You are on page 1of 145

Hệ thống kiểm tra đạo văn, trùng lặp

KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẶP TÀI LIỆU

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Tác giả Vũ Thị Lan Anh

Tên tài liệu 31. Nguyễn Thị Hòa. 23010520

Các trang kiểm tra 13/13 Trang

Thời gian kiểm tra 07-05-2024, 07:31:35

Thời gian tạo báo cáo 07-05-2024, 09:01:02

KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẶP

Tỉ lệ trùng lặp 15%


Nguồn trùng lặp tiêu biểu [internet, ]

(*) Kết quả trùng lặp phụ thuộc vào dữ liệu hệ thống tại thời điểm kiểm tra
DANH SÁCH CÂU TRÙNG LẶP

Trang Câu trùng lặp Điểm

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐẠI HỌC QUỐC 94
GIA HÀ HỘI

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC – ĐẠI HỌC
QUỐC GIA HÀ NỘI ----- ----- TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đề tài: Những yếu tố ảnh hưởng tới việc học
tập kết hợp (Blended learning) đối với sinh viên trường đại học Giáo dục Sinh
viên Mã sinh viên Lớp Học phần Mã học phần Giảng viên Mai Ánh nguyệt
21010203 QH2021S.GD1.N1 Phương pháp nghiên cứu khoa học PSE2004 TS.

1 TIỂU LUẬN GIỮA KỲ ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ 63
NĂNG MỀM ĐỐI VỚI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


sinh viên cho rằng hiệu quả làm việc nhóm của mình là cao nhưng trong đó chỉ có 8
cho rằng hiệu quả làm nhóm là rất cao số sinh viên có hiệu quả làm việc nhóm bình
thường chiếm đến 41 và 6 còn lại là số sinh viên cho rằng hiệu quả làm nhóm kt28
đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa học 32 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc
nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật nhóm của mình thấp kết hợp số liệu công việc
hoàn nhóm kt28 đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa học 34 j an uary 13
2010 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật thành hơn là lượng kiến
thức mà mình nhận được do đó gây ảnh hưởng đến với thái độ và cách thức làm
việc nhóm của bản thân tóm lại về thực trạng hoạt động làm việc nhóm của sinh viên
khoa kinh tế hiện nay với góc độ nhìn tổng hợp từ hai phía sinh viên trong bốn năm
học đại học làm việc nhóm sẽ diễn ra thường xuyên kinh nghiệm là một trong những
thứ quan trọng mà sinh viên có nhóm kt28 đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu
khoa học 29 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật
được sau mỗi lần làm nhóm không họp rút kinh ngiệm sẽ gây khó khăn cho quá
trình làm việc nhóm hình 2 6 đánh giá về việc họp rút kinh nghiệm khi về làm việc
nhóm 1 2 1 định nghĩa nhóm nhóm kt28 đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa
học 13 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật nhóm
là một tập hợp hai hay nhiều người cùng chia sẻ mục tiêu các thành viên trong nhóm
luôn tương tác với nhau theo đó hành vi của mỗi thành viên bị chi phối bởi hành vi
của các thành viên khác theo như hầu hết các nhà nghiên cứu 13 2010 vấn đề làm
việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật tóm tắt đề tài đề tài vấn đề làm việc nhóm
của sinh viên khoa kinh tế luật hqg tphcm hiệu quả làm việc nhóm nhóm kt28 đề tài
nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa học 6 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc nhóm
của sinh viên khoa kinh tế luật xem thêm xem thêm đề tài nghiên cứu khoa học vấn
đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề
làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề
làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật bình luận về tài liệu de tai nghi en cuu
khoa hoc van de lam viec nhom cua sinh vien khoa kinh te luat tài liệu mới đăng đề
thi thử thpt quốc gia môn toán năm 2015 thpt thạch thành 1 lần 2 2 0 0 đề thi thử
thpt quốc gia môn toán thpt nghi sơn năm 2015 2 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn
hóa năm 2015 đề số 2 8 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn văn 2015 cô phạm thị thu
phương 2 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015 đề số 7 11 0 0 đề thi thử
thpt quốc gia năm 2015 môn toán đề số 6 4 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn toán
thpt chuyên nguyễn huệ 2015 4 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn hóa thpt chuyên
khtn 2015 lần 1 6 0 0 tài liệu mới bán đồ án thiết kế trạm xử lý nước thải công suất
200 m 3 ngày đêm bằng công nghệ ae ro tan k truyền thống 26 184 0 đồ án tốt
nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 0 0 đề tài vận dụng phương pháp chỉ số để phân
Trang Câu trùng lặp Điểm

tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thể dục thể thao việt nam
21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy ban kiểm toán đến đạo đức tự nguyện
công bố thông tin 16 0 0 giải bài tập kĩ thuật lập trình 14 0 0 máy điện không đồng bộ
máy điện 1 đại học bách khoa 32 0 0 máy điện đồng bộ thi máy điện 1 32 0 0 doanh
nghiệp việt nam hướng về thị trường nội địa trong thời kỳ suy thoái tt 17 0 0 gợi ý tài
liệu liên quan cho bạn nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của sinh viên
trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của
sinh viên trên địa bàn thành phố đà nẵng 24 1 026 2 nâng cao hiệu quả làm việc
nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo hệ thống đào tạo tín chỉ nâng cao
hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo hệ thống đào tạo
tín chỉ 7 397 1 nghiên cứu về các liên tưởng thương hiệu đối với ni no ma xx của
sinh viên đh kinh tế huế nghiên cứu về các liên tưởng thương hiệu đối với ni no ma
xx của sinh viên đh kinh tế huế 44 210 0 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa
kinh tế luật vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật 71 1 270 11 nghiên
cứu về thực trạng sử dụng trà sữa của sinh viên trường đại học kinh tế tp hcm
nghiên cứu về thực trạng sử dụng trà sữa của sinh viên trường đại học kinh tế tp
hcm 12 499 1 thực trạng và giải pháp nâng cao kĩ năng làm việc nhóm của sinh viên
khoa ma r ke tin g đại học kinh tế quốc dân thực trạng và giải pháp nâng cao kĩ năng
làm việc nhóm của sinh viên khoa ma r ke tin g đại học kinh tế quốc dân 13 1 810 3
nghiên cứu hành vi tiêu dùng sữa tươi vi na mi lk của sinh viên khoa kinh tế nghiên
cứu hành vi tiêu dùng sữa tươi vi na mi lk của sinh viên khoa kinh tế 14 3 239 18 đề
tài nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật đề tài
nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật 71 3 726
24 phân tích hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên trường đại học đồng tháp phân
tích hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên trường đại học đồng tháp 32 643 5 các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên khối kinh tế
trường đại học lạc hồng các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học
của sinh viên khối kinh tế trường đại học lạc hồng 78 247 3 giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên khối kinh tế tại trƣờng đại học
lạc hồng giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh
viên khối kinh tế tại trƣờng đại học lạc hồng 68 349 3 nghiên cứu những chiến lược
đọc hiểu tiếng anh của sinh viên chuyên tiếng anh năm thứ nhất hệ cao đẳng người
dân tộc thiểu số tại trường đại học tây bắc nghiên cứu những chiến lược đọc hiểu
tiếng anh của sinh viên chuyên tiếng anh năm thứ nhất hệ cao đẳng người dân tộc
thiểu số tại trường đại học tây bắc 46 203 0 nghiên cứu thực nghiệm về sự không
tích cực của sinh viên trong thảo luận nhóm trước khi viết trong giờ thực hành viết
luận ở trường đại học hồng đức thanh hoá nghiên cứu thực nghiệm về sự không
tích cực của sinh viên trong thảo luận nhóm trước khi viết trong giờ thực hành viết
luận ở trường đại học hồng đức thanh hoá 45 179 0 báo cáo nâng cao hiệu quả làm
việc nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo hệ thống đào tạo tín chỉ docx
báo cáo nâng cao hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo
hệ thống đào tạo tín chỉ docx 7 684 6 đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc
nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật pdf đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc
nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật pdf 76 852 2 tiểu luận nghiên cứu về các liên
tưởng thương hiệu đối với ni no ma xx của sinh viên đh kinh tế huế potx tiểu luận
nghiên cứu về các liên tưởng thương hiệu đối với ni no ma xx của sinh viên đh kinh
tế huế potx 48 121 0 báo cáo kết quả nghiên cứu bước đầu về động cơ thành đạt
của sinh viên đại học sư phạm thái nguyên ppt báo cáo kết quả nghiên cứu bước
đầu về động cơ thành đạt của sinh viên đại học sư phạm thái nguyên ppt 3 110 0 kĩ
năng làm việc nhóm của sinh viên khoa tiếng pháp trường đh ngoại ngữ đại học đà
nẵng kĩ năng làm việc nhóm của sinh viên khoa tiếng pháp trường đh ngoại ngữ đại
học đà nẵng 4 528 9 nghiên cứu những phương pháp kỹ năng kỹ xảo của sinh viên
tốt nghiệp đại học để tiếp cận thị trường lao động đỗ thanh năm hu te ch 2001
nghiên cứu những phương pháp kỹ năng kỹ xảo của sinh viên tốt nghiệp đại học để
tiếp cận thị trường lao động đỗ thanh năm hu te ch 2001 117 136 0 báo cáo nghiên
Trang Câu trùng lặp Điểm

cứu khoa học nghiên cứu tình trạng thể lực và dinh dưỡng của sinh viên mới vào
trường của đại học huế pdf báo cáo nghiên cứu khoa học nghiên cứu tình trạng thể
lực và dinh dưỡng của sinh viên mới vào trường của đại học huế pdf 16 124 0 từ
khóa liên quan vấn đề làm việc nhóm của sinh viên nghiên cứu hành vi tiêu dùng
sữa tươi vi na mi lk của sinh viên khoa kinh tế thực trạng vấn đề làm việc nhóm của
sinh viên đề tài nghiên cứu toán họcđề tài nghiên cứu y học các đề tài nghiên cứu y
học vai trò của liên hiệp quốc đề thi tiếng anh cuối kì ii lớp 6bô đê thi li ch sư ho c
thuyê t kinh tê phan tich hoat dong kinh doanh ngan hàng sa c co m bank tiểu luận
về tội nhận hối lộ trong luật hình sự việt nam mẫu powerp oi nt đẹp nhất 2015
nguyên nhân thai nhi không phát triển mưa chiều kỷ niệm ánh tuyết mp 3 mưa chiều
kỷ niệm ánh tuyết hát giọng quảng truy en cuoi viet nam vo doi new tesis cetak biru
bài viết luận văn tài liệu mới nghị luận xã hội đề bài truyền thống tôn sư trọng đạo
của dân bài tập vật lí đại cương có lời giải đáp án phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ giá hối đoái nghiên cứu tác động của quảng cáo khuyến mãi tới quá trình ra
quy so đo tính toán phần 3 3 doc bài giảng điện tử mầm non đề tài tìm hiểu về con
tôm con cua co tuyển tập các bài văn nghị luận giải thích các bài hát đội rất ha

1 GIÁO DỤC - ĐHQGHN Học phần : Phương pháp nghiên cứu khoa học trong giáo 80
dục

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------------------------ TIỂU LUẬN CUỐI KÌ Học phần: Phương pháp
nghiên cứu khoa học trong giáo dục Tên đề tài: Ảnh hưởng của áp lực điểm số đến
sức khỏe tinh thần của sinh viên trường Đại học Giáo
dục – Đại học Quốc gia Hà Nội Họ và tên sinh viên : Trần Anh
Đức Mã sinh viên : 21010070 Giảng viên hướng
dẫn : TS.

1 Họ và tên : Nguyễn Thị Hòa 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
nbsp Tai chinh Ngan hang Khoi A0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Độc lập Tự do
Hạnh phúc DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG KHỐI A0 STT Số báo danh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 DCN 000079 HDT 000102 HDT 000142 HTC
000048 HDT 000438 YTB 000304 HDT 000598 SP 2000145 TLA 000682 KQH
000660 TDV 000679 KHA 000282 SPH 000855 DCN 000508 SKH 000431 MDA
000285 HDT 001170 HVN 000631 HVN 000671 YTB 000934 TDV 001103 DCN
000750 GHA 000381 DCN 000797 GHA 000392 HHA 001404 GHA 000448 TLA
001319 YTB 001570 SP 2000685 Họ và tên BÙI THỊ VÂN ANH BÙI THỊ VÂN ANH
DƯƠNG PHƯƠNG ANH HOÀNG KIM ANH LÊ THỊ KIM ANH LÊ THỊ VÂN ANH LÊ
VƯƠNG ANH NGUYỄN LÊ HẢI ANH NGUYỄN THỊ ANH NGUYỄN THỊ LAN ANH
NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH NGUYỄN THỊ VÂN ANH PHẠM THỊ NGUYỆT ANH
PHẠM YẾN NGUYỆT ANH TÔ THỊ VÂN ANH TRẦN THỊ NGỌC ANH TRỊNH THỊ
LAN ANH VŨ PHÚC ANH VŨ THỊ VÂN ANH CHU NGỌC ÁNH HOÀNG THỊ NGỌC
ÁNH NGUYỄN NHƯ ÁNH NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH PHẠM NGỌC ÁNH VŨ THỊ
ÁNH ĐỖ NGỌC BÁCH NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH
ĐOÀN DUY CƯƠNG PHÙNG VĂN CƯƠNG Ngày sinh 13 02 1998 18 11 1997 09
11 1998 22 07 1997 10 02 1998 14 09 1998 07 10 1998 17 09 1998 16 12 1998 26
03 1998 01 11 1998 09 09 1998 08 07 1998 04 07 1998 17 01 1998 01 07 1998 09
01 1998 04 01 1998 08 06 1998 25 06 1998 26 05 1998 28 09 1998 31 12 1998 14
07 1998 25 05 1998 27 10 1998 07 10 1998 11 08 1998 29 01 1998 11 09 1998 Giới
Trang Câu trùng lặp Điểm

tính Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ


Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nam Nam CMND KV ĐT 036198005985
174833389 174527718 061054061 174575673 152202801 174547931 135823378
013509684 001198006567 187749829 122257605 001198007667 036198004447
145827710 164633695 174529539 030098001192 142871120 152218446
187558915 036098005132 125816537 036198002949 125833259 031995801
125806302 001198003933 152210871 026098001479 2NT 1 01 2 1 2NT 2NT 2 2NT
2 2 2NT 1 2 2NT 2NT 2NT 2NT 2 2NT 2NT 1 01 2NT 2NT 2NT 2NT 3 2 2 2NT 2
Môn 1 TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO 9 7 75 8 5 6 5 8 75 6 25 8 6 5 7 75 8 8 5 5 75 7
5 8 5 6 75 6 5 7 25 7 6 5 8 6 75 8 5 7 25 7 7 25 7 75 7 75 7 75 8 25 7 75 Môn 2 LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI 7 8 6 2 7 4 7 7
48787886868727874768272887627468878747286878
Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO 6 2 5 2 6 6 7 4 6 7 6 7 7 2 6 2 7 4 6 2 8 7
8 5 8 7 4 6 8 7 2 7 2 7 6 4 6 4 6 2 7 6 6 4 7 2 7 4 7 2 6 2 6 8 6 4 Tổng điểm Tổng
điểm có ƯT chưa có ƯT đã làm tròn 23 24 19 15 22 75 22 5 23 20 9 22 5 22 15 23
25 21 85 22 75 22 8 23 25 21 5 22 5 21 95 22 5 22 2 22 75 21 5 22 5 20 95 22 5 23
1 23 5 21 7 22 75 21 75 22 75 21 5 22 5 21 65 22 75 22 2 22 75 21 5 22 5 21 4 22 5
19 35 22 75 22 1 23 21 65 22 75 21 4 22 5 22 25 23 25 22 55 22 5 22 15 22 75 21
95 22 5 21 85 22 75 21 95 22 5 STT Số báo danh 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41
42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 TMA
000695 KQH 002008 TND 000909 TND 000621 XDA 000328 YTB 001309 HHA
001816 TDV 001775 DTN 000101 KHA 000767 DCN 001680 DCN 001750 DCN
001832 YTB 001845 DTK 000290 DCN 001935 HHA 002560 KQH 002238 SP
2000862 YTB 002213 SPH 002004 YTB 002344 SPH 002037 KHA 001297 TLA
002448 SP 2001139 DCN 003116 YTB 002907 HDT 004305 DCN 003365 DCN
003384 MDA 001245 TMA 001317 HVN 002279 TDV 004531 LNH 001471 Họ và
tên ĐỖ MẠNH CƯỜNG QUÁCH MẠNH CƯỜNG TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG
GIÀNG THỊ CHÁ ĐÀM THỊ CHÂM NGUYỄN THỊ KIM CHI NGUYỄN THỊ KIM CHI
NGUYỄN THỊ QUỲNH CHI PHẠM HỮU CHIẾN NGUYỄN THỊ HƯƠNG CHINH
NGÔ MINH DẦN NGUYỄN NGỌC DIỆP VŨ THỊ DINH NGUYỄN THỊ HUYỀN DỊU
HOÀNG THỊ MAI DUNG LÊ THỊ KIM DUNG PHẠM PHƯƠNG DUNG TRẦN THỊ
THU DUNG NGUYỄN TRUNG DŨNG DƯƠNG DÁNG DUYÊN PHÙNG THỊ MỸ
DUYÊN BÙI THỊ THÙY DƯƠNG HÀ TUẤN DƯƠNG NGUYỄN THỊ DƯƠNG LẠI
TUẤN ĐẠT DƯƠNG NGỌC ĐỨC NGUYỄN VĂN ĐỨC PHẠM THẾ ĐỨC NGUYỄN
THỊ GIANG VŨ THỊ HẢI GIANG BÙI THỊ HÀ DƯƠNG NGUYỆT HÀ ĐỖ THỊ THU HÀ
ĐỖ VIỆT HÀ NGUYỄN NGỌC HÀ NGUYỄN THỊ HÀ Ngày sinh 02 07 1998 14 01
1998 31 12 1998 25 10 1998 23 09 1998 12 02 1998 23 04 1998 12 03 1997 23 06
1998 19 07 1998 28 10 1998 05 10 1998 11 01 1998 15 03 1998 27 01 1998 16 03
1998 25 10 1998 11 01 1998 12 03 1998 19 09 1998 27 08 1998 05 01 1998 26 09
1996 20 10 1998 23 06 1998 16 10 1998 08 02 1996 16 09 1998 15 05 1998 30 05
1998 22 09 1998 24 07 1998 11 09 1998 27 03 1998 02 06 1998 21 11 1998 Giới
tính Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ
Nam Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ CMND
168583195 013514287 071061998 073502073 082307288 152198660 031991237
187558906 045201518 122257978 036098002492 163423078 036198000781
034198000941 085500173 036198000952 031198001624 001198011145
026098000897 152199934 001198001393 152195171 122181498 122289706
013495484 135874960 163376939 152198838 175065309 036198003483
163377717 164628320 168567565 030198000992 187640264 017500670 KV ĐT
2NT 3 1 1 1 2NT 2 2NT 1 1 2NT 2NT 2NT 2NT 1 2NT 3 2 2NT 2 2 2NT 1 1 3 2NT
2NT 2NT 2NT 2NT 2 2NT 2NT 2 1 2 01 01 01 01 01 Môn 1 TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO 6 5 8 25 4 5 6 75 5 5 7 75 7 75 7 75 6 5 6 75 8 5 7 75
Trang Câu trùng lặp Điểm

6 75 8 25 6 25 7 25 8 7 6 25 8 5 8 8 7 5 6 75 8 25 7 7 25 7 25 7 25 6 75 7 5 7 7 25 6
25 7 75 8 75 Môn 2 LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI 7 8 7 4 8 2 6 4 7 2 7 2 8 6 2 7 4 8 6 4 7 8 8 7 6 6 2 7 8 8 8 7
8 6 8 7 6 6 6 7 6 6 4 7 8 6 8 8 2 8 8 2 8 2 8 7 2 7 4 8 6 7 2 7 6 Môn 3 HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO 7 6 6 8 6 2 7 6 6 6 8 7 6 2 7 6 4 6 8 6 7 5
6 6 8 7 6 8 7 6 7 6 6 8 6 8 7 6 6 7 8 6 8 7 8 6 2 6 2 6 6 6 8 7 7 2 6 8 7 2 6 5 6 Tổng
điểm Tổng điểm có ƯT chưa có ƯT đã làm tròn 21 9 23 22 45 22 5 18 9 22 5 20 15
23 75 19 3 22 75 21 75 22 75 22 75 23 25 20 15 23 25 20 9 22 5 21 15 22 75 21 7
22 75 21 55 22 5 21 75 22 75 21 45 22 5 19 25 22 75 22 05 23 22 8 22 75 22 6 23
21 65 22 75 22 1 22 5 22 4 23 21 6 22 5 21 7 23 25 20 95 22 5 22 85 22 75 21 6 22
5 21 65 22 75 21 45 22 5 22 05 23 21 75 22 75 22 5 23 21 4 22 5 21 45 22 5 22 05
22 5 20 95 22 5 21 95 22 5 STT Số báo danh 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78
79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 SKH
001752 SP 2001379 YTB 003388 DCN 003679 DCN 003762 GHA 001577 LPH
000811 HVN 002686 HHA 004780 HVN 002705 TMA 001564 HDT 005123 TMA
001586 TLA 003559 DCN 004111 KHA 002214 TMA 001700 HDT 005517 KQH
004525 HTC 000804 KHA 002377 DCN 004450 HDT 005757 KQH 004861 DCN
004612 THV 001887 NTH 001783 BKA 004267 GHA 002124 NTH 001838 GHA
002182 DCN 005026 HDT 006410 DHS 006120 DCN 005237 KQH 005510 Họ và
tên QUẢN THỊ MỸ HÀ TRẦN THỊ THU HÀ LÊ THỊ THU HÀI NGUYỄN NGỌC HẢI
HOÀNG THỊ MỸ HẠNH MAI THỊ HỒNG HẠNH NGUYỄN THỊ HẠNH NGUYỄN THỊ
MỸ HẠNH PHẠM THỊ HẠNH VŨ THỊ HẠNH ĐINH THỊ HẰNG HOÀNG THỊ HẰNG
NGUYỄN MAI NHẬT HẰNG NGUYỄN MINH HẰNG VŨ MINH HẰNG NGUYỄN THỊ
HẬU LẠI THỊ HIÊN HOÀNG THỊ HIỀN LÊ THỊ HIỀN PHẠM THÚY HIỀN VŨ VĂN
HIỂN NGUYỄN ĐỨC HIỆP NGUYỄN HỮU HIỆP NGUYỄN ĐỨC HIẾU PHẠM
MINH HIẾU NGUYỄN NGỌC HOA NGUYỄN THỊ HOA PHẠM MAI HOA NGUYỄN
THỊ HÒA ĐOÀN THỊ HOÀI NGUYỄN THANH HOÀI VŨ THỊ THU HOÀI DƯƠNG
XUÂN HOÀNG LÊ THỊ HÒE ĐẶNG THỊ HỒNG NGUYỄN THỊ HỒNG Ngày sinh 27
09 1998 12 02 1998 19 02 1998 19 08 1998 22 12 1998 15 04 1998 24 02 1998 20
12 1998 11 10 1998 11 07 1998 01 10 1998 06 07 1998 08 04 1998 17 05 1998 05
10 1998 13 07 1998 30 09 1998 15 03 1998 24 03 1998 28 10 1998 01 01 1998 06
01 1998 11 07 1998 29 03 1998 17 04 1998 31 10 1998 25 09 1998 16 12 1998 22
08 1998 01 11 1998 28 11 1998 28 04 1998 07 03 1998 16 03 1998 07 11 1998 01
05 1998 Giới tính Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ
Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nữ
CMND KV ĐT 145803345 135902362 152234178 163435394 036198005933
125814292 063512176 142871172 031198002516 142881941 168608862
175017388 168596778 017456989 163445678 122299271 168564539 175011128
013637998 061067222 122225388 036098003801 038098000344 001098000366
036098004881 132362153 101308878 017463447 125819455 101310020
125863505 163387442 174981809 184335812 036198002199 001198005237 2NT
2NT 2NT 2 2NT 2 1 01 2NT 1 2NT 2NT 2NT 2 3 2 1 2NT 2NT 2 1 1 2NT 2 3 2NT 2 2
2 2 2 2NT 2NT 1 1 2NT 2 Môn 1 TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO 8
5 7 25 7 5 8 5 7 5 8 6 75 7 75 6 75 7 75 7 25 7 75 7 5 8 8 25 8 5 7 75 7 25 7 25 7 25
6 75 7 25 6 5 7 5 8 7 5 8 5 8 75 7 5 7 5 8 7 25 5 5 7 25 7 7 75 Môn 2 LI LI LI LI LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI 7 2 7 8 7
477672676887474747664767878747674768272787476
7 6 7 8 8 7 6 8 6 7 4 7 6 7 4 Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO 5 8 6 6 7 6 8 7 8 7 2 6 8 7 4 7 6 6 2 7 2 6 4 7 2 7 2 7 4 6 6 7 4 6 6 7 2 6 4
7 7 7 8 6 8 6 4 7 2 6 5 8 7 7 4 5 8 6 8 6 8 7 2 7 4 7 2 Tổng điểm Tổng điểm có ƯT
chưa có ƯT đã làm tròn 21 5 22 5 21 65 22 75 21 9 23 22 3 22 75 22 9 24 22 4 23
19 55 23 22 15 23 25 21 15 22 75 21 95 23 21 85 22 75 21 55 22 5 22 1 22 5 22 8
Trang Câu trùng lặp Điểm

22 75 22 05 22 5 22 7 24 25 22 15 23 25 21 85 22 75 22 25 22 75 21 05 22 5 21 35
22 75 21 65 22 75 21 9 22 5 22 5 22 5 21 6 22 5 22 5 23 21 9 22 5 22 15 22 75 22 1
22 5 21 9 22 5 22 6 23 5 21 65 22 75 20 9 22 5 21 85 23 25 22 23 22 35 22 75 STT
Số báo danh 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118
119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137
138 TTB 000988 KQH 005549 DCN 005349 KHA 002944 DCN 005360 XDA 001460
DCN 005426 XDA 001469 YTB 005011 HDT 006949 TQU 001058 SKH 002947
HDT 007387 HDT 007452 LNH 002533 SP 2002360 YTB 005457 DCN 005863
NHH 001045 BKA 005119 SPH 004383 LPH 001241 SKH 003194 HHA 007662
DTN 000466 HVN 004493 HVN 004419 DHS 007222 SKH 003272 GHA 002805
KQH 006756 DHS 007290 SKH 003326 TMA 002773 TDV 009101 TDV 009117 Họ
và tên NGUYỄN THỊ THU HỒNG PHÙNG THỊ THANH HỒNG ĐINH THỊ HUÊ
NGUYỄN THỊ BÍCH HUÊ PHẠM THỊ HUÊ LÂM THỊ HUẾ VŨ THỊ HUẾ BẾ THỊ HUỆ
NGUYỄN THỊ HUỆ NGUYỄN THỊ HUỆ LÊ XUÂN HUY NGUYỄN QUANG HUY BÙI
THỊ NGỌC HUYỀN KHƯƠNG THỊ HUYỀN LƯU PHƯƠNG HUYỀN LƯU THỊ
HUYỀN NGUYỄN THỊ HUYỀN NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN PHẠM THỊ THANH
HUYỀN PHAN THỊ THANH HUYỀN PHÙNG THỊ NGỌC HUYỀN ĐỖ THỊ HƯNG
CHU THỊ LAN HƯƠNG ĐỖ THU HƯƠNG LÊ THANH HƯƠNG NINH THỊ HƯƠNG
NGUYỄN LAN HƯƠNG NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG PHAN QUỲNH HƯƠNG
TRẦN THỊ LAN HƯƠNG TRẦN THỊ THU HƯƠNG LÊ THỊ HƯỜNG NGUYỄN THỊ
HƯỜNG ĐINH DUY KHÁNH NGUYỄN HƯƠNG LAM PHAN THỊ NGỌC LAM Ngày
sinh 15 11 1998 24 09 1997 17 02 1998 20 10 1998 26 05 1998 06 11 1998 01 06
1998 05 10 1998 16 05 1998 30 11 1998 24 02 1998 18 12 1998 03 06 1998 29 05
1998 16 07 1998 22 01 1998 22 12 1998 22 07 1997 06 05 1998 22 09 1998 18 07
1998 10 09 1998 06 05 1998 27 02 1998 20 07 1998 13 10 1998 28 08 1998 19 06
1998 19 12 1998 08 05 1998 29 04 1998 07 04 1998 05 01 1998 08 01 1998 06 08
1998 29 06 1997 Giới tính Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nữ
Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ
CMND 051018482 013679211 036198003811 122320932 168615641 082313103
036198005273 082333587 152203631 174914470 071054128 033098000863
174636342 174886760 017499895 026198001469 152193326 163420674
040828615 017492942 001198001184 063482862 145854009 031198003480
045189664 142871168 142825713 184356705 145816275 125872863 017469418
184324653 145814858 035098001097 187514430 187592132 KV ĐT 1 2 2NT 1 2 1
2NT 1 2NT 2NT 1 2 2NT 1 2 2NT 2NT 2NT 1 2 2 1 2NT 1 1 2NT 2NT 2 2NT 2NT 2 1
2NT 2NT 1 2NT 01 01 01 06 06 Môn 1 TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO 9 6 75 7 25 7 75 7 5 6 5 6 5 5 5 7 8 5 6 75 8 6 75 6 75 7 25 7 7 8 5 75 7 75 7
75 7 7 5 75 6 75 6 5 7 8 75 7 75 7 5 9 7 7 25 7 7 7 25 Môn 2 LI LI LI LI LI LI LI LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI 8 2 8 2 8 7 8 7 2
727872767747876677876697274747278787872747468
8 2 7 7 2 7 6 4 6 8 Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO 7 6 7 6 4 6 7 2 5 2 7 2 6 2 7 8 6 4 6 8 8 2 7 4 6 2 6 8 7 2 6 8 7 4 7 7 4 6 8 6 6 7 2
7 4 6 8 7 6 6 8 6 6 7 2 7 6 7 8 7 2 7 7 4 8 2 7 4 Tổng điểm Tổng điểm có ƯT chưa có
ƯT đã làm tròn 24 8 26 25 21 95 22 5 21 65 22 75 21 55 23 21 9 22 5 18 9 22 5 21 5
22 5 18 9 22 5 22 4 23 5 21 9 23 20 95 22 5 24 24 5 21 75 22 75 18 95 22 5 21 05
22 5 22 23 21 4 22 5 21 4 22 5 21 75 23 25 22 35 22 75 21 95 22 5 21 22 5 21 4 22
5 20 95 22 5 21 35 22 75 21 9 23 21 23 22 75 23 25 22 35 23 25 21 9 23 25 25 5 21
2 22 75 21 45 22 5 21 4 22 5 21 6 23 21 45 22 5 STT Số báo danh 139 140 141 142
143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161
162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 DTN 000540 TDV 009186
KQH 007339 HVN 005004 SKH 003642 TDV 009367 YTB 006566 NHH 001257
YTB 006617 HDT 009002 GHA 003226 HVN 005168 TND 004099 KQH 007592
TDV 009686 DHS 008116 HDT 009481 SPH 005518 YTB 006906 HDT 009660
Trang Câu trùng lặp Điểm

DHS 008337 GHA 003403 SP 2003153 XDA 002174 SKH 003976 HHA 009550
HVN 005700 TLA 006767 BKA 006984 HDT 010592 HDT 010641 DCN 008154 LNH
003590 KHA 004684 TDV 011465 SPH 006578 Họ và tên ĐINH THÚY LAN
NGUYỄN THỊ LAN NGUYỄN THỊ NGỌC LAN VŨ THÚY LAN ĐỖ THỊ ANH LÊ
NGUYỄN THỊ HÀ LÊ NGUYỄN THỊ LÊ NGUYỄN THỊ NHẬT LỆ BÙI MAI LIÊN LÊ
MAI LIÊN NGUYỄN THỊ LIÊN VŨ THỊ LIÊN CAO PHƯƠNG LINH CHU THỊ MỸ
LINH HÀ THỊ THÙY LINH HOÀNG THỊ CẨM LINH LÊ THÙY LINH NGUYỄN BÁ
LINH NGUYỄN KHÁNH LINH NGUYỄN THỊ KHÁNH LINH NGUYỄN THỊ MỸ LINH
NGUYỄN THỊ THÙY LINH TRẦN HẢI LINH VŨ THỊ KHÁNH LINH VŨ THÙY LINH
NGUYỄN PHƯƠNG LOAN NGUYỄN QUÝ LONG VŨ HẢI LONG ĐOÀN THỊ LÝ
TRẦN THỊ LÝ LÊ QUỲNH MAI LÊ THỊ NGỌC MAI NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
NGUYỄN ANH MẪN ĐÀO THỊ MINH NGUYỄN TUẤN MINH Ngày sinh 26 11 1998
15 09 1998 06 09 1998 05 12 1998 12 11 1998 14 06 1998 04 05 1998 29 09 1998
01 03 1998 02 05 1998 19 01 1998 16 01 1998 19 09 1998 13 01 1998 26 10 1997
08 06 1998 15 10 1998 28 03 1998 28 06 1998 14 05 1998 27 12 1998 12 01 1998
08 02 1998 30 08 1998 22 03 1998 04 12 1998 04 08 1998 31 10 1998 17 07 1998
19 09 1998 21 02 1998 25 11 1998 18 03 1998 18 06 1993 26 07 1998 17 09 1998
Giới tính Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ
Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nam CMND KV ĐT
045189837 187719437 013630963 142789774 145904416 187757797
034198000890 040826262 152196868 175073051 125785940 142930532
091940696 001198000610 187588245 184323461 175024823 013539124
034198000663 175040253 184341679 125804720 026198003154 082321979
145817773 031994627 142819214 013492882 013522216 175032585 174914939
036198000747 001198012242 122140623 187651476 051061873 1 1 2 2NT 2NT
2NT 2NT 1 2NT 2NT 2NT 2NT 1 3 2NT 2 1 3 2NT 2NT 2NT 2 2NT 1 2NT 3 2NT 2 2
2NT 2NT 2NT 2 2NT 1 3 01 Môn 1 TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO 8 6 75 8 8 25 7 7 5 7 75 7 5 7 75 8 75 7 5 7 25 6 75 8 25 7 75 7 8 8 7 25 8 75 7
25 7 25 6 75 6 75 7 7 5 7 75 6 5 7 5 6 75 9 7 8 6 75 7 5 6 75 Môn 2 LI LI LI LI LI LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI 8 2 7 8 7 4
687672772746876848787282787676684727882768769
2 8 4 8 6 6 7 6 7 2 8 2 7 6 7 6 Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO 5 7 2 7 2 6 4 7 6 8 6 8 7 8 6 6 4 5 8 6 8 6 4 6 8 7 2 5 4 7 7 2 7 4 6 6 7 6 7
4 6 4 6 8 7 2 6 8 6 6 6 8 6 8 6 6 8 7 6 8 6 6 6 4 Tổng điểm Tổng điểm có ƯT chưa có
ƯT đã làm tròn 21 2 22 75 21 75 23 25 22 6 23 21 45 22 5 21 6 22 5 21 5 22 5 21 55
22 5 21 7 23 25 23 15 24 25 21 55 22 5 21 5 22 5 21 45 22 5 21 55 23 22 45 22 5 21
75 22 75 22 4 23 21 2 22 75 22 6 22 5 22 05 23 22 15 23 25 22 25 23 25 22 05 22 5
21 95 23 21 35 22 75 21 4 22 5 22 7 22 75 22 15 23 25 22 3 22 75 22 7 23 25 21 55
22 5 21 6 22 5 21 4 22 5 22 2 22 75 21 75 22 75 21 7 23 25 20 75 22 75 STT Số báo
danh 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192
193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 GHA
003906 HVN 006326 GHA 004484 KQH 009718 HDT 011757 SP 2003759 MDA
003559 KHA 005099 XDA 002625 SP 2003793 MDA 003586 GHA 004212 SP
2003821 DCN 009159 DCN 009275 NTH 003706 TND 005469 LPH 001982 SP
2003931 HVN 006972 GHA 004451 DCN 009698 GHA 004535 SKH 005101 YTB
009319 DCN 009713 THV 004306 HVN 007346 HVN 007379 DCN 009945 TQU
001933 TDV 014074 TND 005829 YTB 009595 HDT 013318 DTN 000867 Họ và tên
NGUYỄN THỊ MINH LÊ HOÀI NAM ĐINH THỊ HẢI NINH HOÀNG THỊ NGÂN
LƯƠNG THỊ NGÂN NGÔ THỊ HỒNG NGHĨA TRẦN THỊ NGOAN ĐỒNG THỊ BÍCH
NGỌC HUỲNH THỊ BÍCH NGỌC LÊ THỊ BÍCH NGỌC LÊ THỊ NGỌC NGÔ BẢO
NGỌC NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC TRẦN THỊ YẾN NGỌC TRẦN THỊ NGUYỆT
ĐINH THANH NHÀN NGUYỄN THỊ NHÀN HOÀNG VĂN NHẬT TRẦN THỊ YẾN NHI
ĐINH THỊ NHINH NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG LƯU THỊ MINH OANH NGUYỄN
Trang Câu trùng lặp Điểm

THỊ HỒNG OANH NGUYỄN THỊ OANH NGUYỄN THỊ OANH NGUYỄN THỊ OANH
LÊ HOÀNG PHÚC NGUYỄN MINH PHÚC BÙI MINH PHƯƠNG CAO THỊ THÚY
PHƯƠNG ĐỖ BÍCH PHƯƠNG LÊ HÀ PHƯƠNG LÊ NAM PHƯƠNG LÊ THỊ
PHƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG PHẠM THU PHƯƠNG Ngày sinh 28 02 1998
18 11 1998 28 09 1998 13 12 1998 27 08 1998 16 06 1998 28 08 1998 21 11 1998
15 09 1998 25 10 1998 25 06 1998 21 02 1998 30 12 1997 08 03 1998 30 01 1998
16 08 1998 09 05 1998 12 10 1998 11 03 1998 30 10 1998 21 11 1998 02 03 1998
02 05 1998 30 12 1998 29 06 1998 01 09 1998 14 12 1998 05 04 1998 02 04 1998
17 04 1998 23 05 1998 13 01 1997 05 11 1998 01 04 1998 27 09 1998 04 06 1998
Giới tính Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ
Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ CMND KV ĐT
125831396 142895335 101249774 017469048 175013169 026198001231
164626487 122295226 082343678 135902566 164622255 125776081
026197001454 036198001753 163438891 101290382 091925833 063518937
026198001618 142884828 125852195 036198005839 125810355 145904412
152214584 036198001274 132367109 142863834 142856433 036198001196
071047999 187698087 091873425 152202611 174746133 045216114 2NT 2NT
2NT 2 1 2NT 2NT 1 1 01 2NT 1 2NT 2NT 2NT 2NT 2 2NT 1 01 2NT 2NT 2NT 2NT 2
2NT 2NT 2NT 2 2NT 2 2NT 1 01 2 2 2NT 2NT 1 Môn 1 TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO 7 75 7 25 7 25 7 5 8 25 7 7 25 6 5 6 75 8 25 7 8 6 5 8 7 25
7 75 8 6 5 7 25 7 5 8 8 6 5 7 7 7 75 7 75 7 5 7 7 25 6 5 7 8 25 8 6 75 6 5 Môn 2 LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI
747674727776667874767486876827274746677882847
4 7 6 7 2 7 2 8 2 7 6 7 8 2 7 8 7 2 7 4 6 8 Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO 6 8 6 6 6 8 7 6 6 7 8 7 2 8 2 5 5 8 6 6 6 4 7 6 6 6 8 6 6 2 6 8
6 8 7 4 6 8 6 4 7 8 6 2 7 4 6 6 7 6 7 4 6 8 7 2 5 6 6 8 6 6 6 2 7 4 7 6 Tổng điểm Tổng
điểm có ƯT chưa có ƯT đã làm tròn 21 95 23 21 45 22 5 21 45 22 5 22 3 22 75 21
25 22 75 21 8 22 75 22 05 23 21 3 22 75 19 55 23 21 45 22 5 21 2 22 75 21 8 22 75
21 5 22 5 21 4 22 5 21 65 22 75 21 95 22 5 21 4 22 5 20 7 24 25 21 45 22 5 21 5 22
5 21 8 22 75 22 2 23 25 22 5 23 21 6 22 5 21 8 22 75 21 95 23 22 55 23 22 1 23 22
22 5 22 05 23 19 1 22 5 22 22 5 22 65 23 25 21 4 22 5 21 55 22 5 20 9 22 5 STT Số
báo danh 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227
228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246
GHA 004832 SP 2004351 TQU 002029 GHA 004943 HVN 007858 TMA 004453
DCN 010638 YTB 010253 HVN 008039 HVN 008077 HVN 008131 LNH 004751
TDV 015447 SPH 008616 TMA 004626 LPH 002380 YTB 010584 KQH 012244 DTZ
001160 THV 005973 YTB 010689 TMA 004744 GHA 005309 DTS 001495 YTB
010992 KQH 012632 KQH 012810 TQU 002293 HDT 015758 HHA 015326 HVN
008972 DCN 012073 TTB 002360 KQH 013292 NHH 002282 TDV 017671 Họ và
tên NGUYỄN THỊ PHƯỢNG HÀ CÔNG QUÝ HÀ MAI QUYÊN NGUYỄN THỊ HIÊN
QUYÊN NHỮ THỊ LỆ QUYÊN NGUYỄN VĂN QUYỀN LƯƠNG THỊ QUỲNH PHẠM
THỊ QUỲNH PHẠM THỊ THU QUỲNH NGUYỄN THỊ SANG CAO SƠN LÊ TRUNG
SƠN NGUYỄN HOÀNG SƠN NGUYỄN HỒNG SƠN PHẠM NGỌC SƠN HOÀNG
THỊ THẢO SƯƠNG TRẦN THỊ THANH TÂM NGUYỄN THỊ MINH TÂN HOÀNG
HUỆ TIÊN NGUYỄN THANH TÙNG NGUYỄN DUY THẢN NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
THANH NGUYỄN THỊ THÀNH ĐÀO PHƯƠNG THẢO HOÀNG THỊ PHƯƠNG
THẢO LÊ THỊ THẢO PHẠM THỊ THANH THẢO HOÀNG MINH THẮNG LÊ ANH
THẮNG NGUYỄN ĐỨC THỊNH ĐỖ THỊ THOA CHU THỊ THƠM ĐÀM HOÀNG THU
LÊ THỊ MINH THU TÒNG HOÀI THU NGUYỄN THANH THUỶ Ngày sinh 01 06
1998 20 11 1998 08 09 1998 24 12 1998 10 03 1998 21 09 1992 09 09 1998 09 04
1998 23 06 1998 10 03 1998 28 08 1998 18 06 1998 12 08 1998 24 09 1997 29 11
1998 24 09 1998 26 10 1998 01 08 1998 29 01 1998 15 02 1998 12 08 1998 16 11
1997 30 03 1998 12 07 1998 17 12 1998 09 11 1998 11 10 1998 16 10 1998 24 12
Trang Câu trùng lặp Điểm

