You are on page 1of 1

BÀI TẬP HÌNH HỌC BỒI DƯỠNG OLP

Bài 1. Cho tam giác nhọn ABC. Lần lượt lấy các điểm D, E, F trên tia đối của các tia
BC, CA, AB sao cho DEF ABC . Chứng minh rằng trực tâm của tam giác DEF là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 2. Cho tam giác ABC không cân. Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M, N
lần lượt là trung điểm của BE, CF. MN cắt AB, AC tại P, Q. Chứng minh rằng đường
tròn ngoại tiếp các tam giác HMN, APQ tiếp xúc với nhau.
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp đường tròn (O). Gọi D, E, F lần lượt
là tâm đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh A, B, C. Gọi I là tâm đường tròn nội
tiếp tam giác ABC. Đường tròn ngoại tiếp tam giác EIF cắt (O) tại A1 , A2 .

a) Chứng minh các đường thẳng A1 A2 , EF , BC đồng quy.

b) Đường tròn (FID) cắt (O) tại B1 , B2 ; đường tròn ( DIE ) cắt (O) tại C1 , C2 . Các đường
thẳng A1 A2 , B1B2 , C1C2 cắt nhau tạo thành một tam giác. Chứng minh rằng diện tích tam
1
giác đó nhỏ hơn diện tích tam giác ABC.
4
Bài 4. Cho tam giác nhọn ABC. Điểm D thay đổi trên cạnh BC. Gọi I, J lần lượt là tâm
đường tròn nội tiếp các tam giác ABD, ACD.
a) Chứng minh rằng đường tròn (IJD) luôn đi qua một điểm cố định.
b) Gọi P, M là tiếp điểm của (I) với BA, BC; N, Q là tiếp điểm của (J) với AC, BC. BM
cắt NQ tại X. Chứng minh rằng XD ⊥ IJ .
Bài 5. Cho đường tròn (O) và dây cung AB cố định. Gọi C là điểm thay đổi trên cung
lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi I , I a , Ib lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, tâm
đường tròn bàng tiếp góc A và B của tam giác ABC.
a) Gọi M đối xứng với I qua O. Chứng minh rằng tam giác MI a Ib cân.

b) Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của I a , Ib lên đường thẳng IO. Đường thẳng qua H,
vuông góc với BI a và đường thẳng qua K, vuông góc với AIb cắt nhau tại P. Chứng
minh rằng P  ( O ) .

You might also like