You are on page 1of 8

CÂU HỎI ÔN THI NHÂN HỌC ĐẠI CƯƠNG

1. Nhân học là gì? Đối tượng, nhiệm vụ của nhân học


- Nhân học là một ngành học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con người trên các
phương diện, văn hóa sinh học, xã hội văn hóa của các nhóm người các cộng đồng dân tộc
khác nhau cả về quá khứ của con người cho tới hiện nay
+ Là ngành khoa học về loài người và tổ tiên trực tiếp của loài người

- Nghiên cứu:
+ Sự tiến hóa của con người
+ Các loại hình xã hội trong lịch sử
+ Văn hóa do con người stạo ra trong qtrình lịch sử

- Tính đa dạng của các văn hóa trên thế giới


+ Phân tích đối tượng nghiên cứu của Nhân học trong tương quan so sánh vs các ngành
Khoa học khác
+ Nhưng: Sử dụng các thành tựu của các ngành khoa học để ngiên cứu toàn diện

- Nghiên cứu: các xã hội trong lịch sử, các góc độ khác nhau của con người,
+ Đối tượng của dân tộc học là tộc người và văn hóa tộc người thuộc phạm trù của khoa học
lịch sử
+ Dân tộc học là ngành của khoa học của khoa học lịch sử chuyên nghiên cứu tất cả các dân
tộc từ: Nguồn gốc, cấu tạo thành phần dân tộc

- Nhân học nghiên cứu toàn diện con người về con người tự nhiên xã hội
+ Đối tượng: không chỉ bó hẹp trong phạm vi nghiên cứu phương diện sinh học của con
người mà cả văn hóa và xã hội của con người
+ Tính toàn diện tích hợp thành tựu nghiên cứu của các ngành khoa học khác để nghiên cứu
con người trong tính toàn diện
+ Tính đối chiếu, so sánh: tìm hiểu sự đa dạng về mặt sinh học và văn hóa của các nhóm dân
cư dân tộc trên thế giới
+ Phạm vi không gian, thời gian: phạm vi rộng lớn về lịch sử - địa lý
3. Phương pháp quan sát tham dự trong điền dã dân tộc học
- Khi thực hiện phương pháp này, đạo đức được đặt ra
- Khái niệm phương pháp quan sát tham dự là phương pháp mà theo đó người nghiên cứu
thâm nhập vào nhóm cộng đồng nghiên cứu và được tiếp nhận như một thành viên nghiên
cứu công đồng .
VD : Một nhà nghiên cứu về phong tục hôn nhân của dân tộc Thái ở một bản nào đó
- Khái niệm tham dự theo nhiều mức độ nhiều nghĩa khác nhau .Tham dự một phần hoặc
tham dự hoàn toàn , hòa nhập vào cộng đồng cho nên xảy ra 2 TH – họ là người quan sát

1
đồng thời cũng là người tham gia vào các hoạt động của cộng đồng . Quan sát tham dự
thường là quan sát nhiều lần với nhiều đt khác nhau lạp đi lặp lại nhiều lần

- Đặc điểm
+ Mục đích: tìm hiểu những nội dung khoa học mà người tìm hiểu muốn quan tâm
+ Chức năng: nhà nghiên cứu trực tiếp tiếp cận những nd mà muốn nc
- Thời gian, mức độ: tùy từng nội dung nghiên cứu mà nhà nghiên cứu phải tham dự nhiều
lần, tuần tháng thậm chí hàng năm
- Các bước tiến hành: nhà nghiên cứu phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản , phải có
đề cương nghiên cứu mà phải đc hướng dẫn của các nhà chuyên môn , phải làm theo hướng
dẫn và có báo cáo thường niên . Để tiến hành thì cần có thời gian , có kỹ năng quan sát nghề
nghiệp tốt , am hiểu tiếng địa phương và có tgian thích ứng với mtruong mới
+ VD: hiện tượng hs bỏ học ở THPT, bất cập của chương trình giáo dục THPT năm 2018

- Ưu điểm:
+ Khắc phục được những hạn chế do trình độ tri giác thụ động gây ra
+ Người quan sát đi sâu và cảm nhận được, hiểu biết toàn bộ tình cảm và những hành
động của đối tượng được quan sát.
+ Thâm nhập vào thế giới nội tâm của người quan sát, hiểu sâu hơn, đầy đủ hơn về nguyên
nhân, đông cơ của những hành động được quan sát
+ Có thể thu thập được nhiều dữ liệu khác nhau
+ Làm giảm khả năng phản ứng của chủ thể khi biết mình đang bị nghiên cứu