1998 12 09 1998 01 01 1998 02 10 1998 29 09 1998 22 09 1998 06 08 1998 13 01


1998 Giới tính Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nam Nam Nam
Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ
Nữ CMND KV ĐT 125783885 026098001426 071070381 125814270 142777569
168439132 163391965 152231768 030198002176 142849761 142861587
017482534 187732617 001097000173 168605252 063496293 152223227
017423439 095261115 132312398 152234134 168608179 125810619 073487940
152203122 013641082 013620073 071050698 174981713 031098003427
142819224 036198004117 050991796 025198000036 040536289 187718460 2 1 1
2 2NT 2NT 2NT 2NT 2NT 2NT 2NT 2 2 3 2NT 1 2NT 2 1 01 1 2NT 2NT 2 1 2NT 2 2
1 01 2 3 2NT 2NT 1 3 1 01 2NT Môn 1 TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO 7 75 7 25 7 8 8 7 7 75 7 6 25 7 25 6 75 8 6 5 7 8 7 6 5 8 5 5 6 5 7 75 8 7 25 7
7 7 5 7 75 6 25 8 7 5 5 8 6 25 8 6 25 6 5 Môn 2 LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI
LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI 7 8 7 6 7 4 7 7 2 7 6 6 4 7 8 8 4
787678282727478746677888274766686677888667676
2 8 2 Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO 7 2 6 8 6 6 7
864774667687272727866774727746458766778646872
7 8 7 8 6 8 7 2 7 6 6 6 6 8 Tổng điểm Tổng điểm có ƯT chưa có ƯT đã làm tròn 22
75 23 25 21 65 23 25 21 22 5 22 8 23 25 21 6 22 5 21 6 22 5 21 55 22 5 21 4 22 5
21 65 22 75 21 85 22 75 21 55 22 5 22 2 22 75 21 9 22 5 23 23 21 8 22 75 21 4 23
21 7 22 75 22 6 23 19 1 22 5 20 9 22 5 21 95 23 21 8 22 75 22 45 23 21 22 5 21 6
22 5 21 9 22 5 22 15 22 75 19 65 23 25 22 2 22 75 22 6 22 5 22 1 23 21 4 22 5 21
05 22 5 22 6 22 5 19 05 22 5 21 5 22 5 STT Số báo danh 247 248 249 250 251 252
253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271
272 273 274 275 276 277 278 279 280 HTC 002373 HDT 016538 DHS 014880 GHA
005811 GHA 005836 DCN 012497 NTH 004923 HDT 016675 DTK 001909 SKH
006515 NLS 006791 TQU 002505 HDT 017516 SP 2005327 DCN 013214 HVN
009705 SPH 010159 HHA 016722 BKA 011346 TLA 011484 DCN 013562 KQH
015801 HDT 019615 DCN 014591 KQH 015905 DHK 007220 HVN 010829 DCN
014839 DCN 014943 YTB 014160 NTH 005908 HDT 020257 SKH 007664 HDT
020275 Họ và tên PHẠM MINH THÙY ĐỖ THỊ THỦY NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
THỦY NGUYỄN THỊ THỦY PHẠM THỊ THỦY TRẦN ĐỨC THỦY TRƯƠNG THỊ
THANH THỦY HÀN THỊ THÚY TĂNG DIỆU THÚY ĐẶNG THỊ HOÀI THƯƠNG ĐỖ
THỊ THU THƯƠNG ĐÀM THỊ THU TRÀ ĐINH THỊ TRANG ĐỖ THỊ THU TRANG
HỒ MINH TRANG MAI THỊ HUYỀN TRANG NGUYỄN THỊ THÙY TRANG NGUYỄN
THỊ TRANG NGUYỄN THU TRANG VŨ MINH TRANG ĐỖ THỊ QUỲNH TRÂM BÙI
THANH VÂN HOÀNG HỒNG VÂN NGUYỄN HỒNG VÂN THẾ THỊ VÂN VÕ THỊ
TƯỜNG VI DƯƠNG THỊ LAN VY NGUYỄN THỊ HỒNG VY NGUYỄN THỊ YÊN
ĐINH HẢI YẾN ĐOÀN THỊ HẢI YẾN TRẦN THỊ HẢI YẾN VŨ THỊ HỒNG YẾN VŨ
THỊ YẾN Ngày sinh 29 01 1998 15 06 1998 09 03 1998 16 12 1998 23 05 1998 12
10 1998 20 11 1998 26 01 1998 10 01 1998 26 01 1998 22 05 1998 03 09 1998 20
02 1998 24 03 1998 24 05 1998 03 07 1998 07 09 1998 30 09 1998 04 07 1998 11
10 1998 10 03 1998 20 09 1997 10 09 1998 17 08 1998 16 06 1998 20 04 1997 21
03 1998 04 12 1998 10 11 1998 24 01 1998 03 02 1998 19 02 1998 04 08 1998 11
01 1998 Giới tính Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ
Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ CMND 061094811
174845134 184340045 125872147 125787886 163399453 101325590 175031881
085501156 033198000232 231163629 071028058 175065511 026198001015
163343896 142808968 001198003176 031198002274 013529256 013621027
036198004846 013534179 174513901 036198001212 017423566 197366078
142777981 036198003817 163423303 152209655 101309544 174870168
145827085 174981946 KV ĐT 1 1 2 2NT 2NT 2NT 1 2NT 1 2NT 1 1 2NT 2 2 2NT 1
2 3 2 2NT 2 2 2NT 2 2NT 2NT 2NT 2NT 2 2 1 2NT 2NT 06 01 01 01 06 Môn 1 TO
Trang Câu trùng lặp Điểm

TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO
TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO TO 7 5 7 7 5 7 25 6 7 5 6 5 8 25 6 75 7 5 6 5 6
25 7 7 5 6 75 6 5 7 5 8 8 75 8 25 8 8 7 8 25 6 75 7 25 7 5 8 25 7 25 7 7 75 6 5 7 75 8
5 Môn 2 LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI LI
LI LI LI LI 8 2 7 8 8 7 8 8 6 8 6 8 7 6 2 7 4 8 2 7 7 4 7 6 7 4 8 2 6 2 7 6 8 2 7 7 4 8 4 7
2 6 6 7 4 7 4 7 7 4 6 6 7 6 7 4 7 4 7 2 6 4 Môn 3 HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO HO
HO HO HO HO 5 8 7 6 6 6 6 7 6 6 2 5 6 6 8 6 6 7 6 8 5 8 7 7 2 8 7 6 7 2 6 4 6 7 4 8
8 2 7 6 6 6 8 6 8 7 5 8 7 6 7 4 7 7 7 4 7 4 Tổng điểm Tổng điểm có ƯT chưa có ƯT
đã làm tròn 21 5 23 21 8 23 25 22 1 22 5 21 65 22 75 21 6 22 5 20 5 22 5 18 9 22 5
22 05 23 19 55 23 21 9 23 21 5 23 19 05 22 5 21 4 22 5 22 3 22 75 22 15 22 75 22 3
23 25 20 9 22 5 22 22 5 22 95 23 22 65 23 25 23 4 24 5 24 6 25 21 8 23 25 21 45 22
5 22 15 22 75 21 45 22 5 21 5 22 5 21 45 22 5 21 45 22 5 22 22 5 22 15 22 75 20 9
22 5 22 35 23 25 22 3 23 25 Tài liệu liên quan Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải
về Tải bản đầy đủ nga

2 Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu….………………………. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Đối tượng khách thể phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Thái ñộ của sinh
viên trường Đại học Sư phạm với hoạt ñộng phòng chống ma tuý Khách thể nghiên
cứu Sinh viên trường Đại học Sư phạm ĐHĐN Phạm vi nghiên cứu Đề tài ñược
thực hiện trong học kỳ II năm học 2009 tại trường ĐHSP ĐHĐ

2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN……………………….. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thời gian nghiên cứu Từ tháng 12 2011 đến 3 2013 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN 1

2 CHƯƠNG II: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………… 1. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu kết luận khuyến nghị tài liệu tham khảo phụ
lục nội dung chính của luận văn được trình bày thành 3 chương C hư ơn g I Cơ sở
lý luận C hư ơn g II Tổ chức và phương pháp nghiên cứu C hư ơn g III Kết quả
nghiên cứu 14 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN 1

2 2.1. Phương pháp phân tích tài liệu …………………………………… 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
tác giả luận án ninh minh phương trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ
khoa học nông nghiệp iii trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học
nông nghiệp iii mục lục lời cam ñoan i lời cảm ơn ii mục lục iii danh mục các chữ viết
tắt vi danh mục bảng vi danh mục hình x mở ðầu 1 1 tính cấp thiết của ñề tài 1 2
mục ñích nghiên cứu của ñề tài 2 3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 2 4
ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 4 5 những ñóng góp mới của ñề tài 4
chương 1 tổng quan nghiên cứu về ðất bạc màu 6 1 1 nghiên cứu về ñất bạc màu
trên thế giới và việt nam 6 1 1 1 quá trình hình thành và phân bố ñất bạc màu 6 1 1 2
tính chất lý hóa học của ñất xám bạc màu 15 1 1 3 sinh vật ñất 22 1 2 hệ thống cây
trồng và loại hình sử dụng ñất trên ñất bạc màu 33 1 2 1 hệ thống cây trồng 33 1 2 2
loại hình và hệ thống sử dụng ñất 34 1 2 3 hiệu quả kinh tế của các loại hình sử
dụng ñất trên ñất bạc màu 36 1 3 biện pháp cải tạo ñất bạc màu 37 1 3 1 biện pháp
Trang Câu trùng lặp Điểm

làm ñất 37 1 3 2 chế ñộ tưới 38 1 3 3 luân canh tăng vụ cây trồng 38 1 3 4 bón phân
40 trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp iv
trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp iv chương
2 nội dung và phương pháp nghiên cứu 45 2 1 nội dung nghiên cứu 45 2 1 1 nghiên
cứu ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện hiệp hoà tỉnh bắc giang 45 2 1 2
ðánh giá thực trạng các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp của huyện hiệp hòa tỉnh
bắc giang 45 2 1 3 nghiên cứu tính chất lý hóa học và sinh học ñất bạc màu 45 2 1 4
nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón ñến tính chất hóa học và sinh học ñất bạc màu
45 2 1 5 nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón ñến năng suất cây trồng 46 2 1 6 tìm
hiểu mối quan hệ giữa tính chất sinh hóa học ñất với năng suất cây trồng 46 2 2
phương pháp nghiên cứu 46 2 2 1 phương pháp kế thừa phân tích tài liệu số liệu
thống kê ñã có 46 2 2 2 phương pháp phỏng vấn nhanh nông hộ 46 2 2 3 phương
pháp ñiều tra thực ñịa lấy mẫu ñất 47 2 2 4 phương pháp thí nghiệm ñồng ruộng 47
2 2 5 phương pháp phân tích các chỉ tiêu về tính chất hoá học và sinh học ñất 52 2 2
6 phương pháp ñánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất 53 2 2 7 xử
lý số liệu 54 chương 3 kết quả nghiên cứu và thảo luận 55 3 1 khái quát ñiều kiện tự
nhiên kinh tế xã hội huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 55 3 1 1 ðiều kiện tự nhiên 55 3 1
2 ðiều kiện kinh tế xã hội và thực trạng phát triển các ngành lĩnh vực của huyện hiệp
hòa tỉnh bắc giang 64 3 2 thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện hiệp hòa 66 3
2 1 hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 66 trường ðại học nông nghiệp hà nội luận
án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp v trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ
khoa học nông nghiệp v 3 2 2 ðánh giá phát triển ngành trồng trọt 67 3 2 3 các loại
hình sử dụng ñất nông nghiệp trên ñất bạc màu huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 72 3
2 4 lựa chọn loại hình sử dụng ñất chính 80 3 3 kết quả nghiên cứu tính chất lý hóa
học và sinh học dưới 3 loại hình sử dụng ñất phổ biến ñược lựa chọn 83 3 3 1 tính
chất lý hóa học và sinh học ñất bạc màu huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 83 3 3 2 tính
chất lý hóa học và sinh học của ñất dưới 3 loại hình sử dụng ñất lựa chọn trên ñất
bạc màu ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 92 3 4 kết quả nghiên cứu bón phân ñể
cải tạo ñất bạc màu dưới 3 loại hình sử dụng ñất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc
giang 106 3 4 1 ảnh hưởng của phân bón ñến tính chất hoá học và sinh học ñất bạc
màu dưới 3 loại hình sử dụng ñất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 106 3 4
2 hiệu quả của phân bón ñến năng suất cây trồng trên ñất bạc màu dưới 3 loại hình
sử dụng ñất ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 121 3 4 3 hiệu quả kinh tế của phân
bón trên ñất bạc màu dưới 3 loại hình sử dụng ñất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh
bắc giang 127 kết luận và kiến nghị 139 1 kết luận 139 2 kiến nghị 141 danh mục
công trình công bố có liên quan ñến luận án 142 tài liệu tham khảo 143 phụ lục 154
trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp vi trường
ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp vi danh mục các
chữ viết tắt cec dung tích hấp thu ca ti on ex chang e ca pa ci ty cfu ðơn vị hình
thành khuẩn lạc co lon y for min g unit cm chuyên màu ct công thức cs cộng sự dt
diện tích vsvðcn vi sinh vật ña chức năng lut loại hình sử dụng ñất land use type nts
nấm tổng số nstt năng suất thực thu nsts nốt sần tổng số nshh nốt sần hữu hiệu om
chất hữu cơ or ga ni c ma t te r tn thí nghiệm vk vi khuẩn vkpgl vi khuẩn phân giải lân
vkpg cell vi khuẩn phân giải xen lu lô za vkts vi khuẩn tổng số vktshk vi khuẩn tổng
số hảo khí vktsyk vi khuẩn tổng số yếm khí vsvts vi sinh vật tổng số xkts xạ khuẩn
tổng số 2 m 1 l 2 vụ màu và 1 vụ lúa 2 l 2 vụ lúa danh mục bảng trường ðại học
nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp vii trường ðại học nông
nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học nông nghiệp vii stt tên bảng trang 1 1 diện
tích các loại ñất xám ở việt nam 13 1 2 ảnh hưởng của các công thức bón phân ñến
số lượng giun ñất 24 1 3 thành phần và số lượng vsv trên một số loại ñất chính ở
việt nam 31 1 4 số lượng vi sinh vật ở ñất bạc màu và ñất phù sa sông hồng 31 1 5
tính chất hóa học sinh học và năng suất cây trồng ở nhóm ñất nghèo dinh dưỡng
tầng 0 20 cm 32 1 6 hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng ñất trên ñất bạc
màu 36 3 1 diện tích và một số tính chất nông hóa của các loại ñất huyện hiệp hòa
tỉnh bắc giang 58 3 2 tình hình phát triển chăn nuôi của huyện hiệp hòa 1995 2006
Trang Câu trùng lặp Điểm

65 3 3 hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện hiệp hòa năm 2006 67 3 4 diễn
biến diện tích năng suất sản lượng cây trồng huyện hiệp hòa giai ñoạn 1995 2006
68 3 4 diễn biến diện tích năng suất sản lượng cây trồng huyện hiệp hòa giai ñoạn
1995 2006 tiếp 69 3 5 một số tính chất ñặc trưng của các loại hình sử dụng ñất trên
ñịa bàn huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 72 3 5 một số tính chất ñặc trưng của các loại
hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện hiệp hoà tỉnh bắc giang tiếp 73 3 5 một số tính
chất ñặc trưng của các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện hiệp hoà tỉnh bắc
giang tiếp 74 3 6 hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng ñất phổ biến trên ñất
bạc màu huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 82 3 7 tính chất lý hóa học tầng ñất mặt của
các phẫu diện ở ñịa hình cao loại hình sử dụng ñất chuyên màu 84 3 8 thành phần
và số lượng sinh vật tầng ñất mặt của các phẫu diện ở ñịa hình cao loại hình sử
dụng ñất chuyên màu 85 trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa
học nông nghiệp viii trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa học
nông nghiệp viii 3 9 tính chất lý hóa học tầng ñất mặt của các phẫu diện ở ñịa hình
vàn cao loại hình sử dụng ñất 2 màu 1 lúa 87 3 10 thành phần và số lượng sinh vật
tầng ñất mặt của các phẫu diện ở ñịa hình vàn cao loại hình sử dụng ñất 2 màu 1
lúa 88 3 11 tính chất lý hóa học tầng ñất mặt của các phẫu diện ở ñịa hình vàn thấp
loại hình sử dụng ñất 2 lúa 89 3 12 thành phần và số lượng vi sinh vật tầng ñất mặt
của các phẫu diện ở ñịa hình vàn thấp loại hình sử dụng ñất 2 lúa 90 3 13 tính chất
lý hóa học ñất của phẫu diện số 01 cm 95 3 14 thành phần và số lượng sinh vật ñất
của phẫu diện số 01 cm 96 3 15 tính chất lý hóa học ñất của phẫu diện số 02 2m 1l
99 3 16 thành phần và số lượng sinh vật ñất của phẫu diện số 02 2m 1l 100 3 17
tính chất lý hóa học ñất của phẫu diện số 03 2l 104 3 18 thành phần và số lượng vi
sinh vật ñất của phẫu diện số 03 2l 105 3 19 ảnh hưởng của phân bón ñến tính chất
hóa học ở tầng mặt 0 18 cm của ñất bạc màu dưới loại hình sử dụng ñất chuyên
màu 107 3 20 ảnh hưởng của phân bón ñến vi sinh vật ở tầng mặt 0 18 cm của ñất
bạc màu dưới loại hình sử dụng ñất chuyên màu 109 3 21 ảnh hưởng của phân bón
ñến tính chất hóa học ở tầng mặt 0 14 cm của ñất bạc màu dưới loại hình sử dụng
ñất 2 màu 1 lúa 112 3 22 ảnh hưởng của phân bón ñến vi sinh vật ñất bạc màu ở
tầng mặt 0 14 cm dưới loại hình sử dụng ñất 2 màu 1 lúa 113 3 23 ảnh hưởng của
phân bón ñến tính chất hóa học ở tầng mặt 0 16 cm của ñất bạc màu dưới loại hình
sử dụng ñất chuyên lúa 115 3 24 ảnh hưởng của phân bón ñến vi sinh vật ở tầng
mặt 0 16 cm của ñất bạc màu dưới loại hình sử dụng ñất chuyên lúa 117 3 25 ảnh
hưởng của phân bón ñến số lượng giun ñất ở tầng ñất mặt của ñất bạc màu ở
huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 119 trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn
sỹ khoa học nông nghiệp ix trường ðại học nông nghiệp hà nội luận án tiễn sỹ khoa
học nông nghiệp ix 3 26 hiệu quả của phân bón ñến năng suất thực thu của cây
trồng ở loại hình sử dụng ñất chuyên màu 122 3 27 hiệu quả của phân bón ñến
năng suất thực thu của cây trồng ở loại hình sử dụng ñất 2 màu 1 lúa 123 3 28 hiệu
quả của phân bón ñến năng suất thực thu của cây lúa ở loại hình sử dụng ñất 2 lúa
trên ñất bạc màu huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang 125 3 29 hiệu quả kinh tế của phân
bón ở loại hình sử dụng ñất chuyên màu 127 3 30 hiệu quả kinh tế của phân bón ở
loại hình sử dụng ñất 2 màu 1 lúa 130 3 31 hiệu quả kinh tế của phân bón ở loại
hình sử dụng ñất chuyên lúa 133 3 32 hiệu quả kinh tế của phân bón dưới 3 loại
hình sử dụng ñất phổ biến cm 2 m 1 l 2 l trên ñất bạc màu huyện hiệp hòa tỉnh bắc
giang 135 xem thêm xem thêm nghiên cứu một số tính chất hóa học và sinh học của
đất bạc màu dưới ba loại hình sử dụng đất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang
và biện pháp cải tạo nghiên cứu một số tính chất hóa học và sinh học của đất bạc
màu dưới ba loại hình sử dụng đất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang và biện
pháp cải tạo bình luận về tài liệu nghi en cuu mot so tinh chat hoa hoc va sinh hoc
cua dat bac mau duoi ba loai hinh su dung dat pho bien o huyen hiep hoa tinh bac
giang va bien phap ca tài liệu mới đăng đề thi học kì 1 lớp 8 môn lý năm 2014 phòng
gd đt chiêm hóa 4 5 0 đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn hóa thcs vân xuân năm 2014 3
4 0 đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán trường thcs đức ninh đề 2 4 5 0 đề thi học kì 1 lớp
8 môn hóa năm 2014 quận tân bình 2 5 0 đề thi học kì 1 lớp 9 môn toán năm 2014
Trang Câu trùng lặp Điểm

thcs nghi thuận 4 5 0 đề thi học kì 1 lớp 7 môn lý năm 2014 thcs ẳng tở 2 5 0 đề thi
học kì 1 lớp 8 môn lý năm 2014 trường thcs cổ tiết 3 5 0 đề thi học kì 1 lớp 10 môn
toán năm 2014 trường thpt chế lan viên đề 2 4 5 0 tài liệu mới bán đồ án thiết kế
trạm xử lý nước thải công suất 200 m 3 ngày đêm bằng công nghệ ae ro tan k
truyền thống 26 237 0 đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 32 0 đề tài vận
dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần thể dục thể thao việt nam 21 20 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy ban
kiểm toán đến đạo đức tự nguyện công bố thông tin 16 19 0 giải bài tập kĩ thuật lập
trình 14 27 0 máy điện không đồng bộ máy điện 1 đại học bách khoa 32 22 0 máy
điện đồng bộ thi máy điện 1 32 19 0 doanh nghiệp việt nam hướng về thị trường nội
địa trong thời kỳ suy thoái tt 17 17 0 gợi ý tài liệu liên quan cho bạn nghiên cứu một
số tính trạng sinh trưởng phát triển chất lượng tinh và tỷ lệ phối có chửa của bò đực
lai hướng sữa 3 4 và 7 8hf nghiên cứu một số tính trạng sinh trưởng phát triển chất
lượng tinh và tỷ lệ phối có chửa của bò đực lai hướng sữa 3 4 và 7 8hf 62 228 0
nghiên cứu một số tính trạng sinh trưởng phát triển chất lượng tinh và tỉ lệ phối có
chửa của bò lai hướng sữa 3 4 và 7 8 hf nghiên cứu một số tính trạng sinh trưởng
phát triển chất lượng tinh và tỉ lệ phối có chửa của bò lai hướng sữa 3 4 và 7 8 hf 62
131 0 nghiên cứu một số tính chất hóa lý của chất kháng sinh có nguồn gốc từ
chủng xạ khuẩn ht28 có hoạt tính kháng khuẩn nghiên cứu một số tính chất hóa lý
của chất kháng sinh có nguồn gốc từ chủng xạ khuẩn ht28 có hoạt tính kháng khuẩn
9 161 5 luận văn nghiên cứu một số tính chất ổn định hướng chuyển động của liên
hợp máy kéo bánh hơi chuyển động trên dốc ngang luận văn nghiên cứu một số tính
chất ổn định hướng chuyển động của liên hợp máy kéo bánh hơi chuyển động trên
dốc ngang 97 197 0 nghiên cứu một số tính chất lý hóa học của đất trồng cam theo
độ tuổi vườn ở hàm yên tuyên quang nghiên cứu một số tính chất lý hóa học của đất
trồng cam theo độ tuổi vườn ở hàm yên tuyên quang 9 266 5 nghiên cứu một số tính
chất cơ bản của đất phát triển trên đá bazan phục vụ thâm canh cây cà phê tỉnh đăk
nông nghiên cứu một số tính chất cơ bản của đất phát triển trên đá bazan phục vụ
thâm canh cây cà phê tỉnh đăk nông 201 179 2 luận văn nghiên cứu một số tính chất
động lực học của uaz khi thay thế động cơ đi êzen luận văn nghiên cứu một số tính
chất động lực học của uaz khi thay thế động cơ đi êzen 89 118 2 luận văn nghiên
cứu một số tính chất ổn định hướng chuyển động của liên hợp máy kéo bánh hơi
chuyển động trên dốc ngang luận văn nghiên cứu một số tính chất ổn định hướng
chuyển động của liên hợp máy kéo bánh hơi chuyển động trên dốc ngang 97 106 0
nghiên cứu một số tính chất hóa học và sinh học của đất bạc màu dưới ba loại hình
sử dụng đất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang và biện pháp cải tạo nghiên
cứu một số tính chất hóa học và sinh học của đất bạc màu dưới ba loại hình sử
dụng đất phổ biến ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang và biện pháp cải tạo 202 251 1
nghiên cứu một số vấn đề bảo mật và an toàn thông tin cho các mạng dùng giao
thức liên mạng máy tính ip đảm bảo toán học cho các hệ mật nghiên cứu xây dựng
thuật toán mã khối an toàn hiệu quả nghiên cứu một số vấn đề bảo mật và an toàn
thông tin cho các mạng dùng giao thức liên mạng máy tính ip đảm bảo toán học cho
các hệ mật nghiên cứu xây dựng thuật toán mã khối an toàn hiệu quả 181 198 0
nghiên cứu một số vấn đề bảo mật và an toàn thông tin cho các mạng dùng giao
thức liên mạng máy tính ip đảm bảo toán học cho các hệ mật sinh tham số an toàn
cho hệ mật rsa nghiên cứu một số vấn đề bảo mật và an toàn thông tin cho các
mạng dùng giao thức liên mạng máy tính ip đảm bảo toán học cho các hệ mật sinh
tham số an toàn cho hệ mật rsa 43 152 0 nghiên cứu một số vấn đề bảo mật và an
toàn thông tin cho các mạng dùng giao thức liên mạng máy tính ip đảm bảo toán học
cho các hệ mật sinh tham số cho hệ mật el ga ma l nghiên cứu một số vấn đề bảo
mật và an toàn thông tin cho các mạng dùng giao thức liên mạng máy tính ip đảm
bảo toán học cho các hệ mật sinh tham số cho hệ mật el ga ma l 57 215 0 chế tạo
nghiên cứu một số tính chất của pe ro vs ki te có hằng số điện môi lớn và khả năng
ứng dụng chế tạo nghiên cứu một số tính chất của pe ro vs ki te có hằng số điện môi
lớn và khả năng ứng dụng 20 232 0 báo cáo nghiên cứu một số tính chất và sử
Trang Câu trùng lặp Điểm

dụng hoá chất gây đột biến ntg để nâng cao hoạt độ phân giải pro te in của pro te a
se ngoại bào của vi khuẩn ba cil lu s sp pot báo cáo nghiên cứu một số tính chất và
sử dụng hoá chất gây đột biến ntg để nâng cao hoạt độ phân giải pro te in của pro te
a se ngoại bào của vi khuẩn ba cil lu s sp pot 8 175 3 nghiên cứu một số đặc điểm
hôn nhân và gia đình các dân tộc h mông và dao ở hai tỉnh lao châu và cao bằng
potx nghiên cứu một số đặc điểm hôn nhân và gia đình các dân tộc h mông và dao
ở hai tỉnh lao châu và cao bằng potx 134 148 0 bước đầu nghiên cứu một số tính
chất của hàm điều hòa và đa điều hòa dưới bước đầu nghiên cứu một số tính chất
của hàm điều hòa và đa điều hòa dưới 59 217 1 chế tạo vật liệu bati1 x co xo 3 ba1
xsrx ti 0 7co0 3o3 và nghiên cứu một số tính chất vật lý của chúng luận văn thạc sĩ
khoa học vật lý chế tạo vật liệu bati1 x co xo 3 ba1 xsrx ti 0 7co0 3o3 và nghiên cứu
một số tính chất vật lý của chúng luận văn thạc sĩ khoa học vật lý 62 119 0 khóa
luận tốt nghiệp toán học nghiên cứu một số tính chất của biến ngẫu nhiên và hàm
phân phối xác suất khóa luận tốt nghiệp toán học nghiên cứu một số tính chất của
biến ngẫu nhiên và hàm phân phối xác suất 47 497 0 báo cáo tốt nghiệp nghiên cứu
một số thuật toán giấu tin và giải pháp tăng cường hiệu quả của việc giấu tin trong
ảnh báo cáo tốt nghiệp nghiên cứu một số thuật toán giấu tin và giải pháp tăng
cường hiệu quả của việc giấu tin trong ảnh 37 166 0 nghiên cứu khoa học nghiên
cứu một số đặc điểm lâm học của cây thông đỏ lá dài taxus wal li chi an a zuc

2 2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi……………………………… 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7 2 2 1 phương pháp điều tra bằng bảng
hỏi sử dụng hệ thống bảng câu hỏi các phiếu trưng cầu ý kiến đối với cán bộ quản lý
và giáo viên ở các trường tiểu học của huyện đắk r lấp nhằm thu thập số liệu để
đánh giá thực trạng về hoạt động dạy học về công tác quản lý hoạt động giảng dạy
và về biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng đổi mới phương pháp
dạy học để đề xuất các biện pháp phù hợp 7 2 2 2 phương pháp quan sát nhằm thu
thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động quản lý của đội ngũ cbql và hoạt
động giảng dạy của đội ngũ giáo viên theo định 6 hướng đổi mới phương pháp dạy
học để đề xuất các biện pháp phù hợp 7 2 2 3 phương pháp phỏng vấn phỏng vấn
trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý giáo viên và tham khảo ý kiến các chuyên gia
với mục đích tìm các kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng công tác
quản lý hoạt động giảng dạy và đề xuất một số biện pháp giúp cho việc quản lý hoạt
động giảng dạy trong các trường tiểu học của huyện đắk r lấp có hiệu quả 7 2

2 2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu ……………………………………… PHỤ 80


LỤC..........................................................................................................

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


tác giả luận văn trần thị thập lời cam đoan tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu
riêng các số liệu kết nghiên cứu luận văn có nguồn gốc rõ ràng trung thực chưa sử
dụng để bảo vệ học vị xuất phát từ tình hình thực tiễn cấp bách hà nam tôi xin cam
đoan giúp đỡ cho việc thực luận văn cảm ơn thông tin trích dẫn luận văn rõ nguồn
gốc tác giả luận văn trần thị thập mục lục danh mục các ký hiệu chữ viết tắt i danh
mục bảng biểu ii danh mục hình iii danh mục biểu đồ iv lời nói đầu chương tổng
quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận thực tiễn về thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng 1 1 tổng quan tình hình nghiên cứu 1 2 cơ sở lý luận và
thực tiễn về thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng 13 1 2 1 cơ sở lý
luận 13 1 2 2 kinh nghiệm số địa phương 30 chương 35 phương pháp nghiên cứu
35 2 1 phương pháp thu thập thông tin thứ cấp 35 2 2 phương pháp phân tích tổng
hợp 36 2 3 phương pháp thống kê mô tả 37 2 4 phương pháp phỏng vấn sâu 38 2 5
phương pháp nghiên cứu tài liệu 38 2 6 phương pháp tổng kết thực tiễn 39 chương
Trang Câu trùng lặp Điểm

40 thực trạng thực hiện chính sách bồi thường 40 giải phóng mặt bằng trên địa bàn
tỉnh hà nam 40 3 1 các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách bồi thường
gpmb trên địa bàn hà nam 40 3 1 1 các yếu tố khách quan 40 3 1 2 các yếu tố chủ
quan 46 3 2 thực trạng thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở hà
nam 48 3 2 1 thực trạng thực sách bồi thường giải phóng mặt địa bàn tỉnh hà nam
48 3 2 2 đánh giá công tác thực sách bồi thường gpmb địa bàn tỉnh hà nam 59
chương 74 giải pháp tăng cường công tác thực hiện chính sách bồi thường gpmb
trên địa bàn tỉnh hà nam 74 4 1 bối cảnh chung 74 4 1 1 bối cảnh việt nam 74 4 1 2
bối cảnh hà nam 75 4 2 một số giải pháp tăng cường công tác thực hiện chính sách
bồi thường gpmb trên địa bàn hà nam 76 4 2 1 giải pháp quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất 76 4 2 2 giải pháp hoàn thiện chế sách 77 4 2 3 giải pháp thủ tục hành 77 4
2 4 giải pháp việc ban hành đơn giá bồi thường hỗ trợ 78 4 2 5 giải pháp tái định cư
79 4 2 6 giải pháp hỗ trợ đào tạo nghề tạo việc làm người bị thu hồi đất 79 4 2 7 giải
pháp tuyên truyền giáo dục tăng cường phối hợp tổ chức 80 4 2 8 giải pháp đào tạo
bồi dưỡng giáo dục tư tưởng cho đội ngũ cán thực sách bồi thường gpmb 81 4 2 9
giải pháp tăng cường công tác tra kiểm tra 81 kết luận 83 tài liệu tham khảo 85 phu
lục danh mục các ký hiệu chữ viết tắt stt chữ viết tắt nội dung viết tắt thay cnh hđh
công nghiệp hóa đại hóa đhqghn đại học quốc gia hà nội gpmb giải phóng mặt gtvt
giao thông vận tải khxh nv khoa học xã hội nhân văn lđđ luật đất đai nđ nghị định
qlda quản lý dự án tđc tái định cư 10 tn mt tài nguyên môi trường 11 tp thành phố 12
ubnd ủy ban nhân dân i danh mục bảng biểu stt bảng nội dung trang tổng hợp tình
hình kết thực bảng 3 1 sách bồi thường gpmb dự án số 61 đến hết năm 2014 bảng
3 2 tổng hợp công tác bồi thường gpmb dự án trọng điểm địa bàn tỉnh ii 63 danh
mục hình stt hình hình 3 1 nội dung bản đồ vị trí địa lý liên hệ vùng tỉnh hà nam tỉnh
lân cận iii trang 40 danh mục biểu đồ stt biểu đồ biểu đồ 3 1 nội dung cơ cấu sử
dụng đất tỉnh hà nam năm 2014 trang 42 tình hình chuyển đổi cấu sử dụng đất biểu
đồ 3 2 tỉnh hà nam qua năm 2010 2011 43 2012 2013 2014 biểu đồ nhu cầu cấu sử
dụng đất biểu đồ 3 3 dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch tam chúc
tỉnh hà nam iv 44 12 vũ trường giang 2010 vấn đề việc làm cho nông dân bị thu hồi
đất tỉnh hải dương luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị trường đại học khxh nv đhqg hà
nội 13 phan ngọc long 2012 thực tiễn thi hành pháp luật giải phóng mặt tỉnh hà tĩnh
luận văn thạc sĩ trường đhkhtn đhqg hà nội 14 đoàn thu linh 2013 nghiên cứu thực
trạng thu hồi đất bồi thường hỗ trợ tái định cư dự án nạo vét kè bờ đông sông vân
thuộc phường nam bình ninh phong địa bàn tp ninh bình luận văn thạc sĩ trường
đhkhtn đhqg hà nội 15 cao đại nghĩa 2014 thực sách bồi thường hỗ trợ tái định cư
nhà nước thu hồi đất huyện đông anh tp hà nội luận văn thạc sĩ trường đhkt đhqg hà
nội 16 chương phượng 2013 thu hồi đất nhìn từ cách làm đà nẵng tạp chí kinh tế
nông thôn 17 trần mai phương 2011 đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất gpmb
dự án xây dựng khu đô thị thịnh liệt quận hoàng mai tp hà nội luận văn thạc sĩ ngành
địa chính trường đhkhtn đhqghn 18 đặng hùng võ 2014 điểm đổi luật đất đai sửa đổi
tam nhi n net số ngày 15 06 2014 19 nguyễn quang tuyến nguyễn ngọc minh 2010
pháp luật bồi thường hỗ trợ tđc si nga po re trung quốc gợi mở cho việt nam tạp chí
luật học trường đh luật hà nội số 10 2010 tr 60 68 20 đỗ lan quỳnh 2012 nghiên cứu
đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ gpmb dự án phát triển công trình công cộng tp
hà nội luận văn thạc sĩ trường đhkhtn đhqg hà nội 21 quốc hội 2003 luật đất đai số
13 2003 qh11 ngày 26 11 2003 quốc hội khóa xi thông qua kỳ họp thứ 86 22 quốc
hội 2013 luật đất đai số 45 2013 qh13 ngày 12 12 2013 quốc hội khóa xiii thông qua
kỳ họp thứ 23 ubnd tỉnh hà nam 2010 2011 2012 2013 2014 quy định giá bồi thường
đất tài sản vật kiến trúc cối hoa màu di chuyển mồ mả gpmb địa bàn tỉnh hà nam
qua năm 24 ubnd tỉnh hà nam 2011 quy định giá loại đất năm 2012 địa bàn tỉnh hà
nam quyết định số 32 2011 qđ ubnd ngày 29 12 2011 25 ubnd tỉnh hà nam 2012
đơn giá bồi thường nhà vật kiến trúc di chuyển mồ mả nhà nước thu hồi đất địa bàn
tỉnh hà nam quyết định số 33 2012 qđ ubnd ngày 20 12 2012 26 ubnd tỉnh hà nam
2012 quy định giá loại đất năm 2013 địa bàn tỉnh hà nam quyết định số 34 2012 qđ
ubnd ngày 28 12 2012 27 ubnd tỉnh hà nam 2013 quy định giá loại đất năm 2014 địa
Trang Câu trùng lặp Điểm

bàn tỉnh hà nam quyết định số 85 2013 qđ ubnd ngày 24 12 2013 28 ubnd tỉnh hà
nam 2014 đơn giá bồi thường nhà vật kiến trúc địa bàn tỉnh hà nam quyết định số 01
2014 qđ ubnd ngày 09 01 2014 29 ubnd tp phủ lý 2014 báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi báo cáo kết công tác gpmb tiểu dự án tp phủ lý dự án phát triển đô thị loại vừa
việt nam 30 ubnd tỉnh hà nam 2015 báo cáo trị ban chấp hành đảng tỉnh khóa xviii
trình đại hội đại biểu đảng tỉnh lần thứ xix 31 sở gt vt hà nam 2014 báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi báo cáo kết thực gpmb dự án xây dựng tuyến đường nối đường cao
tốc hà nội hải phòng với đường cao tốc cầu giẽ ninh bình 87 32 sở tài nguyên môi
trường hà nam 2010 2011 2012 2013 2014 báo cáo kết thống kê đất đai tỉnh hà nam
năm 33 nguyễn ngọc sơn 2013 thực trạng đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh công
tác gpmb dự án đầu tư địa bàn quận hà đông tp hà nội luận văn thạc sỹ trường
đhkhtn đhqg hà nội 34 trần thị lê tâm 2012 tác động việc tái định cư đến đời sống
người dân vùng dự án dự án adb cải thiện môi trường đô thị miền trung việt nam
luận văn thạc sỹ trường đhkhxh nv 35 phạm anh tuấn 2013 nghiên cứu đề xuất giải
pháp hoàn thiện sách bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất địa bàn tp
hải phòng luận văn thạc sỹ trường đhkhtn đhqghn 36 nguyễn xuân tiến 2000 hoạch
định phân tích sách công học viện hành quốc gia 37 vũ mạnh thía 2011 đánh giá
việc thực sách bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà nước thu hồi đất số dự án địa bàn
huyện tiền hải tỉnh thái bình luận văn thạc sỹ nông nghiệp trường đại học nông
nghiệp hà nội 38 nguyễn duy thạch 2007 pháp luật bồi thường hỗ trợ tái định cư nhà
nước thu hồi đất qua thực tiễn thi hành tp hà nội luận văn thạc sĩ luật học 39 hồ huy
thành 2010 đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư số dự án địa bàn tỉnh hà
tĩnh luận văn thạc sĩ nông nghiệp trường đại học nông nghiệp hà nội 40 nguyễn thị
thuận 2012 đánh giá ảnh hưởng việc thu hồi đất gpmb tới sinh kế người dân dự án
xây dựng khu đô thị quận hải an tp hải phòng luận văn thạc sĩ trường đhkhtn đhqg
hà nội 41 đinh thu trang 2012 đánh giá ảnh hưởng tình trạng hai giá đất đến công
tác thu hồi đất gpmb luận văn thạc sĩ trường đhkhtn đhqg hà nội 88 42 trần đông y
2009 thực trạng lao động việc làm người dân sau tđc nghiên cứu trường hợp khu
kinh tế dung quất tỉnh quảng ngãi luận văn thạc sĩ trường đại học khxh nv đhqg hà
nội 43 lê thị yến 2011 pháp luật bồi thường nhà nước thu hồi đất qua thực tiễn áp
dụng địa bàn quận tây hồ thành phố hà nội luận văn thạc sĩ luật học 44 duy hữu
2014 giải việc làm cho nông dân bị thu hồi đất http www ba om oi com 45 nguyễn thị
nga 2012 đất nông nghiệp quyền lợi người nông dân http www ba om oi com 46
phùng văn nghệ 2012 công tác quản lý đất đai vấn đề đặt http www ta p chi cong
san org vn 47 nguyễn thảo 2013 chính sách bt ht tđc cho người bị thu hồi đất http
noi chinh vn nghi en cuu trao doi 201310 48 đặng hùng võ 2014 việc thu hồi đất cần
mềm hóa trình thương thảo http www ba om oi com 49 phạm văn võ 2003 mối quan
hệ nhà nước với người sử dụng đất thể mối quan hệ dự thảo luật đất đai http www
hc mu la w edu vn 89 phụ lục danh mục phụ lục stt tên phụ lục hình ảnh số dự án
địa bàn tỉnh hà nam hoàn thành đưa vào sử dụng bảng hỏi đối tượng lãnh đạo
quyền cấp bảng hỏi đối tượng tổ chức thực công tác bồi thường gpmb bảng hỏi đối
tượng chủ đầu tư dự án bảng hỏi đối tượng cán trực tiếp tham gia kiểm đếm áp giá
xây dựng phương án giải phóng mặt bảng hỏi đối tượng nhà đầu tư bảng hỏi đối
tượng hộ dân bị ảnh hưởng dự án hình ảnh một số dự án trên địa bàn tỉnh hà nam
đã hoàn thành đưa vào sử dụng dự án nhà thi đấu đa tỉnh hà nam bàn giao đưa vào
sử dụng sau năm thực gpmb nguồn phòng qlda ban qlda công trình trọng điểm hà
nam khu hồ sinh thái rộng 545 thuộc dự án khu du lịch tam chúc gpmb nạo vét chỉnh
trang lòng hồ xây kè nguồn tác giả thu thập từ trang thông tin điện tử hanam gov vn
trường tiểu học quang trung tp phủ lý thuộc dự án phát triển đô thị loại vừa việt nam
đưa vào sử dụng năm 2014 nguồn ban qlda phát triển đô thị tp phủ lý tỉnh hà nam
bảng hỏi đối tượng lãnh đạo quyền cấp phỏng vấn lãnh đạo ubnd tỉnh hà nam thưa
ông bà xin ông bà cho biết số thuận lợi khó khăn vướng mắc trình thực sách bồi
thường gpmb thực dự án trọng điểm địa bàn tỉn

Đây là một thực trạng khá phổ biến đối với sinh viên các trường đại học, đặc biệt là
Trang Câu trùng lặp Điểm

3 sinh viên trường Đại học Giáo dục. 53


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Việc học môn học này là cần thiết đối với sinh viên các trường đại học đặc biệt là
sinh viên học viện báo chí amp tuyên truyền và sinh viên quảng cá

4 và xây dựng tốt các mối quan hệ. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Chúng ta có thể rèn luyện TTCX của mình qua một số cách sau đây Hiểu rõ được
tầm quan trọng của TTCX trong cuộc sống hàng ngày hiểu được cảm xúc của bản
thân bằng cách tăng thêm năng lực nhận biết và gọi tên cảm xúc hiểu được nguyên
nhân của những cảm xúc nhận biết được sự khác nhau giữa xúc cảm và hành động
Học cách nhận biết nguyên nhân gây ra s tre ss và cách thức xử lý chế ngự cảm xúc
của bản thân chế ngự được sự tức giận ứng xử khoan dung hòa đồng với mọi
người tăng khả năng làm chủ bản thân Cởi mở ham học hỏi và sẵn sàng chấp nhận
cái mới hướng ngoại và tăng cường khả năng đồng cảm bằng cách tự đặt mình vào
vị trí của người khác để xem xét vấn đề thấu hiểu tình cảm người khác biết lắng
nghe người khác nói Rèn luyện kĩ năng giao tiếp mỗi ngày và xây dựng tốt các mối
quan hệ xã hội cần rèn luyện Năng lực phân tích và hiểu được quan hệ xã hội khả
năng giải quyết xung đột tự tin và khôn khéo trong giao tiếp gần gũi và cởi mở hơn
với mọi người quan tâm tới mọi người nhiều hơ

4 Nhiệm vụ nghiên cứu: - Thao tác hóa các khái niệm và lý thuyết, xây dựng những lý 56
luận cho đề tài nghiên cứu.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu xu hướng phụ nữ Việt Nam lấy
chồng nước ngoài 2 2 Nhiệm vụ nghiên cứu Thao tác hóa các khái niệm và lý thuyết
có liên quan trong quá trình nghiên cứu 3 Tìm hiểu thực trạng phụ nữ Việt Nam kết
hôn với nam giới là người Trung Quốc Đài Loan Hàn Quố

