490
2. 1 125,6 12. 6,5 372 22. 9,1 500
3. 2 152,6 13. 7 396 23. 9,3 509
4. 2,5 174,4 14. 7,5 419 24. 9,5 518
5. 3 201 15. 7,7 431 25. 9,7 526
6. 3,5 225 16. 7,9 441 26. 9,9 539
7. 4 249 17. 8,1 449 27. 10,1 550
8. 4,5 277 18. 8,3 458 28. 10,3 559
9. 5 299 19. 8,5 472 29. 10,5 568
10. 5,5 323 20. 8,7 479 30. 10,7 578

31. 10,9 590 41. 16,9 1329


32. 11,1 607 42. 17,9 1446
33. 11,3 636 43. 18,9 1569
34. 11,5 651 44. 19,9 1699
35. 11,7 681 45. 20,9 1809
36. 11,9 706 46. 21,9 2040
37. 12,9 832 47. 22,9 2150
38. 13,9 967 48. 23,9 2280
39. 14,9 1082 49.
40. 15,9 1205 50.
Kết quả đồ thị:
Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284

V(NaOH) mL
2500

2000

1500

1000

500

0
0 5 10 15 20 25 30

Đồ thị phương pháp độ dẫn

Kết quả Vtđ: Vtđ = 10,7 (mL)

4. Số liệu thực nghiệm phương pháp chuẩn độ bằng máy pH:


Dung dịch HCl:

VNaOH VNaOH VNaOH


Stt pH Stt pH Stt pH
(mL) (mL) (mL)
1. 0 2,11 11. 9,5 9,954 21. 17,1 11,307
2. 1 2,180 12. 9,7 9,999 22. 18,1 11,351
3. 2 2,239 13. 9,9 10,124 23. 19,1 11,393
4. 3 2,389 14. 10,1 10,499 24. 20,1 11,428
5. 4 2,487 15. 11,1 10,685 25. 21,1 11,461
6. 5 2,617 16. 12,1 10,965 26. 22,1 11,493
7. 6 2,789 17. 13,1 11,060 27. 23,1
8. 7 3,083 18. 14,1 11,135 28.
9. 8 4,860 19. 15,1 11,204 29.
10. 9 9,848 20. 16,1 11,261 30.
Kết quả đồ thị:
Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284

V(NaOH) mL
14

12

10

0
0 5 10 15 20 25

Đồ thị phương pháp chuẩn độ bằng máy pH

Kết quả Vtđ: Vtđ = 9 (mL)

Dung dịch CH3COOH:

VNaOH VNaOH VNaOH


Stt pH Stt pH Stt pH
(mL) (mL) (mL)
1. 0 3,36 11. 6 4,69 21. 8,9 5,29
2. 1 3,72 12. 6,5 4,77 22. 9,1 5,34
3. 2 3,97 13. 7 4,86 23. 9,3 5,41
4. 2,5 4,08 14. 7,5 4,94 24. 9,5 5,48
5. 3 4,19 15. 7,7 5 25. 9,7 5,55
6. 3,5 4,28 16. 7,9 5,04 26. 9,9 5,69
7. 4 2,37 17. 8,1 5,08 27. 10,1 5,83
8. 4,5 4,46 18. 8,3 5,11 28. 10,3 5,97
9. 5 4,53 19. 8,5 5,18 29. 10,5 6,17
10. 5,5 4,61 20. 8,7 5,23 30. 10,7 6,54

31. 10,9 8,06 41. 16,9 10,98


32. 11,1 9,17 42. 17,9 11,06
33. 11,3 9,64 43. 18,9 11,13
34. 11,5 9,79 44. 19,9 11,20
35. 11,7 9,97 45. 20,9 11,26
36. 11,9 10,08 46. 21,9 11,33
37. 12,9 10,42 47. 22,9 11,37
38. 13,9 10,64 48. 23,9 11,41
39. 14,9 10,78 49.
40. 15,9 10,89 50.
Kết quả đồ thị:
Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284

V(NaOH) mL
12

10

0
0 5 10 15 20 25 30

Đồ thị phương pháp chuẩn độ bằng máy pH

Kết quả Vtđ: Vtđ = 10,1 (mL)

5. Số liệu thực nghiệm phương pháp chuẩn độ bằng máy chuẩn độ điện thế:
Dung dịch HCl:

Dung dịch CH3COOH:

VNaOH VNaOH VNaOH


Stt pH Stt pH Stt pH
(mL) (mL) (mL)
1. 0,01 2,98 11. 5,12 9,16 21. 8,15 10,43
2. 1,01 3,22 12. 5,14 9,25 22. 9,05 10,56
3. 2,00 3,85 13. 5,26 9,37 23. 9,89 10,63
4. 3,10 4,16 14. 5,42 9,49 24. 9,98 10,66
5. 4,10 4,38 15. 5,66 9,64 25.
6. 5,02 6,65 16. 5,86 9,87 26.
7. 5,03 8,92 17. 6,13 9,87 27.
8. 5,04 8,96 18. 6,77 10,06 28.
9. 5,06 8,98 19. 7,12 10,27 29.
10. 5,10 9,01 20. 7,89 10,34 30.
Kết quả đồ thị:
Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284
12