- Nhược điểm:
+ Tốn nhiều thời gian, có khi tới vài tháng, vài năm.
+ Qúa trình nhập thân văn hóa vào cộng đồng phụ thuộc vào cả tính cách của người quan
sát, các đặc trưng về giới tính tuổi tác.
+ Tham dự quá tích cực, quá dài ngày làm chủ thể quan sát quen với cộng đồng dẫn đến ít
quan tâm đến sự khác biệt và đa dạng văn hóa của cộng đồng, một số trường hợp không giữ
được cái nhìn khách quan trung lập, làm giảm hiệu suất quan sát.

- Đạo đức trong nghiên cứu


+ Không được làm tổn hại đến phẩm chất, lòng tự trọng của người bản địa (lạc hậu, man
rợ...)
+ Giữ bí mật của người cung cấp thông tin, bảo đảm cho kết quả nghiên cứ là trung thực
trong sáng cho khoa học
4. Trình bày nội dung của phương pháp phỏng vấn sâu
- Phỏng vấn sâu là phỏng vấn tự do, nhà dân tộc học nói chuyện đối mặt với người cung cấp
thông tin, hỏi và ghi chép câu trả lời. Đôi lúc có những câu hỏi bất chợt nảy sinh trong quá

2
trình phỏng vấn, các cuộc thảo luận không giới hạn cũng có lúc nghỉ ngơi và tán chuyện
dông dài.
- Là việc trò chuyện nghiên cứu của nhà pv vs người địa phương, biết được ngôn ngữ của
người địa phương
- Mục đích, chức năng: Thu thập thông tin, dữ liệu, những nd liên quan đến bài phỏng vấn
- Phỏng vấn diện là lập 1 bảng câu hỏi, phải phóng vấn nhiều lần mới có kết quả khả quan

- Ưu điểm:
+ Tìm được các thống tin cực kỳ chi tiết hơn là các số liệu
+ Có thể linh hoạt trong phỏng vấn, phát hiện cách đặt câu hỏi phù hợp cho phỏng vấn bán
cấu trúc hoặc bộ câu hỏi.
+ Có thể xây dựng mối quan hệ tốt với người cung cấp thông tin
+ Hữu ích khi phỏng vấn các vấn đề tế nhị và nhạy cảm
+ Không khí của buổi phỏng vấn thoải mái và cởi mở.

- Nhược điểm:
+ Người phỏng vấn cần tự tin và có kỹ năng cao
+ Khi giải quyết số liệu thì khá khó khăn do không có mẫu chuẩn bị sẵn nên mỗi cuộc
phỏng vấn là một cuộc trò chuyện không lặp lại, vì vậy rất khó hệ thống hóa các thông tin
cũng như phân tích số liệu.
+ Dễ bị lan man, chi phối hoặc đi lạc hướng của đề tài
+ Tốn nhiều thời gian vì có quá nhiều việc phải làm trong quá trình phỏng vấn như ghi chép
và phân tích kết quả.