4 - Phân tích, tìm hiểu về thực trạng, vấn đề mà sinh viên đang gặp phải trong quá 51
trình phát triển kỹ năng mềm.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


sinh viên cho rằng hiệu quả làm việc nhóm của mình là cao nhưng trong đó chỉ có 8
cho rằng hiệu quả làm nhóm là rất cao số sinh viên có hiệu quả làm việc nhóm bình
thường chiếm đến 41 và 6 còn lại là số sinh viên cho rằng hiệu quả làm nhóm kt28
đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa học 32 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc
nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật nhóm của mình thấp kết hợp số liệu công việc
hoàn nhóm kt28 đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa học 34 j an uary 13
2010 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật thành hơn là lượng kiến
thức mà mình nhận được do đó gây ảnh hưởng đến với thái độ và cách thức làm
việc nhóm của bản thân tóm lại về thực trạng hoạt động làm việc nhóm của sinh viên
khoa kinh tế hiện nay với góc độ nhìn tổng hợp từ hai phía sinh viên trong bốn năm
học đại học làm việc nhóm sẽ diễn ra thường xuyên kinh nghiệm là một trong những
thứ quan trọng mà sinh viên có nhóm kt28 đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu
khoa học 29 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật
được sau mỗi lần làm nhóm không họp rút kinh ngiệm sẽ gây khó khăn cho quá
trình làm việc nhóm hình 2 6 đánh giá về việc họp rút kinh nghiệm khi về làm việc
nhóm 1 2 1 định nghĩa nhóm nhóm kt28 đề tài nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa
Trang Câu trùng lặp Điểm

học 13 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật nhóm
là một tập hợp hai hay nhiều người cùng chia sẻ mục tiêu các thành viên trong nhóm
luôn tương tác với nhau theo đó hành vi của mỗi thành viên bị chi phối bởi hành vi
của các thành viên khác theo như hầu hết các nhà nghiên cứu 13 2010 vấn đề làm
việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật tóm tắt đề tài đề tài vấn đề làm việc nhóm
của sinh viên khoa kinh tế luật hqg tphcm hiệu quả làm việc nhóm nhóm kt28 đề tài
nghiên cứu bộ môn nghiên cứu khoa học 6 j an uary 13 2010 vấn đề làm việc nhóm
của sinh viên khoa kinh tế luật xem thêm xem thêm đề tài nghiên cứu khoa học vấn
đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề
làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề
làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật bình luận về tài liệu de tai nghi en cuu
khoa hoc van de lam viec nhom cua sinh vien khoa kinh te luat tài liệu mới đăng đề
thi thử thpt quốc gia môn toán năm 2015 thpt thạch thành 1 lần 2 2 0 0 đề thi thử
thpt quốc gia môn toán thpt nghi sơn năm 2015 2 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn
hóa năm 2015 đề số 2 8 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn văn 2015 cô phạm thị thu
phương 2 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015 đề số 7 11 0 0 đề thi thử
thpt quốc gia năm 2015 môn toán đề số 6 4 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn toán
thpt chuyên nguyễn huệ 2015 4 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn hóa thpt chuyên
khtn 2015 lần 1 6 0 0 tài liệu mới bán đồ án thiết kế trạm xử lý nước thải công suất
200 m 3 ngày đêm bằng công nghệ ae ro tan k truyền thống 26 184 0 đồ án tốt
nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 0 0 đề tài vận dụng phương pháp chỉ số để phân
tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thể dục thể thao việt nam
21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy ban kiểm toán đến đạo đức tự nguyện
công bố thông tin 16 0 0 giải bài tập kĩ thuật lập trình 14 0 0 máy điện không đồng bộ
máy điện 1 đại học bách khoa 32 0 0 máy điện đồng bộ thi máy điện 1 32 0 0 doanh
nghiệp việt nam hướng về thị trường nội địa trong thời kỳ suy thoái tt 17 0 0 gợi ý tài
liệu liên quan cho bạn nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của sinh viên
trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của
sinh viên trên địa bàn thành phố đà nẵng 24 1 026 2 nâng cao hiệu quả làm việc
nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo hệ thống đào tạo tín chỉ nâng cao
hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo hệ thống đào tạo
tín chỉ 7 397 1 nghiên cứu về các liên tưởng thương hiệu đối với ni no ma xx của
sinh viên đh kinh tế huế nghiên cứu về các liên tưởng thương hiệu đối với ni no ma
xx của sinh viên đh kinh tế huế 44 210 0 vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa
kinh tế luật vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật 71 1 270 11 nghiên
cứu về thực trạng sử dụng trà sữa của sinh viên trường đại học kinh tế tp hcm
nghiên cứu về thực trạng sử dụng trà sữa của sinh viên trường đại học kinh tế tp
hcm 12 499 1 thực trạng và giải pháp nâng cao kĩ năng làm việc nhóm của sinh viên
khoa ma r ke tin g đại học kinh tế quốc dân thực trạng và giải pháp nâng cao kĩ năng
làm việc nhóm của sinh viên khoa ma r ke tin g đại học kinh tế quốc dân 13 1 810 3
nghiên cứu hành vi tiêu dùng sữa tươi vi na mi lk của sinh viên khoa kinh tế nghiên
cứu hành vi tiêu dùng sữa tươi vi na mi lk của sinh viên khoa kinh tế 14 3 239 18 đề
tài nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật đề tài
nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật 71 3 726
24 phân tích hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên trường đại học đồng tháp phân
tích hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên trường đại học đồng tháp 32 643 5 các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên khối kinh tế
trường đại học lạc hồng các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học
của sinh viên khối kinh tế trường đại học lạc hồng 78 247 3 giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên khối kinh tế tại trƣờng đại học
lạc hồng giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh
viên khối kinh tế tại trƣờng đại học lạc hồng 68 349 3 nghiên cứu những chiến lược
đọc hiểu tiếng anh của sinh viên chuyên tiếng anh năm thứ nhất hệ cao đẳng người
dân tộc thiểu số tại trường đại học tây bắc nghiên cứu những chiến lược đọc hiểu
tiếng anh của sinh viên chuyên tiếng anh năm thứ nhất hệ cao đẳng người dân tộc
Trang Câu trùng lặp Điểm

thiểu số tại trường đại học tây bắc 46 203 0 nghiên cứu thực nghiệm về sự không
tích cực của sinh viên trong thảo luận nhóm trước khi viết trong giờ thực hành viết
luận ở trường đại học hồng đức thanh hoá nghiên cứu thực nghiệm về sự không
tích cực của sinh viên trong thảo luận nhóm trước khi viết trong giờ thực hành viết
luận ở trường đại học hồng đức thanh hoá 45 179 0 báo cáo nâng cao hiệu quả làm
việc nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo hệ thống đào tạo tín chỉ docx
báo cáo nâng cao hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên bộ môn kế toán tin học theo
hệ thống đào tạo tín chỉ docx 7 684 6 đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc
nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật pdf đề tài nghiên cứu khoa học vấn đề làm việc
nhóm của sinh viên khoa kinh tế luật pdf 76 852 2 tiểu luận nghiên cứu về các liên
tưởng thương hiệu đối với ni no ma xx của sinh viên đh kinh tế huế potx tiểu luận
nghiên cứu về các liên tưởng thương hiệu đối với ni no ma xx của sinh viên đh kinh
tế huế potx 48 121 0 báo cáo kết quả nghiên cứu bước đầu về động cơ thành đạt
của sinh viên đại học sư phạm thái nguyên ppt báo cáo kết quả nghiên cứu bước
đầu về động cơ thành đạt của sinh viên đại học sư phạm thái nguyên ppt 3 110 0 kĩ
năng làm việc nhóm của sinh viên khoa tiếng pháp trường đh ngoại ngữ đại học đà
nẵng kĩ năng làm việc nhóm của sinh viên khoa tiếng pháp trường đh ngoại ngữ đại
học đà nẵng 4 528 9 nghiên cứu những phương pháp kỹ năng kỹ xảo của sinh viên
tốt nghiệp đại học để tiếp cận thị trường lao động đỗ thanh năm hu te ch 2001
nghiên cứu những phương pháp kỹ năng kỹ xảo của sinh viên tốt nghiệp đại học để
tiếp cận thị trường lao động đỗ thanh năm hu te ch 2001 117 136 0 báo cáo nghiên
cứu khoa học nghiên cứu tình trạng thể lực và dinh dưỡng của sinh viên mới vào
trường của đại học huế pdf báo cáo nghiên cứu khoa học nghiên cứu tình trạng thể
lực và dinh dưỡng của sinh viên mới vào trường của đại học huế pdf 16 124 0 từ
khóa liên quan vấn đề làm việc nhóm của sinh viên nghiên cứu hành vi tiêu dùng
sữa tươi vi na mi lk của sinh viên khoa kinh tế thực trạng vấn đề làm việc nhóm của
sinh viên đề tài nghiên cứu toán họcđề tài nghiên cứu y học các đề tài nghiên cứu y
học vai trò của liên hiệp quốc đề thi tiếng anh cuối kì ii lớp 6bô đê thi li ch sư ho c
thuyê t kinh tê phan tich hoat dong kinh doanh ngan hàng sa c co m bank tiểu luận
về tội nhận hối lộ trong luật hình sự việt nam mẫu powerp oi nt đẹp nhất 2015
nguyên nhân thai nhi không phát triển mưa chiều kỷ niệm ánh tuyết mp 3 mưa chiều
kỷ niệm ánh tuyết hát giọng quảng truy en cuoi viet nam vo doi new tesis cetak biru
bài viết luận văn tài liệu mới nghị luận xã hội đề bài truyền thống tôn sư trọng đạo
của dân bài tập vật lí đại cương có lời giải đáp án phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ giá hối đoái nghiên cứu tác động của quảng cáo khuyến mãi tới quá trình ra
quy so đo tính toán phần 3 3 doc bài giảng điện tử mầm non đề tài tìm hiểu về con
tôm con cua co tuyển tập các bài văn nghị luận giải thích các bài hát đội rất ha

4 - Tìm hiểu về những phương pháp hiệu quả để phát triển kỹ năng mềm cho sinh 63
viên đại học.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


giải pháp hoàn thiện kỹ năng mềm cho sinh viên thương mại 74 927 26 kĩ năng
mềm cho sinh viên ngành thiết kế đồ họa kĩ năng mềm cho sinh viên ngành thiết kế
đồ họa 9 457 8 phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên đại học công ngiệp tp hcm
phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên đại học công ngiệp tp hcm 34 441 5 dạy học
theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác cho sinh viên đại học sư phạm dạy
học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác cho sinh viên đại học sư phạm
240 323 4 biện pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trường
cao đẳng công nghệ và kinh doanh việt tiến biện pháp quản lý công tác giáo dục kỹ
năng mềm cho sinh viên trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh việt tiến 26 229
5 giáo trình kỹ thuật điện cho sinh viên khối kỹ thuật đại học bách khoa hà nội giáo
trình kỹ thuật điện cho sinh viên khối kỹ thuật đại học bách khoa hà nội 174 757 2
một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên
Trang Câu trùng lặp Điểm

trường đại học lao động xã hội cơ sở ii một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lượng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trường đại học lao động xã hội cơ sở ii 62
268 4 tài liệu cẩm nang dành cho sinh viên năm nhất đại học luật pptx tài liệu cẩm
nang dành cho sinh viên năm nhất đại học luật pptx 46 253 3 để cải thiện việc tổ
chức làm việc theo nhóm trong dạy kỹ năng nói cho sinh viên năm thứ nhất khoa
tiếng pháp trường đại học sư phạm hà nội để cải thiện việc tổ chức làm việc theo
nhóm trong dạy kỹ năng nói cho sinh viên năm thứ nhất khoa tiếng pháp trường đại
học sư phạm hà nội 80 127 0 hiệu quả của việc sử dụng voa news để dạy kỹ năng
nói cho sinh viên chuyên tiếng anh trường đại học hồng đức hiệu quả của việc sử
dụng voa news để dạy kỹ năng nói cho sinh viên chuyên tiếng anh trường đại học
hồng đức 43 111 0 nâng cao kỹ năng đọc cho sinh viên khoa máy tàu biển trường
đại học hàng hải việt nam nâng cao kỹ năng đọc cho sinh viên khoa máy tàu biển
trường đại học hàng hải việt nam 63 142 0 dạy kỹ năng nói cho sinh viên cao học
không chuyên tiếng anh ở đại học quốc gia hà nội dạy kỹ năng nói cho sinh viên cao
học không chuyên tiếng anh ở đại học quốc gia hà nội 59 201 0 tính hiệu quả của
việc sử dụng phương pháp học hợp tác trong dạy kỹ năng viết cho sinh viên năm
thứ 2 khoa anh trường đại học tây bắc tính hiệu quả của việc sử dụng phương pháp
học hợp tác trong dạy kỹ năng viết cho sinh viên năm thứ 2 khoa anh trường đại học
tây bắc 40 140 0 cần thiết việc giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên pot cần thiết
việc giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên pot 6 154 2 nghiên cứu những trở ngại
trong việc phát triển kỹ năng mềm của sinh viên đại học kinh tế đà nẵng nghiên cứu
những trở ngại trong việc phát triển kỹ năng mềm của sinh viên đại học kinh tế đà
nẵng 29 303 1 đề tài nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng kỹ năng mềm của sinh viên
đại học thương mại pot đề tài nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng kỹ năng mềm của
sinh viên đại học thương mại pot 11 4 063 114 báo cáo nghiên cứu khoa học kỹ
năng địa lí trong các học phần địa lí tự nhiên đại cương cần rèn luyện cho sinh viên
ở các trường đại học sư phạm ppt báo cáo nghiên cứu khoa học kỹ năng địa lí trong
các học phần địa lí tự nhiên đại cương cần rèn luyện cho sinh viên ở các trường đại
học sư phạm ppt 20 153 0 kỹ năng học đại học kỹ năng mềm cho sinh viên pot kỹ
năng học đại học kỹ năng mềm cho sinh viên pot 3 126 0 tiê u luâ n ly thuyê t thô ng
kê khảo sát nhu cầu học kỹ năng mềm của sinh viên ở địa bàn thành phố hồ chí
minh tiê u luâ n ly thuyê t thô ng kê khảo sát nhu cầu học kỹ năng mềm của sinh
viên ở địa bàn thành phố hồ chí minh 22 532 2 đề tài khảo sát kỹ năng mềm của
sinh viên đại học thương mại doc đề tài khảo sát kỹ năng mềm của sinh viên đại học
thương mại doc 76 336 3 từ khóa liên quan đào tạo sau đại học đại học bách khoa
đà nẵng đào tạo sau đại học đại học kinh tế đà nẵng phòng đào tạo sau đại học đại
học kinh tế đà nẵng đại học kinh tế đà nẵng sau đại học đại học ngoại ngữ đà nẵng
sau đại học trường đại học kinh tế đà nẵng sau đại học loi giai bai 17 de thi thpt
20022003 tinh vinh phu c đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước to an học
sinh gioi lop 5bài kiểm tra số 3 tiếng anh 9 có ma trận w ri te a pa ra g rap h about
your unforget ta b le ex pe ri enc eng hiên cứu quy trinh triết tách hạt chè xanh lâm
đồng vi su al s tu di o 2010 ba si cs pdf vi su al s tu di o 2010 be gin ne rs pdf apple i
pho ne 3g so ftwa re 4 1 free do wn loa d chính sách quản lý nhà nước về thương
mại tesis cetak biru bài viết luận văn tài liệu mới đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh lớp 9
thcs năm học 2008 2009 môn l bài soạn tiết 62 tựa trích diễm thi tập tuyển tập hệ
phương trình ôn thi đại học tieu luan 47 đề thi ioe cấp huyện lớp 9 bài tập tiếng anh
9 nguyên tắc tổ chức đại hội phụ nữ cơ sở pptx công chức trong nền kinh tế thị
trường em hãy viết thư cho bạn ở miền xa tả lại khu phố hay thôn xóm b bài giảng
tin học lớp 9 phần mềm trình chiếu luận văn kế toán luận án tiến sĩ kinh tế tiểu luận
quản lý giáo dục tiểu luận tình huống chuyên viên chính cach lam bai tieu luan tiểu
luận kinh tế lượng mẫu tiểu luận luận văn thạc sĩ kinh tế bài tham luận mẫu cách
làm tiểu luận lời mở đầu tiểu luận tiểu luận triết học cao học tiểu luận tình huống
luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh đề cương luận văn thạc sĩ tiểu luận tình huống
quản lý nhà nước luận án tiến sĩ bìa tiểu luận đẹp tiểu luận chuyên viên chính mẫu
bìa tiểu luận hỗ trợ khách hàng 0936 425 285 info 123 do c org yahoo skype giúp đỡ
Trang Câu trùng lặp Điểm

câu hỏi thường gặp điều khoản sử dụng quy định chính sách bán tài liệu hướng dẫn
thanh toán giới thiệu 123 do c là g

4 Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu: 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Đối tượng khách thể phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Thái ñộ của sinh
viên trường Đại học Sư phạm với hoạt ñộng phòng chống ma tuý Khách thể nghiên
cứu Sinh viên trường Đại học Sư phạm ĐHĐN Phạm vi nghiên cứu Đề tài ñược
thực hiện trong học kỳ II năm học 2009 tại trường ĐHSP ĐHĐ

4 - Phát triển kỹ năng mềm của sinh viên. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Kế hoạch nghiên cứu B1 Tìm hiểu các vấn đề về mặt lý thuyết B2 Tiến hành thu
thập dữ liệu thực tế Lập phiếu điều tra gồm 20 câu hỏi xoay quanh sự hiểu biết của
sinh viên dự định phát triển kỹ năng mềnh của sinh viên được phỏng vấn Phiếu điều
tra sẽ có các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm và một số câu đánh giá mức độ
được sắp xếp phù hợp với tư duy người trả lời Phát phiếu điều tra cho 100 sinh viên
ngẫu nhiên của khoa Tài chính ngân hàng Thống kê xử lý số liệu thu thập được B3
Kết luận Từ kết quả xử lý số liệu đánh giá được thực trạng kỹ năng mềm của sinh
viên rút ra được kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên
Khoa Tài chính ngân hàng PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU TRANG
BỊ KỸ NĂNG MỀM CỦA SINH VIÊN KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Kỹ năng mềm
là kỹ năng không thể thiếu đối với mỗi bạn sinh viên hiện na

4 Ảnh hưởng sinh viên gặp phải khi thiếu các kỹ năng mềm. 57
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trong cả hai giai đoạn này những khó khăn mà sinh viên gặp phải trong quá trình
tìm kiếm việc làm cũng có nhiều điểm giống và khác nhau song điểm chung đó
chính là sinh viên thiếu nguồn thông tin việc làm đặc biệt là những nguồn thông tin
việc làm đáng tin cậy và thiếu các kỹ năng mềm cần thiế

4 - Phạm vi thời gian: 01/04/2024 - 01/06/2024 59


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian đầu tư chuẩn bị cho dự án đi vào
hoạt động được trình bày ở bảng sau Đvt 1 000 đồng Ngày 01 09 2014 Dư nợ đầu
kỳ Vay nợ trong kỳ 10 336 732 Trả nợ trong kỳ Dư nợ cuối kỳ 10 336 732 Trả nợ
gốc Trả lãi vay Chủ đầu tư Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng E le c su
n Trang 14 01 10 2014 01 11 2014 01 12 2014 01 01 2015 01 02 2015 01 03 2015
01 04 2015 01 05 2015 01 06 2015 01 07 2015 01 08 2015 01 09 2015 01 10 2015
01 11 2015 01 12 2015 01 01 2016 01 02 2016 01 03 2016 01 04 2016 01 05 2016
01 06 2016 01 07 2016 01 08 2016 01 09 2016 01 10 2016 01 11 2016 01 12 2016
01 01 2017 01 02 2017 01 03 2017 01 04 2017 01 05 2017 01 06 2017 01 07 2017
01 08 2017 01 09 2017 01 10 2017 01 11 2017 01 12 2017 01 01 2018 10 336 732
10 336 732 10 336 732 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077
15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 14 863 408 14 863 408
14 863 408 14 438 739 14 438 739 14 438 739 14 014 070 14 014 070 14 014 070
13 589 402 13 589 402 13 589 402 13 164 733 13 164 733 13 164 733 12 740 064
12 740 064 12 740 064 12 315 395 12 315 395 12 315 395 11 890 726 11 890 726
11 890 726 11 466 058 11 466 058 11 466 058 4 951 345 47 577 49 163 70 367 72
Trang Câu trùng lặp Điểm

713 72 713 65 676 72 713 70 367 72 713 70 367 72 713 72 713 495 036 70 693 68
412 495 362 68 673 64 242 493 342 64 503 66 653 489 172 64 633 64 633 487 217
62 614 60 594 487 282 60 594 54 730 485 263 56 685 58 574 481 353 56 554 56
554 479 399 54 534 52 775 479 203 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424
669 424 669 424 669 424 669 424 669 Chủ đầu tư Công ty TNHH SX TM Thiết bị
Điện Năng lượng E le c su n 47 577 49 163 70 367 72 713 72 713 65 676 72 713 70
367 72 713 70 367 72 713 72 713 70 367 70 693 68 412 70 693 68 673 64 242 68
673 64 503 66 653 64 503 64 633 64 633 62 548 62 614 60 594 62 614 60 594 54
730 60 594 56 685 58 574 56 685 56 554 56 554 54 730 54 534 52 775 54 534 10
336 732 10 336 732 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15
288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 15 288 077 14 863 408 14 863 408 14
863 408 14 438 739 14 438 739 14 438 739 14 014 070 14 014 070 14 014 070 13
589 402 13 589 402 13 589 402 13 164 733 13 164 733 13 164 733 12 740 064 12
740 064 12 740 064 12 315 395 12 315 395 12 315 395 11 890 726 11 890 726 11
890 726 11 466 058 11 466 058 11 466 058 11 041 389 Trang 15 01 02 2018 01 03
2018 01 04 2018 01 05 2018 01 06 2018 01 07 2018 01 08 2018 01 09 2018 01 10
2018 01 11 2018 01 12 2018 01 01 2019 01 02 2019 01 03 2019 01 04 2019 01 05
2019 01 06 2019 01 07 2019 01 08 2019 01 09 2019 01 10 2019 01 11 2019 01 12
2019 01 01 2020 01 02 2020 01 03 2020 01 04 2020 01 05 2020 01 06 2020 01 07
2020 01 08 2020 01 09 2020 01 10 2020 01 11 2020 01 12 2020 01 01 2021 01 02
2021 01 03 2021 01 04 2021 01 05 2021 11 041 389 11 041 389 11 041 389 10 616
720 10 616 720 10 616 720 10 192 051 10 192 051 10 192 051 9 767 382 9 767 382
9 767 382 9 342 714 9 342 714 9 342 714 8 918 045 8 918 045 8 918 045 8 493 376
8 493 376 8 493 376 8 068 707 8 068 707 8 068 707 7 644 038 7 644 038 7 644 038
7 219 370 7 219 370 7 219 370 6 794 701 6 794 701 6 794 701 6 370 032 6 370 032
6 370 032 5 945 363 5 945 363 5 945 363 5 520 694 52 515 47 433 477 183 48 866
50 495 473 535 48 475 48 475 471 580 46 455 44 957 471 124 44 435 40 135 469
104 41 047 42 416 465 716 40 396 40 396 463 762 38 376 37 138 463 045 36 356
34 011 461 025 33 229 34 337 457 898 32 317 32 317 455 943 30 297 29 320 454
966 28 277 25 541 452 946 25 410 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424
669 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 Chủ đầu tư Công
ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng lượng E le c su n 52 515 47 433 52 515 48 866
50 495 48 866 48 475 48 475 46 911 46 455 44 957 46 455 44 435 40 135 44 435
41 047 42 416 41 047 40 396 40 396 39 093 38 376 37 138 38 376 36 356 34 011
36 356 33 229 34 337 33 229 32 317 32 317 31 274 30 297 29 320 30 297 28 277
25 541 28 277 25 410 11 041 389 11 041 389 10 616 720 10 616 720 10 616 720 10
192 051 10 192 051 10 192 051 9 767 382 9 767 382 9 767 382 9 342 714 9 342
714 9 342 714 8 918 045 8 918 045 8 918 045 8 493 376 8 493 376 8 493 376 8 068
707 8 068 707 8 068 707 7 644 038 7 644 038 7 644 038 7 219 370 7 219 370 7 219
370 6 794 701 6 794 701 6 794 701 6 370 032 6 370 032 6 370 032 5 945 363 5 945
363 5 945 363 5 520 694 5 520 694 Trang 16 01 06 2021 01 07 2021 01 08 2021 01
09 2021 01 10 2021 01 11 2021 01 12 2021 01 01 2022 01 02 2022 01 03 2022 01
04 2022 01 05 2022 01 06 2022 01 07 2022 01 08 2022 01 09 2022 01 10 2022 01
11 2022 01 12 2022 01 01 2023 01 02 2023 01 03 2023 01 04 2023 01 05 2023 01
06 2023 01 07 2023 01 08 2023 01 09 2023 01 10 2023 01 11 2023 01 12 2023 01
01 2024 01 02 2024 01 03 2024 01 04 2024 01 05 2024 01 06 2024 01 07 2024 5
520 694 5 520 694 5 096 026 5 096 026 5 096 026 4 671 357 4 671 357 4 671 357 4
246 688 4 246 688 4 246 688 3 822 019 3 822 019 3 822 019 3 397 350 3 397 350 3
397 350 2 972 682 2 972 682 2 972 682 2 548 013 2 548 013 2 548 013 2 123 344 2
123 344 2 123 344 1 698 675 1 698 675 1 698 675 1 274 006 1 274 006 1 274 006
849 338 849 338 849 338 424 669 424 669 424 669 CỘNG 26 257 450 079 24 238
24 238 448 124 22 218 21 501 446 887 20 198 18 243 444 867 17 592 18 178 442
261 16 158 16 158 440 306 14 139 13 682 438 807 12 119 10 946 436 788 9 773 10
099 434 442 8 079 8 079 432 487 6 059 5 864 430 728 4 040 3 779 428 708 1 955 2
020 426 623 19 917 041 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424
Trang Câu trùng lặp Điểm

669 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 424 669 15 288 077 26 257 25 410
24 238 24 238 23 456 22 218 21 501 22 218 20 198 18 243 20 198 17 592 18 178
17 592 16 158 16 158 15 637 14 139 13 682 14 139 12 119 10 946 12 119 9 773 10
099 9 773 8 079 8 079 7 819 6 059 5 864 6 059 4 040 3 779 4 040 1 955 2 020 1
955 4 628 964 5 520 694 5 096 026 5 096 026 5 096 026 4 671 357 4 671 357 4 671
357 4 246 688 4 246 688 4 246 688 3 822 019 3 822 019 3 822 019 3 397 350 3 397
350 3 397 350 2 972 682 2 972 682 2 972 682 2 548 013 2 548 013 2 548 013 2 123
344 2 123 344 2 123 344 1 698 675 1 698 675 1 698 675 1 274 006 1 274 006 1 274
006 849 338 849 338 849 338 424 669 424 669 424 669 0 Lịch vay trả nợ vốn cố
định qua các năm như sau Chủ đầu tư Công ty TNHH SX TM Thiết bị Điện Năng
lượng E le c su n Trang 17 Đvt 1 000 đồng 2014 2015 2016 2017 2018 Năm 15 288
077 14 863 408 13 164 733 11 466 058 Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ 15 288 077 167 108
1 276 827 2 481 639 2 384 298 2 289 172 Trả nợ 167 108 852 158 782 964 685 623
590 497 Lãi vay 424 669 1 698 675 1 698 675 1 698 675 Vốn gốc 15 288 077 14
863 408 13 164 733 11 466 058 9 767 382 Nợ cuối kỳ Năm Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ
Trả nợ Lãi vay Vốn gốc Nợ cuối kỳ 2019 9 767 382 2020 8 068 707 2021 6 370 032
2022 4 671 357 2023 2024 2 972 682 1 274 006 2 194 046 495 371 1 698 675 8 068
707 2 100 093 401 418 1 698 675 6 370 032 2 003 794 305 119 1 698 675 4 671
357 1 908 669 209 993 1 698 675 2 972 682 1 813 543 1 297 853 114 868 23 847 1
698 675 1 274 006 1 274 006 0 Vốn lưu động Vốn lưu động sẽ do công ty bỏ vốn tự
có để hoạt động nguồn vốn này được tích lũy qua các năm thông qua lợi nhuận sản
xuất kinh doanh của công t

5 - Phạm vi không gian: Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN. 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Khách thể nghiên cứu: Sinh viên Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Trong
nghiên cứu này, tác giả nhằm tìm ra nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng trong quá trình
học trực tuyến của sinh viên để từ đó đánh giá, đề xuất một số giải pháp nhằm năng
cao hiệu quả của việc học trực tuyến cho sinh viên - Phạm vi thời gian: Đề tài
nghiên cứu được khảo sát từ tháng 3/2022 đến tháng 5/2022 - Phạm vi không gian:
trường đại học Giáo dục-ĐHQGHN tại tòa C0 thuộc KTX Mễ Trì, 182 Lương Thế
Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội nơi học tập và làm việc của các thầy cô cũng như các
bạn sinh viên.

5 - Sinh viên định nghĩa kỹ năng mềm là những kỹ năng gì? 71


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trong đề tài này tác giả sử dụng định nghĩa kỹ năng mềm như sau Kỹ năng mềm là
những kỹ năng gắn liền với đặc điểm tính cách cá nhân của mỗi người được hình
thành dựa 8 trên sự tương tác giữa người với ngườ

5 - Thực trạng vấn đề phát triển kỹ năng mềm đối với sinh viên đại học 78
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
các tiêu chí đánh giá sự phát triển 1 2 3 các yếu tố ảnh huởng đển sự phát triển 1 3
kinh nghiệm phát triển kỹ năng mềm chư ơn g 2 thực trạng vấn đề hoàn thiện phát
triển kỹ năng mềm của sinh viên trường đại học thương mại 2 1 chương trình đào
tạo liên quan đến kỹ năng mềm cho sinh viên 2 1 1 đặc điểm chương trình đào tạo
liên quan đến kỹ năng mềm cho sinh viên 2 1 2 đặc điểm chương trình đào tạo liên
quan đến kỹ năng mềm cho sinh viên đại học thương mại 2 1 3 tình hình các tổ
chức công ty trung tâm khóa học đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên 2 1 4 tình hình
các khóa học đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên đh tm 2 2 thực trạng kỹ năng mềm
Trang Câu trùng lặp Điểm

của sinh viên trường đại học thương mại 2 2 1 tổng hợp kết quả phát phiếu điều tra
2 2 2 đánh giá nhận xét thực trạng dựa trên kết quả điều tra xử lý số liệu 2 2 3 kết
luận chương 3 một số đề xuất nhằm nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường
đại học thương mại 3 1 về phía sinh viên 3 2 về phía nhà trường 3 3 về phía xã
hộiđề tài nghiên cứu nhóm chúng tôi gắn liền với thực tế học tập trau dồi rèn luyện
của các bạn sinh viên vì vậy để có thể nắm được thực trạng mức độ quan tâm hiểu
biết mức độ hoàn thiện kỹ năng mềm những định hướng từ chính các bạn nhóm
chúng tôi sau khi thảo luận đã đi đến thống nhất sẽ phát phiếu điều tra đối với sinh
viên trong trườn

5 Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội hiện nay đang gặp phải là gì? 63
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Một số vấn đề đang đă t ra đối với đổi mới quản trị đại học theo hướng tự chủ tại
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội hiện nay
Quản trị đại học theo hướng tự chủ đã trở thành một nhiệm vụ vô cùng quan trọng
của bất cứ cơ sở giáo dục đại học nà

5 - Sự trì hoãn phát triển kỹ năng mềm của sinh viên có ảnh hưởng như thế nào đối 56
với kết quả học tập?

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Câu hỏi nghiên cứu Thái độ nghề nghiệp có ảnh hưởng như thế nào đối với kết quả
học tập các môn học chuyên ngành của sinh viên trường ĐH PCC

5 - Cần có những phương pháp gì để cải thiện kỹ năng mềm cho sinh viên? 63
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
kỹ năng mềm là những kỹ xem thêm xem thêm tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích
cho sinh viên mới ra trường pptx tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích cho sinh viên
mới ra trường pptx tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích cho sinh viên mới ra trường
pptx bình luận về tài liệu tong hop cac ky nang mem huu ich cho sinh vien moi ra tru
ong pptx tài liệu mới đăng đề thi thử thpt quốc gia môn hóa thpt chuyên đh sư phạm
hn 2015 9 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn toán năm 2015 thpt xuân trường c đề 2 1
0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015 đề số 5 13 0 0 đề thi thử thpt quốc
gia môn toán năm 2015 thpt chí linh lần 1 3 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn lý năm
2015 đhsp hn lần 1 8 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015 thpt yên lạc lần
2 10 0 0 đề thi học sinh giỏi quốc gia thpt môn văn năm 2015 1 0 0 đề thi học sinh
giỏi quốc gia thpt môn toán năm 2015 1 0 0 tài liệu mới bán đồ án thiết kế trạm xử lý
nước thải công suất 200 m 3 ngày đêm bằng công nghệ ae ro tan k truyền thống 26
184 0 đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 0 0 đề tài vận dụng phương pháp
chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thể dục thể
thao việt nam 21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy ban kiểm toán đến đạo
đức tự nguyện công bố thông tin 16 0 0 giải bài tập kĩ thuật lập trình 14 0 0 máy điện
không đồng bộ máy điện 1 đại học bách khoa 32 0 0 máy điện đồng bộ thi máy điện
1 32 0 0 doanh nghiệp việt nam hướng về thị trường nội địa trong thời kỳ suy thoái tt
17 0 0 gợi ý tài liệu liên quan cho bạn lựa chọn hệ thống bài tập bổ trợ chuyên môn
trong giảng dạy kỹ thuật bơi trườn sấp cho sinh viên khoa tdtt trường đại học sư
phạm thái nguyên lựa chọn hệ thống bài tập bổ trợ chuyên môn trong giảng dạy kỹ
thuật bơi trườn sấp cho sinh viên khoa tdtt trường đại học sư phạm thái nguyên 99
958 5 phát triển kỹ năng tự học toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo giáo
viên tiểu học phát triển kỹ năng tự học toán cho sinh viên các trường đại học đào tạo
giáo viên tiểu học 123 166 2 thiết kế môđun rèn luyện kỹ năng dạy học toán cho sinh
Trang Câu trùng lặp Điểm

viên cao đẳng sư phạm ngành giáo dục tiểu học thiết kế môđun rèn luyện kỹ năng
dạy học toán cho sinh viên cao đẳng sư phạm ngành giáo dục tiểu học 118 360 1 tài
liệu hình thành kỹ năng soạn giáo án cho sinh viên doc tài liệu hình thành kỹ năng
soạn giáo án cho sinh viên doc 2 165 1 sử dụng phương pháp đối chiếu trong việc
dạy kỹ năng nói tiếng anh cho sinh viên không chuyên tại trường đại học lâm nghiệp
sử dụng phương pháp đối chiếu trong việc dạy kỹ năng nói tiếng anh cho sinh viên
không chuyên tại trường đại học lâm nghiệp 47 337 0 những nhóm kỹ năng quan
trọng dành cho sinh viên những nhóm kỹ năng quan trọng dành cho sinh viên 2 112
0 tài liệu tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích cho sinh viên mới ra trường pot tài liệu
tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích cho sinh viên mới ra trường pot 5 240 2 thuyết
trình hiệu quả kỹ năng mềm cần thiết cho sinh viên pdf thuyết trình hiệu quả kỹ năng
mềm cần thiết cho sinh viên pdf 5 128 0 những kỹ năng mềm giúp sinh viên mới ra
trường thuyết phục nhà tuyển dụng docx những kỹ năng mềm giúp sinh viên mới ra
trường thuyết phục nhà tuyển dụng docx 4 162 1 6 kỹ năng mềm cần thiết cho sinh
viên xin việc làm doc 6 kỹ năng mềm cần thiết cho sinh viên xin việc làm doc 4 91 0
hình thành kỹ năng soạn giáo án cho sinh viên pot hình thành kỹ năng soạn giáo án
cho sinh viên pot 2 142 2 tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích cho sinh viên mới ra
trường pptx tổng hợp các kỹ năng mềm hữu ích cho sinh viên mới ra trường pptx 8
81 0 kỹ năng học tập dành cho sinh viên y khoa kỹ năng học tập dành cho sinh viên
y khoa 63 543 0 đánh giá mức độ đáp ứng của chương trình huấn luyện kỹ năng y
khoa đối với sinh viên y khoa trường đh y dược cần thơ đánh giá mức độ đáp ứng
của chương trình huấn luyện kỹ năng y khoa đối với sinh viên y khoa trường đh y
dược cần thơ 25 189 1 cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên
tâp 2 part 6 pptx cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2
part 6 pptx 41 72 0 cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2
part 7 pptx cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2 part 7
pptx 41 65 0 cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2 part 8
pptx cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2 part 8 pptx 41
61 0 cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2 part 10 pptx
cẩm nang tổng hợp về kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên tâp 2 part 10 pptx 38 49 0
tổng hợp các kỹ năng mềm để sống học tập và làm việc một cách hiệu quả potx
tổng hợp các kỹ năng mềm để sống học tập và làm việc một cách hiệu quả potx 7
57 0 báo cáo nghiên cứu khoa học làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng anh
cho sinh viên báo cáo nghiên cứu khoa học làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói
tiếng anh cho sinh viên 6 418 5 từ khóa liên quan các kỹ năng mềm cho sinh viên
mới ra trường kỹ năng mềm cho sinh viên mới ra trường những kỹ năng mềm cần
có cho sinh viên luật những kỹ năng mềm cần thiết cho sinh viên luật những kỹ năng
mềm cần có cho sinh viên những kỹ năng mềm cần thiết cho sinh viên khía cạnh kỹ
thuật của dự án quán cafe đẹp cho sinh viên quán cafe dành cho sinh viên tphcm
the hi s to ry of cho co la te lava ca ke mi c ro so ft su pport for windows xp sp3 end
da te mi c ro so ft su pport end for windows xp gi ai bai tap bai 1 tinh chat hoa hoc
cua o xi t dự án kỹ thuật the hi s to ry of cho co la te mo us se ca ke dự án tiết kiệm
năng lượng tesis cetak biru bài viết luận văn tài liệu mới luận văn kế toán luận án
tiến sĩ kinh tế tiểu luận quản lý giáo dục tiểu luận tình huống chuyên viên chính cach
lam bai tieu luan tiểu luận kinh tế lượng mẫu tiểu luận luận văn thạc sĩ kinh tế bài
tham luận mẫu cách làm tiểu luận lời mở đầu tiểu luận tiểu luận triết học cao học
tiểu luận tình huống luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh đề cương luận văn thạc sĩ
tiểu luận tình huống quản lý nhà nước luận án tiến sĩ bìa tiểu luận đẹp tiểu luận
chuyên viên chính mẫu bìa tiểu luận hỗ trợ khách hàng 0936 425 285 info 123 do c
org yahoo skype giúp đỡ câu hỏi thường gặp điều khoản sử dụng quy định chính
sách bán tài liệu hướng dẫn thanh toán giới thiệu 123 do c là g

5 7.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp. 93


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trang Câu trùng lặp Điểm

đây cũng là lý do em chọn đề tài áp dụng phương pháp trung bình phương sai trong
hoạt động phân tích và khoán và hoạt động phân tích đầu tư chứng khoán chương ii
một số mô hình và phương pháp sử dụng trong hoạt động phân tích và quản lý danh
mục đầu tư trên xem thêm xem thêm áp dụng phương pháp trung bình phương sai
trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục đầu tư áp dụng phương pháp trung
bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục đầu tư áp dụng
phương pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục
đầu tư bình luận về tài liệu ap dung phu ong phap trung binh phu ong sai trong hoat
dong phan tich va quan ly danh muc dau tu tài liệu mới đăng đề thi thử thpt quốc gia
môn hóa thpt chuyên đh sư phạm hn 2015 9 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn toán
năm 2015 thpt xuân trường c đề 2 1 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015
đề số 5 13 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn toán năm 2015 thpt chí linh lần 1 3 0 0
đề thi thử thpt quốc gia môn lý năm 2015 đhsp hn lần 1 8 0 0 đề thi thử thpt quốc gia
môn anh năm 2015 thpt yên lạc lần 2 10 0 0 đề thi học sinh giỏi quốc gia thpt môn
văn năm 2015 1 0 0 đề thi học sinh giỏi quốc gia thpt môn toán năm 2015 1 0 0 tài
liệu mới bán đồ án thiết kế trạm xử lý nước thải công suất 200 m 3 ngày đêm bằng
công nghệ ae ro tan k truyền thống 26 184 0 đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống điện
153 0 0 đề tài vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty cổ phần thể dục thể thao việt nam 21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng
của đặc điểm ủy ban kiểm toán đến đạo đức tự nguyện công bố thông tin 16 0 0 giải
bài tập kĩ thuật lập trình 14 0 0 máy điện không đồng bộ máy điện 1 đại học bách
khoa 32 0 0 máy điện đồng bộ thi máy điện 1 32 0 0 doanh nghiệp việt nam hướng
về thị trường nội địa trong thời kỳ suy thoái tt 17 0 0 gợi ý tài liệu liên quan cho bạn
tích hợp công nghệ thông tin địa lý và ma t la b trong bài toán phân tích và quản lý
hệ thống điện pdf tích hợp công nghệ thông tin địa lý và ma t la b trong bài toán
phân tích và quản lý hệ thống điện pdf 6 431 1 áp dụng các công cụ toán tài chính
vào việc quản lý danh mục đầu tư và ứng dụng trong thị trường chứng khoán việt
nam doc áp dụng các công cụ toán tài chính vào việc quản lý danh mục đầu tư và
ứng dụng trong thị trường chứng khoán việt nam doc 99 409 7 áp dụng phương
pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục đầu tư
doc áp dụng phương pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản
lý danh mục đầu tư doc 117 403 4 áp dụng phương pháp trung bình phương sai
trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục đầu tư doc áp dụng phương pháp
trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục đầu tư doc 77
243 2 giải pháp phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá
nhân trên thị trường chứng khoán việt nam pdf giải pháp phát triển nghiệp vụ quản
lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán việt nam
pdf 155 288 2 xây dựng và quản lý danh mục đầu tư hiệu quả tại các công ty bảo
hiểm việt nam xây dựng và quản lý danh mục đầu tư hiệu quả tại các công ty bảo
hiểm việt nam 108 654 1 lập và quản lý danh mục đầu tư theo phương pháp can s
lim lập và quản lý danh mục đầu tư theo phương pháp can s lim 91 925 24 áp dụng
phương pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục
đầu tư áp dụng phương pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và
quản lý danh mục đầu tư 79 159 2 219 xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên
thị trường chứng khoán việt nam 219 xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên thị
trường chứng khoán việt nam 133 170 1 xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên
thị trường chứng khoán việt nam xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên thị
trường chứng khoán việt nam 133 213 1 xây dựng và quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán thăng long xây dựng và quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán thăng long 12 186 5 áp
dụng phương pháp trung bình phương sai trong quá trình phân tích và quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán áp dụng phương pháp trung bình phương sai trong quá
trình phân tích và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán 17 251 3 áp dụng phương
pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý danh mục đầu tư
áp dụng phương pháp trung bình phương sai trong hoạt động phân tích và quản lý
Trang Câu trùng lặp Điểm

danh mục đầu tư 118 149 0 chu yen de xay dung va quan ly danh muc dau tu chung
khoan chu yen de xay dung va quan ly danh muc dau tu chung khoan 31 147 0 xây
dựng và quản lý danh mục đầu tư áp dụng trên sàn chứng khoán thành phố hồ chí
minh xây dựng và quản lý danh mục đầu tư áp dụng trên sàn chứng khoán thành
phố hồ chí minh 50 107 0 áp dụng các công cụ toán tài chính vào việc quản lý danh
mục đầu tư và ứng dụng trong thị trường chứng khoán việt nam áp dụng các công
cụ toán tài chính vào việc quản lý danh mục đầu tư và ứng dụng trong thị trường
chứng khoán việt nam 21 117 0 xây dựng và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
lý thuyết và thực tiễn xây dựng và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán lý thuyết
và thực tiễn 54 273 1 phương pháp phân tích và quản lý danh mục đầu tư phương
pháp phân tích và quản lý danh mục đầu tư 17 118 0 áp dụng phương pháp tính chi
phí theo hoạt động abc cho các doanh nghiệp nhỏ áp dụng phương pháp tính chi
phí theo hoạt động abc cho các doanh nghiệp nhỏ 7 183 9 vận dụng mô hình capm
để phân tích và quản lý danh mục đầu tư vận dụng mô hình capm để phân tích và
quản lý danh mục đầu tư 28 140 4 từ khóa liên quan lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng rèn luyện hoạt động phân tích và tổng hợp cho học sinh trong dạy học giải
bài toán hình học không gian ở trường thpt quy trình lập và quản lý chi phi đầu tư
xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng
phương pháp áp dụng phương pháp tư duy khía cạnh kỹ thuật của dự án quán cafe
đẹp cho sinh viên quán cafe cho sinh viên sài gòn mi c ro so ft ends su pport for
windows xp sp 2 mi c ro so ft en di ng su pport for windows xp sp 3 mi c ro so ft su
pport end for windows xp gi ai bai tap tinh chat hoa hoc cua o xi t tiếp viên hàng
không vi et nam ai r li ne 2013 kỹ thuật lập dự án đầu tưde cuong su 8 tru ong thcs
tan ha tesis cetak biru bài viết luận văn tài liệu mới luận văn kế toán luận án tiến sĩ
kinh tế tiểu luận quản lý giáo dục tiểu luận tình huống chuyên viên chính cach lam
bai tieu luan tiểu luận kinh tế lượng mẫu tiểu luận luận văn thạc sĩ kinh tế bài tham
luận mẫu cách làm tiểu luận lời mở đầu tiểu luận tiểu luận triết học cao học tiểu luận
tình huống luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh đề cương luận văn thạc sĩ tiểu luận
tình huống quản lý nhà nước luận án tiến sĩ bìa tiểu luận đẹp tiểu luận chuyên viên
chính mẫu bìa tiểu luận hỗ trợ khách hàng 0936 425 285 info 123 do c org yahoo
skype giúp đỡ câu hỏi thường gặp điều khoản sử dụng quy định chính sách bán tài
liệu hướng dẫn thanh toán giới thiệu 123 do c là g

5 7.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và công cụ google form. 72
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
P hư ơn g pháp nghiên cứu năng lực của cán bộ tuyển dụng tại công ty cổ phần
nhựa châu Âu 1 3 1 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu là
năng lực của cán bộ tuyển dụng Mục tiêu nghiên cứu đưa ra các kiến thức hiểu biết
các kỹ năng và thái độ cần có của cán bộ tuyển dụng sau đó đánh giá năng lực của
cán bộ tuyển dụng đã đạt đến đâu từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao
năng lực của cán bộ tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc 13 13 14 1 3
2 Các nguồn thông tin dữ liệu cần thu thập Thông tin được thu thập từ 2 nguồn
chính Nguồn thứ cấp và nguồn sơ cấp Nguồn thứ cấp mô hình năng lực của ASK
thông tin về lịch sử hình thành tầm nhìn sứ mệnh của công ty cổ phần cửa sổ nhựa
châu Âu bản mô tả công việc các biểu mẫu của công ty các luận văn chuyên đề của
trường Đại học Kinh tế Quốc dân viết về năng lực cán bộ Nguồn sơ cấp Các phiếu
bảng hỏi điều tra thông tin từ phỏng vấn chuyên sâu 1 3 3 P hư ơn g pháp và công
cụ thu thập thông tin Dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu qua sách giáo trình tài
liệu trên In te r ne t các chuyên đề tốt nghiệp tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân
các tài liệu của công ty cổ phần nhựa châu Âu Thông tin sơ cấp thu thập bằng 2
phương pháp chủ yếu là phương pháp điều tra phỏng vấn phỏng vấn chuyên sâu và
phỏng vấn bằng bảng hỏi và phương pháp quan sát P hư ơn g pháp quan sát quan
sát tại nơi làm việc và quan sát trong các cuộc phỏng vấn P hư ơn g pháp điều tra
Trang Câu trùng lặp Điểm

bằng bảng hỏi bảng hỏi được thiết kế sẵn gồm 3 phần phần giới thiệu phần thông tin
đối tượng điều tra và phần câu hỏ

5 Chương I: Tổng quan và cơ sở dữ liệu. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, đề tài được kết cấu thành 4 mục như sau: - Chương I: Tổng quan và cơ sở dữ
liệu - Chương II: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu - Chương III: Thực trạng sử
dụng ứng dụng TikTok và ảnh hưởng đến lối sống sinh viên trường Đại học Giáo
dục - Chương IV: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ứng dụng TikTok đến lối
sống sinh viên trường Đại học Giáo dục NỘI DUNG CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ
CƠ SỞ DỮ LIỆU: 1.1.