10

0
0 2 4 6 8 10 12
250

200

150

100

50

0
0 2 4 6 8 10 12
Đồ thị phương pháp độ dẫn
Kết quả Vtđ:
6. Kiểm tra mẫu thử:
- Nồng độ NaOH (có kèm sai số theo Student với độ tin cậy p = 95(%)): 0,09984 ±
0,02521.
- Thể tích xác định: 10 (mL)
- Kết quả phân tích HCl:

Máy chuẩn
Máy chuẩn
độ điện thế
Phương pháp Độ dẫn Máy pH độ điện thế
(KQ trên
(đồ thị)
máy)
VNaOH (mL) 9 9
CN (HCl) 0,08986 0,08986
P (g/L) 3,279744 3,279744

- Kết quả phân tích CH3COOH:


Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284
Máy chuẩn
Máy chuẩn
độ điện thế
Phương pháp Độ dẫn Máy pH độ điện thế
(KQ trên
(đồ thị)
máy)
VNaOH (mL) 10,7 10,1
CN (CH3COOH) 0,1068 0,1008
P (g/L) 6,409728 6,050304
Nhận xét:

Từ kết quả trên có thể thấy, độ chua có trong HCl ít hơn trong CH 3COOH và khi đo
bằng hai phương pháp máy pH và độ dẫn thì ở HCL sai số không đáng kể gần như bằng nhau.
Còn ở CH3COOH thì có sai số nhưng không quá lớn không vượt quá 5%.

7. Trả lời câu hỏi:


a. Nêu cấu tạo điện cực đo độ dẫn và điện cực pH?
- Đầu điện cực: cho phép thâm nhập vào nước, đất,... và đo trực tiếp đo độ dẫn điện của
các dung dịch.
- Thân điện cực: tùy thuộc vào từng model mà thân điện cực đo độ dẫn điện được làm
bằng chất liệu: thủy tinh, nhựa,...
b. Tại sao phải hiệu chuẩn pH, cách thực hiện?
- Vì hiệu chuẩn pH giúp khắc phục được những thay đổi đặc điểm hiện tại của máy đo
pH và cảm biến pH mà nó đang sử dụng. Sau 1 thời gian sử dụng, kể cả đối với các điện cực
ổn định nhất cũng sẽ diễn ra sự thay đổi của bởi sự lão hóa và phủ điện cực pH. Việc thực
hiện hiệu chuẩn sẽ bù cho mọi sự khác biệt trong các hành vi của điện cực giữa lý thuyết và
thực tế.
- Hiệu chuẩn máy đo pH giúp giảm trôi, tăng độ chính xác cho các phép đo. Một vấn đề
rất phổ biến khi thực hiện phép đo với máy đo pH là đo lường trôi dạt làm giảm tính chính
xác của kết quả đo. Nếu không thực hiện hiệu chuẩn cho máy đo pH, máy sẽ thực hiện các
phép đo không đúng và trả về kết quả không chính xác.
- Hiệu chuẩn giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến sự khác biệt về mẫu. Các mẫu
của cùng 1 chất có thể có các đặc tính khác nhau; việc hiệu chuẩn máy đo pH sẽ ngăn ngừa
các vấn đề như: sự khác biệt về cường độ ion, các vấn đề khác liên quan đến màng tế bào,...
c. Các lưu ý khi sử dụng điện cực pH:
- Nếu máy thực hiện hiệu chuẩn thành công: máy sẽ hiện kết quả hiệu chuẩn và hướng
dẫn bước tiếp theo (nếu cần).
- Nếu máy không thể nhận biết được pH của dung dịch đệm, nó sẽ thông báo lỗi
“WRONG” trên màn hình.
- Đối với các máy đo pH có hiệu chuẩn tự động máy sẽ tự nhận diện được loại pH phù
hợp và điều chỉnh đồng hồ đúng với giá trị pH của dung dịch đệm; đối với các máy hiệu
chuẩn bằng tay, bạn hãy dùng tua vít đính kèm máy để vặn đồng hồ về đúng giá trị pH của
dung dịch đệm.
d. Tại sao hiệu chuẩn NaOH, nếu nguyên tắc, viết PTPU quá trình hiệu chuẩn:
- Hiệu chuẩn NaOH, vì dung dịch NaOH không bền trong không khí, nồng độ bị thay
đổi theo thời gian do hấp thụ khí CO2 tạo ra Na2CO3.
Nhóm: 2 Lưu Thị Huỳnh Mai 2004180034
Nguyễn Ngọc Phương Anh 2004180284
- Nguyên tắc: axit H2C2O4 có các hằng số phân li như sau: K1 = 5,9.10 , K2 = 6,4.10-5 rất
-2

gần nhau nên khi chuẩn độ NaOH bằng H2C2O4 sẽ trung hòa cả 2 nấc.
- PTPU:
2NaOH + H2C2O4  Na2C2O4 + 2H2O

You might also like