* Đạo đức nghiên cứu: là vấn đề rất được coi trọng của nhân học
- Báo cáo khoa học không thể bị sử dụng để làm phương hại đến cộng đồng mà chúng ta
nghiên cứu
- Không được xúc phạm và làm tổn hại đến phẩm chất và lòng tự trọng của đói tượng nghiên
cứu
- Phải giữ bí mật cho những người cung cấp thông tin
5. Trình bày mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể. Cú sốc trong văn hóa.
- Khái niệm chủ thể, khách thể
+ Chủ thể là quan niệm của người bên trong ( bản địa) đưa ra thế giới quan của họ về thế
giới riêng của họ
VD: Nhà nghiên cứu đến nghiên cứu văn hóa của người Pà Thẻn thì quan điểm của người
Pà Thẻn là chủ thể
+ Khách thể là qniệm của người bên ngoài trong nhóm, sự phát biểu
- Mối quan hệ:
+ Quan điểm của chủ thể khách thể có thể là đồng nhất – khác biệt
- Quy trình nghiên cứu điền dã của chủ - khách thể:
+ Chương trình nghiên cứu, đề cương nghiên cứu, sự đồng ý của người được nghiên cứu
3
- Cú sốc văn hóa:
+ Sự khác biệt về ngôn ngữ, tập quán, văn hóa => Tạo ra cú sốc văn hóa
+ Biểu hiện: ngạc nhiên, khó chịu, kinh ngạc,
+ Đánh giá: là sự khác biệt trong quan điểm văn hóa, không phải vấn đề đạo đức
6. Chủng tộc là gì? Trình bày đặc điểm nhân chủng của các đại chủng.
* Khái niệm chủng tộc
- Chủng tộc là một quần thể (hoặc tập hơp các quần thể) đặc trưng bởi những đặc điểm di
truyền về hình thái, sinh lý mà nguồn gốc và quá trình hình thành của chúng liên quan đến
một vùng địa vực nhất định.
- Chủng tộc là một phạm trù sinh học , để chỉ sự khác biệt về những đặc trưng nhân học của
con người thể hiện tính biến dị và di truyền sinh học .
- Các chủng tộc rất phong phú, các dạng trung gian do hỗn chủng sinh ra ngày càng nhiều;
làm thay đổi và xóa nhòa ranh giới giữa các chủng tộc.

* Dấu hiệu phân biệt các chủng tộc


- Màu da, màu tóc, màu mắt, các hình dạng của mặt mũi…
- Đặc điểm chiều cao, một số đoạn trong thân thể…
- Đặc điểm lý hóa sinh: nhóm máu, nhóm huyết…

* Phân loại các chủng tộc trên thế giới

- Sự phân loại các chủng tộc trên thế giới dựa trên các tiêu chí về đặc điểm hình thái như màu
da, màu tóc…; đặc điểm về nhóm máu…

- Các nhà khoa học phân loại chủng tộc theo các tiêu chí khác nhau, xuất hiện các bảng phân
loại chủng tộc khác nhau.

* Nguyên nhân hình thành chủng tộc :


- Sự sống biệt lập của những người trên các địa bàn khác nhau trên các địa bàn sống trên các
địa bàn khác nhau kéo dài trên vạn năm
- Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với các chủng tộc
- Sự thích nghi với các hoàn cảnh tự nhiên khiến cho sản sinh ra các loài chủng tộc khác
nhau
- Càng xa mặt trời thì chất melanine càng ít, thì các đặc điểm trên cơ thể của các loài chủng
tộc khác nhau

* Đặc điểm chủng tộc

- Có 4 chủng tộc chính

4
* Đặc điểm nhân chủng của các đại chủng
- Đặc điểm nhân chủng của đại chủng Ôtxtralôit hay thổ dân da đen châu Úc
Da rất sẫm màu (đen hoặc nâu đen), mắt đen; tóc đen uốn làn sóng; lông trên người rậm
rạp, đặc biệt là râu phát triển mạnh; mặt ngắn và hẹp; mũi rộng, lỗ mũi to, sống mũi gầy; môi
dày, môi trên vẩu; đầu thuộc loại đầu dài hay rất dài; chiều cao trung bình khoảng 150cm.
- Đặc điểm nhân chủng của đại chủng Nêgrôit hay người da đen châu Phi
Gọi là Nêgrôit vì màu da của đại chủng này đen sẫm. Đặc điểm hình thái điển hình của
đại chủng Nêgrôit là: da đen, tóc xoăn tít, lông trên thân rất ít, trán đứng, gờ trên ổ mắt ít
phát triển,cánh mũi rất rộng làm cho mũi bè ngang, sống mũi không gãy, môi rất dày nhưng
hẹp. Ở một số loại hình mông rất phát triển. Về đặc điểm huyêt học thì các nhóm máu A , A 1 2