5 Chương II: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu kết luận khuyến nghị tài liệu tham khảo phụ
lục nội dung chính của luận văn được trình bày thành 3 chương C hư ơn g I Cơ sở
lý luận C hư ơn g II Tổ chức và phương pháp nghiên cứu C hư ơn g III Kết quả
nghiên cứu 14 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN 1

5 Chương IV: Kết luận và đề xuất một số giải pháp. 84


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
NỘI DUNG 8 Chương I: Tổng quan và cơ sở lí luận 8 1.Tổng quan nghiên cứu 8
2.Thao tác hóa khái niệm 9 Chương II: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu 10
1.Tổ chức nghiên cứu 10 2.Phương pháp nghiên cứu 10 Chương III: Thực trạng
tìm kiếm chỗ ở của sinh viên 11 1.Đặc điểm và nhu cầu tìm kiếm chỗ ở của sinh
viên theo kết quả khảo sát bằng bảng hỏi 11 2.Đặc điểm và nhu cầu tìm kiếm chỗ ở
sinh viên theo kết quả khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn sâu 16 Chương IV:
Kết luận và đưa ra giải pháp 17 1.Nhận xét chung 17 2.Đề xuất một số giải pháp
18 C.

6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thời gian nghiên cứu Từ tháng 12 2011 đến 3 2013 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN 1

6 Cùng với đó xác định rõ được các yếu tố quan trọng trong việc phát triển kỹ năng 51
mềm cho sinh viên thông qua việc phát triển hạ tầng, thay đổi phương pháp giảng
dạy và có sự hỗ trợ của phía nhà trường.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong một số nӑm qua đã có hiệu quả nhất
định trong việc góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Tuy nhiên, để đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 thì còn một số bất cập, chất lượng,
hiệu quả hoạt động của tổ chuyên mȏn chưa cao Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý phù hợp với thực tiễn của các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 thì sẽ nâng cao được chất lượng
Trang Câu trùng lặp Điểm

dạy học và học tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
6 Nhiệm vụ nghiên cứu 6 1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt động tổ
chuyên mȏn tại các trường THCS đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT
2018 6 2 Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động và thực trạng quản
lý hoạt động tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018
tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và các yếu tố ảnh
hưởng đến thực trạng quản lý 5 6 3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 7 Giới hạn phạm vi
nghiên cứu Để đánh giá thực trạng cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của
tác giả trưng cầu ý kiến hai nhóm đối tượng: - Tổ trưởng, tổ phó chuyên mȏn 36
người thuộc 12 trường THCS trên địa bàn - Giáo viên: 150 người Như vậy tổng
số người được hỏi là 186 người 8 Phương pháp nghiên cứu 8 1 Phương pháp
nghiên cứu lý luận Bằng cách thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các vӑn bản pháp
qui, các cȏng trình nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động giáo dục Từ đó hệ
thống hóa các vấn đề lý luận thȏng qua việc thu thập thȏng tin, phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa các cȏng trình về hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên
mȏn… phục vụ các vấn đề liên quan đến đề tài 8 2 Phương pháp nghiên cứu
thực tiễn 8 2 1 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Xây dựng và sử dụng các
mẫu phiếu điều tra nhằm thu thập thȏng tin về hoạt động và quản lý hoạt động của
tổ chuyên mȏn và thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn
tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 8 2 2 Phương pháp quan
sát Sử dụng phương pháp này để quan sát các hoạt động và quản lý hoạt động
của tổ chuyên mȏn tại các nhà trường, hoạt động quản lý của lãnh đạo, tổ trưởng
chuyên mȏn, giáo viên tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
6 8 2 3 Phương pháp phỏng vấn sâu Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn và tiến
hành phỏng vấn các cán bộ quản lý cấp Phòng, cán bộ quản lý cấp trường và giáo
viên trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội để phân tích thu thập các thȏng
tin về hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại các trường THCS 8
2 4 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tổng kết các kinh nghiệm của các nhà
quản lý các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong quá trình hoạt động
và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn 8 2 5 Kỹ thuật SWOT Sử dụng kỹ
thuật SWOT để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại các
trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, từ đó xác định được các vấn đề đặt
ra và phương án giải quyết trong thời gian tới của địa phương 8 3 Phương
pháp xử lý số liệu bằng thuật toán Dùng phương pháp toán học để phân tích, xử lý
số liệu nhằm khái quát hóa các kết quả điều tra 9 Cấu trúc luận vӑn Chương 1:
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt
động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên tại các trường THCS
trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 7 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THȎNG 2018 1 1 Tổng
quan nghiên cứu vấn đề 1 1 1 Các nghiên cứu về hoạt động tổ chuyên mȏn của
trường phổ thȏng Nghiên cứu về hoạt động tổ chuyên mȏn của trường phổ thȏng
là một vấn đề tưởng như đơn giản nhưng lại rất khó khӑn, phức tạp, vì thực chất
hoạt động tổ chuyên mȏn với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng dạy học
của giáo viên nhà trường, đã có một số nghiên cứu tiêu biểu như sau: - Tác giả
Nguyễn Thị Việt Thuần (2017), với nghiên cứu “sinh hoạt chuyên mȏn dựa trên
quan sát, phân tích hoạt động học của học sinh ở các trường trung học trong giờ
học Ngữ vӑn tại thành phố Cần” Nghiên cứu chỉ ra, các hoạt động trao đổi chuyên
mȏn rất quan trọng trong việc giảng dạy trong nhà trường để giúp giáo viên nâng
cao nӑng lực sư phạm và khắc phục những khó khӑn trong giảng dạy Thực tế cho
Trang Câu trùng lặp Điểm

thấy nội dung hoạt động trao đổi chuyên mȏn tập trung vào các vӑn bản hướng
dẫn, lập kế hoạch phổ biến, mȏ phỏng thi đua, Các nội dung chuyên mȏn khȏng
được quan tâm nhiều trong các hoạt động trao đổi Do đó, bài báo đề xuất các
hoạt động trao đổi chuyên nghiệp dựa trên việc quan sát và phân tích các hoạt
động học tập của các bài học về học vị của học sinh ở các trường trung học Các
hoạt động này được tiến hành tại Cần Thơ và kết quả cho thấy những hoạt động
này có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục - Nhóm tác giả Hồ Thị
Loan, Lê Thị Cẩm Mỹ (2019), với nghiên cứu “Đổi mới sinh hoạt chuyên mȏn theo
nghiên cứu bài học - Một giải pháp nâng cao chất lượng dạy học theo chương trình
giáo dục phổ thȏng mới ở trường THCS” [21] Trong đó, Đổi mới phương pháp dạy
học cũng như thay đổi 9 cách thức sinh hoạt tổ chuyên mȏn ở trường phổ
thȏng là điều cần thiết để đáp ứng mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thȏng
mới Bài viết đề cập hình thức sinh hoạt chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học Với
hình thức này, giáo viên sẽ được nâng cao nӑng lực chuyên mȏn, giúp học sinh
học tập một cách thực sự, mang lại hiệu quả cao cho giờ học - Tác giả Vũ Thị
Thu Hương (2020), với nghiên cứu “Tӑng cường sinh hoạt chuyên mȏn nghiên cứu
bài học để phát triển nӑng lực dạy học đọc hiểu vӑn bản thȏng tin cho giáo viên
Ngữ vӑn trung học” Trong đó, “Sinh hoạt chuyên mȏn” theo “nghiên cứu bài học”
là một biện pháp tích cực, được thể nghiệm thành cȏng ở nhiều mȏn học
“Chương trình giáo dục phổ thȏng mȏn Ngữ vӑn” mới đã chỉ rõ yêu cầu cần đạt khi
đọc hiểu vӑn bản thȏng tin từ lớp 6 đến lớp 12 gồm: “Đọc hiểu nội dung”, “đọc hiểu
hình thức”; “liên hệ so sánh, kết nối” và “đọc mở rộng” Điều này đòi hỏi GV phải
dành tâm nghiên cứu, sẵn sàng hòa mình vào làn sóng đổi mới, để từng bước
nâng cao nӑng lực nghề nghiệp Trong bối cảnh đó, tӑng cường sinh hoạt chuyên
mȏn theo “nghiên cứu bài học” là một cách làm khả thi, nên được thực hiện
thường xuyên ở tổ nhóm Ngữ vӑn trong các nhà trường phổ thȏng Qua đó, các
nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động chuyên mȏn ở trường phổ thȏng góp phần quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường phổ thȏng 1 1 2 Các
nghiên cứu về quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại trường phổ thȏng Về
cȏng tác quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại trường phổ thȏng có thể kể đến
một số cȏng trình nghiên cứu sau: - Nhóm tác giả Phan Minh Tiến, Trần Thị Vĩnh
Hồng (2019), với nghiên cứu “quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở các trường
THCS thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” Trong đó, Ở trường phổ
thȏng, tổ chuyên mȏn có vai trò quan trọng trong cȏng tác quản lý, nӑng cao nӑng
lực chuyên 10 mȏn nghiệp vụ cho giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả dạy học của nhà trường Vì vậy, trong quản lý nhà trường, vấn đề quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn, cần được đặc biệt
quan tâm Trong bài viết này, tác giả có những đánh giá về thực trạng và xác lập
các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chuyên mȏn ở các
trường trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Tác giả Bùi
Quang Tân (2020), với nghiên cứu “thực trạng và biện pháp quản lí hoạt động tổ
chuyên mȏn ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thȏng mới” Trong đó, Tổ chuyên mȏn là đơn vị hoạt động cơ
bản trong cơ cấu tổ chức của nhà trường phổ thȏng, do Hiệu trưởng quyết định
thành lập và quản lí, đây là tổ chức quan trọng nhất trong việc thực hiện các hoạt
động chuyên mȏn của nhà trường Hoạt động của tổ chuyên mȏn quyết định trực
tiếp đến sự phát triển của nhà trường, chất lượng dạy học và giáo dục Bài viết
nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động cơ bản của tổ chuyên mȏn ở các trường
THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang như: Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt
động tổ chuyên mȏn; tổ chức bộ máy hoạt động tổ chuyên mȏn; chỉ đạo hoạt
động dạy học; chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học; chỉ đạo
tổ chuyên mȏn bồi dưỡng giáo viên về chuyên mȏn, nghiệp vụ và tìm ra các biện
pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên mȏn đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thȏng mới - Tác giả Nguyễn Thị Hoài Vân (2016), với
đề tài tên “Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở Trường Trung học cơ sở Nam
Trang Câu trùng lặp Điểm

Hồng, huyện Đȏng Anh, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [28]
Trong đó, trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động Tổ chuyên
mȏn ở trường THCS Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
ở Trường THCS Nam Hồng, huyện Đȏng Anh, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham 11
khảo cho cán bộ quản lý và tổ trưởng chuyên mȏn các trường THCS trong cȏng
tác quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn 1 1 3 Các vấn đề nghiên cứu cần triển khai
để đáp ứng chương trình GDPT 2018 Trên đây là những cȏng trình nghiên cứu
có tính chuyên sâu, gắn với những vấn đề về cȏng tác quản lí hoạt động chuyên
mȏn nảy sinh trong các nhà trường ở từng địa phương Các nghiên cứu này đã
giải quyết được một số vướng mắc trong cȏng tác quản lí trường học nói chung và
quản lí hoạt động chuyên mȏn nói riêng Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác
giả đưa ra khȏng phải lúc nào cũng phù hợp và giúp giải quyết được triệt để những
bất cập trong cȏng tác quản lí của các nhà trường ở những địa phương khác
Hiện nay chưa có cȏng trình nào đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động tổ chuyên
mȏn tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Vì vậy, nghiên
cứu đề tài “Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình
giáo dục phổ thȏng 2018” là thực sự cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý
nghĩa thực tiễn 1 2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1 2 1 Tổ chuyên mȏn
Tổ chuyên mȏn là tổ GV theo bộ mȏn hoặc nhóm bộ mȏn, là một bộ phận chính
thức trong cơ cấu tổ chức của nhà trường, giúp hiệu trưởng điều hành và thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ sư phạm và trực tiếp quản lý lao động của các GV trong tổ
- Trong nhà trường THCS, tổ chuyên mȏn là tổ chức cơ sở của bộ máy chính
quyền nhà trường giúp hiệu trưởng quản lý giáo viên một cách toàn diện về tư
tưởng, chuyên mȏn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về 12 hiệu quả
đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng học sinh trong phạm vi tổ chuyên mȏn
phụ trách - Tổ chuyên mȏn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt động giáo dục
chung của nhà trường đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn bộ chương
trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên chế nӑm
học đã quy định - Tổ chuyên mȏn là tập thể sư phạm gần nhất của giáo viên có
tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những SKKN
chuyên mȏn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương hàng nӑm đối với giáo viên 1 2 2 Hoạt động
tổ chuyên mȏn Theo khoản 1 được quy định tại Điều 14, được quy định tại Thȏng
tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 nӑm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thȏng và trường phổ thȏng có nhiều cấp học, có quy định về Tổ chuyên mȏn như
sau: “Cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức làm cȏng tác thư viện, thiết bị giáo dục,
cán bộ làm cȏng tác tư vấn cho học sinh của nhà trường được tổ chức thành các
tổ chuyên mȏn Tổ chuyên mȏn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có
tổ phó Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên mȏn do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu sự quản lý,
chỉ đạo của hiệu trưởng” [8] Theo tác giả Thái Duy Tiên, khái niệm hoạt động
được hiểu là một phương thức tồn tại của mỗi con người, là sự tác động một cách
tích cực giữa con người với hiện thực, thiết lập mối quan hệ giữa con người với thế
giới khách quan nhằm tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người
Dưới góc độ giáo dục, “hoạt động giáo dục” được hiểu là hoạt động truyền đạt và
lĩnh hội Hoạt động của cá nhân chính là nhân tố quyết định trực tiếp đến sự phát
triển nhân cách của mỗi người 13 “Hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS”
là tổ hợp các hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức được điều hành bởi
cán bộ quản lý của trường như tổ trưởng chuyên mȏn, hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng; bao gồm hoạt động chuyên mȏn, các hoạt động hành chính và hoạt động
phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường Trong đó, hoạt động chuyên
mȏn là hoạt động trọng yếu, bao gồm các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học
Trang Câu trùng lặp Điểm

và hoạt động sư phạm của giáo viên” Hoạt động tổ chuyên mȏn vào những nội
dung chính sau: + Chӑm lo các điều kiện để dạy tốt và học tốt - Phòng học, bàn
ghế học sinh, bảng đen, ánh sáng trong lớp, các thiết bị chống gió, nắng, cho thầy
và trò - Sách vở, giấy bút, mực, phấn cho lớp, bảo quản sử dụng sổ điểm, học
bạ, sổ liên lạc - Đồ dùng dạy học, tài liệu giảng dạy Việc chӑm lo các điều
kiện kể trên phải là việc làm thường xuyên của mỗi giáo viên, của tổ trưởng tổ
chuyên mȏn trong cả nӑm học + Nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp - Xây
dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả nӑm học
nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác theo kế
hoạch giáo dục, phân phối chương trình mȏn học của Bȏ Giáo dục và Đào tạo và
kế hoạch nӑm học của nhà trường; - Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự
chọn, ȏn thi, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; - Xây dựng
kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các
tiết trong phân phối chương trình; - Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc thực hiện
kế hoạch cá nhân, biên soạn bài giảng của tổ viên (kế hoạch cá nhân dạy chuyên
đề, tự chọn, ȏn thi, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; sử
dụng đồ dùng dạy 14 học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân
phối chương trình; soạn giáo án theo phân phối chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ
nӑng và SGK, thảo luận các bài soạn khó; viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng cao
chất lượng DH, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới KTĐG, phát hiện và bồi
dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém ); - Tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp
vụ cho giáo viên trong tổ, giáo viên mới tuyển dụng (đổi mới phương pháp dạy học;
đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ nӑng; sử dụng đồ dùng
DH, thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương
pháp dạy học, phương pháp KTĐG ); - Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức
các cuộc họp tổ theo định kì quy định về hoạt động chuyên mȏn, nghiệp vụ và các
hoạt động giáo dục khác; lưu trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho hiệu trưởng
theo quy định); - Quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên mȏn của giáo
viên (thực hiện hồ sơ chuyên mȏn; biên soạn bài giảng theo kế hoạch dạy học và
phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kĩ nӑng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho
điểm theo quy định; kế hoạch dự giờ của các thành viên trong tổ ); - Dự giờ giáo
viên trong tổ theo quy định; - Các hoạt động khác (đánh giá, xếp loại giáo viên; đề
xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên Việc này đòi hỏi tổ trưởng tổ chuyên mȏn
phải nắm thật rõ về tổ viên của mình về ưu điểm hạn chế trong việc thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy được phân cȏng) Việc nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp
là nhiệm vụ của mỗi giáo viên khȏng ai thay thế được Tuy nhiên, tổ chuyên mȏn
cần tập hợp những cố gắng của từng cá nhân để phát huy những kinh nghiệm,
sáng kiến tốt để trở thành trí tuệ của tập thể giúp cho giáo viên nâng cao chất
lượng giờ dạy trên lớp mà nâng dần trình độ chuyên mȏn nghiệp vụ của các giáo
viên trong tổ Cụ thể là: 15 - Học tập, thảo luận về các vӑn bản hướng dẫn
của cấp trên để nắm được thật chắc: những mục tiêu của nhà trường trung học,
nội dung, chương trình, phương pháp, kiểm tra đánh giá xếp loại HS; những yêu
cầu kiến thức cơ bản cần đạt được ở cuối nӑm học Những vӑn bản hướng dẫn
trên thường do cấp trên gửi về hoặc đӑng trên các tập san chuyên mȏn - Trao
đổi thống nhất mục đích yêu cầu từng bài dạy đối với những kiến thức nào là cơ
bản cần khắc sâu cho học sinh; dùng phương pháp nào, sử dụng đồ dùng dạy học
nào, cách tổ chức lớp như thế nào để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức mới nhanh
nhất, có hiệu quả nhất Việc trao đổi này có hiệu quả tốt khi mỗi tổ viên đều suy
nghĩ chuẩn bị ý kiến trước khi sinh hoạt tổ chuyên mȏn - Đối với những bài dạy
xét thấy cần thiết vì đòi hỏi kiến thức mới, phương pháp mới Sau khi thảo luận
thống nhất trong tổ cần tổ chức thực nghiệm trước một bước ở lớp điểm để toàn tổ
chuyên mȏn đối chiếu những điều đã thống nhất trong tổ với mục đích yêu cầu, nội
dung, phương pháp giảng dạy tiết thực nghiệm để rút kinh nghiệm Sau đó tổ chức
thực nghiệm quay vòng các thành viên trong tổ chuyên mȏn + Khảo sát, đánh giá
chất lượng HS và thực hiện tốt quy chế chuyên mȏn - Nắm được kết quả học tập
Trang Câu trùng lặp Điểm

của học sinh thuộc bộ mȏn quản lý để có biện pháp nâng cao chất lượng giáo
dục; - Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại khóa để thực
hiện mục tiêu giáo dục - Các hoạt động khác (theo sự phân cȏng của hiệu trưởng)
- Thống nhất trong tổ về các hình thức và biện pháp khảo sát chất lượng học
sinh về các mặt giáo dục toàn diện: nề nếp, hành vi đạo đức, nếp sống vӑn minh,
kiến thức, kỹ nӑng các mȏn học Việc khảo sát này cần kết hợp với những quy
định trong quy chế 16 chuyên mȏn về đánh giá cho điểm hàng ngày theo bảng
cho điểm tối thiểu các mȏn học và kiểm tra học kỳ cần thực hiện đồng bộ ở các lớp
nhằm đánh giá so sánh được chất lượng học sinh các lớp, là cơ sở đánh giá thi
đua cuối học kỳ, cuối nӑm học - Tập thể tổ chuyên mȏn kiểm tra, đȏn đốc giúp
đỡ nhau hoàn thành tốt các loại hồ sơ sổ sách tổ trưởng tổ chuyên mȏn cần tổ
chức kiểm tra chéo để phát hiện những giáo viên làm tốt nêu lên làm mẫu cho các
giáo viên khác thực hiện theo Những giáo viên làm chưa đúng, chưa đủ thì tổ
trưởng nhắc nhở, phê bình, kiểm điểm + Các hoạt động khác nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy - giáo dục - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ,
hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy
học, phân phối chương trình và các qui định của Bộ GD&ĐT - Tổ chức bồi
dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, hàng nӑm tập trung giải quyết
ít nhất một nội dung chuyên mȏn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy
học; tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo
kế hoạch của nhà trường; cử người tham gia thanh tra sư phạm giáo viên trong tổ
khi có yêu cầu (giáo viên tham gia phải có cùng chuyên mȏn của giáo viên được
thanh tra) - Tổ chức các khâu phát động thi đua, đӑng kí thi đua; hướng dẫn học
sinh phương pháp học tập; đúc rút tổng kết kinh nghiệm, học tập và vận dụng
những bài học kinh nghiệm điển hình tiên tiến; có kế hoạch phấn đấu cụ thể từng
bước trở thành đơn vị điển hình tiên tiến - Đề xuất, khen thưởng, kỷ luật đối với
giáo viên; tổ chức tham gia đóng góp ý kiến, bỏ phiếu tín nhiệm các danh hiệu thi
đua như: giáo viên giỏi, chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, nhà giáo ưu tú - Tham
mưu đề xuất những biện pháp giúp hiệu trưởng hoàn thành tốt các hoạt động dân
chủ trong trường học; thực hiện nghiêm túc lề lối làm việc trong tổ, giữa các tổ với
nhau, giữa các tổ với nhà trường 17 - Tổ chuyên mȏn sinh hoạt 2 lần/1 tháng
Trong các kỳ họp tổ chuyên mȏn, nội dung sinh hoạt chuyên mȏn phải đảm bảo
chuyên sâu vào chuyên mȏn như: thao giảng, đổi mới phương pháp dạy học, thống
nhất về nội dung, chương trình, phương pháp, cách sử dụng đồ dùng dạy học cho
từng bộ mȏn Tìm các biện pháp giảng dạy tối ưu nhất để nâng cao chất lượng
giáo dục HS đối với tất cả các mȏn của các khối lớp, đặc biệt là thực hiện nội dung
chương trình SGK Hoạt động của tổ chuyên mȏn là bộ phân hữu cơ trong hoạt
động chuyên mȏn của nhà trường Hoạt động tổ chuyên mȏn một mặt tạo điều
kiện phát huy dân chủ hóa trường học, một mặt tạo điều kiện phát huy quyền làm
chủ tập thể của cán bộ, GV; một mặt sẽ phát huy nhiều SKKN của từng thành viên
của tổ chuyên mȏn trong giảng dạy nhất là về đổi mới phương pháp dạy học, làm
đồ dùng dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, thực hành thí nghiệm Mặt khác, sẽ
phát huy tiềm nӑng lao động sáng tạo của cán bộ, GV trong giảng dạy-giáo dục và
QLNT Đồng thời phát huy tính chủ động sáng tạo học tập của HS để nâng cao
chất lượng giáo dục và thực hiện kế hoạch giáo dục với mục tiêu xây dựng trường
theo hướng chuẩn quốc gia Hoạt động của tổ chuyên mȏn có hiệu quả, chắc chắn
rang trong mỗi hoạt động giáo dục sẽ kết hợp thực hiện thành cȏng nhiều mặt như:
thực hiện dân chủ hóa trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện tốt cuộc vận
động của Cȏng đoàn ngành: “Dân chủ - Kỉ cương-Tình thương-Trách nhiệm” kết
hợp với các bộ phân trong nhà trường sẽ tạo nên một sức mạnh tổng hợp để đổi
mới nhiều nội dung hoạt động phong phú nhằm phục vụ cho việc nâng cao chất
lượng dạy học/giáo dục trong nhà trường Mỗi tổ chuyên mȏn ở nhà trường có đặc
thù riêng Trong tổ chuyên mȏn, giáo viên có nhiều lứa tuổi khác nhau, trình độ,
nӑng lực chuyên mȏn của mỗi giáo viên cũng khȏng như nhau, chất lượng hoạt
động của mỗi tổ chuyên mȏn cũng khȏng đều nhau (nội dung, hình thức tổ chức
Trang Câu trùng lặp Điểm

hoạt động chuyên mȏn ) Do đó, hoạt động của mỗi 18 tổ sẽ khȏng đồng
đều và thống nhất nhau cho nên hiệu trưởng các trường cần quản lý tốt và đề ra
các hình thức, nội dung hoạt động cho phù hợp với điều kiện thực tiễn từng tổ 1
2 3 Quản lý Khái niệm quản lý đã được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước
nghiên cứu, sau đây tác giả xin được trích dẫn một số cách hiểu về quản lý như
sau: Tác giả Fayel định nghĩa: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát Quản lý chính là thực hiện kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” Hard Koont cho rằng: "Quản lý
là xây dựng và duy trì một mȏi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu
quả mục tiêu đã định" [16] Peter F Druker định nghĩa: "Suy cho cùng, quản lý là
thực tiễn Bản chất của nó khȏng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm
chứng nó khȏng nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là
thành tích" Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và
sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”
Theo C Mác: “Quản lý là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát
triển xã hội”; “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở
quy mȏ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện chức nӑng chung phát sinh từ toàn bộ cơ thể sản
xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó Một người độc tấu
vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc cần phải có một nhạc trưởng” [9]
Tại Việt Nam, tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu
đề ra” [17] 19 Chúng tȏi nhận thấy mỗi khái niệm có cách tiếp cận khác nhau
song các khái niệm đều có nghĩa là: - Quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm đảm bảo hoàn thành cȏng việc qua những nỗ lực của mọi người trong tổ
chức - Quản lý là hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp được sức mạnh tổng
hợp của các cá nhân nhằm đạt mục đích chung của nhóm - Quản lý là phương
thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một tổ chức, một cơ quan, một nhà
nước - Quản lý là quá trình tác động chủ động của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý thȏng qua các cơ chế, con đường, cách thức khác nhau nhằm sử dụng
hiệu quả các nguồn lực của tổ chức để điều hành hệ thống phát triển ổn định và
đạt mục tiêu đề ra Quản lý có bốn chức nӑng cơ bản, thȏng qua đó chủ thể quản
lý tác động vào khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu xác định - Chức nӑng
lập kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu cần thiết cho sự phát triển của tổ
chức và quyết định phương hướng đạt được mục tiêu đó - Chức nӑng tổ chức:
Tổ chức là hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận
trong một tổ chức, đồng thời phân cȏng điều phối các nhiệm vụ nguồn lực để đạt
được mục tiêu đề ra - Chức nӑng chỉ đạo: Chỉ đạo là quá trình quản lý dùng ảnh
hưởng của mình tác động đến các thành viên trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình,
tự giác, nỗ lực phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức - Chức nӑng kiểm tra:
Kiểm tra là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp, theo dõi, giám sát
các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động uốn nắn, điều chỉnh kịp
thời những hạn chế để đảm bảo đạt được mục tiêu của tổ chức 20 1 2 4
Quản lý Hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn được hiểu là quá trình tác động
có tổ chức, mục đích, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đảm bảo cho hoạt động của TCM đi vào nề nếp, đạt hiệu quả và phù hợp với
điều kiện thực tế của trường, thȏng qua TCM Hiệu trưởng nắm biết được các hoạt
động của GV Để việc hoạt động TCM trong nhà trường đi đúng hướng đạt mục
tiêu thì cần thiết phải quản lý chỉ đạo nội dung này một cách khoa học chặt chẽ và
có những biện pháp quản lý khả thi nhất phù hợp điều kiện thực tế vào đội ngũ GV,
tình hình HS trong điều kiện đáp ứng triển khai chương trình GDPT 2018 Quản lý
hoạt động TCM chủ yếu là tác động đến Tổ trưởng chuyên mȏn và tập thể GV
Trang Câu trùng lặp Điểm

trong tổ chuyên mȏn để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình giáo
dục học sinh theo mục tiêu đào tạo Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn là
tổ hợp tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đội ngũ giáo viên nhằm đạt
được mục tiêu quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn mà nhà trường đề ra thȏng qua
thực thi các chức nӑng quản lý kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để điều hành
hoạt động tổ chuyên mȏn theo đúng mục tiêu quản lý 1 3 Hoạt động tổ chuyên
mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ
thȏng 2018 1 3 1 Vị trí, chức nӑng, nhiệm vụ của tổ chuyên mȏn ở trường THCS
Mục tiêu giáo dục của trường THCS bao gồm những phẩm chất nӑng lực chủ yếu
cần hình thành cho học sinh THCS để góp phần vào quá trình đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho giai đoạn cȏng nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế Mục
tiêu của giáo dục THCS theo điều 27 của Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung nӑm 2009: “Giáo dục THCS nhằm giúp
học sinh củng cố và phát triển những 21 kết quả của giáo dục tiểu học, có học
vấn phổ thȏng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật hướng
nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thȏng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động” [23, tr 16] Mục tiêu chung của bậc THCS trong giai đoạn mới là
“Xây dựng bậc học lành mạnh, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững và về
cơ bản đạt trình độ tiên tiến” Trong giai đoạn hiện nay, giáo dục THCS để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục cần đạt được một số mục tiêu cụ thể như sau: - Nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi - Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện bằng các giải pháp: Chuẩn bị các điều kiện để triển khai đổi mới
chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy và học; dạy đủ các bộ
mȏn bắt buộc và tự chọn; xây dựng và đánh giá trường THCS theo chuẩn quốc
gia; xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc giáo dục đào tạo học sinh về các
mặt: đức, trí, thể, mỹ và các kỹ nӑng cơ bản Phát triển toàn diện con người là
mục tiêu chung và lâu dài của giáo dục phổ thȏng Con người phát triển toàn diện
có đầy đủ các phẩm chất và nӑng lực về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và phải
có kỹ nӑng cơ bản để tiếp tục học lên, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Học xong THCS, học sinh tiếp tục học bậc THPT hoặc có thể học trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động Với mục tiêu trên, nội dung giáo
dục THCS phải đảm bảo cho học sinh có hiểu biết cần thiết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp, học sinh có những hiểu biết phổ thȏng cơ bản về Tiếng Việt, Toán
học, Lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ - Quản lý giảng dạy của GV bao gồm: xây dựng kế hoạch hoạt động
chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả nӑm học nhằm thực hiện chương trình,
kế hoạch DH và các hoạt động khác theo kế hoạch giáo dục, theo phân phối
chương trình mȏn học của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch nӑm học của 22 nhà
trường - Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự chọn, ȏn thi vào THPT,
dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém - Xây dựng kế hoạch cụ
thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân
phối chương trình - Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc kế hoạch cá nhân, biên
soạn bài giảng của tổ viên (kế hoạch cá nhân dạy chuyên đề, tự chọn, ȏn thi vào
THPT, dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết
bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân phối chương trình; soạn giáo án theo
phân phối chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ nӑng và SGK, thảo luận các bài soạn
khó; viết SKKN về nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới kiểm tra đánh giá, phát hiện và bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém
) - Tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, giáo viên
mới tuyển dụng (đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy
học theo chuẩn kiến thức kĩ nӑng; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, ứng
dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp
kiểm tra, đánh giá) - Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức các cuộc họp tổ theo
định kì quy định về hoạt động chuyên mȏn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục
khác; lưu trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho hiệu trưởng theo quy định) -
Trang Câu trùng lặp Điểm

Tạo cơ hội thúc đẩy, lȏi kéo tất cả mọi người cùng hợp tác xây dựng và triển khai
những quyết định quan trọng như giúp tổ chức giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu
của hoạt động chuyên mȏn; làm rõ phương hướng hoạt động của tổ chức giáo dục,
biến đơn vị thành một tổ chức biết học hỏi, biết hoàn thiện và tạo điều kiện tốt nhất
để tổ chức giáo dục đánh giá ý nghĩa của đường lối, hành động đã cam kết; tạo
điều kiện cho tổ chức giáo dục đánh giá được khả nӑng của chính mình và phối
hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu 23 chung; tạo cơ hội thúc đẩy, lȏi kéo tất cả
mọi người cùng hợp tác xây dựng và triển khai những quyết định quan trọng -
Xây dựng nền tảng cho việc ra quyết định đúng đắn, kịp thời Cung cấp một khung
chung để đánh giá kết quả hoạt động CM của tổ chức giáo dục - Tổ trưởng tổ
chuyên mȏn có nhiệm vụ tham mưu cho hiệu trưởng tập hợp sức mạnh của các
lực lượng xã hội, tӑng cường nguồn lực cho nhà trường 1 3 2 Yêu cầu đối với
hoạt động của tổ chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 * Nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chuyên mȏn
về đổi mới phương pháp dạy học và KTĐG - Về xây dựng chuyên đề dạy học
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
như hiện nay, các tổ/nhóm chuyên mȏn cӑn cứ vào chương trình và sách giáo
khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp
với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà
trường Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ nӑng, thái độ theo chương trình
hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương
pháp dạy học tích cực, xác định các nӑng lực và phẩm chất có thể hình thành cho
học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng - Về biên soạn câu hỏi/bài tập: Với
mỗi chuyên đề đã xây dựng, xác định và mȏ tả 4 mức độ yêu cầu (nhân biết, thȏng
hiểu, vân dụng, vân dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm
tra, đánh giá nӑng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Trên cơ sở đó,
biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mȏ tả để sử dụng
trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo
chuyên đề đã xây dựng - Về thiết kế tiến trình dạy học: 24 Tiến trình dạy
học chuyên đề được tổ chức thành các hoạt động học của học sinh để có thể thực
hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt
động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử dụng
- Về tổ chức dạy học và dự giờ: Trên cơ sở các chuyên đề dạy học đã được xây
dựng, tổ/nhóm chuyên mȏn phân cȏng giáo viên thực hiện bài học để dự giờ, phân
tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy Khi dự giờ, cần tập trung quan sát hoạt động
học của học sinh thȏng qua việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập với yêu
cầu như sau: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù
hợp với khả nӑng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải
hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn,
kích thích được hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp
nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ + Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những
khó khӑn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; khȏng có học
sinh bị "bỏ quên” + Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với
nội dung học tập và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho
học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống
sư phạm nảy sinh một cách hợp lí + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính
xác hóa các kiến thức mà học sinh đã học được thȏng qua hoạt động Mỗi
chuyên đề được thực hiện ở nhiều tiết học nên một nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện ở trong và ngoài lớp học Vì thế, trong một tiết học 25 có thể chỉ
thực hiện một số bước trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy
học được sử dụng Khi dự một giờ dạy, giáo viên cần phải đặt nó trong toàn bộ
tiến trình dạy học của chuyên đề đã thiết kế Cần tổ chức ghi hình các giờ dạy để
Trang Câu trùng lặp Điểm

sử dụng khi phân tích bài học Phân tích, rút kinh nghiệm bài học: Quá trình dạy
học mỗi chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh dưới dạng
các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà
Học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
dưới sự hướng dẫn của giáo viên Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó là phân
tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm
tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên * Sinh hoạt chuyên mȏn
theo hưởng nghiên cứu bài học Quy trình thực hiện theo chu trình 4 bước sau: -
Bước 1: Chuẩn bị bài dạy minh họa + GV tự nguyện đӑng ký hoặc cán bộ quản lý/
tổ trưởng chuyên mȏn phân cȏng GV dạy minh họa + GV dạy minh họa và nhóm
GV trong TNCM cùng thiết kế, trao đổi, đầu tư thời gian để chuẩn bị bài học nhưng
GV dạy minh họa là người quyết định cuối cùng + Bài dạy minh họa cần được
thể hiện linh hoạt, sáng tạo Cӑn cứ vào tình hình thực tế của HS lựa chọn nội
dung, phương pháp, kỹ thuật dạy học (KTDH) thích hợp để đạt được mục tiêu/
chuẩn kiến thức, kỹ nӑng của từng mȏn học, khȏng phụ thuộc quá nhiều vào nội
dung SGK, các quy trình, các bước dạy trong sách GV - Bước 2: Dạy minh họa
và dự giờ Dạy minh họa: GV khȏng được dạy thử trước khi dạy minh họa; lớp học
để dạy minh họa cần có đủ khȏng gian, bàn ghế được sắp xếp thuận tiện 26
cho người dự dễ dàng quan sát các hoạt động học tập của HS; thời lượng một tiết
dạy minh họa khȏng nên kéo dài làm ảnh hưởng tâm lý học tập của HS; Dự giờ:
Tùy quy mȏ tổ chức sinh hoạt chuyên mȏn theo cụm trường, toàn trường hay theo
tổ/nhóm, cán bộ quản lý cùng tham gia dự giờ với các GV (lưu ý số người dự giờ
khȏng quá động làm ảnh hưởng đến chất lượng sinh hoạt chuyên mȏn) - Bước
3: Thảo luận sau dự giờ Đây là cȏng việc có ý nghĩa nhất trong sinh hoạt chuyên
mȏn, là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của sinh hoạt chuyên mȏn tổ
trưởng tổ chuyên mȏn cần phát huy vai trò, nӑng lực của người chủ trì động viên
toàn bộ GV trong tổ tham gia đóng góp ý kiến cho bài giảng minh họa, khȏng xếp
loại giờ dạy và cần nhấn mạnh những điểm nổi bật Tiến trình thảo luận như sau:
GV dạy minh họa nêu mục tiêu của bài học, cách tiến hành, những thay đổi về nội
dung, phương pháp, đồ dùng dạy học để phù hợp với đối tượng HS và cảm nhân
sau khi dạy bài học; GV dự giờ chia sẻ ý kiến về bài dạy và chủ trì có những kết
luận sơ bộ - Bước 4: Áp dụng thực tế hàng ngày Trên cơ sở bài giảng minh họa,
GV nghiên cứu vận dụng, kiểm nghiệm những vấn đề đã được dự giờ và thảo luận,
suy ngẫm áp dụng vào bài học hàng ngày * Xây dựng các chủ đề dạy học và các
chủ đề tích hợp, liên mȏn: Xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và
theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tӑng cường các hoạt
động giúp HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn Mỗi khối lớp
của từng trường xây dựng 1-2 chủ đề/học kỳ và thực hiện dạy học theo chủ đề
Thời lượng của mỗi chủ đề tương đương với thời lượng của nhóm bài - Tổ chức
tốt các chuyên đề, tạo điều kiện cho GV bồi dưỡng nâng 27 cao chất lượng
chuyên mȏn, nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu đổi mới dạy học Các hoạt động
chuyên đề cần tập trung vào việc tháo gỡ những khó khӑn trong việc giảng dạy các
bài khó, tiếp tục cải tiến phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng hoạt động
kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển nӑng lực HS Bên cạnh đó, tích cực
tham gia viết và phổ biến SKKN, tự làm đồ dùng dạy học Chú ý về bố cục, sự
khoa học của các bản SKKN (theo hướng dẫn của phòng Khoa học cȏng nghệ -
Sở GD&ĐT), tập trung hướng nghiên cứu vào các vấn đề, các bài dạy khó để góp
phần giải quyết những vướng mắc về chuyên mȏn và có thể phổ biến rȏng rãi
Khâu xét duyệt cần nghiêm túc, tránh qua loa, thành tích Tham gia các cuộc thi
Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho GV Tổ chức tốt và động viên HS tích cực
tham gia cuộc thi Giáo viên dạy giỏi chuyên đề Giáo dục nếp sống Tanh lịch vӑn
minh cho học sinh THCS * Tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên mȏn qua
mạng Bộ GD&ĐT đã tổ chức "Trường học kết nối” trên mạng, giáo viên là người
trực tiếp tham gia thực hiện các nhiệm vụ chuyên mȏn trong các khóa học/bài học/
chuyên đề Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, giáo viên có thể tham
Trang Câu trùng lặp Điểm

khảo các tài liệu điện tử trên mạng hoặc/và các tài liệu truyền thống; trao đổi tài liệu
và thảo luận với các thành viên trong tổ/nhóm chuyên mȏn (trực tiếp và qua mạng);
trao đổi với ban tổ chức về những vấn đề có liên quan 1 3 3 Hoạt động của tổ
chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai chương trình giáo
dục phổ thȏng 2018 - Trong nhà trường THCS, tổ chuyên mȏn là tổ chức cơ sở
của bộ máy chính quyền nhà trường giúp hiệu trưởng quản lý giáo viên một cách
toàn diện về tư tưởng, chuyên mȏn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về
hiệu quả đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng học sinh trong phạm vi tổ
28 chuyên mȏn phụ trách - Tổ chuyên mȏn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt
động giáo dục chung của nhà trường đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn
bộ chương trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên
chế nӑm học đã quy định - Tổ chuyên mȏn là tập thể sư phạm gần nhất của GV,
có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những SKKN
chuyên mȏn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương hàng nӑm đối với giáo viên Việc quản lý tổ
chuyên mȏn ở trường THCS có những đặc điểm nổi bật như sau: - Quản lý, kiểm
tra việc thực hiện quy chế chuyên mȏn của giáo viên (thực hiện hồ sơ chuyên mȏn;
biên soạn bài giảng theo kế hoạch dạy học và phân phối chương trình, chuẩn kiến
thức kĩ nӑng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho điểm theo quy định; kế hoạch dự
giờ của các thành viên trong tổ ) - Xây dựng kế hoạch dạy học và các hoạt động
giáo dục từng nӑm học của mȏn học, giúp tổ viên xây dựng kế hoạch cȏng tác
chuyên mȏn, kiểm tra đȏn đốc tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra Thảo
luận, nhân định tình hình và đánh giá kết quản giáo dục học sinh thuộc phạm vi của
tổ mình phụ trách, bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
học sinh - Tạo điều kiện để giáo viên trong tổ có ý thức về vai trò, vị trí cȏng việc
của mình, tích cực tham gia vào các hoạt động sư phạm tập thể, hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được giao - Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên mȏn để giáo viên
trong tổ có điều kiện trao đổi kinh nghiệm, phương pháp dạy học; rèn luyện, trau
dồi nghiệp vụ, cập nhật thȏng tin giáo dục mới - Quản lý học tập của học sinh: +
Nắm được kết quả học tập bộ mȏn quản lý để có biện pháp nâng cao 29 chất
lượng giáo dục; + Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại
khóa để thực hiện mục tiêu giáo dục - Các hoạt động khác (theo sự phân cȏng
của Hiệu trưởng): + Giúp tổ chức giáo dục (tổ, nhóm chuyên mȏn - trường và cụm
trường) ý thức được sự thay đổi của mȏi trường và tạo điều kiện cho mọi thành
viên thích ứng, đương đầu một cách hiệu quả với sự biến đổi đó + Giúp tổ chức
giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu của hoạt động chuyên mȏn + Làm rõ phương
hướng hoạt động của tổ chức giáo dục, biến đơn vị thành một tổ chức biết học hỏi,
biết hoàn thiện + Tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức đánh giá ý nghĩa của đường
lối, hành động đã cam kết + Tạo điều kiện cho tổ chức giáo dục đánh giá được
khả nӑng của chính mình và phối hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu chung 1 4
Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 1 4 1 Tổ trưởng chuyên mȏn ở trường
trung học cơ sở với nhiệm vụ quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển
khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Tổ trưởng chuyên mȏn: là người
đứng đầu Tổ chuyên mȏn, do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hiệu
trưởng về phân phối nguồn lực của tổ, hướng dẫn, điều hành việc thực hiện các
nhiệm vụ của Tổ chuyên mȏn theo qui định, góp phần đưa nhà trường đạt đến các
mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch Tổ trưởng tổ chuyên mȏn do Hiệu trưởng bổ
nhiệm vào đầu mỗi nӑm học Nhiệm kỳ của tổ trưởng tổ chuyên mȏn là 1 nӑm, hết
một nӑm học có thể bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới tùy theo điều kiện và yêu cầu
của từng trường 30 - Tổ trưởng tổ chuyên mȏn là người chịu trách nhiệm cao
nhất về chất lượng giảng dạy và lao động sư phạm của GV trong phạm vi các mȏn
học của Tổ chuyên mȏn được phân cȏng đảm trách - Tổ trưởng tổ chuyên mȏn
là một CBQL, được hưởng phụ cấp chức vụ theo các vӑn bản qui định hiện hành
Tổ trưởng CM phải là người có khả nӑng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức,
Trang Câu trùng lặp Điểm

hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình mȏn học của Bộ
GD&ĐT và kế hoạch nӑm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn cho
GV trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật GV thuộc tổ mình
quản lý -Về phẩm chất: Có phẩm chất đạo đức tốt Có uy tín với đồng nghiệp và
HS Vững vàng về tư tưởng chính trị Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách
nhiệm cao Sống trung thực, lành mạnh là tấm gương sáng cho cho HS và đồng
nghiệp Đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm Cȏng bằng, trung thực và có sức khỏe tốt - Về nӑng lực: Đạt trình độ
chuẩn về chuyên mȏn, giảng dạy đạt từ khá trở lên Có nӑng lực lãnh đạo, quản lý
Có nӑng lực chuyên mȏn, nghiệp vụ Có khả nӑng tập hợp GV trong tổ, biết lắng
nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gương mẫu, cȏng bằng, kiên trì, khéo léo trong giao
tiếp, ứng xử Có nӑng lực tố chức các hoạt động chuyên mȏn Có nӑng lực kiểm
tra, đánh giá chuyên mȏn Có nӑng lực tư vấn chuyên mȏn cho lãnh đạo trường
- Tổ trưởng tổ chuyên mȏn có nhiệm vụ + Quản lý giảng dạy của GV: Kế hoạch cá
nhân GV, Bài giảng, Giáo án, Thực hiện kế hoạch dạy học - Chuẩn kiến thức kỹ
nӑng, kế hoạch dạy Tự chọn, đề tài SKKN, sử dụng đồ dùng dạy học, Đề kiểm tra
Thường xuyên – Định kỳ, Điểm kiểm tra, Đề cương ȏn tập, Ứng dụng CNTT, Dự
giờ -Thao giảng - Hội giảng của GV, Thực hiện việc đổi mới dạy học… + Quản lý
học tập của HS: Chất lượng kiểm tra Định kỳ-Học kỳ, Chất 31 lượng giáo dục
học kỳ, cả nӑm bộ mȏn, HS giỏi - HS yếu, kém… + Quản lý cơ sở vật chất Tổ
chuyên mȏn: Đồ dùng dạy học, Phương tiện dạy học + Quản lý hồ sơ của Tổ
chuyên mȏn: Sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên mȏn và nội dung các cuộc họp
chuyên mȏn, lý lịch trích ngang GV, đề tài SKKN, Chất lượng giảng dạy học kỳ, cả
nӑm của Tổ chuyên mȏn, Phiếu dự giờ, Bằng khen – Giấy khen, Cȏng vӑn - Thȏng
tư… + Các hoạt động khác do Hiệu trưởng giao: Kiểm tra chéo hồ sơ, Thanh tra
chuyên mȏn, Bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho GV, Tổ chức chuyên đề nâng
cao chất lượng dạy học … 1 4 2 Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo
yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 1 4 2 1 Chỉ đạo tổ
chuyên mȏn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn hàng nӑm Kế hoạch là
chức nӑng quan trọng của cȏng tác quản lý nhà trường THCS Chất lượng của kế
hoạch và hiệu quả thực hiện kế hoạch quyết định chất lượng hiệu quả của quá
trình giáo dục học sinh Trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ nӑm học của ngành,
tình hình cụ thể của trường, Hiệu trưởng hướng dẫn họ biết cách xác định mục
tiêu, nhiệm vụ đúng đắn, đề ra các biện pháp rõ ràng, hợp lý và giáo viên xây dựng
kế hoạch hành động của tổ chuyên mȏn và kế hoạch của lớp chủ nhiệm, giúp họ
có các điều kiện đạt được những mục tiêu đề ra Chỉ đạo việc thực hiện xây dựng
kế hoạch của tổ chuyên mȏn, đòi hỏi người Hiệu trưởng cần phải thực hiện các
biện pháp sau: - Triển khai các vӑn bản, chỉ thị, yêu cầu của ngành đến giáo viên,
và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, từng cá nhân phấn đấu - Hướng dẫn
giáo viên, các bộ phận trong trường làm kế hoạch và duyệt kế hoạch với họ, giúp
giáo viên nắm chắc kế hoạch phân phối nội dung chương trình 32 - Hướng
dẫn xây dựng kế hoạch theo tháng, theo học kì - Xác định cách thức thực hiện
như: Kiểm tra ngày giờ cȏng, kỷ cương nề nếp dạy học, kiểm tra thực hiện chương
trình thȏng qua thời gian biểu, thӑm lớp dự giờ - Kết hợp với các đoàn thể trong
nhà trường để phát động phong trào thi đua, khuyến khích chủ động sáng tạo của
mỗi thành viên nhằm đạt được kế hoạch đề ra - Xây dựng chuẩn phương pháp
đánh giá việc thực hiện kế hoạch - Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, tổ, cá
nhân và các đoàn thể bên ngoài nhà trường, nhằm huy động các nguồn lực để
hoàn thành các nhiệm vụ trong nӑm học - Cần tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm trong nӑm học Chính vì thế việc chỉ đạo xây dựng kế hoạch đảm bảo chất
lượng và có khả nӑng thực thi là một yêu cầu bắt buộc đối với người Hiệu trưởng
Tất cả những kế hoạch đó đều được thống nhất với nội dung kế hoạch của nhà
trường, đảm bảo khả nӑng phối hợp cao giữa các bộ phận, để cùng thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của nhà trường Các kế hoạch xây đều phải được Hiệu trưởng phê
duyệt, trước khi được phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt và thực hiện 1 4 2 2
Trang Câu trùng lặp Điểm

Triển khai hoạt động giảng dạy của tổ chuyên mȏn và giáo viên Trên cơ sở yêu
cầu chung của kế hoạch nӑm học về cȏng tác dạy học và yêu cầu riêng của từng
mȏn học Cӑn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ nӑm học của các cấp quản lý
và tình hình cụ thể của nhà trường, của tổ chuyên mȏn, của từng cá nhân, hiệu
trưởng hướng dẫn giáo viên quy trình xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu bộ
mȏn sát với nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu kế hoạch của nhà trường và biết tìm ra
các biện pháp thực hiện các mục tiêu đó Hiệu trưởng phải cùng với tổ chuyên
mȏn góp ý kiến và duyệt kế hoạch dạy học của từng giáo viên Trong quản lý hoạt
động dạy học, hiệu trưởng phải thấy rõ tầm quan 33 trọng của việc giáo viên,
các tổ chuyên mȏn thực hiện tốt kế hoạch là quan trọng nhất để đảm bảo chất
lượng dạy học, người hiệu trưởng phải phân cȏng, phân nhiệm cho các thành viên
một cách hợp lý tạo được sự tương tác giữa các thành viên làm nên sự đồng thuận
cùng nhau chia sẻ nội dung cȏng việc của tổ Bên cạnh đó người hiệu trưởng quản
lý thực hiện kế hoạch phải thường xuyên kiểm tra đȏn đốc phát hiện kịp thời thì
mới có sự chỉ đạo linh hoạt trong việc bổ sung hay điều chỉnh một vài chi tiết trong
kế hoạch sao cho khȏng làm thay đổi mục tiêu mà lại phù hợp với tình hình thực tế
thì chất lượng dạy học mới đạt cao 1 4 2 3 Chỉ đạo tổ chuyên mȏn hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng day Hoạt động đổi mới
PPDH của bộ mȏn góp phần nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường Để
hoạt động quản lý chỉ đạo hoạt động này có hiệu quả trước hết Hiệu trưởng phải là
người có am hiểu lý luận DH, có hiểu biết sâu sắc về đặc trưng và phương pháp
của từng mȏn học Bên cạnh đó Hiệu trưởng phải biết dựa vào đội ngũ GV cốt cán
của các tổ nhóm bộ mȏn và phát huy tối đa đội ngũ này Đây là đội ngũ tiên phong
trong nhà trường và có ý nghĩa quyết định đến sự thành cȏng của việc đổi mới
PPDH Để quản lý hoạt động đổi mới PPDH của Tổ chuyên mȏn, Hiệu trưởng cần
thực hiện những cȏng việc sau: - Quản lý việc xây dựng kế hoạch đổi mới đồng
bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo hướng khoa học, hiện đại, tӑng cường mối quan
hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động dạy
học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh giá kết quả
giáo dục - Tổ chức hướng dẫn GV chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa
học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của GV và HS; phối hợp tốt giữa làm việc cá
nhân và theo nhóm - Quản lý việc xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với
các đối 34 tượng giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc
ghi nhớ máy móc, khȏng nắm vững bản chất - Quản lý hoạt động dự giờ thӑm
lớp, quan tâm bồi dưỡng GV mới; bồi dưỡng GV kiến thức, kỹ nӑng về đổi mới
PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá - Chỉ đạo các Tổ chuyên mȏn họp thảo luận xây
dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng các bộ mȏn,
gắn nội dung thực hiện đổi mới PPDH vào việc dự giờ, thanh tra, kiểm tra GV đặc
biệt là trong các tiết hội giảng - Đặt ra yêu cầu đối với mọi GV cần hướng dẫn HS
rèn luyện phương pháp và kỹ nӑng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu
tham khảo - Tổ chức thao giảng, hội giảng cấp cơ sở; tham gia sinh hoạt cụm
chuyên mȏn một cách hiệu quả, khȏng hình thức 1 4 2 4 Quản lý hoạt động Tổ
chuyên mȏn qua dự giờ thӑm lớp, thao giảng, hội giảng Nét đặc thù của quản lý
nhà trường khác là quản lý hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy Đây là
hoạt động trọng tâm trong quản lý hoạt động DH trong nhà trường Để quản lý việc
dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy có hiệu quả, Hiệu trưởng cần quản lý thực hiện
tốt các yêu cầu: - Xây dựng kế hoạch dự giờ, hội giảng, thao giảng của nhà trường
trong nӑm học Những yêu cầu về số tiết tối thiểu, số tiết ứng dụng cȏng nghệ
thȏng tin Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy theo hướng đổi mới - Chỉ đạo
các Tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch dự giờ theo tháng, tuần - Tổ chức thực
hiện kế hoạch đã đề ra, đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy - Chỉ đạo tổ chuyên mȏn
xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ theo nghiên cứu bài học với những nội dung cần
thiết khác phù hợp với đối tượng giáo viên của nhà trường Hiệu trưởng chỉ đạo
và thành lập tổ, nhóm chuyên mȏn, hướng dẫn, 35 định hướng xây dựng kế
hoạch sinh hoạt tổ chuyên mȏn có hiệu quả cao, muốn vậy, mỗi nhà quản lý cần:
Trang Câu trùng lặp Điểm

(1) Chỉ đạo tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch nghiên cứu bài học Nghiên cứu bài
học trong trường THCS là một quá trình thường xuyên, liên tục và lâu dài Vì vậy,
hiệu trưởng cần hướng dẫn cụ thể cho tổ trưởng chuyên mȏn xây dựng kế hoạch
mang tính ổn định, có chiến lược Kế hoạch nghiên cứu bài học của tổ phải rất cụ
thể, chi tiết, có ưu tiên các vấn đề quan trọng trong mỗi nӑm học; phân cȏng, phân
nhiệm vụ rõ ràng cho từng giáo viên, thời gian thực hiện và dự kiến kết quả đạt
được trong từng giai đoạn Hiệu trưởng cần quan tâm kiểm tra các khâu từ xây
dựng đến tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch và tự kiểm tra đánh giá để kịp
thời chỉ đạo cho tổ điều chỉnh và bổ sung những điều kiện cần thiết cho hoạt động
nghiên cứu bài học thực hiện được thuận lợi hơn và có hiệu quả cao hơn, đúng với
mục tiêu đề ra (2) Phát huy vai trò đội ngũ giáo viên cốt cán (đứng đầu) trong
hoạt động nghiên cứu bài học của nhà trường và tổ chuyên mȏn Đội ngũ giáo
viên cốt cán trong mỗi tổ chuyên mȏn có vai trò đầu tàu, hướng dẫn, chỉ đạo, điều
hành tổ chuyên mȏn trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên mȏn nói chung,
hoạt động nghiên cứu bài học nói riêng Tổ chuyên mȏn trên cơ sở thực tiễn giảng
dạy, nghiên cứu khoa học của từng giáo viên khẳng định nӑng lực, phẩm chất
nghề nghiệp của người học, từ đó phát hiện, bồi dưỡng, xem xét và đề nghị hiệu
trưởng bồi dưỡng bố trí nhiệm vụ đề những giáo viên nổi trội về phẩm chất, nӑng
lực tiếp cận cȏng tác quản lý, tổ chức cho tập thể giáo viên trong tổ chuyên mȏn
đẩy mạnh các hoạt động chuyên mȏn nói chung và hoạt động nghiên cứu bài học
nói riêng (3) Giám sát việc thực hiện đúng quy trình trong sinh hoạt tổ chuyên
mȏn theo hướng nghiên cứu bài học (4) Chỉ đạo tổ chuyên mȏn chú trọng nâng
cao chất lượng các buổi thảo 36 luận cho từng bài học được nghiên cứu đảm
bảo thời gian, thời lượng, hình thức tổ chức phong phú (5) Phát hiện bồi dưỡng
tổ chuyên mȏn theo tinh thần: Người biết nhiều dạy nhiều dạy người biết ít, người
biết ít dạy người chưa biết Ở bất cứ lĩnh vực nào thì người quản lý cũng có vai trò
đặc biệt quan trọng Trong các nhà trường, hiệu trưởng chính là đầu tầu để khởi
động cả cỗ máy cùng vận hành tiến về phía trước Trước yêu cầu đổi mới, đầu tầu
ấy phải có những bước đột phá tự biết làm mới mình mới có thể dẫn dắt các đồng
nghiệp cùng thực hiện tốt sự nghiệp giáo dục Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày
4/11/2013 “về đổi mới cӑn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
cȏng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, đổi mới cӑn bản toàn diện giáo dục dù tiếp cận ở
bất cứ góc độ nào thì giải pháp đổi mới quản lý giáo dục luȏn được coi là khâu đột
phá then chốt Nghĩa là các cơ sở giáo dục cần phải tập trung giải quyết tốt việc
đổi mới QLGD Điều này sẽ tạo “cú hích” làm chuyển động toàn bộ hệ thống, phát
huy hiệu quả đồng bộ nhằm tạo thế và lực để giáo dục nước ta tiến lên, tiếp cần
trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới Vì vậy người làm lãnh đạo tại các cơ sở
giáo dục cần phải đổi mới đầu tiên về nhận thức, trang bị kỹ nӑng đáp ứng yêu cầu
đổi mới 1 4 2 5 Chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trong tổ Đẩy
mạnh cȏng tác kiện toàn đội ngũ, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mȏn và
nghiệp vụ cho giáo viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các trường,
một nhiệm vụ hết sức quan trọng và bức thiết của các nhà quản lý trường học Xây
dựng đội ngũ giáo viên là tạo động lực cho người dạy và người học thực hiện dạy
tốt và học tốt Điều 15 trong Luật giáo dục cũng đã nêu: “Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục, nhà giáo phải khȏng ngừng học tập,
rèn luyện nêu gương tốt cho người học” 37 "Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo, có chính sách bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh
thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình ” Về nội dung quản lý
hoạt động bồi dưỡng trình độ chuyên mȏn, nghiệp vụ cho giáo viên phải là một việc
làm thường xuyên của các nhà quản lý, giúp cho giáo viên nâng cao và mở rộng tri
thức mới đê theo kịp những thay đổi của nội dung, chương trình, trang thiết bị dạy
học, phương pháp dạy học và những kỹ nӑng sư phạm đáp ứng tinh thần đổi mới
về phương pháp dạy học Phân cȏng giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên còn yêu, giáo
viên mới ra trường; tạo điều kiện vật chất và tinh thần cho giáo viên tự học, dự các
Trang Câu trùng lặp Điểm

lớp bồi dưỡng chuyên mȏn Trong các nhà trường, phải coi sinh hoạt chuyên mȏn
ở tổ, nhóm tham dự các chuyên đề về giờ lên lớp, hội giảng là loại hình bồi dưỡng
bắt buộc đối với mọi giáo viên đứng lớp đê trao đổi chuyên mȏn trong đội ngũ các
nhà giáo đê học và coi đó là một trong tiêu chí đánh giá thi đua của nhà trường
Ngoài ra, hiệu trưởng còn cần quan tâm đến việc bồi dưỡng cán bộ nguồn, cán bộ
kê cận đáp ứng mục tiêu lâu dài Về hình thức bồi dưỡng: Coi trọng hình thức bồi
dưỡng thường xuyên gắn bó thực tiễn bài học, lớp học, mȏn học, ngoài ra tạo điều
kiện cho giáo viên đi học tập tại chức đê giáo viên vừa trực tiếp dạy học vừa học
nâng cao trình độ Tổ chức phổ biên áp dụng sáng kiên kinh nghiệm 1 4 2 6
Quản lý hồ sơ chuyên mȏn của tổ Quản lý hồ sơ là một trong các hoạt động của
quản lý bởi vì hồ sơ là một phương tiện phản ánh quá trình quản lý có tính khách
quan và cụ thê giúp hiệu trưởng nắm chắc hơn việc thực hiện quy chê chuyên mȏn
của giáo viên, theo yêu cầu đề ra Theo “điều lệ trường phổ thȏng” điều 27 quy
định hồ sơ chuyên mȏn 38 đối với mỗi giáo viên phải có: - Bài soạn - Kê
hoạch giảng dạy - Sổ dự giờ thӑm lớp - Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm cȏng
tác chủ nhiệm) - Các hồ sơ khác theo quy định của phòng giáo dục - đào tạo và
nhà trường như: sổ chấm chữa bài (giáo viên vӑn), lưu đề kiêm tra, sổ hội họp, sổ
điểm cá nhân v v - Sách giáo khoa, sách hướng dẫn giảng dạy, phân phối
chương trình bộ mȏn, tư liệu giảng dạy Để quản lý tốt hồ sơ chuyên mȏn của
giáo viên hiệu trưởng cần quy định nội dung, thống nhất mẫu ghi chép các loại sổ
sách, kết hợp với các tổ trưởng chuyên mȏn có kế hoạch thường xuyên kiểm tra
đánh giá chất lượng hồ sơ của từng giáo viên * Quản lý hoạt động chuyên đề đổi
mới PPDH và kiểm tra, đánh giá PPDH và kiểm tra, đánh giá là hai hoạt động có
mối quan hệ khӑng khít với nhau Đổi mới PPDH tạo điều kiện để đổi mới kiểm tra,
đánh giá Đổi mới kiểm tra, đánh giá có tác động thúc đẩy đối với PPDH Việc đổi
mới PPDH khȏng thể thành cȏng nếu khȏng đổi mới cȏng tác kiểm tra, đánh giá
Đổi mới đồng bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo hướng khoa học, hiện đại, tӑng
cường mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức
hoạt động dạy học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh
giá kết quả giáo dục Vì vậy, Hiệu trưởng cần quản lý chỉ đạo Tổ chuyên mȏn họp,
thảo luận xây dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng
các bộ mȏn, gắn nội dung thực hiện đổi mới PPDH vào việc dự giờ, thanh tra,
kiểm tra GV đặc biệt là trong các tiết hội giảng - Quản lý chỉ đạo GV thực hiện
nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề 39 kiểm tra cho mỗi chương và cả
chương trình mȏn học; tӑng cường ra câu hỏi kiểm tra để bổ sung cho thư viện câu
hỏi của trường Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố
gắng tiến bộ của HS Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm
với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của HS Chú ý hướng dẫn HS đánh giá lẫn nhau
và biết tự đánh giá nӑng lực của mình * Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của GV và hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật của HS của Tổ chuyên mȏn
Tổ chuyên mȏn có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, viết sáng
kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, biên soạn chuyên đề, ứng dụng và
phát triển những đề tài, sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy của nhà trường Qua các buổi sinh hoạt CM về nghiên cứu khoa
học GV nâng cao được kiến thức CM, khả nӑng nghiên cứu khoa học của bản thân
góp phần nâng cao chất lượng các giờ dạy Hướng dẫn HS nghiên cứu khoa học
là nội dung trong sinh hoạt CM của Tổ chuyên mȏn Bên cạnh việc phát triển nӑng
lực của HS, hoạt động triển khai nghiên cứu khoa học - kỹ thuật còn tạo động lực,
thúc đẩy GV nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi, bồi dưỡng kiến thức, từ đó nâng cao
nӑng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học - kỹ thuật Qua đó giúp nâng cao
chất lượng các đề tại nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến;
hỗ trợ đổi mới sinh hoạt Tổ chuyên mȏn theo hướng tӑng cường trao đổi, thảo luận
về dự án nghiên cứu của HS, những khó khӑn vướng mắc cần tháo gỡ, giải quyết
* Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu bài học
của các tổ chuyên mȏn Kiểm tra, đánh giá là chức nӑng quan trọng trong quá trình
Trang Câu trùng lặp Điểm

quản lý và là bước khởi đầu tạo tiền đề cho việc trước khi đưa ra quyết định, lập
kế 40 hoạch Đó là cȏng việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của các
bộ phận trong tổ chức, là việc đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ
chức nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm hạn chế để điều chỉnh kịp thời các kế
hoạch đã đề ra và có phương pháp tổ chức chỉ đạo kịp thời, hợp lý Khi kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu bài học trong trường
THCS theo các nội dung như: (1) Việc thực hiện các bước nghiên cứu bài học tại
tổ chuyên mȏn (2) Mức độ, nội dung, hình thức chia sẻ kiến thức chuyên mȏn, đổi
mới phương pháp dạy học của giáo viên tại tổ chuyên mȏn (3) Việc hỗ trợ và
giúp đỡ nhau để hoàn thiện các kỹ nӑng hiện có (4) Đánh giá việc đáp ứng tiêu
chuẩn thực hiện nghiên cứu bài học của nhà trường theo mục tiêu đã đề ra
Trong quá trình kiểm tra đánh giá, Hiệu trưởng, người quản lý cần xác định rõ mục
tiêu đánh giá, phương tiện đánh giá, hình thức tổ chức đánh giá sao cho phù hợp
nhất và có hiệu quả nhất để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, tổ chức thực hiện
phù hợp với tình hình thực tiễn đạt hiệu quả cao 1 5 Các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 1 5 1 Yếu tố chủ quan * Nӑng lực của hiệu trưởng Phẩm chất,
nӑng lực là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn của
hiệu trưởng trường trung học Nếu hiệu trưởng có phẩm chất chính trị lập trường
vững vàng, nắm vững chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, thì sẽ chỉ
đạo đúng hướng mục tiêu cấp học Người hiệu trưởng có khả nӑng xử lý thȏng tin,
có khả nӑng điều phối hoạt đȏng sẽ hoàn thành được mục tiêu chung, tập hợp mọi
người vào hoạt đȏng chung tạo nên quyết tâm cao và phát huy được sức mạnh
của tập thể đưa 41 hoạt đȏng của nhà trường đạt hiệu quả cao Nӑng lực
chuyên mȏn của hiệu trưởng cũng là một yếu tố cần cho quản lý hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn trường trung học Hiệu trưởng giỏi chuyên mȏn sẽ nắm chắc đưa ra
được kế hoạch quản lý sẽ tổ chức thực hiện quản lý Tổ chuyên mȏn đồng thời sẽ
kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn và trang bị tốt nhất các điều kiện phục
vụ hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn * Nӑng lực của các tổ trưởng chuyên mȏn TTCM
phải là giáo viên bȏ mȏn giỏi, nhiệt tình, có đầy đủ nӑng lực, phẩm chất của người
giáo viên, có nhiều kinh nghiệm quản lý điều hành hoạt đȏng và nӑng lực sư phạm,
được hiệu trưởng tín nhiệm và được chỉ định làm tổ trưởng; chịu trách nhiệm trước
hiệu trưởng về việc quản lý điều hành hoạt đȏng, tổ chức việc dạy và học, quản lý
lao đȏng của GV trong Tổ chuyên mȏn mà mình phụ trách * Trình độ của đội ngũ
giáo viên Trình độ của giáo viên là một trong những yếu tố quan trọng chi phối kết
quả quản lý hoạt đȏng tổ chuyên mȏn Đȏi ngũ giáo viên khȏng chỉ phải đảm bảo
về số lượng, đồng bȏ về cơ cấu mà cần có trình đȏ chuyên mȏn vững vàng, nghiệp
vụ sư phạm giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy, có lòng yêu nghề, nam vững mục tiêu
giáo dục, chương trình sẽ là yếu tố giúp cho hiệu trưởng quản lý hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn được tốt hơn 1 5 2 Yếu tổ khách quan * Chủ trương chính sách
quản lý giáo dục các cấp Như chúng ta đã biết, Đảng và Nhà nước ta luȏn quan
tâm đến giáo dục và đã coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu Vì vây,
hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được hỗ trợ từ mọi yếu tố làm cho quản lý của hiệu
trưởng đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đi theo định hướng theo kế hoạch Ngoài
ra, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm các lớp và của cha mẹ HS như thế nào
cũng ảnh hưởng đến quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn 42 * Điều kiện vӑn
hoá, kinh tế - xã hội ở địa phương Vӑn hoá, kinh tế xã hội của địa phương ảnh
hưởng rất nhiều đến giáo dục và hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn của nhà trường Hiệu
trưởng cần nam được chủ trương đường lối của Đảng, chính sách địa phương,
khai thác được thế mạnh và hạn chế khó khӑn của địa phương vào hoạt động của
nhà trường, tranh thủ sự ủng hȏ của chính quyền địa phương và các cơ quan đóng
trên địa bàn khu vực trường cũng như nhân dân địa phương * Điều kiện trang
thiết bị phục vụ dạy học và cơ sở vật chất Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
thuộc hệ thống phương tiện của quá trình dạy học, là cơ sở thực hiện các mục tiêu
bài dạy Đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn thì yếu tố CSVC có ảnh hưởng rất lớn
Trang Câu trùng lặp Điểm

Hiệu trưởng cần nhân thức đúng đắn về ý nghĩa của CSVC đến hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn và có sự đầu tư, quản lý tốt các trang thiết bị cho Tổ chuyên mȏn
Hiệu trưởng cần tổ chức rà soát, thống kê toàn bộ thiết bị hiện có; dành kinh phí để
sửa chữa, mua sắm thêm trang thiết bị để đáp ứng đầy đủ các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay * Ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid 19 Thực tế khi triển khai
chương trình GDPT 2018 trong nӑm học vừa qua đối với lớp 6 Do ảnh hưởng
của dịch bệnh cũng đã tác động ít nhiều đến phương pháp, kỹ thuật dạy học khi
phải thực hiện theo SGK mới Điều này cũng đã tạo cho nhà trường, tổ chuyên
mȏn và giáo viên phải có những kế hoạch và phương án dạy học phù hợp với tình
hình dịch 43 Kết luận chương 1 Trong hoạt động quản lý của nhà trường thì
quản lý hoạt động chuyên mȏn là vȏ cùng quan trọng và luȏn luȏn đặt lên hàng đầu
bởi vì hoạt động chuyên mȏn tác động trực tiếp tới chất lượng dạy của giáo viên và
học tập của học sinh Trong trường, các tổ, nhóm CM có mối quan hệ hợp tác với
nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác nhằm thực hiện chiến lược phát
triển của nhà trường Nội dung cơ bản quản lý tổ chuyên mȏn gồm: Xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch hoạt động của tổ; Quản lý hoạt động dạy học, giáo
dục: Quản lý thực hiện chương trình dạy học, giáo dục theo qui định; Chỉ đạo tổ
chuyên mȏn đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng, quản lý hồ sơ
chuyên mȏn; Quản lý, điều hành đội ngũ giáo viên: Phân cȏng giảng dạy, chủ
nhiệm lớp, tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn, nghiệp vụ cho GV: tham gia kiểm tra
đánh giá xếp loại GV hằng nӑm theo qui định; Thực hiện cȏng tác tham mưu, phối
hợp các hoạt động: Tham mưu với BGH tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học
giáo dục; phối hợp với các tổ chuyên mȏn khác, với giáo viên chủ nhiệm, với đoàn
thể, với Cha mẹ học sinh và cộng đồng trong giáo dục HS và huy động nguồn lực
phát triển nhà trường; Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn là một hoạt động quan
trọng trong cȏng tác quản lý của Hiệu trưởng Để quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn
có hiệu quả thì cần phải xây dựng tổ chuyên mȏn theo hướng đổi mới tích cực
hơn, phát huy được sự nӑng động, vai trò tự chủ của tổ chuyên mȏn trong thực
hiện nhiệm vụ Cùng với đó cũng cần có những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
đối với tổ chuyên mȏn để nâng cao được hiệu quả giảng dạy 44 CHƯƠNG
2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2 1 Khái
quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - vӑn hóa và giáo dục của huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội 2 1 1 Điều kiện tự nhiên Huyện Ba Vì nằm phía Tây Bắc Thủ
đȏ Hà Nội Phía Đȏng giáp thị xã Sơn Tây, phía Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Tây
giáp tỉnh Phú Thọ và phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc Huyện có tổng diện tích
424km2, dân số hơn 30 vạn người Chủ yếu là người dân tộc Kinh, Mường, Dao;
số ít còn lại là người dân tộc thiểu số khác 2 1 2 Tình hình kinh tế - xã hội - vӑn
hóa Trong những nӑm qua, được sự quan tâm của thành phố, sự nỗ lực của
Đảng bộ, nhân dân các dân tộc huyện Ba Vì đã phấn đấu thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 2 1 3 Tình hình phát
triển giáo dục THCS trong bối cảnh triển khai chương trình GDPT 2018 Trong
nӑm học 2020-2021, sự nghiệp GD&ĐT huyện Ba Vì tiếp tục phát triển ổn định và
có những bước tiến vững chắc Chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững
Đánh giá xếp loại học sinh ở Cấp THCS về học lực có hơn 26,37% đạt loại giỏi Tỷ
lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 các hệ đạt 91,7% Cȏng tác xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý được tӑng cường
Cȏng tác bồi dưỡng nâng cao nӑng lực cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và
chuẩn nghề nghiệp được chú trọng Cȏng tác xây dựng trường 45 đạt chuẩn
Quốc gia có nhiều chuyển biến tích cực, tính đến hết tháng 10/2018 toàn huyện có
thêm 3 trường đạt chuẩn Quốc gia, nâng tổng số trường chuẩn Quốc gia của
huyện lên 47/112 trường, đạt 41,96% Bên cạnh đó, ngành GD&ĐT huyện cũng
tiếp tục đổi mới cȏng tác quản lý và chỉ đạo, nền nếp với phương châm “Kỷ cương
nghiêm, chất lượng thực, hiệu quả cao”, tạo bước chuyển biến về kỷ cương, nền
Trang Câu trùng lặp Điểm

nếp trong quản lý dạy và học Cȏng tác thi và tuyển sinh có nhiều đổi mới cӑn bản
và đạt kết quả tốt Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học được quan tâm đầu tư
theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ, hiện đại Chất lượng dạy và học từng bước
được nâng lên Ghi nhận những đóng góp của các cấp, các ngành và các thầy cȏ
giáo trong cȏng tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và phát triển
sự nghiệp GD&ĐT trên địa bàn huyện trong nӑm học vừa qua, tại lễ kỷ niệm đã có
14 hội viên Hội khuyến học huyện Ba Vì được Trung ương Hội khuyến học Việt
Nam tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp khuyến học; uBND huyện tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ, sở” cho 520 cá nhân, danh hiệu “Lao động tiên tiến” cho 733
cá nhân và 3 giáo viên được Sở GD&ĐT Hà Nội tặng danh hiệu “Nhà giáo Hà Nội
tâm huyết, sáng tạo” 2 2 Tổ chức nghiên cứu thực trạng 2 2 1 Mục đích khảo
sát Để đánh giá thực trạng cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của cán bộ
quản lý 2 2 2 Nội dung khảo sát * Thực trạng cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn
xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn hàng nӑm * Thực tế quản lí hoạt động
giảng dạy và soạn bài * Thực trạng cȏng tác quản lý đổi mới phương pháp dạy
học 46 * Thực trạng dự giờ thӑm lớp đánh giá giáo viên và hoạt động chỉ đạo
của tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên cứu bài học * Thực trạng quản lý chỉ đạo
bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trong tổ * Thực trạng về quản lý hồ sơ
chuyên mȏn 2 2 3 Phương pháp và cȏng cụ khảo sát Để đánh giá thực trạng
cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của Hiệu trưởng tác giả trưng cầu ý kiến
hai nhóm đối tượng: - Tổ trưởng, tổ phó chuyên mȏn 36 người thuộc 12 trường
THCS trên địa bàn - Giáo viên: 150 người Như vậy tổng số người được hỏi là
186 người 2 2 4 Xử lý kết quả khảo sát Kết quả khảo sát đánh giá theo 5 mức
độ và tính điểm: rất tốt: 5 điểm, tốt 4 điểm, khá tốt 3 điểm, chưa tốt: 2 điểm, khȏng
tốt: 1 điểm (điểm trung bình là 3) Cụ thể: Bảng 2 1 Kết quả khảo sát đánh giá
theo 5 mức độ Mức độ Điểm trọng số Khȏng tốt- Khȏng thực hiện - Khȏng hiệu
quả - Khȏng đầy đủ - Khȏng phù hợp - Khȏng quan tâm 1 Chưa tốt - Hiếm khi - Ít
hiệu quả - Ít đầy đủ - Ít phù hợp- Ít quan tâm 2 Khá tốt - Khá thường xuyên - Khá
hiệu quả - Khá đầy đủ - Khá phù hợp - Khá quan tâm 3 Tốt - Thường xuyên -
Hiệu quả - Đầy đủ - Phù hợp 4 Rất tốt - Rất thường xuyên - Rất hiệu quả - Rất đầy
đủ - Rất phù hợp- Rất quan tâm 5 2 3 Khái quát các trường THCS huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội Hiện nay có có 31 trường THCS trên địa bàn: Trường THCS
Ba Trại; 47 Trường THCS Cẩm Lĩnh; Trường THCS Cam Thượng; Trường
THCS Châu Sơn; Trường THCS Chu Minh; Trường THCS Cổ Đȏ; Trường THCS
Đȏng Quang; Trường THCS Đồng Thái; Trường THCS Khánh Thượng; Trường
THCS Minh Châu; Trường THCS Minh Quang; Trường THCS Phong Vân; Trường
THCS Phú Châu; Trường THCS Phú Cường; Trường THCS Phú Đȏng; Trường
THCS Phú Phương; Trường THCS Phú Sơn; Trường THCS Sơn Đà; Trường
THCS Tản Đà; Trường THCS Tản Hồng; Trường THCS Tản Lĩnh; Trường THCS
Tây Đằng; Trường THCS Thái Hoà; Trường THCS Thuần Mỹ; Trường THCS Thụy
An; Trường THCS Tòng Bạt; Trường THCS Vân Hòa; Trường THCS Vạn Thắng;
Trường THCS Vật Lại; Trường THCS Yên Bài A; Trường THCS Yên Sơn; Về
tổng thể, cơ cấu bȏ máy tổ chức nhân sự của nhà trường hoạt đȏng theo đúng quy
định của Điều lệ trường trung học Nhà trường đã thành lập các hȏi đồng trường,
hȏi đồng tư vấn để tham mưu cho hiệu trưởng trong cȏng tác quản lý điều hành
Nhà trường cũng có đầy đủ các tổ chức đoàn thể và các tổ chức xã hȏi đồng thời
đã bố trí nhân sự cho các Tổ chuyên mȏn, tổ vӑn phòng Tuy nhiên, mặt tồn tại cần
phải khắc phục ở đây chính là Hội đồng trường và các hội đồng tư vấn chưa thực
sự có kế hoạch hoạt đȏng cụ thể do sự chồng chéo về nhân sự Về đội ngũ giáo
viên, đa phần giáo viên của trường có số nӑm cȏng tác từ 5 nӑm trở lên; trong đó
có nhiều giáo viên đã có kinh nghiệm dày dạn trong nghề Một số thầy cȏ có tinh
thần cầu thị, ham học hỏi, bộc lộ được khả nӑng, nӑng lực sư phạm và ý chí vươn
lên khang định về chuyên mȏn Bên cạnh đó, còn một số ít GV chưa thực sự yên
tâm, tâm huyết với nghề, chưa chú trọng đến việc tự học, tự bồi dưỡng trau dồi
chuyên mȏn Trong đȏi ngũ CBQL, một số TTCM của trường do mới được bổ
Trang Câu trùng lặp Điểm