và R có tần số cao.
- Đặc điểm nhân chủng của đại chủng Ơrôpôit hay người da trắng châu Âu
Gọi là đại chủng Ơrôpôit vì đại chủng này sống tập trung ở châu Âu. Từ Ơrôpôit có
nguồn gốc từ tiếng La tinh nghĩa là châu Âu. Đặc điểm hình thái chủ yếu là: da thay đổi từ
màu sáng trắng tới nâu tối; lông trên thân rất phát triển đặc biệt là râu; tóc thường uốn sóng;
mặt thường dô ra phía trước đặc biệt là phần mặt giữa; mặt hẹp và dài không vẩu; màu mắt
thường xanh, xám hay nâu nhạt, không có nếp mi góc, mũi cao và hẹp; môi mỏng, cằm dài
và vểnh, đầu thường là tròn; đặc biệt có núm Carabeli ở răng hàm trên. Nhóm máu giống
người Phi.
- Đặc điểm nhân chủng của đại chủng Môngôlôit hay người da vàng châu Á
Đại chủng Môngôlôit về nhiều đặc điểm thường có vị trí trung gian giữa Ơrôpôit và
Ôtxtralôit . Đặc điểm chung là da sáng màu có ánh vàng hoặc ngăm đen; mắt và tóc đen,
hình tóc thẳng và cứng; lông trên thân ít phát triển; mặt bẹt vì hai xương gò má rất phát triển;
mũi rộng trung bình, sống mũi không dô, gốc mũi thấp; môi dày trung bình, hàm trên hơi
5
vẩu; nếp mi mông cổ tỷ lệ cao; đặc biệt có răng cửa hình xẻng là một đặc trưng của đại
chủng này. Thường có nhóm máu Diêgô mà không có ở các đại chủng khác. Không có nhóm
A và rất ít nhóm R.
2

8. Trình bày nội dung cơ bản của các tiêu chí tộc người.
- Khái niệm tộc người: tộc người là một tập đoàn người ổn định hoặc tương đối ổn định được
hình thành trong lịch sử, dựa trên những mối liên hệ chung về ngôn ngữ, sinh hoạt văn hóa
và ý thức tự giác tộc người thể hiện bằng một danh từ chung.
+ Dân tộc là cộng đồng dân tộc
+ Dân tộc thiểu số là cộng đồng ít người, một quốc gia đa dân tộc, di sản văn hóa khác biệt
nhiều so với cộng đồng dân tộc đa số…
 là dân tộc chiếm số dân ít hơn so với dân tộc chiếm số dân đông nhất trong một cộng
đồng dân tộc

- Khẳng định làm rõ ý nghĩa nội hàm trong nhân học


- Đất nước VN là đất nước đa dân tộc trong đó người Kinh là đa số chiếm đa số hơn 80%,
còn lại là 53 dân tộc => hiểu được khái niệm dân tộc thiểu số và dân tộc người để thực hiện 1
chính sách dân tộc bình đẳng đoàn kết, tôn trọng
* Các tiêu chí tộc người gồm: ngôn ngữ, văn hóa, ý thức tự giác tộc người.
- Ngôn ngữ
+ Là dấu hiệu cơ bản xem xét sự tồn tại một dân tộc và để phân biệt các dân tôc khác nhau.
+ Vai trò của ngôn ngữ đối với tộc người:
+ Hệ thống giao tiếp
+ Cố kết nội bộ tộc người
+ Tiếng mẹ đẻ lưu truyền các giá trị văn hóa
+ Bảo vệ ngôn ngữ là bảo vệ sự tồn tại dân tộc, tộc người.
+ Một tiêu chuẩn cơ bản để xác định tộc người
+ Không phải là quan trọng nhất : một tộc người có thể có nhiều ngôn ngữ (đa ngữ, song
ngữ)

* Văn hóa
- Văn hóa được coi là một tiêu chí quan trọng để xác định tộc người. Trong nghiên cứu văn
hóa cần phân biệt văn hóa của tộc người và văn hóa tộc người.
+ Văn hóa của tộc người: là tổng thể những thành tựu văn hóa thuộc về một tộc người nào
đó, do tộc người đó sáng tạo ra hay tiếp thu vay mượn của các tộc người khác trong quá trình
lịch sử.
+ Văn hóa tộc người: là tổng thể các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể giúp phân biệt tộc
người này với tộc người khác. Văn hóa tộc người là nền tảng nảy sinh và phát triển của ý
thức tự giác tộc người. Văn hóa tộc người là tổng thể những yếu tố văn hóa mang tính đặc
trưng và đặc thù tộc người, nó thực hiện chức năng cố kết tộc người này với tộc người khác.