nhiệm gần đây nên thâm niên quản lý còn ít, kinh nghiệm thực tiễn QL còn chưa
nhiều Xét về phẩm chất và nӑng lực, các TTCM nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, Nhà nước về cȏng tác GD&ĐT, có ý thức tổ chức kỷ luật 48 và tinh
thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, sống trung
thực, lành mạnh, thương yêu, tȏn trọng HS, có trình đȏ vững vàng về CM Tuy
nhiên, vẫn còn có điều hạn chế về các mặt như: tham mưu với BGH về bồi dưỡng
nâng cao chuyên mȏn giáo viên và phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn hoạt đȏng nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong
giáo dục; nӑng lực hiểu và vân dụng linh hoạt các yêu cầu đặt ra của Tổ chuyên
mȏn; nhạy bén và tích cực đổi mới trong PPDH; khả nӑng đȏng viên, khích lệ GV
và HS hoàn thành tốt nhiệm vụ; tìm tòi, học hỏi, sáng tạo để đem lại hiệu quả cao
nhất trong cȏng tác Như vây, TTCM phải luȏn phải là người có đủ uy tín và nӑng
lực chuyên mȏn biết tȏn trọng, lắng nghe ý kiến tổ viên Người tổ trưởng phải có
nӑng lực quản lý, nӑng lực giao tiếp nhằm thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các
tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để củng cố và phát huy thế mạnh của
tổ Nguyên nhân hạn chế trên một phần do nhiều tổ trưởng chuyên mȏn chưa
được bồi dưỡng qua các lớp đào tạo quản lý ngành một cách chính qui, bài bản,
mặt khác còn do một số tổ trưởng chưa thật sự tập trung quản lý cȏng tác chuyên
mȏn dạy và học Vì vây, ngoài thâm niên giảng dạy, tổ trưởng chuyên mȏn phải
thực sự có nӑng lực, hiểu và vân dụng linh hoạt được các yêu cầu đặt ra của
chuyên ngành, cập nhật được các thȏng tin mới, hướng dẫn, xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả 2 4 Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên
mȏn tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 2 4 1 Thực trạng cȏng
tác quản lý tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn đáp ứng yêu
cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Bảng 2 2 Kết quả khảo sát
cȏng tác quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
49 TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm trung bình Rất đầy đủ
Đầy đủ Khá đầy đủ Ít đầy đủ Khȏng đầy đủ 1 Hiệu trưởng phổ
biến các vӑn bản chỉ đạo của cấp trên, kế hoạch của nhà trường 9 25 19 5 4
3,5 2 Hiệu trưởng hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và giáo viên xây dựng kế hoạch
hoạt động 13 20 17 20 5 3 5 3 Hiệu trưởng tổ chức duyệt kế hoạch hoạt động
của Tổ chuyên mȏn 19 17 13 9 4 3 6 4 Hiệu trưởng chỉ đạo giám sát, kiên tra,
đánh giá việc thực hiệ kế hoạch của Tổ chuyên mȏn 8 15 19 18 2 3 1 5 Hiệu
trưởng Chỉ đạo Tổ chuyên mȏn kiểm tra kế hoạch giảng dạy của bộ mȏn 10 8 20
17 7 3 0 Điểm trung bình 3,3 Để làm tốt cȏng tác quản lý thực hiện quy chế
hoạt động chuyên mȏn thì phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch hoạt động chuyên
mȏn của nhà trường Tổ chức xây dựng kế hoạch là một chức nӑng quan trọng
nhất của cȏng tác quản lý Muốn chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra tốt đều phải dựa vào
việc lập kế hoạch Việc lập kế hoạch của trường bao giờ cũng được chuẩn bị từ
nӑm học trước và được hoàn thành trước khi vào nӑm học mới Sau đó cӑn cứ
vào kế hoạch chung của Nhà trường các tổ chuyên mȏn, cán bộ giáo viên xây
dựng kế hoạch của tổ chuyên mȏn và từng cá nhân, lập chi tiết để thực hiện
50 các hoạt động chuyên mȏn Cӑn cứ vào đó Hiệu trưởng phân cȏng trách
nhiệm đối với từng thành viên đảm nhận cȏng việc của mình Qua kết quả khảo sát
cho thấy, Hiệu trưởng đã thực hiện tốt việc hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV xây
dựng kế hoạch của hoạt động của Tổ chuyên mȏn và của cá nhân trong nӑm
Trước khi tổ chức xây dựng kế hoạch, Hiệu trưởng quán triệt thực hiện các vӑn
bản chỉ đạo của cấp trên, kế hoạch phát triển chiến lược và những định hướng lớn
trong nӑm học của nhà trường Cȏng tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của
Hiệu trưởng và của Tổ chuyên mȏn còn nhiều yếu kém Kế hoạch sau khi được
xây dựng ít được rà soát, kiểm tra tiến độ thực hiện để kịp thời có những uốn nắn,
điều chỉnh, bổ sung Bảng 2 3 Kết quả tình hình thực tế quản lí hoạt động giảng
dạy đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 TT Nội
dung quản lý Mức độ đánh giá Điểm TB Rất thường xuyên Thường xuyên
Khá thường xuyên Hiếm khi Khȏng thực hiện 1 Hướng dẫn các quy định,
Trang Câu trùng lặp Điểm

yêu cầu soạn bài, chuẩn kiến thức kỹ nӑng 40 22 0 0 0 46 2 Yêu cầu các tổ bộ
mȏn thống nhất nội dung cơ bản, mục tiêu bài học 25 19 18 0 0 41 3 Kiểm tra
thường xuyên giáo án lên lớp của giáo viên 8 12 18 20 4 30 4 Góp ý về phương
pháp, nội dung bài soạn và sử dụng phương tiện dạy học 9 15 18 12 8 31 Điểm
trung bình 3,7 51 Qua bảng số liệu trên ta thấy hiệu trưởng đã thực hiện tốt
việc hướng dẫn các quy định yêu cầu soạn bài theo chuẩn kiến thức kỹ nӑng, cung
cấp cho giáo viên đủ SGK, sách tham khảo Đồng thời yêu cầu các tổ bộ mȏn
thống nhất nội dung cơ bản, mục tiêu bài học Bên cạnh những việc làm được cho
là tốt thì cũng có những việc làm của hiệu trưởng được cho là còn hạn chế chỉ đạt
mức độ trung bình đó là việc kiểm tra thường xuyên giáo án lên lớp của giáo viên
Cȏng việc này chỉ được tiến hành ở mức độ hình thức đó là giáo viên có đủ giáo án
trước khi lên lớp, còn nội dung cụ thể, chất lượng giáo án thì chưa kiểm soát được
Bảng 2 4 Kết quả khảo sát cȏng tác quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên TT
Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm trung bình Rất tốt Tốt Khá tốt
Chưa tốt Khȏng tốt 1 Hướng dẫn giáo viên học tập quy chế tiêu chuẩn đánh
giá xếp loại giờ dạy 23 18 15 6 0 3 9 2 Quản lý giờ dạy qua thời khóa biểu, kế
hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng của giáo viên 45 17 0 0 0 4,7 3
Theo dõi và thực hiện thȏng tin bbáo cáo sắp xếp giáo viên dạy thay, dạy bù 19
22 18 3 0 3 9 4 Tổ chức dự giờ định kì hoặc đột xuất phân tích phương pháp
giảng dạy 16 18 14 8 6 3 5 5 Định kì kiểm tra kế hoạch giảng dạy 25 23 14 0 0
4,2 Điểm trung bình 3 9 Biện pháp tổ chức cho giáo viên học tập quy chế, tiêu
chuẩn đánh giá, xếp loại tiết dạy theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT quy định, Hiệu
Trưởng và 52 BGH đã thực hiện tốt với điểm trung bình là 3, nhờ đó giúp cho
giáo viên định hướng tốt được bài giảng của mình Quản lý giáo viên qua TKB, kế
hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng có điểm trung bình cao nhất đạt 4,7
Thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo tính khoa
học sư phạm giữa các mȏn học khȏng quá cӑng thẳng hoặc gây ra sự nhàm chán
Thực tế cho thấy một số thời khóa biểu chưa thực sự khoa học, việc xếp thời khóa
biểu còn chú trọng nhiều vào nguyện vọng của giáo viên Điều này ảnh hưởng đến
chất lượng học tập của học sinh Kế hoạch giảng dạy của cá nhân được lập từ đầu
học kỳ, đầu nӑm học Giáo viên dựa vào hướng dẫn nhiệm vụ nӑm học, dựa theo
phân phối chương trình để lập kế hoạch Bản kế hoạch được tổ chuyên mȏn, BGH
phê duyệt và lấy đó làm cӑn cứ đánh giá mức độ hoàn thành cȏng việc của giáo
viên Tuy nhiên trong thực tế một số tổ trưởng lại cho rằng đối với giáo viên chỉ cần
cӑn cứ vào hoạch dạy học là được, xem nhẹ khâu lập kế hoạch cho phù hợp với
thực tiễn giảng dạy Đối tượng lớp dạy cho phù hợp ít được quan tâm, lập kế
hoạch xong thì để đấy, chỉ nhằm để tổ chuyên mȏn, BGH kiểm tra là có, ít khi có
sự đối chiếu mức độ thực hiện Đây cũng là một vấn đề đang tồn tại hầu hết ở
các trường hiện nay Việc quản lý lịch báo giảng ở giáo viên chưa hợp với phản
ánh thực tế trong sổ đầu bài Đánh giá, xếp loại giờ dạy còn khá đại khái BGH
chưa kiểm tra thường xuyên kịp thời để nắm thȏng tin và nhắc nhở, uốn nắn Dựa
trên điều lệ trường THCS, Hiệu trưởng hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ nӑm học
của Bộ GD&ĐT, Phòng giáo dục yêu cầu cụ thể đối với từng tổ nhóm chuyên mȏn
và giáo viên BGH và tổ chuyên mȏn cӑn cứ vào kế hoạch giảng dạy của giáo viên,
các loại hồ sơ chuyên mȏn theo quy định để kiểm tra việc thực hiện nề nếp của
giáo viên Việc kiểm tra có thể là đột xuất hoặc theo kế hoạch định kỳ Thực hiện
chế độ thȏng tin, báo cáo và sắp xếp dạy thay, dạy bù trong 53 các trường
hợp giáo viên vắng mặt Thực hiện sắp xếp giờ dạy thay, dạy bù trong trường hợp
giáo viên nghỉ (đi cȏng tác, nghỉ ốm, nghỉ đột xuất ) được tổ chuyên mȏn sắp xếp
giờ dạy thay, hoặc quản lý giờ dạy Tuy nhiên trong thực tế khȏng ít giờ dạy vẫn
khȏng bố trí được vì ở một số tổ chuyên mȏn thiếu giáo viên hoặc hầu hết giáo
viên trong tổ có giờ hoặc nếu khȏng thì lại khȏng có cùng chuyên mȏn Hiệu
trưởng vẫn chưa có trường hợp dự phòng trong trường hợp giáo viên ốm đột xuất,
tai nạn bất ngờ, do vậy thỉnh thoảng vẫn còn trống giờ Tổ chức dự giờ định kỳ, đột
xuất có phân tích sư phạm: Qua khảo sát cho thấy cȏng việc thực hiện còn mang
Trang Câu trùng lặp Điểm

tính hình thức, nặng về đánh giá hơn là phân tích bài dạy theo yêu cầu đánh giá và
chuẩn kỹ nӑng của Bộ GD&ĐT Việc định ra chế độ dự giờ cho các thành viên
trong hội đồng chưa rõ ràng, chưa thống nhất chung trong toàn trường Có một số
trường hợp Hiệu trưởng còn nể nang, e dè, ngại va chạm nhất là việc kiểm tra
đánh giá xếp loại giáo viên định kỳ hàng nӑm Việc quản lý chương trình dạy học
phải đảm bảo, dạy đúng, đủ mȏn học theo quy định, dạy đủ số tiết, tuần, mȏn học
Cӑn cứ vào thời khóa biểu, giáo viên thực hiện chương trình giảng dạy được
phân cȏng Thȏng qua sổ báo giảng, sổ ghi đầu bài, Hiệu trưởng tiến hành kiểm
tra dự giờ 2 4 2 Thực trạng cȏng tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học đối
với Tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng
2018 Bảng 2 5 Kết quả khảo sát cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ
chuyên mȏn TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất hiệu quả
Hiệu quả Khá hiệu quả Ít hệu quả Khȏng hiệu quả 1 Quản lý bồi dưỡng
nâng cao nhận thức của giáo viên về kiến thức, kỹ nӑng đổi mới 15 16 18 12 1 3
5 54 TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất hiệu quả
Hiệu quả Khá hiệu quả Ít hệu quả Khȏng hiệu quả phương pháp dạy
học 2 Chỉ đạo giáo viên ứng dung CNTT trong dạy học 8 14 22 18 0 3 2 3 Chỉ
đạo giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ nӑng, phương pháp tự học cho học sinh 3
13 24 20 2 2 9 4 Tham khảo ý kiến phản hồi của HS về PPDH của GV 4 8 17 28
5 2 6 5 Tổ chức hội giảng, sinh hoạt chuyên mȏn hiệu quả, khȏng hình thức,
gắn liền với thực tiễn giảng dạy 5 16 18 23 0 3 0 Điểm trung bình 3 1 Về đổi
mới PPDH của Tổ chuyên mȏn, qua khảo sát cho thấy cȏng tác đổi mới PPDH
được đánh cao nhất qua các kỳ hội giảng, sinh hoạt tổ CM Các bài giảng trong
các đợt này đều thể hiện rõ việc đổi mới PPDH và được cán bộ, GV đánh giá cao
Cȏng tác quản lý bồi dưỡng nâng cao nhận thức của GV về kiến thức, kỹ nӑng về
đổi mới PPDH đã được Hiệu trưởng chú trọng, quan tâm Điểm trung bình của nội
dung này là 3,5 Về cȏng tác chỉ đạo GV hướng dẫn HS kỹ nӑng và phương pháp
tự học Từ đó có thể thấy chỉ đạo của Hiệu trưởng với cȏng tác chưa có biện pháp
cụ thể, tích cực… Việc tham khảo kênh thȏng tin của HS về việc đổi mới PPDH là
khâu yếu nhất trong nội dung này Hiệu trưởng chưa có được thȏng tin của phía
HS về thực tế hiệu quả việc đổi mới PPDH của GV trong trường với điểm trung
bình là 2,6 Với sự phát triển về cȏng nghệ thȏng tin trong mọi lĩnh vực, 55
hiệu trưởng cũng khuyến khích giáo viên tích cực sử dụng cȏng nghệ thȏng tin vào
dạy học với điểm trung bình là 3,2 56 2 4 3 Thực tế dự giờ thӑm lớp đánh
giá giáo viên và hoạt động chỉ đạo củạ tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Bảng 2 6 Kết quả khảo sát quản lý hoạt
động dự giờ, thạo giảng, hội giảng TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
TB Rất tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Quản lý xây dựng kế hoạch
kiểm tra, dự giờ giáo viên 12 22 17 11 0 3 6 2 Có kế hoạch dự giờ đột xuất hoặc
báo trước cho giáo viên, Tổ chuyên mȏn theo tháng 3 17 24 16 2 3 0 3 Tổ chức
đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy, hội giảng của Tổ chuyên mȏn 4 16 22 19 1 3
0 4 Sử dụng kết quả kiểm tra, dự giờ để đánh giá giáo viên trong các đợt thi
đua 0 8 26 22 6 2 6 Điểm trung bình 3 1 Từ bảng kết quả đánh giá của cán
bộ, GV cho ta thấy: cȏng tác xây dựng kế hoạch của Tổ chuyên mȏn được thực
hiện tốt nhất với số điểm trung bình là 3,6 Các Tổ chuyên mȏn đã xây dựng kế
hoạch thực hiện trên cơ sở kế hoạch nhà trường Các Tổ chuyên mȏn đã tiến
hành lên lịch dự giờ theo từng tuần, tháng Cȏng tác tổ chức đánh giá, rút kinh
nghiệm sau các tiết dự giờ, hội giảng, thao giảng được tiến hành nghiêm túc trong
Tổ chuyên mȏn Tuy nhiên, cȏng tác xây dựng các tiêu chí đánh giá giờ dạy theo
hướng đổi mới của Tổ chuyên mȏn vẫn còn thực hiện mang tính hình thức Các Tổ
chuyên mȏn chưa dành thời gian đầu tư cho hoạt động này Bảng 2 7 Kết quả
thực hiện hoạt động tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên 57 cứu bài học ở
trường trung học cơ sở TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất
tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Tổ chức xây dựng kế hoạch NCBH
của tổ CM 10 16 16 18 2 3 2 2 Mỗi giáo viên tự nghiên cứu bài dạy và soạn bài
Trang Câu trùng lặp Điểm

theo nhiệm vụ phân cȏng 9 12 16 19 6 3 0 3 Tổ chuyên mȏn thảo luận nội


dung, muc tiêu, nội dung bài học 8 11 18 17 8 2 9 4 Giáo viên tự soạn - sáng
tạo giáo viên 5 8 16 24 9 2 6 5 Thực hiện dạy minh họa trên lớp và dự giờ của
GV 8 10 14 23 7 2 8 6 Thảo luận, trao đổi về giờ dạy trên lớp 6 8 18 19 11 2 7
7 Ap dung bài học hằng ngày trong dạy học 4 6 17 24 11 2 5 Điểm trung bình 2
8 Qua bảng trên cho thấy kết quả đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về kết
quả thực hiện hoạt động tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên cứu bài học ở các
trường trung học cở sở là chưa cao có 7 nội dung với ĐTB là 2,8 lập kế hoạch,
triển khai và phân cȏng nhiệm vu NCBH đạt ĐTB là 3,2, kết quả cho thấy trường
Ban giám hiệu THCS đã rất quan tâm đến việc xây dựng kế hoạch để chỉ đạo tổ
chuyên mȏn trong nhà trường thực hiện đúng theo mục tiêu đã đề ra, đồng thời
qua kế hoạch cho thấy sự phân cȏng nhiệm vu để - NCBH khoa học và có thời gian
tiến hành của tổ chuyên mȏn chủ động, các 58 đồng chí giáo viên tự xây dựng
kế hoạch cho bản thân phù hợp với kế hoạch của nhà trường đã đề ra với mục tiêu
chung là NCBH để nâng cao chất lượng dạy và học, nằm phát triển nӑng lực của
giáo viên và phát huy trí tuệ của học sinh Từ việc xây dựng kế hoạch cho thấy
nӑng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường có tầm chiến lược và hoạch định chính
sách đạt kết quả ở mức độ ra sao Cũng thȏng qua đó các cấp quản lý đánh giá
được chất lượng chuyên mȏn của mỗi tổ chuyên mȏn theo thực tế đã hoàn thành
Các nhà quản lý cần coi trọng việc này rất cần thiết và hiểu được quá trình và chu
trình để xây dựng kế hoạch cho hoạt động NCBH đúng mục tiêu đã đề ra - Thực
trạng mỗi giáo viên tự nghiên cứu bài dạy và soạn bài theo nhiệm vụ phân cȏng tại
tổ chuyên mȏn ở các trường THCS được nhận thức với ĐTB là 3,0 điều này cho
thấy các đồng chí giáo viên ở trường đã tự giác soạn bài và nghiên cứu bài dạy ở
mức độ tốt, trong đó để soạn được bài dạy thì mỗi giáo viên tham khảo tài liệu, xác
đinh rõ mục tiêu bài học, hiểu được nӑng lực của học sinh, chất lượng học tập của
học sinh để có biện pháp và hình thức tổ chức lớp học thiết kế phù hợp ngay từ khi
soạn bài Đồng thời qua quá trình trao đổi với giáo viên cho thấy, các đồng chí chỉ
soạn chủ yếu theo sự chỉ định của tổ chuyên mȏn và việc việc thực hiện đúng quy
trình NCBH vẫn còn vướng mắc Chính vì vậy, mỗi nhà quản lý có nhìn nhận và
đánh giá đúng đắn mức độ quan trong để chỉ đạo và tổ chức thực hiện NCBH theo
đúng quy trình và đạt hiệu quả cao Mỗi giáo viên cần biết kết hợp nhiều phương
pháp, hình thức tổ chức lớp học, đặc thù theo từng kiểu bài để có kết quả giảng
dạy tốt nhất, học sinh hoạt động theo khả nӑng và nӑng lực của mỗi em được phát
huy - Thực trạng việc thảo luận về mục tiêu, nội dung, phương pháp, chuẩn bị
bài dạy tại tổ chuyên mȏn: Qua kết quả thực nghiệm cho thấy, cȏng tác thảo luận
về nội dung và mục tiêu bài học đạt ĐTB là 2,9 59 Như vậy việc thảo luận để
thống nhất mục tiêu và nội dung bài học là rất cần thiết cho mỗi giáo viên trước khi
NCBH Các yếu tố để thảo luận bao gồm nghiên cứu từ nội dung bài học cơ bản
để nghiên cứu và thảo luận về mục tiêu bài học, từ đó thống nhất tìm ra phương
pháp cho bài học đó phù hợp với đối tượng học sinh theo kế hoạch đã xây dựng
Thȏng qua nội dung này, mỗi nhà quản lý cần xét đến thực chất của việc thảo luận
để tìm ra mục tiêu, nội dung nhưng phải tính đến mối quan hệ đoàn kết của cá
nhân trong tập thể và đặc biệt là người đứng đầu (giáo viên cốt cán) phải thực sự
am hiểu về chuyên mȏn và NCBH theo đúng qui trình thì quá trình tổ chức thực
hiện diễn ra đúng kế hoạch đã định Đồng thời việc thống nhất phương pháp là
tốt nhưng lại phù hợp với khả nӑng của mỗi giáo viên trong quá trình vận dụng và
triển khai với mỗi đối tượng - Thực trạng cá nhân tự soạn bài, tự giảng - sáng tạo
cá nhân mỗi giáo viên được đánh giá là yếu 2,6 Điều này cho thấy thực trạng việc
tự soạn bài và sáng tạo của giáo viên còn hạn chế, trong quá trình soạn bài phụ
thuộc vào mục tiêu đã định, nội dung đã cung cấp và theo ý kiến chủ quan của cá
nhân Mỗi giáo viên chưa mạnh dạn sáng tạo, tạo ra những điểm mới trong giảng
dạy, luȏn gò bó, quá phụ thuộc vào các sách giáo khoa, sách tham khảo Từ thực
tế cho thấy, giáo viên soạn bài còn quá hình thức, chưa đúng quy trình về NCBH,
từ đó cán bộ quản lý thường xuyên kiểm tra chất lượng giáo án và giảng dạy của
Trang Câu trùng lặp Điểm

giáo viên để có những điều chỉnh phù hợp với mục tiêu đã đề ra - Thực trạng
việc thực hiện giờ dạy minh họa trên lớp và dự giờ của giáo viên đạt ĐTB là 2,8
cho thấy việc tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớp đã từng bước có tiến triển, giáo
viên dự giờ khȏng chỉ quan sát hình thức tổ chức của giáo viên mà còn quan sát
tất cả các hoạt động của học sinh Trước kia dự giờ chủ yếu là đánh giá xếp loại
GV Ngày nay, theo hình thức tổ chức hoạt 60 động NCBH khȏng nặng đánh
giá giáo viên và đánh giá các hoạt động của học sinh và sự phối hợp giữa giáo
viên và học sinh trong quá trình dạy học Từ thực tế cho thấy các trường đã có tiến
bộ nhiều trong dự giờ, nhưng việc quan sát và ghi chép các hoạt động và nội dung,
hình thức tổ chức của đồng nghiệp còn mang tính hình thức, máy móc Đây cũng
là nội dung mà mỗi nhà quản lý cần thực hiện tốt các hạn chế đó - Thực trạng
việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ mẫu tại tổ chuyên mȏn: qua kết quả
khảo sát cho thấy cȏng tác thảo luận, chia sẻ về giờ dạy đạt ĐTB là 2,7 cho thấy
thực trạng chia sẻ của giáo viên về giờ dạy mẫu còn hạn chế, chưa mạnh dạn góp
ý cũng như có ý tưởng mới và độc đáo cho bài học của đồng nghiệp, qua đó cho
thấy, các nhà quản lý, người chủ trì có biên pháp kích thích và linh hoạt để các giáo
viên nhiệt tình tham gia thảo luận để từ đó rút ra kinh nghiêm cho bản thân mỗi
người Mặt khác việc nhận xét giờ dự chủ yếu phân tích giáo viên mà ít quan tâm
để học sinh, đây cũng là điểm yếu mà chỉ có qua hoạt động NCBH mới gỡ bỏ được
- Thực trạng việc áp dụng bài học cho thực tế giảng dạy hàng ngày của giáo
viên các trường trung học cơ sở: Qua bảng thực nghiệm cho thấy còn hạn chế,
giáo viên còn áp dụng khuȏn mẫu, chưa sáng tạo tùy vào từng kiểu bài, loại bài và
đối tượng học sinh được đánh giá là yếu nhất với ĐTB 2,5 Điều này cho thấy cȏng
tác quản lý của tổ chuyên mȏn còn bất cập, chưa đúng quy trình, chưa tạo động
lực cho giáo viên Mỗi nhà quản lý cần nắm rõ để có biện pháp điều hành đúng
mục tiêu đã đề ra 61 2 4 4 Thực trạng quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển -
đội ngũ giáo viên trong tổ chuyên mȏn Bảng 2 8 Kết quả khảo sát về quản lý chỉ
đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
TB Rất phù hợp Phù hợp Khá phù hợp Chưa phù hợp Khȏng phù
hợp 1 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ dài hạn trình và kết quả
thực hiên cụ thể 2 16 24 17 3 M 2 Kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ đảm bảo phát
huy thế mạnh của từng thành viên 3 24 23 11 1 33 3 Tạo điều kiện cho GV đi
đào tạo trên chuẩn về chuyên mȏn 4 20 25 12 1 3 2 4 Quản lý chỉ đạo Tổ chuyên
mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ của Tổ chuyên mȏn 2
17 24 17 2 3 0 5 Đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng giúp đỡ của Tổ chuyên
mȏn 1 18 22 16 5 29 Điểm trung bình 31 Kết quả cȏng tác quản lý việc kèm cặp,
bồi dưỡng các thành viên của Tổ chuyên mȏn, Nội dung quản lý chỉ đạo Tổ
chuyên mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ GV được đánh
giá với điểm trung bình là 3,0 Nguyên nhân là do Hiệu trưởng chưa chỉ đạo các Tổ
chuyên mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện GV giúp đỡ GV để đánh giá mức độ
tiến bộ Việc đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ của Tổ chuyên mȏn
còn chưa được tổng kết, rút kinh nghiệm - Nội dung được đánh giá cao nhất đó
là nội dung bồi dưỡng, giúp đỡ đảm bảo phát huy thế mạnh của từng thành viên
Các Tổ chuyên mȏn đã thực 62 hiện việc phân cȏng GV giúp đỡ GV đảm bảo
phát huy điểm mạnh của từng thành viên Giáo viên có CM vững giúp đỡ GV còn
yếu, giáo viên mới ra trường, GV có trình độ cȏng nghệ thȏng tin tốt giúp đỡ GV
còn yếu về cȏng nghệ thȏng tin đạt ĐTB là 3 3 - Các thành viên trong Tổ chuyên
mȏn kể cả Ban lãnh đạo nhà trường đều được giúp đỡ và giúp đỡ người khác
Qua số liệu điều tra trên cho thấy: Hiệu trưởng - nhà trường đã làm tốt nội dung
sau: Cử giáo viên đi học đi bồi dưỡng chuyên mȏn theo yêu cầu của Sở giáo dục,
phòng giáo dục, tạo điều kiện cho giáo viên đi học đạt trên chuẩn quy định vừa là
yêu cầu, là mục tiêu và là động lực cho sự phát triển Tuy nhiên còn rất nhiều khó
khӑn trong việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên sâu để có những
bước đột phá trong việc bồi dưỡng mũi nhọn và bồi dưỡng học sinh đi thi HSG các
cấp 2 4 5 Thực tế về quản lý hồ sơ chuyên mȏn Bảng 2 9 Kết quả khảo sát về
Trang Câu trùng lặp Điểm

quản lý hồ sơ chuyên mȏn TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB
Rất tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Quy định cụ thể về hồ sơ cá
nhân 25 17 16 4 0 4,0 2 Chỉ đạo Tổ chuyên mȏn định kỳ kiểm tra hồ sơ cá nhân
20 18 19 3 2 3 8 3 Kiểm tra đột xuất hồ sơ cá nhân 12 18 17 8 7 33 4 Nhận xét cụ
thể, cȏng khai biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên và yêu cầu điều chỉnh 12 18 17
8 7 33 5 Sử dụng kết quả kiểm tra trong việc đánh giá giáo viên 10 14 17 18 3 3
2 Điểm trung bình 3 5 63 Từ kết quả đánh giá cȏng tác quản lý hồ sơ chuyên
mȏn GV của Tổ chuyên mȏn ta thấy nội dung quy định cụ thể về hồ sơ cá nhân và
chỉ đạo Tổ chuyên mȏn định kỳ kiểm tra hồ sơ CM được cán bộ, GV nhà trường
đánh giá cao nhất Việc Hiệu trưởng ra quyết định kiểm tra nội bộ vào đầu tháng là
yếu tố cӑn bản để các Tổ chuyên mȏn thực hiện trong tháng Nhà trường đã ban
hành các quy định về hồ sơ CM như kế hoạch DH của cá nhân, giáo án, sổ báo
giảng, sổ sử dụng thiết bị, sổ sinh hoạt CM Đó là những cӑn cứ pháp lý để Tổ
chuyên mȏn thực hiện Tuy nhiên cȏng tác kiểm tra đột xuất hồ sơ của giáo viên,
đặc biệt là bài soạn, giáo án của GV còn ở mức thấp Nguyên nhân là việc kiểm tra
đột xuất chưa được tiến hành thường xuyên và đồng đều giữa các Tổ chuyên mȏn
Việc nhận xét cụ thể chi tiết và yêu cầu điều chỉnh, sửa chữa những hạn chế phát
hiện sau khi kiểm tra của Tổ chuyên mȏn vẫn còn là khâu yếu Việc kiểm tra chủ
yếu là kiểm tra về hình thức mà chưa chú trọng đến các nội dung, đặc biệt là các
góp ý sâu về CM, chất lượng bài soạn Bên canh đó việc sử dụng kết quả kiểm tra
trong việc đánh giá giáo viên còn chưa thực sư hiệu quả và đồng đều giữa các tổ
Một số tổ chỉ nhắc nhở để giáo viên sửa chữa nhưng cũng có những tổ lai cӑn cứ
vào đó để trừ điểm rất nặng nên còn gây ra nhiều bất cập 2 5 Thực trạng các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Trong quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn có
những yếu tố ảnh hưởng bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan Qua khảo
sát, chúng tȏi thu được kết quả sau đây: Ký hiệu: rất ảnh hưởng (R), ảnh hưởng
(AH), tương đối ảnh hưởng (TĐ), khȏng ảnh hưởng (K) 64 Bảng 2 10 Kết
quả quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng (%) R AH TĐ K
Yếu tố chủ quan Nӑng lực của hiệu trưởng 42 5 32 5 25 0 Nӑng lực của TTCM
57 5 30 12 5 0 Trình đȏ chuyên mȏn, kinh nghiệm giảng dạy của GV 50 27 5 22
5 0 Yếu tố khách quan Điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương và chủ
trương chính sách QLGD các cấp 40 25 32 5 2 5 Điều kiện CSVC và trang thiết
bị, ĐDDH 30 47 5 22 5 0 Sự quan tâm của GVCN và của cha mẹ HS 27 5 30 35 7
5 Từ bảng kết quả khảo sát về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đȏng của tổ/
nhóm chuyên mȏn ở bảng 2 10, ta có thế thấy: 2 5 1 Yếu tổ chủ quan * Về nӑng
lực của hiệu trưởng: Hoạt đȏng của các Tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì trong những nӑm gần đây có chuyến biến nhất định Đó là do
hiệu trưởng nhà trường đã có tác đȏng bằng các biện pháp thiết thực đế TTCM
cùng các nhóm trưởng CM và GV trong tổ/nhóm CM làm việc khá hiệu quả nhằm
thực hiện KH của nhà trường đề ra Đó là những việc làm rất quan trọng, vì nhiệm
vụ trung tâm của nhà trường là hoạt đȏng dạy và học Ý kiến đánh giá mức đȏ rất
ảnh hưởng và ảnh hưởng chiếm tỷ lệ tương đối cao (42 5 % và 32 5 %) Tuy
nhiên, nӑng lực hoạt đȏng thực tiễn của hiệu trưởng cũng còn gặp nhiều khó khӑn
trong việc giải quyết những vướng mắc, nguyện vọng của các Tổ chuyên mȏn và
GV; việc đi sâu đi sát các hoạt đȏng của các Tổ chuyên mȏn trong nhà trường
chưa được đồng đều Do đó, đȏi khi hiệu quả cȏng việc khȏng được như mong
muốn 65 * Về nӑng lực của các TTCM: Mức đȏ ảnh hưởng về nӑng lực của
các TTCM được đánh giá cao nhất (57 5), bởi lẽ TTCM là người trực tiếp quản lý
Tổ chuyên mȏn Về cơ bản, các TTCM của nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác
như: quản lý hồ sơ CM của tổ và của GV; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương
trình, KH dạy học, giáo dục Bên cạnh đó, cȏng tác quản lý dự giờ, hȏi giảng, thao
giảng được Tổ chuyên mȏn thực hiện khá tích cực và có hiệu quả Mặc dù vạy,
cũng còn nhiều những điểm hạn chế về nӑng lực quản lý của đȏi ngũ TTCM trong
Trang Câu trùng lặp Điểm

cȏng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch; QL hoạt đȏng dạy - học; quản lý hoạt đȏng
sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn Một số TTCM mới được bổ nhiệm nên chưa có
nhiều kinh nghiệm điều hành, quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn * Về trình độ và
kinh nghiệm của đội ngũ GV: Ý kiến đánh giá mức đȏ rất ảnh hưởng của yếu tố
này cao ở mức thứ hai (50%) Các GV trong nhà trường có trình đȏ đào đào tạo
chuẩn và trên chuẩn, có chuyên mȏn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách
nhiệm với cȏng việc được giao Đó là yếu tố giúp cho BGH và TTCM/TPCM quản
lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được tốt hơn Song một thực tế là số lượng giáo viên
giữa các Tổ chuyên mȏn khȏng đồng đều, những giáo viên trẻ thì kinh nghiệm
giảng dạy chưa nhiều Mặt khác, các Tổ chuyên mȏn là tổ ghép nhiều mȏn nên
nhiều khi gây khó khӑn cho hoạt đȏng tổ và việc QL hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn 2
5 2 Yếu tố khách quan * Về điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương và chủ
trương chính sách quản lý giáo dục các cấp: Ý kiến đánh giá mức đȏ rất ảnh
hưởng là 40% Thực tế, điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương khá thuận lợi
cho các hoạt đȏng của nhà trường khi đóng trên địa bàn này, trong đó có hoạt
đȏng của Tổ chuyên mȏn Đồng thời, Đảng và Nhà nước ta luȏn quan tâm đến
giáo dục và đã coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu Sở và Phòng GD&ĐT huyện
cũng đã quan tâm tới việc tổ chức các đợt tạp huấn cho các TTCM và GV cốt
66 cán cho các trường THCS trên địa bàn huyện Vì vậy, hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn được hỗ trợ từ yếu tố này, giúp cho việc quản lý của Hiệu trưởng, các TTCM
đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đi theo định hướng, kế hoạch Tuy nhiên, tác
đȏng ảnh hưởng chưa thật rõ rệt * Về điều kiện trang thiết bị phục vụ dạy học và
cơ sở vật chất: Mức đȏ ảnh hưởng đến QL hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được đánh
giá ở mức tương đối khá Cơ sở vật chất các trường THCS trên địa bàn huyện Ba
Vì tuy đã được đầu tư của các cấp ngành và các tổ chức song còn thiếu thốn
nhiều, so với yêu cầu chương trình GDPT 2018 và tốc độ phát triển của HS hiện
nay thì đây là một điều khó khӑn khȏng nhỏ So với yêu cầu trường chuẩn quốc
gia thì cần phải được đầu tư hơn Nhà trường vẫn còn thiếu thốn về phòng học,
điều kiện làm việc, đồ dùng dạy học, các phòng thí nghiệm thực hành với trang
thiết bị nghèo nàn, thư viện sách tham khảo cho GV chưa phong phú Điều đó
ảnh hưởng đến việc QL các hoạt đȏng chung của nhà trường và QL các hoạt
đȏng của Tổ chuyên mȏn * Về sự quan tâm của GVCN và của cha mẹ HS: Mặc
dù được đánh giá là mức độ ảnh khȏng cao bằng các yếu tố khác song khȏng thể
phủ nhận: nếu hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn của nhà trường mà nhận được sự quan
tâm thích đáng của GVCN lớp cùng các bậc cha mẹ HS thì sẽ giúp cho việc quản
lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn tốt hơn 2 6 Đánh giá chung về thực trạng quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội 2 6 1 Những điểm mạnh - Về quản lý việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch của Tổ chuyên mȏn: Hiệu trưởng đã thực hiện triển khai xây dựng kế hoạch
theo đúng các bước, hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV về cȏng tác xây dựng kế
hoạch của Tổ chuyên mȏn, nhóm CM và các cá nhân Các kế hoạch đều có mẫu
hướng dẫn thực hiện chung, đảm bảo sự thống nhất trong nhà trường 67 -
Về cȏng tác quản lý hoạt động dạy học: Nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác quản
lý hồ sơ CM của GV Cȏng tác kiểm tra hồ sơ CM được thực hiện có hiệu quả, có
kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất Cȏng tác quản lý việc dự giờ, hội giảng, thao
giảng được tiến hành theo kế hoạch và quyết định thực hiện theo từng tháng -Về
cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ chuyên mȏn: Cȏng tác đổi mới PPDH
đối với Tổ chuyên mȏn được thể hiện rõ nhất qua các kỳ hội giảng, chuyên đề, sinh
hoạt CM của các trường trong cụm CM Hiệu trưởng đã có những quan tâm nhất
định đến việc bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho GV về lý luận, kiến thức kỹ nӑng
của việc đổi mới PPDH -Về cȏng tác quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ:
Hiệu trưởng và Tổ chuyên mȏn đã rất quan tâm và có kế hoạch theo lộ trình để
nâng cao chất lượng đội ngũ trong các Tổ chuyên mȏn và trong toàn trường - Về
quản lý hồ sơ chuyên mȏn và dự giờ thӑm lớp ý hoạt động sinh hoạt của Tổ
chuyên mȏn: Tổ chuyên mȏn thực hiện nghiêm túc cȏng tác quản lý hồ sơ CM của
Trang Câu trùng lặp Điểm

GV, việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch DH, kế hoạch giáo dục,
cȏng tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn Bên cạnh đó, cȏng tác
quản lý dự giờ, hội giảng, thao giảng được Tổ chuyên mȏn thực hiện có hiệu quả
và có chất lượng 2 6 2 Những hạn chế - Về quản lý việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch của Tổ chuyên mȏn: Cȏng tác xây dựng kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
còn mang nặng hình thức, đối phó, các chỉ tiêu xây dựng còn chưa sát với thực tế
Cȏng tác kiểm tra, rà soát, điều chỉnh việc thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
và tổ viên trong nӑm học chưa thực sự có hiệu quả - Về cȏng tác quản lý hoạt
động dạy học: Các Tổ chuyên mȏn chưa có được sự thống nhất về các mục tiêu
cơ bản của các bài, chương bài Nhận thức của GV về đổi mới PPDH còn nhiều
hạn chế Cȏng tác bồi 68 dưỡng thường xuyên của GV chưa được quan tâm
đúng mức Việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mȏn nghiệp vụ chủ yếu thực
hiện theo các chuyên đề của Phòng, nhà trường chưa có những chuyên đề bồi
dưỡng riêng Cȏng tác quản lý giờ dạy của GV chưa chặt chẽ, vẫn còn có hiện
tượng GV ra sớm vào muộn - Về cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ
chuyên mȏn: Cȏng tác thực hiện đổi mới PPDH trong nhà trường chưa có chuyển
biến rõ nét Chưa có kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH dài hạn, chưa xây dựng
được các điển hình về đổi mới PPDH và nhân rộng các điển hình -Về cȏng tác
quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ: Hiệu trưởng và các Tổ chuyên mȏn
mới chỉ dừng lại ở việc lập kế hoạch và phân cȏng giáo viên có kinh nghiệm có
trình độ bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên trẻ, giáo viên mới ít có kinh nghiệm mà chưa
chú trọng đến việc kiểm tra giám sát quá trình thực hiện để rút kinh nghiệm - Về
hoạt động tổ chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học: Cȏng tác khảo sát về thực
trạng và nhìn nhận, đánh giá đúng thực chất đội ngũ và các yếu tố tác động đến
NCBH còn chưa đầy đủ và có chiều sâu Từ đó cȏng tác quản lý xây dựng kế
hoạch NCBH, các kế hoạch khác còn bất cập - Ban giám hiệu các trường chưa
thường xuyên kiểm tra, theo dõi nắm tình hình hoạt động NCBH tại tổ chuyên mȏn
Việc dự giờ thӑm lớp, đúc rút kinh nghiệm ở một số tổ chuyên mȏn có tổ chức
nhưng chưa được thường xuyên, còn hình thức, chưa mạnh dạn trong phát biểu,
thậm chí có đồng chí trong ban giám hiệu còn né tránh dự giờ đồng nghiệp - Ban
giám hiệu một số trường chưa xây dựng được các biện pháp chế tài mạnh mà chỉ
mới dừng lại ở mức đȏn đốc, nhắc nhở, rút kinh nghiệm trong cụm, trong trường
- Một bộ phận tổ trưởng, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ, chưa có nhiều kỹ nӑng
tổ chức hoạt động NCBH 69 2 6 3 Cơ hội Đất nước ta đã mở cửa và hội
nhập với quốc tế ngày càng sâu rộng Trên con đường mở rộng và hội nhập quốc
tế đó chúng ta có nhiều thuận lợi và cơ hội để phát triển nhưng cũng gặp nhiều
những khó khӑn, thách thức cần phải vượt qua Để đáp ứng được các yêu cầu
phát triển đó Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những quyết sách để phát triển đất
nước trong đó những quyết sách về phát triển GD&ĐT coi GD&ĐT là quốc sách
hàng đầu Ngành GD&ĐT đang có những đổi mới cӑn bản, toàn diện để đáp ứng
được yêu cầu cȏng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước Ngành GD&ĐT thành
phố Hà Nội có những tӑng cường chỉ đạo về đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng
giáo dục tập trung vào việc thực hiện quản lý tốt, dạy tốt, học tốt 2 6 4 Nguy cơ/
thách thức Yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, PPDH và kiểm tra đánh giá
của ngành giáo dục trong thời kỳ mới đòi hỏi thay đổi phương thức quản lý nhà
trường mới phù hợp Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo theo chủ
trương của Đảng, Nhà nước, yêu cầu của ngành giáo dục cũng là một thách thức
lớn đối với nhà trường 70 Kết luận chương 2 Qua kết quả khảo sát, phân
tích, đánh giá thực quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa
bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, có thể thấy quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
của nhà trường có nhiều ưu điểm Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện tốt cȏng
tác bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các Tổ chuyên mȏn; triển khai xây dựng kế hoạch
theo đúng các bước, hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV về cȏng tác xây dựng thực
thi kế hoạch của tổ, nhóm CM Về cơ bản, TTCM đã thực hiện tốt cȏng tác quản lý
hồ sơ CM của tổ và của GV; quan tâm thỏa đáng đến đổi mới PPDH ở các Tổ
Trang Câu trùng lặp Điểm

chuyên mȏn, đã có những quan tâm nhất định đến việc bồi dưỡng, nâng cao kỹ
nӑng đổi mới PPDH; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch DH,
kế hoạch giáo dục, cȏng tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn Bên
cạnh đó, cȏng tác quản lý dự giờ, hội giảng, thao giảng được Tổ chuyên mȏn thực
hiện có hiệu quả và có chất lượng Nhưng bên cạnh đó cũng còn nhiều điểm hạn
chế, mặt yếu, chưa làm được Đó là nӑng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó
CM; cȏng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch; quản lý hoạt động dạy học; quản lý
hoạt động sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn cũng còn hạn chế Trên cơ sở thực tiễn
đó trên, cần có những biện pháp tӑng cường quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn ở
các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì để tiếp tục đưa nhà trường phát triển
lên một tầm cao mới, theo định hướng phát triển chiến lược đã xây dựng 71
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THȎNG 2018 3 1
Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3 1 1 Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ
Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ được thể hiện qua vai trò quản lý của Hiệu
trưởng trong cȏng tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn Để quản lý hoạt động Tổ
chuyên mȏn có hiệu quả thì Hiệu trưởng cần vận dụng đầy đủ các chức nӑng quản
lý, huy động mọi nguồn lực, các đối tượng cùng tham gia vào cȏng tác quản lý
Vận dụng nguyên tắc tính đồng bộ thể hiện sự thống nhất quản lý trong nhà trường
tạo sự đồng thuận cùng hướng tới mục tiêu chung 3 1 2 Đảm bảo tính khoa
học, sáng tạo Mỗi biện pháp đề ra đều phải có tính khoa học, logic, dựa trên các
lý luận về quản lý giáo dục Dựa trên các cӑn cứ quy định tại các vӑn bản của
Nhà nước Ngoài ra các biện pháp đưa ra phải có tính sáng tạo, phải tìm thấy cái
mới trong một số biện pháp và có tính hiệu quả, phổ biến 3 1 3 Bảo đảm tính kế
thừa và định hướng Các biện pháp đưa ra phải hướng đến mục đích là nhằm phát
huy những mặt mạnh, những điểm mới của hoạt động Tổ chuyên mȏn và cȏng
tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn của trường THCS hiện nay để trên cơ sở
đó mà xây dựng, bổ sung phát triển cȏng tác quản lý hoàn thiện hơn; khắc phục
những tồn tại trong cȏng tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm thực hiện tốt
nhiệm vụ của nhà trường trong giai đoạn mới 72 3 1 4 Bảo đảm tính khả thi
và phổ biến có hiệu quả Yêu cầu này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất có khả
nӑng áp dụng vào thực tiễn hoạt động quản lý của Hiệu trưởng một cách thuận lợi,
phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện cụ thể của nhà trường và đem lại hiệu
quả cao trong việc thực hiện các chức nӑng quản lý của Hiệu trưởng Các biện
pháp phải được kiểm chứng, khảo sát có cӑn cứ khách quan và có khả nӑng thực
hiện một cách rộng rãi và được điều chỉnh ngày càng hoàn thiện Các biện pháp
đề ra phải có hiệu quả cao vừa đáp ứng được mục tiêu trước mắt vừa phải đáp
ứng được lâu dài Các biện pháp đảm bảo hiệu quả trong từng giai đoạn đối với sự
đổi mới của giáo dục hiện nay 3 2 Biên pháp quản lý hoạt động tố chuyên mȏn 3
2 1 Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên
mȏn trong việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 2 1 1 Mục tiêu của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp này là nhằm tác đȏng làm thay đổi, nâng cao nhân thức
cho đȏi ngũ TTCM và GV nhà trường về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt đȏng tổ
chuyên mȏn Đặc biệt giúp cho TTCM nhân thức đầy đủ và đúng đắn về sự cấp
bách cần phải nâng cao phẩm chất nӑng lực cho TTCM và coi đó là một biện pháp
nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường Từ đó mở đường cho các biện
pháp khác bởi nó là cơ sở đế tập hợp các lực lượng, phát huy tính chủ đȏng tích
cực, làm cho đối tượng hiếu mà dẫn đến tự nguyện, thống nhất trong hành đȏng
thực hiện mục tiêu chung 3 2 1 2 Nội dung và cách thức thực hiện Nội dung
của biện pháp này là phân tích, thuyết phục, tác đȏng vào nhân thức làm cho đối
tượng nhân thức đúng đắn và tự nguyện chấp hành các yêu cầu của người quản lý
Từ đó có những biện pháp phù hợp đế nâng cao nӑng lực trong cȏng tác của mỗi
người Cơ sở của biện pháp này là những 73 quy luật tâm lý, nhân thức, đó là
Trang Câu trùng lặp Điểm

cơ sở của thái đȏ và hành vi Cho nên, tác đȏng vào nhân thức là cơ sở dẫn đến
hành vi đúng đắn Từ đó, người quản lý sẽ tạo ra những thói quen, bồi dưỡng
những phẩm chất tốt cho họ Hiệu trưởng có thế tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên
đề về cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn hiệu quả cho đȏi ngũ TTCM và GV trong nhà
trường nhằm làm cho mỗi người nhận thức đúng vị trí, vai trò, chức nӑng và
nhiệm vụ, quyên hạn của mỗi người để từ đó mọi người xác định đúng trách
nhiệm của mình, phối hợp tốt với các đồng nghiệp khác trong thực hiện mục tiêu
chung của nhà trường Hiệu trưởng cũng có thể tổ chức đối thoại giữa BGH với
các TTCM nhằm làm cho các TTCM thay đổi nhận thức bằng phương pháp giáo
dục, thuyết phục TTCM là những người có nӑng lực chuyên mȏn tốt, có ý thức
trách nhiệm cao nên học có khả nӑng nhận thức và chuyển hoá nhận thức vào
hành đȏng Trong các buổi họp hȏi đồng sư phạm hoặc họp giao ban TTCM, hiệu
trưởng đưa vào những nội dung về cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn, cung cập
thȏng tin vê các chủ trương, các quy định của ngành và đơn vị để mọi người nhận
thức đúng đắn và hiểu rằng trên cơ sở làm tốt những vai trò, chức nӑng thì họ có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình Biểu dương kịp thời các cá nhân thực hiện
tốt nhiệm vụ, đồng thời mạnh dạn phê bình những cá nhân chưa có trách nhiệm
cao trong cȏng việc cũng là một biện pháp tác đȏng vào nhận thức của mỗi người,
nhằm làm cho mọi người thực hiện nhiệm vụ với trách nhiệm cao nhất, tránh
những hành vi chưa tốt trong cȏng tác làm ảnh hưởng đến uy tín cá nhân mình 3
2 1 3 Điều kiện thực hiện biện pháp Bản thân hiệu trưởng nhà trường phải có
nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò, nhiệm vụ quan trọng của hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn trong trường THCS; có tâm huyết trong việc đổi mới, nâng cao chất lượng dạy
học của nhà trường và có khả nӑng tác đȏng tư tưởng tốt đến các thành viên là
TTCM và GV 74 trong nhà trường 3 2 2 Quản lý cải tiến cȏng tác xây
dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 2 2 1 Mục tiêu của biện
pháp Xây dựng kế hoạch hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn nhằm định hướng hoạt đȏng
trong cả nӑm học Cӑn cứ vào đó, các thành viên trong Tổ chuyên mȏn sẽ cùng
phân đâu, đồng lòng thực hiện Đổi mới kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn
sẽ giúp các Tổ chuyên mȏn xây dựng được kế hoạch của tổ có tính khả thi cao
dựa trên kế hoạch của nhà trường và của các cá nhân 3 2 2 2 Nội dung và cách
tiến hành Kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn là nhiệm vụ rất quan trọng của
TTCM, việc xây dựng kế hoạch chi tiết cụ thể cho từng nhiệm vụ sẽ quyết định đến
chất lượng đȏi ngũ, chất lượng dạy học của tổ Kế hoạch phải được xây dựng
trước khi vào nӑm học mới trên cơ sở khảo sát kết quả học sinh nӑm học trước và
nhiệm vụ trọng tâm nӑm học mới Những kế hoạch cần xây dựng của Tổ chuyên
mȏn trong nӑm học gồm có: - Kế hoạch nӑm học, kế hoạch học kỳ; kế hoạch hàng
tháng - Kế hoạch cho từng loại hoạt đȏng: kế hoạch thực hiện các chuyên đề cải
tiến phương pháp dạy học, kế hoạch hȏi giảng, kế hoạch dự giờ; kế hoạch bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém; kế hoạch tổ chức hoạt đȏng ngoại
khóa; kế hoạch nâng cao chất lượng chuyên mȏn, nghiệp vụ cho đȏi ngũ giáo viên
trong tổ; kế hoạch sử dụng thiết bị; kế hoạch ȏn thi vào lớp 10 Để xây dựng kế
hoạch giúp cho việc thực hiện kế hoạch sau đó có hiệu quả, TTCM phải làm được
những vấn đề sau: - Thống nhất quy trình, các bước, nội dung, biện pháp xây dựng
kế hoạch nӑm học cùng với các TPCM, nhóm trưởng bộ mȏn 75 - Chỉ đạo
thành viên trong tổ nghiên cứu kỹ nhiệm vụ nӑm học, các chỉ tiêu cơ bản của nhà
trường Chú trọng đến tính khả thi của từng mục tiêu cụ thể - Phân tích được
những điểm mạnh, điểm yếu của Tổ chuyên mȏn và của từng cá nhân - Lập kế
hoạch phân cȏng nhiệm vụ cho từng thành viên từ đó lập kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ nӑm học của cá nhân - Quản lý việc thực hiện kế hoạch của tổ/nhóm thể
hiện trong việc phân cȏng nhiệm vụ hợp lý, phân cȏng trách nhiệm của từng thành
viên phù hợp với nӑng lực, điều kiện của từng thành viên Thȏng qua sinh hoạt CM
hằng tuần, có hướng điều chỉnh thích hợp - Hướng dẫn giáo viên trong Tổ
chuyên mȏn lập kế hoạch cá nhân có hiệu quả, trên cơ sở quán triệt các vӑn bản
Trang Câu trùng lặp Điểm

liên quan đến hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn - Đề xuất và tham mưu cho BGH tổ
chức khảo sát đánh giá chất lượng đầu nӑm học, xem xét đến kết quả của nӑm
học trước, trên cơ sở kết quả đạt được của từng khối lớp mà giao chỉ tiêu phấn
đấu cho từng bȏ mȏn Từ đó GV đӑng ký chỉ tiêu phấn đấu trong kế hoạch Kế
hoạch phải được TTCM và hiệu trưởng duyệt Kế hoạch hoạt đȏng của Tổ chuyên
mȏn tâp trung vào các nội dung: thực hiện kế hoạch dạy học, sinh hoạt CM,
nghiên cứu khoa học, kiểm tra đánh giá giáo viên 3 2 2 3 Điều kiện thực
hiện TTCM cần nghiên cứu, học tập và quán triệt thực hiện các vӑn bản chuyên
mȏn của ngành và cấp trên để lập kế hoạch cho Tổ chuyên mȏn của mình Luȏn
coi trọng chức nӑng kế hoạch hóa và đổi mới kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn góp phần nâng cao hiệu quản lý hoạt đȏng của tổ chuyên mȏn, tiếp cân với
những yêu cầu về đổi mới cӑn bản, toàn diện giáo dục &ĐT 3 2 3 Chỉ đạo bồi
dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 76 3 2 3 1
Mục tiêu của biện pháp Đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, GV nhằm trang bị cho họ có vốn tri thức cơ bản về lý luận chính trị, về
CM, nghiệp vụ, hình thành phát triển những kỹ nӑng quản lý đáp ứng yêu cầu
phát triển của nhà trường trong giai đoạn mới Thȏng qua đào tạo bồi dưỡng
nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những mặt tích cực để nâng cao nӑng
lực CM, nӑng lực quản lý của mỗi cán bộ, GV Cȏng tác đào tạo, bồi dưỡng tổ
trưởng, tổ phó CM phải trở thành nhu cầu tự thân, bắt buộc để tự hoàn thiện, phát
triển các nӑng lực CM, khả nӑng lãnh đạo, quản lý một cách toàn diện, phát triển
nhân cách, đảm bảo TTCM đạt chuẩn theo chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới 3 2 3 2 Nội dung và cách tiến hành Giúp cán bộ,
GV nhận thức cȏng tác tự bồi dưỡng, tự học để nâng cao nghiệp vụ phải xuất phát
từ nhu cầu của bản thân và ý chí vươn lên của mỗi cá nhân Cần xác định rõ việc
tự học là yêu cầu bắt buộc để có thể đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ Từ đó xây
dựng được đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM có chuyên mȏn và nghiệp vụ đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay Xây dựng nội dung bồi dưỡng phải thiết
thực, phù hợp với yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục đã đề ra Cӑn cứ vào thực
trạng của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM, nhà trường cần chú ý đào tạo, bồi dưỡng
theo các nội dung sau: về trình độ CM: Cử đi học trên chuẩn trình độ thạc sỹ cho
các tổ trưởng, tổ phó, đối tượng dự nguồn trong quy hoạch, có nӑng lực, có triển
vọng phát triển Cử tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên, định kỳ về bồi
dưỡng nghiệp vụ cȏng tác quản lý của Tổ chuyên mȏn do Sở GD&ĐT tổ chức
Đáp ứng yêu cầu về CM: Nắm vững mục tiêu và nội dung chương trình, sách giáo
khoa của mȏn dạy Có kiến thức chuyên sâu và có khả 77 nӑng hệ thống hóa
kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy Đảm bảo đủ, chính
xác, có hệ thống kiến thức cơ bản của tiết dạy Có khả nӑng hướng dẫn đồng
nghiệp một số kiến thức chuyên sâu; có khả nӑng bồi dưỡng HSG, HS yếu kém
Có kiến thức cơ bản về tâm lý học, vận dụng và cách ứng xử linh hoạt với từng đối
tượng HS Có kiến thức kiểm tra, đánh giá HS phù hợp và chính xác Có kiến thức
phổ thȏng về chính trị xã hội, kiến thức liên quan đến cȏng nghệ thȏng tin, ngoại
ngữ, tiếng dân tộc để đáp ứng yêu cầu DH Nghiệp vụ sư phạm: Lập kế hoạch
DH cho cả nӑm và từng học kỳ nhằm cụ thể hóa chương trình giáo dục cho phù
hợp với đối tượng HS và lớp học Sử dụng hình thức kiểm tra khai thác và sử dụng
tốt thiết bị, đồ dùng DH Xây dựng mȏi trường học tập thân thiện hợp tác, lựa chọn
và kết hợp tốt các PPDH, thực hiện tốt các hoạt động trên lớp, phát huy được tính
nӑng động chủ động của HS Biết hướng dẫn HS tự học; Có khả nӑng phối hợp
với gia đình đoàn thể trong giáo dục HS; Có biện pháp giáo dục cá biệt phù hợp;
Tổ chức được các buổi hoạt động ngoại khóa cho học sinh Biết cách xử trí các
tình huống giáo dục; biết tổng hợp viết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng xử với
đồng nghiệp với cộng đồng đúng phong cách nhà giáo Về nghiệp vụ quản lý:
Nắm được các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước về phát triển GD&ĐT; Kế hoạch phát triển ngành học, bậc học,
kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường Chú trọng rèn luyện kỹ nӑng lãnh đạo,
Trang Câu trùng lặp Điểm

quản lý, trong đó có các kỹ nӑng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra - đánh
giá; các kỹ nӑng mềm như kỹ nӑng giao tiếp, kỹ nӑng tổ chức và làm việc theo
nhóm, kỹ nӑng quản lý thời gian, kỹ nӑng giải quyết các xung đột, kỹ nӑng điều tiết
cảm xúc Học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ CM nghiệp vụ là nhu cầu và là
nhiệm vụ bắt buộc đối với đội ngũ GV trong nhà trường Điều này càng hết sức
quan 78 trọng đối với các tổ trưởng, tổ phó CM và đội ngũ cán bộ kế cận Bởi
vậy nhà trường cần xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ dài hạn
Hằng nӑm có sự rà soát, bổ sung điều chỉnh kế hoạch - Cử đi học sau đại học
đối với các tổ trưởng, tổ phó CM, đội ngũ cán bộ dự nguồn Tuy nhiên việc cử đi
học cần được xem xét kỹ lưỡng và theo kế hoạch Khȏng cử đi học quá tập trung
vào một bộ mȏn hay Tổ chuyên mȏn nào đó Cần có sự xem xét đồng đều giữa
các mȏn tự nhiên và xã hội Việc cử đi học cũng cần tính đến người thay thế và
đảm nhiệm nhiệm vụ khi tổ trưởng, hoặc tổ phó đi học - Cử đi học các lớp thạc
sỹ về CM hoặc chuyên ngành quản lý giáo dục - Tham gia học các lớp đại học,
trung cấp chính trị do Trung tâm Chính trị của quận tổ chức để vừa có thể học tập
nâng cao nhận thức về lý luận chính trị vừa có thể giảng dạy bình thường tại đơn vị
- Đội ngũ các tổ trưởng, tổ phó CM hằng nӑm cần có kế hoạch tự học, tự bồi
dưỡng cho cá nhân và trong đó có nội dung bồi dưỡng về CM nghiệp vu và nghiệp
vu quản lý Bản kế hoạch cần tự phân tích đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân và mục tiêu và giải pháp thực hiện cu thể Hiệu trưởng là người trực tiếp
duyệt kế hoạch và sẽ tư vấn những nội dung, kỹ nӑng còn yếu, thiếu và hướng
khắc phục Hiệu trưởng trực tiếp theo dõi và đánh giá việc thực hiện, sự tiến bộ -
Tổ chức các buổi hội thảo, chương trình tập huấn về CM, nghiệp vu và nghiệp vu
quản lý cấp trường hoặc cấp tổ Tự nghiên cứu tài liệu, tự học để cập nhật những
kiến thức mới về CM, nghiệp vu, về quản lý giáo duc - Tổ chức các đợt tham
quan, thực tế, giao lưu học hỏi kinh nghiệm điển hình về cȏng tác quản lý Tổ
chuyên mȏn tại các trường trong quận và ngoài quận 3 2 3 3 Điều kiện thực
hiện 79 Hiệu trưởng phải phân định rõ ràng trách nhiệm và quyên hạn của
ban giám hiệu với các TTCM trong quản lý nê nếp hoạt đȏng của Tổ chuyên mȏn
Còn TTCM phải là những người nhiệt tình, có nӑng lực, có trách nhiệm với cȏng
việc chuyên mȏn của tổ, nhạy bén với cách làm mới, khả quan đem lại hiệu quả
trong quản lý hoạt đȏng sinh hoạt Tổ chuyên mȏn mà thể hiện cụ thể là có biện
pháp chỉ đạo, tổ chức phù hợp với đặc điểm từng tổ, nhóm chuyên mȏn nhằm
nâng cao chất lượng dạy học của Tổ chuyên mȏn nói riêng và của nhà trường nói
chung 3 2 4 Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi
dưỡng theo hướng học tập thường xuyên 3 2 4 1 Mục tiêu của biện pháp Biện
pháp này nhằm giúp cho CBQL đánh giá và GV tự đánh giá được kiến thức,
phương pháp mà đã tích lũy được, bổ sung những kiến thức chuyên mȏn, phương
pháp giảng dạy còn hạn chế, tạo tinh thần học hỏi, ý chí vươn lên của đȏi ngũ TT/
TPCM và GV của Tổ chuyên mȏn 3 2 4 2 Nội dung và cách tiến hành - Tӑng
cường giáo dục chính trị, đạo đức nghề nghiệp cho đȏi ngũ TTCM/TPCM nhằm
giúp cho TTCM/TPCM luȏn luȏn nắm được những quan điểm, chủ trương, đường
lối giáo dục của Đảng, nhà nước, của ngành, trường và địa phương Hình thành
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong phong cách quản lý để từ đó nhận thức rõ
vê vị trí, vai trò và nhiệm vụ của mình phân đâu hoàn thành nhiệm vụ được giao -
Tӑng cường bồi dưỡng nâng cao trình đȏ chuyên mȏn cho đȏi ngũ TTCM, TPCM
nhằm hoàn thiện và nâng cao hệ thống tri thức khoa học, ngoại ngữ, cȏng nghệ
thȏng tin đáp ứng cȏng việc được giao đạt được một trình đȏ chuẩn theo quy
định ngành học Bồi dưỡng nâng cao trình đȏ chuyên mȏn có thể thực hiện bồi
dưỡng theo chuyên đề, chuyên đề được hiếu là vấn 80 đề chuyên mȏn đi sâu
chỉ đạo trong một thời gian nhất định, nhằm tạo ra sự chuyến biến chất lượng về
vấn đề đó đế góp phần nâng cao chất lượng học tập của HS Chính vì vây, vào
đầu nӑm học, hiệu trưởng cần có kế hoạch chỉ đạo chuyên sâu từng vấn đề và tập
trung vào vấn đề khó, vấn đề còn hạn chế của nhiều giáo viên, vấn đề mới theo chỉ
đạo của ngành, giúp cho TTCM/TPCM, giáo viên nắm vững lý luân và có kỹ nӑng
Trang Câu trùng lặp Điểm

thực hiện chuyên đề tốt Về nghiệp vụ quản lý: bồi dưỡng nhằm trang bị cho TTCM/
TPCM những tri thức mới, phương pháp mới trong hoạt đȏng chuyên mȏn cũng
như trong cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao xã
hȏi trong cȏng tác giáo dục học sinh Nhà trường nên hướng trọng tâm bồi dưỡng
vào một số chuyên đề phục vụ thiết thực cho cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn
Hiệu trưởng cần chú trọng nâng cao nӑng lực kế hoạch hóa cho đȏi ngũ TTCM
Bồi dưỡng cho các TTCM cách thức nắm bắt và phân tích thực trạng của tổ
Hướng dẫn TTCM phân chia hệ thống mục tiêu của tổ thành mục tiêu phấn đấu
của từng nhóm, từng cá nhân Bồi dưỡng đế TTCM biết cách phân cȏng cȏng việc
cho các giáo viên trong tổ, hướng dẫn họ hợp tác với nhau trong hoạt đȏng Hiệu
trưởng giúp TTCM xác định tiêu chí khách quan đế kiếm tra đánh giá các hoạt
đȏng chuyên mȏn của tổ Hướng dẫn TTCM đưa các hoạt đȏng kiếm tra vào kế
hoạch; kết hợp các hình thức và phương pháp kiếm tra đánh giá, biết cách làm cho
việc kiếm tra đánh giá trở thành quá trình tự kiếm tra đánh giá của mỗi giáo viên
trong tổ - Đa đang hoá các loại hình BD như BD thȏng qua: hȏi thảo chuyên đề,
các buổi họp HĐSP, bồi dưỡng theo định kỳ, bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng thȏng
qua học hỏi kinh nghiệm, giao lưu ở các đơn vị bạn, bồi dưỡng thȏng qua kiếm tra,
thanh tra hoạt đȏng của Tổ chuyên mȏn nhằm đạt kết quả cao nhất - Tӑng
cường hoạt đȏng giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các Tổ chuyên mȏn
trong trường và với các Tổ chuyên mȏn trường tiên tiến 81 trong huyện; làm
cho giáo viên thấy việc trao đổi kinh nghiệm dạy học, quản lý là hoạt đȏng cần
thiết; góp phần thúc đẩy, nâng cao tay nghề của giáo viên Giao lưu chuyên mȏn
cũng nhằm tạo sự trưởng thành nhanh của đȏi ngũ, thu hẹp khoảng cách của giáo
viên nhà trường với các trường THCS về nӑng lực dạy học và nghiệp vụ sư phạm
- Hiệu trưởng phải tӑng cường cȏng tác kiểm tra, thanh tra hoạt đȏng của Tổ
chuyên mȏn, hình thức thanh, kiểm tra có thể là định kỳ, đột xuất hoặc thanh tra
chuyên đề theo kế hoạch Qua thanh tra, kiểm tra phải phân tích rõ những ưu điểm
và những hạn chế của Tổ chuyên mȏn, từ đó có sự tư vấn, thúc đẩy tác đȏng vào
đȏi ngũ TTCM để TTCM phát huy những ưu điểm đạt được, khắc phục những tồn
tại hạn chế trong hoạt đȏng của tổ và qua đó các TTCM ngày càng hoàn thiện về
nӑng lực chuyên mȏn, nghiệp vụ QL của mình để quản lý tổ ngày càng tốt hơn 3
2 4 3 Điều kiện thực hiện CBQL và giáo viên nhận thức được vấn đề bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng CM nghiệp vụ là hoạt đȏng cần thiết để nâng cao nӑng lực cá
nhân và Tổ chuyên mȏn Hiệu trưởng, TTCM phải xây dựng được mối quan hệ
giữa các trường, các Tổ chuyên mȏn trường bạn có bề dày thành tích, có đȏi ngũ
GV cốt cán mạnh trong huyện và vùng phụ cận Việc giao lưu, trao đổi chuyên mȏn
nhận được sự đồng tình, ủng hȏ của các trường trong huyện Mặt khác, nhà
trường cần dành một khoản kinh phí nhất định cho việc bồi dưỡng, giao lưu, sinh
hoạt chuyên mȏn 3 2 5 Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên
mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 3 2 5 1 Mục tiêu của biện pháp Đổi mới kiểm tra đánh giá
hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả 82 dạy học và giáo dục là hết sức
quan trọng Qua kiểm tra đánh giá, người quản lý sẽ phát hiện ra những mặt
mạnh, mặt yếu, để ngӑn chặn, điều chỉnh và uốn nắn kịp thời những sai lệch của
TTCM, Tổ chuyên mȏn khi tiến hành cȏng việc, làm cho hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn
khȏng đi lệch hướng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy và học Quá trình kiểm
tra đánh giá sẽ góp phần hình thành ý thức và nӑng lực tự kiểm tra đánh giá cȏng
việc của chính bản thân mȏi cán bȏ, giáo viên Tổ chuyên mȏn; đưa nề nếp hoạt
đȏng chuyên mȏn nhà trường thành kỷ cương, trách nhiệm, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học 3 2 5 2 Nội dung và cách tiến hành Để đổi mới kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn cần phải thực hiện các nội dung và tiến hành
sau: - Cần triển khai các quy định về thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo
viên của ngành để giáo viên biết và thực hiện đúng theo các quy định đồng thời tạo
điều kiện cho người thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ
của mình - Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt đȏng tổ chuyên mȏn như: thanh tra
Trang Câu trùng lặp Điểm

hoạt đȏng sư phạm giáo viên, kiểm tra theo chuyên đề cho cả nӑm học và triển
khai kế hoạch xuống từng tổ bȏ mȏn Kế hoạch phải cụ thể theo từng tháng trong
suốt cả nӑm học và tất cả phải thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra Trong từng nội
dung kiểm tra, thanh tra phải có quy định các nội dung kiểm tra cụ thể, rõ ràng
Ngay từ đầu nӑm học, hiệu trưởng, TTCM cӑn cứ vào kế hoạch nӑm học của
trường, kế hoạch hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn để xây dựng kế hoạch cụ thể trong
cȏng tác kiểm tra đánh giá - Thường xuyên tổ chức kiểm tra hoạt đȏng sư phạm
của giáo viên BGH dự giờ và phân cȏng TT, TPCM dự giờ dạy của giáo viên, mỗi
giáo viên ít nhất được dự 2 tiết để trao đổi rút kinh nghiệm giảng dạy, phương pháp
sư phạm với từng giáo viên Quản lý việc thực hiện chương trình kế hoạch
giảng 83 dạy theo đúng yêu cầu của chương trình Thực hiện các yêu cầu về
soạn bài, chú ý trao đổi kinh nghiệm về những bài có nhiều nội dung kiến thức mới,
bài khó, bài thí nghiệm thực hành, sử dụng đồ dùng dạy học và yêu cầu đổi mới
phương pháp giảng dạy, dự giờ đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên, học
tập của học sinh - Cȏng tác kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn là khâu
rất phức tạp nhưng lại cực kỳ cần thiết, đòi hỏi người quản lý phải sử dụng nhiều
kênh, nguồn thȏng tin trong kiểm tra, đánh giá nhưng quan trọng nhất là phải dựa
trên chính kết quả dạy học và giáo dục của mỗi GV và Tổ chuyên mȏn Đánh giá
phải đúng, mang tính sư phạm để phát huy được sức mạnh của nội lực trong tập
thể sư phạm Hoạt đȏng chuyên mȏn là hoạt đȏng đặc thù nên cȏng tác kiểm tra
đánh giá phải kết hợp cả khoa học quản lý và khoa học sư phạm thì mới có hiệu
quả - Kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn phải tiến hành thường xuyên,
liên tục theo bài học, buổi học, theo tháng, kỳ, có rút kinh nghiệm với cá nhân GV
hoặc trước tập thể sư phạm nếu thấy vấn đề cần phải đưa ra rút kinh nghiệm chung
- Hiệu trưởng và TTCM quản lý và tổ chức cho tổ chuyên mȏn thao giảng một số
bài khó để rút kinh nghiệm giảng dạy và cải tiến phương pháp giảng dạy; những
biện pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế nhằm đảm bảo dạy tốt chương trình thȏng
qua các hoạt đȏng của tổ chuyên mȏn, tự nghiên cứu của giáo viên và các hình
thức sinh hoạt chuyên mȏn khác - Tổ chức đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn và
GV trong Tổ chuyên mȏn qua kết quả xếp loại HS của GV bȏ mȏn theo tháng, học
kỳ và tổng kết nӑn học; qua ý kiến phản hồi của học sinh, giáo viên chủ nhiệm lớp
cũng như cha mẹ học sinh về kết quả dạy học và giáo dục học sinh - Kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục trên nhiều
kênh, nhiều nguồn nên cần phải thực sự khách quan, vȏ 84 tư, vì mục đích
chung của nhà trường Có như vậy, hoạt đȏng các tổ CM trong nhà trường mới trở
thành hoạt đȏng hạt nhân, hoạt đȏng nòng cốt của nhà trường và mới nâng cao
được chất lượng dạy học/giáo dục trong nhà trường - Sử dụng kết quả kiểm tra
đánh giá là cӑn cứ chủ yếu để đánh giá khen thưởng, kỉ luật, xét nâng bậc lương
hàng nӑm, bố trí phân cȏng tổ trưởng chuyên mȏn, giáo viên hợp lý Cȏng tác
kiểm tra đánh giá như vậy giúp cho Hiệu trưởng, TTCM thấy được toàn bȏ hoạt
đȏng sư phạm của tập thể GV và mối tương tác của các thành viên trong tập thể,
đồng thời đánh giá được việc thực hiện nhiệm vụ của Tổ chuyên mȏn, TTCM và
giáo viên; khắc phục hạn chế để hoạt đȏng của các tổ chuyên mȏn đi vào nề nếp
theo kế hoạch của hiệu trưởng đề ra 3 2 5 3 Điều kiện thực hiện Để việc đổi
mới kiểm tra đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo
dục được thuận lợi và đạt được mục tiêu đề ra, người quản lý cần phải thực hiện
các nội dung này một cách đồng bȏ và thống nhất Bản thân mỗi GV trong các Tổ
chuyên mȏn phải coi việc lấy chất lượng dạy học và giáo dục HS làm đầu; đánh
giá, xếp loại HS một cách xác thực, cȏng tâm, khách quan thì cȏng tác kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn mới có cơ sở vững chắc và đảm bảo đȏ chính
xác cao 3 3 Mối quan hệ giữa các biện pháp Tất cả 5 biện trên đều có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, khȏng trùng chéo và mâu thuẫn với nhau,
biện pháp này là tiền đề là cơ sở cho biện pháp kia Trong mỗi biện pháp đều có ý
nghĩa, mục tiêu riêng để tương ứng với cách thức thực hiện nhằm đem lại hiệu quả
thiết thực trong quản lý dạy và học Mỗi biện pháp là một thành tố khȏng thể thiếu
Trang Câu trùng lặp Điểm

được, logic, biện chứng với nhau, biện pháp này tốt là tiền đề cho biện pháp kia,
chúng bổ sung tương tác với nhau trong hệ thống biện pháp quản lý dạy và học để
tạo nên chất lượng dạy và học góp phần nâng cao 85 chất lượng giáo dục nói
chung Khi triển khai thực hiện các biện pháp này đòi hỏi người hiệu trưởng cần
phải nghiên cứu bản chất và mối quan hệ tổng thể trên cơ sở vận dụng, khai thác
thế mạnh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường mình Các biện pháp này
sẽ góp phần khai thȏng khắc phục những hạn chế trong cȏng tác quản lý của các
hiệu trưởng các trường THCS hiện nay Khi thực hiện vận dụng và quản lý hoạt
động dạy học mức độ và hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào khả nӑng, trình độ của
người hiệu trưởng 3 4 Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết, khả thi của các biện
pháp Để làm rõ tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
CM ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu
cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018, tác giả đã tiến hành thӑm dò
ý kiến của 03 cán bộ quản lý và 62 giáo viên Tổng số 65 người Việc khảo cứu
được tiến hành bằng phiếu điều tra với 5 mức độ đánh giá và số điểm tương ứng
như sau: “Rất cấp thiết”, “Rất khả thi” = 5 điểm “Cấp thiết”, “Khả thi” = 4 điểm
“Khá cấp thiết”, “Khá khả thi”= 3 điểm “Ít cấp thiết”, “Ít khả thi” = 2 điểm “Khȏng
cấp thiết”, “Khȏng khả thi = 1 điểm Bảng 3 1 Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết
của các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS trên địa bàn
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 TT Biện pháp Tính cấp thiết % Thứ bậc 5 4 3 2 1 1 BP1:
Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên mȏn 63 2
0 0 0 97,5 3 86 TT Biện pháp Tính cấp thiết % Thứ bậc 5 4 3 2 1 trong
việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng yêu cầu
triển khai chương trình GDPT 2018 2 BP2: Quản lý cải tiến cȏng tác xây dựng kế
hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 64 1 0 0 0 98,8 2 3 BP3: Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 64 1 0 0 0 98,8
1 4 BP4: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng
theo hướng học tập thường xuyên 62 3 0 0 0 96,3 5 5 BP5: Quản lý đổi mới
kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 62 2 1 0 0 96,6 4 Qua
khảo sát có thể thấy được tất cả CBQL, giáo viên của nhà trường tham gia đóng
góp ý kiến đều đánh giá cao tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Tất cả các biện
pháp tác giả đề xuất, khȏng có một ý kiến nào cho là “Ít cấp thiết” và “khȏng cấp
thiết” Điều đó hoàn toàn phù hợp với bổi cảnh đổi mới giáo duc hiện nay, chứng tỏ
hoạt động quản lý tổ chuyên mȏn đã trở thành cấp thiết Nếu tổ chức thực hiện tốt
và đồng bộ các biện pháp này, sẽ giúp nâng cao chất lượng dạy và học của nhà
trường Trong các biện 87 pháp đánh giá, biện pháp “1,2,3” được đánh giá là
cấp thiết Biện pháp 3 “Chỉ đạo tӑng cường bồi dưỡng chuyên mȏn và nghiệp vụ
quản lý cho tổ” đạt điểm cao nhất về tính cấp thiết và tính khả thi với thứ bậc 1/5
Điều này cho thấy CBQL và giáo viên nhà trường đã có sự chuyển biến về nhận
thức tầm quan trọng rất lớn của việc hoạt động tổ chuyên mȏn, rất phù hợp với
giai đoạn hiện nay Bảng 3 2 Kết quả khảo cứu về tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 TT
Biện pháp Tính khả thi % Thứ bậc 5 4 3 2 1 1 BP1: Quản lý nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên mȏn trong việc cải thiện hiệu
quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 63 1 1 0 0 97,8 2 2 BP2: Quản lý cải tiến cȏng tác xây dựng kế
hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 63 2 0 0 0 97,5 3 3 BP3: Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 64 1 0 0 0
Trang Câu trùng lặp Điểm

98,8 1 4 BP4: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi
dưỡng theo hướng học tập thường xuyên 61 2 2 0 0 95,6 5 88 5 BP5:
Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy
học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 62 2 1 0 0
96,6 4 Mặc dù tất cả các ý kiến đều cho rằng các biện pháp là cấp thiết nhưng
khi đánh giá tính khả thi thì lại có một số biện pháp được đánh giá chưa cao như
biện pháp “biện pháp 4 và biện pháp 5” Biện pháp 5 “Đổi mới kiểm tra đánh giá
hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục” chỉ đạt bậc 4/5 về
cả tính cấp thiết và khả thi Điều này cho thấy việc kiểm tra, đánh giá mang tính
khách quan, người kiểm tra làm tốt nhiệm vụ của mình nhưng đối tượng được kiểm
tra khȏng làm tốt thì hiệu quả cũng khȏng cao Biện pháp 4 “Tӑng cường tổ chức
hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng của tổ chuyên mȏn”
có số điểm thấp nhất cả về tính khả thi và cấp thiết, đạt bậc 5/5 Đây là một vấn đề
khȏng phải mới nhưng đòi hỏi sự nỗ lực của cả ban giám hiệu nhà trường, tổ
chuyên mȏn và cả bản thân của mỗi giáo viên Hiệu quả của biện pháp này phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nên đối tượng đánh giá bӑn khoӑn về tính khả thi Như
vậy, cả 5 biện pháp mà tác giả đề xuất đều được đa số giáo viên và cán bộ quản lý
nhà trường ủng hộ Kết quả trên cho thấy chúng ta có thể tin tưởng vào tính khách
quan và phù hợp của các biện pháp Quá trình chỉ đạo thực hiện nâng cao chất
lượng hoạt động tổ chuyên mȏn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay cần có
những điều chỉnh kịp thời Nếu được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của ban giám
hiệu nhà trường, cùng với sự hưởng ứng nhiệt tình, tự giác của giáo viên thì chắc
chắn rằng các biện pháp quản lý trên sẽ góp phần phần nâng cao chất lượng dạy
và học ở trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 89 Tiểu kết
chương 3 Dựa trên những sơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, dựa trên thực
trạng của giáo dục, thực trạng của dạy và học và nhất là thực trạng quản lý hoạt
động hoạt động tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018
Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu cȏng nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước và đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của xã hội
Trên cơ sở đó đề tài đã đề ra 5 biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển
khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Các biện pháp có quan hệ tương hỗ,
bổ sung cho nhau Mỗi biện pháp đều có cách thức thực hiện khác nhau với những
điều kiện khác nhau nhưng cùng hướng tới mục tiêu là nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động CM của nhà trường Các biện pháp trên vừa có các nội dung mang tính
tình thế, vừa có các nội dung mang tính lâu dài, vừa có các biện pháp quản lý
truyền thống, các biện pháp quản lý hiện đại Qua khảo sát cho thấy, các biện
pháp đều được đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi Do đó để nâng cao
hiệu quả cȏng tác quản lý cần thực hiện đồng bộ các biện pháp 90 KẾT
LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1 Kết luận Từ các kết quả nghiên cứu thu được, có
thể rút ra các kết luận sau: * Tổ chuyên mȏn là nơi trực tiếp thực hiện các hoạt
động giáo dục của nhà trường đến giáo viên và học sinh Thȏng qua Tổ chuyên
mȏn, Hiệu trưởng thực hiện quản lý về cȏng tác quy hoạch và bồi dưỡng tổ trưởng
CM, cȏng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn, hoạt động
DH, đổi mới PPDH, sinh hoạt Tổ chuyên mȏn Tổ chuyên mȏn cũng chính là tập
thể sư phạm gần nhất của người GV, có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng
cao tay nghề, phát triển về CM và nghiệp vụ sư phạm Chất lượng hoạt động của
các Tổ chuyên mȏn có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dạy và học của nhà
trường * Quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn là yêu cầu thiết thực và có ý nghĩa
quan trọng việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường do vậy cần thiết phải
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng về hoạt động Tổ chuyên mȏn và quản
lý hoạt động Tổ chuyên mȏn và các biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
phù hợp với thực tiễn, khả thi và cần thiết đối với ở các trường THCS trên địa bàn
Trang Câu trùng lặp Điểm

huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 trong giai đoạn hiện nay * Kết quả khảo sát cho thấy: Về cơ bản,
nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác quản lý hồ sơ CM của tổ và của GV; chỉ đạo
xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch DH, kế hoạch giáo dục, cȏng
tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn; việc quản lý dự giờ, thao giảng
được Tổ chuyên mȏn thực hiện có hiệu quả và có chất lượng Tuy nhiên, quá
trình quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn trong trường cũng bộc lộ những điểm
hạn chế Đó là nӑng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM; cȏng tác
91 xây dựng, thực hiện kế hoạch; quản lý hoạt động dạy học; quản lý hoạt động
sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn cũng còn hạn chế * Để quản lý có hiệu quả hoạt
động của tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018, cần thực
hiện tốt các biện pháp sau: 1 Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
hoạt động tổ chuyên mȏn trong việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn
diện học sinh đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018. 2 Quản lý cải
tiến cȏng tác xây dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất
lượng dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 4 Tổ chức hoạt
động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng theo hướng học tập
thường xuyên 5 Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn
dựa trên kết quả dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình
GDPT 2018 * Các biện pháp này có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nên
một chỉnh thể thống nhất trong quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn Kết quả khảo
sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp cho thấy các biện pháp được đề
xuất đều cấp thiết và mang tính khả thi cao 2 Khuyến nghị 2 1 Đối với sở Giáo
dục và đào tạo - Đánh giá lại thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên
có cơ chế bồi dưỡng nâng cao nӑng lực cho giáo viên - Hàng nӑm tổ chức các
lớp bồi dưỡng nghiệp vu quản lý, tổ chức hội 92 thảo hoặc tập huấn nâng cao
nӑng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo duc - Chú trọng bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên cốt cán, tổ trưởng chuyên mȏn về chuyên mȏn lẫn nghiệp vu thường
xuyên hơn 2 2 Đối với phòng Giáo dục và đào tạo huyện Ba Vì - Tӑng cường tổ
chức bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vu cȏng tác quản lý, nӑng lực quản lý
cho tổ trưởng CM, tổ phó CM - Tạo điều kiện hơn nữa cho các tổ trưởng, tổ phó
CM được tham gia các lớp tập huấn về cȏng tác chuyên mȏn (như đổi mới PPDH,
đổi mới kiểm tra đánh giá, ) - Tổ chức các chuyên đề bộ mȏn thực sự có chất
lượng để các trường trong quận học hỏi - Triển khai có hiệu quả các phương
pháp dạy học tiên tiến; cập nhật khai thác các ứng dụng tiện ích của các phần
mềm CNTT trong giảng dạy và quản lý điều hành nhà trường 2 3 Đối với các
trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì - Hiệu trưởng cần tӑng cường đổi
mới nhận thức về yêu cầu, nhiệm vụ của giáo dục THCS, có kế hoạch và phân cấp
rõ nhiệm vụ của các thành viên trong BGH, tổ trường chuyên mȏn và nhóm trưởng
bộ mȏn - Hiệu trưởng cần tích cực học tập, tự nâng cao trình độ chuyên mȏn
nghiệp vụ quản lý thực hiện đúng quy chế chuyên mȏn - Cần phát huy hơn nữa vai
trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ chuyên mȏn trong các hoạt động - Các tổ
chuyên mȏn cần chủ động tham mưu với ban giám hiệu, phối hợp với các đoàn thể
trong việc thực hiện các hoạt động chuyên mȏn - Tổ trưởng chuyên mȏn trước hết
phải là người có nӑng lực chuyên mȏn, nhiệt tình trách nhiệm, gương mẫu đi đầu
trong các hoạt động Phải luȏn nêu cao ý thức tự bồi dưỡng chuyên mȏn để làm
gương cho tổ viên Tổ 93 trưởng phải cȏng tâm, khách quan khi phân cȏng
chuyên mȏn, đánh giá nhận xét tổ viên, phải biết động viên, biết phát huy tinh thần
đoàn kết của các thành viên trong tổ, xây dựng tập thể tổ đoàn kết giúp đỡ nhau
vươn lên hoàn thành nhiệm vụ được giao - Tӑng cường cȏng tác xã hội hoá giáo
dục, tạo mối quan hệ với các doanh nghiệp, nhà hảo tâm để làm tӑng thêm nguồn
tài lực hỗ trợ cho các hoạt động của nhà trường - Đẩy mạnh các phong trào thi
đua học tập và giảng dạy theo chiều sâu,có tuyên dương, khen thưởng kịp thời đối
Trang Câu trùng lặp Điểm

với cá nhân và tập thể điển hình 94 TÀI LIỆU


THAM KHẢO 1.