* Ý thức tự giác tộc người


- Ý thức tự giác tộc người là ý thức tự coi mình thuộc về một dân tộc nhất định được thể
hiện trong hàng loạt yếu tố:
6
+ Sử dụng một tên gọi tộc người chung thống nhất (tộc danh)
+ Có ý niệm chung về nguồn gốc lịch sử, huyền thoại về tổ tiên và vận mệnh lịch sử
của tộc người
+ Ý thức tộc người được thể hiện qua việc cùng tuân theo phong tục tập quán, lối sống
của tộc người
+ Cộng đồng các giá trị và biểu tượng văn hóa dân tộc

* Thế nào là quá trình tộc người?


- Cộng đồng tộc người luôn luôn biến đổi trong lịch sử.
- Qúa trình tộc người: sự thay đổi bất kỳ của một thành tố tộc người này hay tộc người khác
được diễn ra trong quá trình và có thể coi như quá trình tộc người.
- Qúa trình tộc người có hai trường hợp là: quá trình tiến hóa tộc người ( diễn ra sự thay đổi
các thành tố riêng mang tính chất tiến hóa của tộc người, nó không dẫn đến sự phá hủy hệ
thống nói chung) và quá trình biến thể tộc người ( quá độ chuyển sang tộc người mới).
- Trong lịch sử có hai loại hình quá trình tộc người cơ bản: quá trình phân ly tộc người (tồn
tại dưới 2 tiểu loại chia nhỏ và chia tách tộc người) và quá trình hợp nhất tộc người ( có 3
tiểu loại: cố kết tộc người, đồng hóa tộc người và hòa hợp tộc người).
* Qúa trình tộc người diễn ra ở VN như thế nào?
Diễn ra theo 2 khuynh hướng
- Sự hòa hợp giữa các tộc người diễn ra trong phạm vi của một vùng lịch sử - văn hóa:
Do cùng chung sống lâu dài trong ột vùng địa lý giữa các dân tộc đã diễn ra quá trình giao
lưu tiếp xúc văn hóa dẫn tới hình thành các đặc điểm văn hóa chung của cả vùng bên cạnh
những đặc trưng văn hóa của từng tộc người. Những đặc điểm văn hóa đó thể hện qua
phương thức mưu sinh, văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần và ý thức cộng đồng khu vực.
Qúa trình hòa hợp giữa các tộc người có thể nhận thấy ở các vùng như: miền núi Việt Bắc
và Đông Bắc, miền núi Tây Bắc và Thanh - Nghệ, Trường Sơn - Tây Nguyên,...
VD: - Sự hòa hợp tộc người diễn ra trong phạm vi cả nước: Sự tham gia vào quá trình
dựng nước và giữ nước của các dân tộc ở nước ta là cơ sở nền tảng cho sự hòa hợp giữa các
dân tộc tạo nên tính thống nhất của cộng đồng các dân tộc VN.
VD: Lòng yêu nước là cơ sở của ý thức và tư tưởng về Tổ quốc VN, dân tộc VN. Là người
VN ai cũng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc trong quá trình dựng nước và
giữ nước

Câu 9 : Kể tên các quá trình tộc người trong lịch sử ? Phân tích và làm sáng tỏ 1 quá trình tộc
người
 Quá trình tộc người là sự thay đổi bất kì của một thành tố tộc người này hat là một tộc
người khác được diẽn ra trong quá trình và có thể coi như quá trình tộc người
7
 Có 2 quá trình tộc người
- Phân li tộc người
- Hợp nhất tộc người
*Phân tích quá trình hợp nhất
- Quá trình hợp nhất tộc người là xu hướng đặc trưng chiếm ưu thế trong thời kì lịch sử từ
thời cộng xã nguyên thủy tan rã cho đến hiện nay . Quá trình này phản ánh xu thế tiến bộ
mang tính quy luật nói chung và dẫn tới củng cố tộc người .
- Quá trình hợp nhất tộc người chia làm 3 quá trình :
+ Quá trình cố kết tộc người :
- chia làm 2 loại QT cố kết trong nội bộ từng tộc người

QT cố kết giữa các tộc người gần gũi với nhau về văn hóa , ngôn
ngữ để dẫn tới hình thành 1 dân tộc tốt hơn
VD : Người kinh từ khi hình thành cho đến nay có xu hướng cố kết với nhau
VD : cố kết cộng đồng người Việt , cố kết cd người Thái

You might also like