6 Tiếp nhận và phản hồi từ các phía liên quan như sinh viên, giáo viên, kết hợp với 52
nhà quản lý để đánh giá một cách hiệu quả của các biện pháp cải thiện được đề
xuất.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong một số nӑm qua đã có hiệu quả nhất
định trong việc góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Tuy nhiên, để đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 thì còn một số bất cập, chất lượng,
hiệu quả hoạt động của tổ chuyên mȏn chưa cao Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý phù hợp với thực tiễn của các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 thì sẽ nâng cao được chất lượng
dạy học và học tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
6 Nhiệm vụ nghiên cứu 6 1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt động tổ
chuyên mȏn tại các trường THCS đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT
2018 6 2 Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động và thực trạng quản
lý hoạt động tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018
tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và các yếu tố ảnh
hưởng đến thực trạng quản lý 5 6 3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 7 Giới hạn phạm vi
nghiên cứu Để đánh giá thực trạng cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của
tác giả trưng cầu ý kiến hai nhóm đối tượng: - Tổ trưởng, tổ phó chuyên mȏn 36
người thuộc 12 trường THCS trên địa bàn - Giáo viên: 150 người Như vậy tổng
số người được hỏi là 186 người 8 Phương pháp nghiên cứu 8 1 Phương pháp
nghiên cứu lý luận Bằng cách thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các vӑn bản pháp
qui, các cȏng trình nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động giáo dục Từ đó hệ
thống hóa các vấn đề lý luận thȏng qua việc thu thập thȏng tin, phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa các cȏng trình về hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên
mȏn… phục vụ các vấn đề liên quan đến đề tài 8 2 Phương pháp nghiên cứu
thực tiễn 8 2 1 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Xây dựng và sử dụng các
mẫu phiếu điều tra nhằm thu thập thȏng tin về hoạt động và quản lý hoạt động của
tổ chuyên mȏn và thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn
tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 8 2 2 Phương pháp quan
sát Sử dụng phương pháp này để quan sát các hoạt động và quản lý hoạt động
của tổ chuyên mȏn tại các nhà trường, hoạt động quản lý của lãnh đạo, tổ trưởng
chuyên mȏn, giáo viên tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
6 8 2 3 Phương pháp phỏng vấn sâu Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn và tiến
hành phỏng vấn các cán bộ quản lý cấp Phòng, cán bộ quản lý cấp trường và giáo
viên trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội để phân tích thu thập các thȏng
tin về hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại các trường THCS 8
2 4 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tổng kết các kinh nghiệm của các nhà
quản lý các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong quá trình hoạt động
và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn 8 2 5 Kỹ thuật SWOT Sử dụng kỹ
thuật SWOT để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại các
trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, từ đó xác định được các vấn đề đặt
ra và phương án giải quyết trong thời gian tới của địa phương 8 3 Phương
pháp xử lý số liệu bằng thuật toán Dùng phương pháp toán học để phân tích, xử lý
số liệu nhằm khái quát hóa các kết quả điều tra 9 Cấu trúc luận vӑn Chương 1:
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt
Trang Câu trùng lặp Điểm

động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên tại các trường THCS
trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 7 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THȎNG 2018 1 1 Tổng
quan nghiên cứu vấn đề 1 1 1 Các nghiên cứu về hoạt động tổ chuyên mȏn của
trường phổ thȏng Nghiên cứu về hoạt động tổ chuyên mȏn của trường phổ thȏng
là một vấn đề tưởng như đơn giản nhưng lại rất khó khӑn, phức tạp, vì thực chất
hoạt động tổ chuyên mȏn với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng dạy học
của giáo viên nhà trường, đã có một số nghiên cứu tiêu biểu như sau: - Tác giả
Nguyễn Thị Việt Thuần (2017), với nghiên cứu “sinh hoạt chuyên mȏn dựa trên
quan sát, phân tích hoạt động học của học sinh ở các trường trung học trong giờ
học Ngữ vӑn tại thành phố Cần” Nghiên cứu chỉ ra, các hoạt động trao đổi chuyên
mȏn rất quan trọng trong việc giảng dạy trong nhà trường để giúp giáo viên nâng
cao nӑng lực sư phạm và khắc phục những khó khӑn trong giảng dạy Thực tế cho
thấy nội dung hoạt động trao đổi chuyên mȏn tập trung vào các vӑn bản hướng
dẫn, lập kế hoạch phổ biến, mȏ phỏng thi đua, Các nội dung chuyên mȏn khȏng
được quan tâm nhiều trong các hoạt động trao đổi Do đó, bài báo đề xuất các
hoạt động trao đổi chuyên nghiệp dựa trên việc quan sát và phân tích các hoạt
động học tập của các bài học về học vị của học sinh ở các trường trung học Các
hoạt động này được tiến hành tại Cần Thơ và kết quả cho thấy những hoạt động
này có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục - Nhóm tác giả Hồ Thị
Loan, Lê Thị Cẩm Mỹ (2019), với nghiên cứu “Đổi mới sinh hoạt chuyên mȏn theo
nghiên cứu bài học - Một giải pháp nâng cao chất lượng dạy học theo chương trình
giáo dục phổ thȏng mới ở trường THCS” [21] Trong đó, Đổi mới phương pháp dạy
học cũng như thay đổi 9 cách thức sinh hoạt tổ chuyên mȏn ở trường phổ
thȏng là điều cần thiết để đáp ứng mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thȏng
mới Bài viết đề cập hình thức sinh hoạt chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học Với
hình thức này, giáo viên sẽ được nâng cao nӑng lực chuyên mȏn, giúp học sinh
học tập một cách thực sự, mang lại hiệu quả cao cho giờ học - Tác giả Vũ Thị
Thu Hương (2020), với nghiên cứu “Tӑng cường sinh hoạt chuyên mȏn nghiên cứu
bài học để phát triển nӑng lực dạy học đọc hiểu vӑn bản thȏng tin cho giáo viên
Ngữ vӑn trung học” Trong đó, “Sinh hoạt chuyên mȏn” theo “nghiên cứu bài học”
là một biện pháp tích cực, được thể nghiệm thành cȏng ở nhiều mȏn học
“Chương trình giáo dục phổ thȏng mȏn Ngữ vӑn” mới đã chỉ rõ yêu cầu cần đạt khi
đọc hiểu vӑn bản thȏng tin từ lớp 6 đến lớp 12 gồm: “Đọc hiểu nội dung”, “đọc hiểu
hình thức”; “liên hệ so sánh, kết nối” và “đọc mở rộng” Điều này đòi hỏi GV phải
dành tâm nghiên cứu, sẵn sàng hòa mình vào làn sóng đổi mới, để từng bước
nâng cao nӑng lực nghề nghiệp Trong bối cảnh đó, tӑng cường sinh hoạt chuyên
mȏn theo “nghiên cứu bài học” là một cách làm khả thi, nên được thực hiện
thường xuyên ở tổ nhóm Ngữ vӑn trong các nhà trường phổ thȏng Qua đó, các
nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động chuyên mȏn ở trường phổ thȏng góp phần quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường phổ thȏng 1 1 2 Các
nghiên cứu về quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại trường phổ thȏng Về
cȏng tác quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại trường phổ thȏng có thể kể đến
một số cȏng trình nghiên cứu sau: - Nhóm tác giả Phan Minh Tiến, Trần Thị Vĩnh
Hồng (2019), với nghiên cứu “quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở các trường
THCS thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” Trong đó, Ở trường phổ
thȏng, tổ chuyên mȏn có vai trò quan trọng trong cȏng tác quản lý, nӑng cao nӑng
lực chuyên 10 mȏn nghiệp vụ cho giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả dạy học của nhà trường Vì vậy, trong quản lý nhà trường, vấn đề quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn, cần được đặc biệt
quan tâm Trong bài viết này, tác giả có những đánh giá về thực trạng và xác lập
các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chuyên mȏn ở các
Trang Câu trùng lặp Điểm

trường trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Tác giả Bùi
Quang Tân (2020), với nghiên cứu “thực trạng và biện pháp quản lí hoạt động tổ
chuyên mȏn ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thȏng mới” Trong đó, Tổ chuyên mȏn là đơn vị hoạt động cơ
bản trong cơ cấu tổ chức của nhà trường phổ thȏng, do Hiệu trưởng quyết định
thành lập và quản lí, đây là tổ chức quan trọng nhất trong việc thực hiện các hoạt
động chuyên mȏn của nhà trường Hoạt động của tổ chuyên mȏn quyết định trực
tiếp đến sự phát triển của nhà trường, chất lượng dạy học và giáo dục Bài viết
nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động cơ bản của tổ chuyên mȏn ở các trường
THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang như: Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt
động tổ chuyên mȏn; tổ chức bộ máy hoạt động tổ chuyên mȏn; chỉ đạo hoạt
động dạy học; chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học; chỉ đạo
tổ chuyên mȏn bồi dưỡng giáo viên về chuyên mȏn, nghiệp vụ và tìm ra các biện
pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên mȏn đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thȏng mới - Tác giả Nguyễn Thị Hoài Vân (2016), với
đề tài tên “Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở Trường Trung học cơ sở Nam
Hồng, huyện Đȏng Anh, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [28]
Trong đó, trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động Tổ chuyên
mȏn ở trường THCS Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
ở Trường THCS Nam Hồng, huyện Đȏng Anh, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham 11
khảo cho cán bộ quản lý và tổ trưởng chuyên mȏn các trường THCS trong cȏng
tác quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn 1 1 3 Các vấn đề nghiên cứu cần triển khai
để đáp ứng chương trình GDPT 2018 Trên đây là những cȏng trình nghiên cứu
có tính chuyên sâu, gắn với những vấn đề về cȏng tác quản lí hoạt động chuyên
mȏn nảy sinh trong các nhà trường ở từng địa phương Các nghiên cứu này đã
giải quyết được một số vướng mắc trong cȏng tác quản lí trường học nói chung và
quản lí hoạt động chuyên mȏn nói riêng Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác
giả đưa ra khȏng phải lúc nào cũng phù hợp và giúp giải quyết được triệt để những
bất cập trong cȏng tác quản lí của các nhà trường ở những địa phương khác
Hiện nay chưa có cȏng trình nào đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động tổ chuyên
mȏn tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Vì vậy, nghiên
cứu đề tài “Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình
giáo dục phổ thȏng 2018” là thực sự cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý
nghĩa thực tiễn 1 2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1 2 1 Tổ chuyên mȏn
Tổ chuyên mȏn là tổ GV theo bộ mȏn hoặc nhóm bộ mȏn, là một bộ phận chính
thức trong cơ cấu tổ chức của nhà trường, giúp hiệu trưởng điều hành và thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ sư phạm và trực tiếp quản lý lao động của các GV trong tổ
- Trong nhà trường THCS, tổ chuyên mȏn là tổ chức cơ sở của bộ máy chính
quyền nhà trường giúp hiệu trưởng quản lý giáo viên một cách toàn diện về tư
tưởng, chuyên mȏn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về 12 hiệu quả
đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng học sinh trong phạm vi tổ chuyên mȏn
phụ trách - Tổ chuyên mȏn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt động giáo dục
chung của nhà trường đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn bộ chương
trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên chế nӑm
học đã quy định - Tổ chuyên mȏn là tập thể sư phạm gần nhất của giáo viên có
tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những SKKN
chuyên mȏn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương hàng nӑm đối với giáo viên 1 2 2 Hoạt động
tổ chuyên mȏn Theo khoản 1 được quy định tại Điều 14, được quy định tại Thȏng
tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 nӑm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thȏng và trường phổ thȏng có nhiều cấp học, có quy định về Tổ chuyên mȏn như
Trang Câu trùng lặp Điểm

sau: “Cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức làm cȏng tác thư viện, thiết bị giáo dục,
cán bộ làm cȏng tác tư vấn cho học sinh của nhà trường được tổ chức thành các
tổ chuyên mȏn Tổ chuyên mȏn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có
tổ phó Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên mȏn do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu sự quản lý,
chỉ đạo của hiệu trưởng” [8] Theo tác giả Thái Duy Tiên, khái niệm hoạt động
được hiểu là một phương thức tồn tại của mỗi con người, là sự tác động một cách
tích cực giữa con người với hiện thực, thiết lập mối quan hệ giữa con người với thế
giới khách quan nhằm tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người
Dưới góc độ giáo dục, “hoạt động giáo dục” được hiểu là hoạt động truyền đạt và
lĩnh hội Hoạt động của cá nhân chính là nhân tố quyết định trực tiếp đến sự phát
triển nhân cách của mỗi người 13 “Hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS”
là tổ hợp các hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức được điều hành bởi
cán bộ quản lý của trường như tổ trưởng chuyên mȏn, hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng; bao gồm hoạt động chuyên mȏn, các hoạt động hành chính và hoạt động
phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường Trong đó, hoạt động chuyên
mȏn là hoạt động trọng yếu, bao gồm các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học
và hoạt động sư phạm của giáo viên” Hoạt động tổ chuyên mȏn vào những nội
dung chính sau: + Chӑm lo các điều kiện để dạy tốt và học tốt - Phòng học, bàn
ghế học sinh, bảng đen, ánh sáng trong lớp, các thiết bị chống gió, nắng, cho thầy
và trò - Sách vở, giấy bút, mực, phấn cho lớp, bảo quản sử dụng sổ điểm, học
bạ, sổ liên lạc - Đồ dùng dạy học, tài liệu giảng dạy Việc chӑm lo các điều
kiện kể trên phải là việc làm thường xuyên của mỗi giáo viên, của tổ trưởng tổ
chuyên mȏn trong cả nӑm học + Nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp - Xây
dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả nӑm học
nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác theo kế
hoạch giáo dục, phân phối chương trình mȏn học của Bȏ Giáo dục và Đào tạo và
kế hoạch nӑm học của nhà trường; - Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự
chọn, ȏn thi, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; - Xây dựng
kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các
tiết trong phân phối chương trình; - Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc thực hiện
kế hoạch cá nhân, biên soạn bài giảng của tổ viên (kế hoạch cá nhân dạy chuyên
đề, tự chọn, ȏn thi, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; sử
dụng đồ dùng dạy 14 học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân
phối chương trình; soạn giáo án theo phân phối chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ
nӑng và SGK, thảo luận các bài soạn khó; viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng cao
chất lượng DH, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới KTĐG, phát hiện và bồi
dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém ); - Tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp
vụ cho giáo viên trong tổ, giáo viên mới tuyển dụng (đổi mới phương pháp dạy học;
đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ nӑng; sử dụng đồ dùng
DH, thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương
pháp dạy học, phương pháp KTĐG ); - Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức
các cuộc họp tổ theo định kì quy định về hoạt động chuyên mȏn, nghiệp vụ và các
hoạt động giáo dục khác; lưu trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho hiệu trưởng
theo quy định); - Quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên mȏn của giáo
viên (thực hiện hồ sơ chuyên mȏn; biên soạn bài giảng theo kế hoạch dạy học và
phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kĩ nӑng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho
điểm theo quy định; kế hoạch dự giờ của các thành viên trong tổ ); - Dự giờ giáo
viên trong tổ theo quy định; - Các hoạt động khác (đánh giá, xếp loại giáo viên; đề
xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên Việc này đòi hỏi tổ trưởng tổ chuyên mȏn
phải nắm thật rõ về tổ viên của mình về ưu điểm hạn chế trong việc thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy được phân cȏng) Việc nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp
là nhiệm vụ của mỗi giáo viên khȏng ai thay thế được Tuy nhiên, tổ chuyên mȏn
cần tập hợp những cố gắng của từng cá nhân để phát huy những kinh nghiệm,
sáng kiến tốt để trở thành trí tuệ của tập thể giúp cho giáo viên nâng cao chất
lượng giờ dạy trên lớp mà nâng dần trình độ chuyên mȏn nghiệp vụ của các giáo
Trang Câu trùng lặp Điểm

viên trong tổ Cụ thể là: 15 - Học tập, thảo luận về các vӑn bản hướng dẫn
của cấp trên để nắm được thật chắc: những mục tiêu của nhà trường trung học,
nội dung, chương trình, phương pháp, kiểm tra đánh giá xếp loại HS; những yêu
cầu kiến thức cơ bản cần đạt được ở cuối nӑm học Những vӑn bản hướng dẫn
trên thường do cấp trên gửi về hoặc đӑng trên các tập san chuyên mȏn - Trao
đổi thống nhất mục đích yêu cầu từng bài dạy đối với những kiến thức nào là cơ
bản cần khắc sâu cho học sinh; dùng phương pháp nào, sử dụng đồ dùng dạy học
nào, cách tổ chức lớp như thế nào để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức mới nhanh
nhất, có hiệu quả nhất Việc trao đổi này có hiệu quả tốt khi mỗi tổ viên đều suy
nghĩ chuẩn bị ý kiến trước khi sinh hoạt tổ chuyên mȏn - Đối với những bài dạy
xét thấy cần thiết vì đòi hỏi kiến thức mới, phương pháp mới Sau khi thảo luận
thống nhất trong tổ cần tổ chức thực nghiệm trước một bước ở lớp điểm để toàn tổ
chuyên mȏn đối chiếu những điều đã thống nhất trong tổ với mục đích yêu cầu, nội
dung, phương pháp giảng dạy tiết thực nghiệm để rút kinh nghiệm Sau đó tổ chức
thực nghiệm quay vòng các thành viên trong tổ chuyên mȏn + Khảo sát, đánh giá
chất lượng HS và thực hiện tốt quy chế chuyên mȏn - Nắm được kết quả học tập
của học sinh thuộc bộ mȏn quản lý để có biện pháp nâng cao chất lượng giáo
dục; - Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại khóa để thực
hiện mục tiêu giáo dục - Các hoạt động khác (theo sự phân cȏng của hiệu trưởng)
- Thống nhất trong tổ về các hình thức và biện pháp khảo sát chất lượng học
sinh về các mặt giáo dục toàn diện: nề nếp, hành vi đạo đức, nếp sống vӑn minh,
kiến thức, kỹ nӑng các mȏn học Việc khảo sát này cần kết hợp với những quy
định trong quy chế 16 chuyên mȏn về đánh giá cho điểm hàng ngày theo bảng
cho điểm tối thiểu các mȏn học và kiểm tra học kỳ cần thực hiện đồng bộ ở các lớp
nhằm đánh giá so sánh được chất lượng học sinh các lớp, là cơ sở đánh giá thi
đua cuối học kỳ, cuối nӑm học - Tập thể tổ chuyên mȏn kiểm tra, đȏn đốc giúp
đỡ nhau hoàn thành tốt các loại hồ sơ sổ sách tổ trưởng tổ chuyên mȏn cần tổ
chức kiểm tra chéo để phát hiện những giáo viên làm tốt nêu lên làm mẫu cho các
giáo viên khác thực hiện theo Những giáo viên làm chưa đúng, chưa đủ thì tổ
trưởng nhắc nhở, phê bình, kiểm điểm + Các hoạt động khác nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy - giáo dục - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ,
hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy
học, phân phối chương trình và các qui định của Bộ GD&ĐT - Tổ chức bồi
dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, hàng nӑm tập trung giải quyết
ít nhất một nội dung chuyên mȏn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy
học; tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo
kế hoạch của nhà trường; cử người tham gia thanh tra sư phạm giáo viên trong tổ
khi có yêu cầu (giáo viên tham gia phải có cùng chuyên mȏn của giáo viên được
thanh tra) - Tổ chức các khâu phát động thi đua, đӑng kí thi đua; hướng dẫn học
sinh phương pháp học tập; đúc rút tổng kết kinh nghiệm, học tập và vận dụng
những bài học kinh nghiệm điển hình tiên tiến; có kế hoạch phấn đấu cụ thể từng
bước trở thành đơn vị điển hình tiên tiến - Đề xuất, khen thưởng, kỷ luật đối với
giáo viên; tổ chức tham gia đóng góp ý kiến, bỏ phiếu tín nhiệm các danh hiệu thi
đua như: giáo viên giỏi, chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, nhà giáo ưu tú - Tham
mưu đề xuất những biện pháp giúp hiệu trưởng hoàn thành tốt các hoạt động dân
chủ trong trường học; thực hiện nghiêm túc lề lối làm việc trong tổ, giữa các tổ với
nhau, giữa các tổ với nhà trường 17 - Tổ chuyên mȏn sinh hoạt 2 lần/1 tháng
Trong các kỳ họp tổ chuyên mȏn, nội dung sinh hoạt chuyên mȏn phải đảm bảo
chuyên sâu vào chuyên mȏn như: thao giảng, đổi mới phương pháp dạy học, thống
nhất về nội dung, chương trình, phương pháp, cách sử dụng đồ dùng dạy học cho
từng bộ mȏn Tìm các biện pháp giảng dạy tối ưu nhất để nâng cao chất lượng
giáo dục HS đối với tất cả các mȏn của các khối lớp, đặc biệt là thực hiện nội dung
chương trình SGK Hoạt động của tổ chuyên mȏn là bộ phân hữu cơ trong hoạt
động chuyên mȏn của nhà trường Hoạt động tổ chuyên mȏn một mặt tạo điều
kiện phát huy dân chủ hóa trường học, một mặt tạo điều kiện phát huy quyền làm
Trang Câu trùng lặp Điểm

chủ tập thể của cán bộ, GV; một mặt sẽ phát huy nhiều SKKN của từng thành viên
của tổ chuyên mȏn trong giảng dạy nhất là về đổi mới phương pháp dạy học, làm
đồ dùng dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, thực hành thí nghiệm Mặt khác, sẽ
phát huy tiềm nӑng lao động sáng tạo của cán bộ, GV trong giảng dạy-giáo dục và
QLNT Đồng thời phát huy tính chủ động sáng tạo học tập của HS để nâng cao
chất lượng giáo dục và thực hiện kế hoạch giáo dục với mục tiêu xây dựng trường
theo hướng chuẩn quốc gia Hoạt động của tổ chuyên mȏn có hiệu quả, chắc chắn
rang trong mỗi hoạt động giáo dục sẽ kết hợp thực hiện thành cȏng nhiều mặt như:
thực hiện dân chủ hóa trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện tốt cuộc vận
động của Cȏng đoàn ngành: “Dân chủ - Kỉ cương-Tình thương-Trách nhiệm” kết
hợp với các bộ phân trong nhà trường sẽ tạo nên một sức mạnh tổng hợp để đổi
mới nhiều nội dung hoạt động phong phú nhằm phục vụ cho việc nâng cao chất
lượng dạy học/giáo dục trong nhà trường Mỗi tổ chuyên mȏn ở nhà trường có đặc
thù riêng Trong tổ chuyên mȏn, giáo viên có nhiều lứa tuổi khác nhau, trình độ,
nӑng lực chuyên mȏn của mỗi giáo viên cũng khȏng như nhau, chất lượng hoạt
động của mỗi tổ chuyên mȏn cũng khȏng đều nhau (nội dung, hình thức tổ chức
hoạt động chuyên mȏn ) Do đó, hoạt động của mỗi 18 tổ sẽ khȏng đồng
đều và thống nhất nhau cho nên hiệu trưởng các trường cần quản lý tốt và đề ra
các hình thức, nội dung hoạt động cho phù hợp với điều kiện thực tiễn từng tổ 1
2 3 Quản lý Khái niệm quản lý đã được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước
nghiên cứu, sau đây tác giả xin được trích dẫn một số cách hiểu về quản lý như
sau: Tác giả Fayel định nghĩa: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát Quản lý chính là thực hiện kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” Hard Koont cho rằng: "Quản lý
là xây dựng và duy trì một mȏi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu
quả mục tiêu đã định" [16] Peter F Druker định nghĩa: "Suy cho cùng, quản lý là
thực tiễn Bản chất của nó khȏng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm
chứng nó khȏng nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là
thành tích" Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và
sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”
Theo C Mác: “Quản lý là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát
triển xã hội”; “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở
quy mȏ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện chức nӑng chung phát sinh từ toàn bộ cơ thể sản
xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó Một người độc tấu
vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc cần phải có một nhạc trưởng” [9]
Tại Việt Nam, tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu
đề ra” [17] 19 Chúng tȏi nhận thấy mỗi khái niệm có cách tiếp cận khác nhau
song các khái niệm đều có nghĩa là: - Quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm đảm bảo hoàn thành cȏng việc qua những nỗ lực của mọi người trong tổ
chức - Quản lý là hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp được sức mạnh tổng
hợp của các cá nhân nhằm đạt mục đích chung của nhóm - Quản lý là phương
thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một tổ chức, một cơ quan, một nhà
nước - Quản lý là quá trình tác động chủ động của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý thȏng qua các cơ chế, con đường, cách thức khác nhau nhằm sử dụng
hiệu quả các nguồn lực của tổ chức để điều hành hệ thống phát triển ổn định và
đạt mục tiêu đề ra Quản lý có bốn chức nӑng cơ bản, thȏng qua đó chủ thể quản
lý tác động vào khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu xác định - Chức nӑng
lập kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu cần thiết cho sự phát triển của tổ
chức và quyết định phương hướng đạt được mục tiêu đó - Chức nӑng tổ chức:
Tổ chức là hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận
trong một tổ chức, đồng thời phân cȏng điều phối các nhiệm vụ nguồn lực để đạt
Trang Câu trùng lặp Điểm

được mục tiêu đề ra - Chức nӑng chỉ đạo: Chỉ đạo là quá trình quản lý dùng ảnh
hưởng của mình tác động đến các thành viên trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình,
tự giác, nỗ lực phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức - Chức nӑng kiểm tra:
Kiểm tra là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp, theo dõi, giám sát
các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động uốn nắn, điều chỉnh kịp
thời những hạn chế để đảm bảo đạt được mục tiêu của tổ chức 20 1 2 4
Quản lý Hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn được hiểu là quá trình tác động
có tổ chức, mục đích, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đảm bảo cho hoạt động của TCM đi vào nề nếp, đạt hiệu quả và phù hợp với
điều kiện thực tế của trường, thȏng qua TCM Hiệu trưởng nắm biết được các hoạt
động của GV Để việc hoạt động TCM trong nhà trường đi đúng hướng đạt mục
tiêu thì cần thiết phải quản lý chỉ đạo nội dung này một cách khoa học chặt chẽ và
có những biện pháp quản lý khả thi nhất phù hợp điều kiện thực tế vào đội ngũ GV,
tình hình HS trong điều kiện đáp ứng triển khai chương trình GDPT 2018 Quản lý
hoạt động TCM chủ yếu là tác động đến Tổ trưởng chuyên mȏn và tập thể GV
trong tổ chuyên mȏn để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình giáo
dục học sinh theo mục tiêu đào tạo Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn là
tổ hợp tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đội ngũ giáo viên nhằm đạt
được mục tiêu quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn mà nhà trường đề ra thȏng qua
thực thi các chức nӑng quản lý kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để điều hành
hoạt động tổ chuyên mȏn theo đúng mục tiêu quản lý 1 3 Hoạt động tổ chuyên
mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ
thȏng 2018 1 3 1 Vị trí, chức nӑng, nhiệm vụ của tổ chuyên mȏn ở trường THCS
Mục tiêu giáo dục của trường THCS bao gồm những phẩm chất nӑng lực chủ yếu
cần hình thành cho học sinh THCS để góp phần vào quá trình đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho giai đoạn cȏng nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế Mục
tiêu của giáo dục THCS theo điều 27 của Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung nӑm 2009: “Giáo dục THCS nhằm giúp
học sinh củng cố và phát triển những 21 kết quả của giáo dục tiểu học, có học
vấn phổ thȏng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật hướng
nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thȏng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động” [23, tr 16] Mục tiêu chung của bậc THCS trong giai đoạn mới là
“Xây dựng bậc học lành mạnh, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững và về
cơ bản đạt trình độ tiên tiến” Trong giai đoạn hiện nay, giáo dục THCS để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục cần đạt được một số mục tiêu cụ thể như sau: - Nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi - Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện bằng các giải pháp: Chuẩn bị các điều kiện để triển khai đổi mới
chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy và học; dạy đủ các bộ
mȏn bắt buộc và tự chọn; xây dựng và đánh giá trường THCS theo chuẩn quốc
gia; xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc giáo dục đào tạo học sinh về các
mặt: đức, trí, thể, mỹ và các kỹ nӑng cơ bản Phát triển toàn diện con người là
mục tiêu chung và lâu dài của giáo dục phổ thȏng Con người phát triển toàn diện
có đầy đủ các phẩm chất và nӑng lực về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và phải
có kỹ nӑng cơ bản để tiếp tục học lên, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Học xong THCS, học sinh tiếp tục học bậc THPT hoặc có thể học trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động Với mục tiêu trên, nội dung giáo
dục THCS phải đảm bảo cho học sinh có hiểu biết cần thiết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp, học sinh có những hiểu biết phổ thȏng cơ bản về Tiếng Việt, Toán
học, Lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ - Quản lý giảng dạy của GV bao gồm: xây dựng kế hoạch hoạt động
chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả nӑm học nhằm thực hiện chương trình,
kế hoạch DH và các hoạt động khác theo kế hoạch giáo dục, theo phân phối
chương trình mȏn học của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch nӑm học của 22 nhà
trường - Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự chọn, ȏn thi vào THPT,
Trang Câu trùng lặp Điểm

dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém - Xây dựng kế hoạch cụ
thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân
phối chương trình - Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc kế hoạch cá nhân, biên
soạn bài giảng của tổ viên (kế hoạch cá nhân dạy chuyên đề, tự chọn, ȏn thi vào
THPT, dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết
bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân phối chương trình; soạn giáo án theo
phân phối chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ nӑng và SGK, thảo luận các bài soạn
khó; viết SKKN về nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới kiểm tra đánh giá, phát hiện và bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém
) - Tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, giáo viên
mới tuyển dụng (đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy
học theo chuẩn kiến thức kĩ nӑng; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, ứng
dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp
kiểm tra, đánh giá) - Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức các cuộc họp tổ theo
định kì quy định về hoạt động chuyên mȏn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục
khác; lưu trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho hiệu trưởng theo quy định) -
Tạo cơ hội thúc đẩy, lȏi kéo tất cả mọi người cùng hợp tác xây dựng và triển khai
những quyết định quan trọng như giúp tổ chức giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu
của hoạt động chuyên mȏn; làm rõ phương hướng hoạt động của tổ chức giáo dục,
biến đơn vị thành một tổ chức biết học hỏi, biết hoàn thiện và tạo điều kiện tốt nhất
để tổ chức giáo dục đánh giá ý nghĩa của đường lối, hành động đã cam kết; tạo
điều kiện cho tổ chức giáo dục đánh giá được khả nӑng của chính mình và phối
hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu 23 chung; tạo cơ hội thúc đẩy, lȏi kéo tất cả
mọi người cùng hợp tác xây dựng và triển khai những quyết định quan trọng -
Xây dựng nền tảng cho việc ra quyết định đúng đắn, kịp thời Cung cấp một khung
chung để đánh giá kết quả hoạt động CM của tổ chức giáo dục - Tổ trưởng tổ
chuyên mȏn có nhiệm vụ tham mưu cho hiệu trưởng tập hợp sức mạnh của các
lực lượng xã hội, tӑng cường nguồn lực cho nhà trường 1 3 2 Yêu cầu đối với
hoạt động của tổ chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 * Nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chuyên mȏn
về đổi mới phương pháp dạy học và KTĐG - Về xây dựng chuyên đề dạy học
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
như hiện nay, các tổ/nhóm chuyên mȏn cӑn cứ vào chương trình và sách giáo
khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp
với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà
trường Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ nӑng, thái độ theo chương trình
hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương
pháp dạy học tích cực, xác định các nӑng lực và phẩm chất có thể hình thành cho
học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng - Về biên soạn câu hỏi/bài tập: Với
mỗi chuyên đề đã xây dựng, xác định và mȏ tả 4 mức độ yêu cầu (nhân biết, thȏng
hiểu, vân dụng, vân dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm
tra, đánh giá nӑng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Trên cơ sở đó,
biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mȏ tả để sử dụng
trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo
chuyên đề đã xây dựng - Về thiết kế tiến trình dạy học: 24 Tiến trình dạy
học chuyên đề được tổ chức thành các hoạt động học của học sinh để có thể thực
hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt
động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử dụng
- Về tổ chức dạy học và dự giờ: Trên cơ sở các chuyên đề dạy học đã được xây
dựng, tổ/nhóm chuyên mȏn phân cȏng giáo viên thực hiện bài học để dự giờ, phân
tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy Khi dự giờ, cần tập trung quan sát hoạt động
học của học sinh thȏng qua việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập với yêu
cầu như sau: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù
hợp với khả nӑng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải
hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn,
Trang Câu trùng lặp Điểm

kích thích được hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp
nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ + Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những
khó khӑn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; khȏng có học
sinh bị "bỏ quên” + Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với
nội dung học tập và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho
học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống
sư phạm nảy sinh một cách hợp lí + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính
xác hóa các kiến thức mà học sinh đã học được thȏng qua hoạt động Mỗi
chuyên đề được thực hiện ở nhiều tiết học nên một nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện ở trong và ngoài lớp học Vì thế, trong một tiết học 25 có thể chỉ
thực hiện một số bước trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy
học được sử dụng Khi dự một giờ dạy, giáo viên cần phải đặt nó trong toàn bộ
tiến trình dạy học của chuyên đề đã thiết kế Cần tổ chức ghi hình các giờ dạy để
sử dụng khi phân tích bài học Phân tích, rút kinh nghiệm bài học: Quá trình dạy
học mỗi chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh dưới dạng
các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà
Học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
dưới sự hướng dẫn của giáo viên Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó là phân
tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm
tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên * Sinh hoạt chuyên mȏn
theo hưởng nghiên cứu bài học Quy trình thực hiện theo chu trình 4 bước sau: -
Bước 1: Chuẩn bị bài dạy minh họa + GV tự nguyện đӑng ký hoặc cán bộ quản lý/
tổ trưởng chuyên mȏn phân cȏng GV dạy minh họa + GV dạy minh họa và nhóm
GV trong TNCM cùng thiết kế, trao đổi, đầu tư thời gian để chuẩn bị bài học nhưng
GV dạy minh họa là người quyết định cuối cùng + Bài dạy minh họa cần được
thể hiện linh hoạt, sáng tạo Cӑn cứ vào tình hình thực tế của HS lựa chọn nội
dung, phương pháp, kỹ thuật dạy học (KTDH) thích hợp để đạt được mục tiêu/
chuẩn kiến thức, kỹ nӑng của từng mȏn học, khȏng phụ thuộc quá nhiều vào nội
dung SGK, các quy trình, các bước dạy trong sách GV - Bước 2: Dạy minh họa
và dự giờ Dạy minh họa: GV khȏng được dạy thử trước khi dạy minh họa; lớp học
để dạy minh họa cần có đủ khȏng gian, bàn ghế được sắp xếp thuận tiện 26
cho người dự dễ dàng quan sát các hoạt động học tập của HS; thời lượng một tiết
dạy minh họa khȏng nên kéo dài làm ảnh hưởng tâm lý học tập của HS; Dự giờ:
Tùy quy mȏ tổ chức sinh hoạt chuyên mȏn theo cụm trường, toàn trường hay theo
tổ/nhóm, cán bộ quản lý cùng tham gia dự giờ với các GV (lưu ý số người dự giờ
khȏng quá động làm ảnh hưởng đến chất lượng sinh hoạt chuyên mȏn) - Bước
3: Thảo luận sau dự giờ Đây là cȏng việc có ý nghĩa nhất trong sinh hoạt chuyên
mȏn, là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của sinh hoạt chuyên mȏn tổ
trưởng tổ chuyên mȏn cần phát huy vai trò, nӑng lực của người chủ trì động viên
toàn bộ GV trong tổ tham gia đóng góp ý kiến cho bài giảng minh họa, khȏng xếp
loại giờ dạy và cần nhấn mạnh những điểm nổi bật Tiến trình thảo luận như sau:
GV dạy minh họa nêu mục tiêu của bài học, cách tiến hành, những thay đổi về nội
dung, phương pháp, đồ dùng dạy học để phù hợp với đối tượng HS và cảm nhân
sau khi dạy bài học; GV dự giờ chia sẻ ý kiến về bài dạy và chủ trì có những kết
luận sơ bộ - Bước 4: Áp dụng thực tế hàng ngày Trên cơ sở bài giảng minh họa,
GV nghiên cứu vận dụng, kiểm nghiệm những vấn đề đã được dự giờ và thảo luận,
suy ngẫm áp dụng vào bài học hàng ngày * Xây dựng các chủ đề dạy học và các
chủ đề tích hợp, liên mȏn: Xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và
theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tӑng cường các hoạt
động giúp HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn Mỗi khối lớp
của từng trường xây dựng 1-2 chủ đề/học kỳ và thực hiện dạy học theo chủ đề
Thời lượng của mỗi chủ đề tương đương với thời lượng của nhóm bài - Tổ chức
Trang Câu trùng lặp Điểm

tốt các chuyên đề, tạo điều kiện cho GV bồi dưỡng nâng 27 cao chất lượng
chuyên mȏn, nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu đổi mới dạy học Các hoạt động
chuyên đề cần tập trung vào việc tháo gỡ những khó khӑn trong việc giảng dạy các
bài khó, tiếp tục cải tiến phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng hoạt động
kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển nӑng lực HS Bên cạnh đó, tích cực
tham gia viết và phổ biến SKKN, tự làm đồ dùng dạy học Chú ý về bố cục, sự
khoa học của các bản SKKN (theo hướng dẫn của phòng Khoa học cȏng nghệ -
Sở GD&ĐT), tập trung hướng nghiên cứu vào các vấn đề, các bài dạy khó để góp
phần giải quyết những vướng mắc về chuyên mȏn và có thể phổ biến rȏng rãi
Khâu xét duyệt cần nghiêm túc, tránh qua loa, thành tích Tham gia các cuộc thi
Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho GV Tổ chức tốt và động viên HS tích cực
tham gia cuộc thi Giáo viên dạy giỏi chuyên đề Giáo dục nếp sống Tanh lịch vӑn
minh cho học sinh THCS * Tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên mȏn qua
mạng Bộ GD&ĐT đã tổ chức "Trường học kết nối” trên mạng, giáo viên là người
trực tiếp tham gia thực hiện các nhiệm vụ chuyên mȏn trong các khóa học/bài học/
chuyên đề Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, giáo viên có thể tham
khảo các tài liệu điện tử trên mạng hoặc/và các tài liệu truyền thống; trao đổi tài liệu
và thảo luận với các thành viên trong tổ/nhóm chuyên mȏn (trực tiếp và qua mạng);
trao đổi với ban tổ chức về những vấn đề có liên quan 1 3 3 Hoạt động của tổ
chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai chương trình giáo
dục phổ thȏng 2018 - Trong nhà trường THCS, tổ chuyên mȏn là tổ chức cơ sở
của bộ máy chính quyền nhà trường giúp hiệu trưởng quản lý giáo viên một cách
toàn diện về tư tưởng, chuyên mȏn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về
hiệu quả đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng học sinh trong phạm vi tổ
28 chuyên mȏn phụ trách - Tổ chuyên mȏn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt
động giáo dục chung của nhà trường đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn
bộ chương trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên
chế nӑm học đã quy định - Tổ chuyên mȏn là tập thể sư phạm gần nhất của GV,
có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những SKKN
chuyên mȏn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương hàng nӑm đối với giáo viên Việc quản lý tổ
chuyên mȏn ở trường THCS có những đặc điểm nổi bật như sau: - Quản lý, kiểm
tra việc thực hiện quy chế chuyên mȏn của giáo viên (thực hiện hồ sơ chuyên mȏn;
biên soạn bài giảng theo kế hoạch dạy học và phân phối chương trình, chuẩn kiến
thức kĩ nӑng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho điểm theo quy định; kế hoạch dự
giờ của các thành viên trong tổ ) - Xây dựng kế hoạch dạy học và các hoạt động
giáo dục từng nӑm học của mȏn học, giúp tổ viên xây dựng kế hoạch cȏng tác
chuyên mȏn, kiểm tra đȏn đốc tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra Thảo
luận, nhân định tình hình và đánh giá kết quản giáo dục học sinh thuộc phạm vi của
tổ mình phụ trách, bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
học sinh - Tạo điều kiện để giáo viên trong tổ có ý thức về vai trò, vị trí cȏng việc
của mình, tích cực tham gia vào các hoạt động sư phạm tập thể, hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được giao - Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên mȏn để giáo viên
trong tổ có điều kiện trao đổi kinh nghiệm, phương pháp dạy học; rèn luyện, trau
dồi nghiệp vụ, cập nhật thȏng tin giáo dục mới - Quản lý học tập của học sinh: +
Nắm được kết quả học tập bộ mȏn quản lý để có biện pháp nâng cao 29 chất
lượng giáo dục; + Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại
khóa để thực hiện mục tiêu giáo dục - Các hoạt động khác (theo sự phân cȏng
của Hiệu trưởng): + Giúp tổ chức giáo dục (tổ, nhóm chuyên mȏn - trường và cụm
trường) ý thức được sự thay đổi của mȏi trường và tạo điều kiện cho mọi thành
viên thích ứng, đương đầu một cách hiệu quả với sự biến đổi đó + Giúp tổ chức
giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu của hoạt động chuyên mȏn + Làm rõ phương
hướng hoạt động của tổ chức giáo dục, biến đơn vị thành một tổ chức biết học hỏi,
biết hoàn thiện + Tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức đánh giá ý nghĩa của đường
lối, hành động đã cam kết + Tạo điều kiện cho tổ chức giáo dục đánh giá được
Trang Câu trùng lặp Điểm

khả nӑng của chính mình và phối hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu chung 1 4
Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 1 4 1 Tổ trưởng chuyên mȏn ở trường
trung học cơ sở với nhiệm vụ quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển
khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Tổ trưởng chuyên mȏn: là người
đứng đầu Tổ chuyên mȏn, do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hiệu
trưởng về phân phối nguồn lực của tổ, hướng dẫn, điều hành việc thực hiện các
nhiệm vụ của Tổ chuyên mȏn theo qui định, góp phần đưa nhà trường đạt đến các
mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch Tổ trưởng tổ chuyên mȏn do Hiệu trưởng bổ
nhiệm vào đầu mỗi nӑm học Nhiệm kỳ của tổ trưởng tổ chuyên mȏn là 1 nӑm, hết
một nӑm học có thể bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới tùy theo điều kiện và yêu cầu
của từng trường 30 - Tổ trưởng tổ chuyên mȏn là người chịu trách nhiệm cao
nhất về chất lượng giảng dạy và lao động sư phạm của GV trong phạm vi các mȏn
học của Tổ chuyên mȏn được phân cȏng đảm trách - Tổ trưởng tổ chuyên mȏn
là một CBQL, được hưởng phụ cấp chức vụ theo các vӑn bản qui định hiện hành
Tổ trưởng CM phải là người có khả nӑng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức,
hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình mȏn học của Bộ
GD&ĐT và kế hoạch nӑm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn cho
GV trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật GV thuộc tổ mình
quản lý -Về phẩm chất: Có phẩm chất đạo đức tốt Có uy tín với đồng nghiệp và
HS Vững vàng về tư tưởng chính trị Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách
nhiệm cao Sống trung thực, lành mạnh là tấm gương sáng cho cho HS và đồng
nghiệp Đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm Cȏng bằng, trung thực và có sức khỏe tốt - Về nӑng lực: Đạt trình độ
chuẩn về chuyên mȏn, giảng dạy đạt từ khá trở lên Có nӑng lực lãnh đạo, quản lý
Có nӑng lực chuyên mȏn, nghiệp vụ Có khả nӑng tập hợp GV trong tổ, biết lắng
nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gương mẫu, cȏng bằng, kiên trì, khéo léo trong giao
tiếp, ứng xử Có nӑng lực tố chức các hoạt động chuyên mȏn Có nӑng lực kiểm
tra, đánh giá chuyên mȏn Có nӑng lực tư vấn chuyên mȏn cho lãnh đạo trường
- Tổ trưởng tổ chuyên mȏn có nhiệm vụ + Quản lý giảng dạy của GV: Kế hoạch cá
nhân GV, Bài giảng, Giáo án, Thực hiện kế hoạch dạy học - Chuẩn kiến thức kỹ
nӑng, kế hoạch dạy Tự chọn, đề tài SKKN, sử dụng đồ dùng dạy học, Đề kiểm tra
Thường xuyên – Định kỳ, Điểm kiểm tra, Đề cương ȏn tập, Ứng dụng CNTT, Dự
giờ -Thao giảng - Hội giảng của GV, Thực hiện việc đổi mới dạy học… + Quản lý
học tập của HS: Chất lượng kiểm tra Định kỳ-Học kỳ, Chất 31 lượng giáo dục
học kỳ, cả nӑm bộ mȏn, HS giỏi - HS yếu, kém… + Quản lý cơ sở vật chất Tổ
chuyên mȏn: Đồ dùng dạy học, Phương tiện dạy học + Quản lý hồ sơ của Tổ
chuyên mȏn: Sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên mȏn và nội dung các cuộc họp
chuyên mȏn, lý lịch trích ngang GV, đề tài SKKN, Chất lượng giảng dạy học kỳ, cả
nӑm của Tổ chuyên mȏn, Phiếu dự giờ, Bằng khen – Giấy khen, Cȏng vӑn - Thȏng
tư… + Các hoạt động khác do Hiệu trưởng giao: Kiểm tra chéo hồ sơ, Thanh tra
chuyên mȏn, Bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho GV, Tổ chức chuyên đề nâng
cao chất lượng dạy học … 1 4 2 Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo
yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 1 4 2 1 Chỉ đạo tổ
chuyên mȏn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn hàng nӑm Kế hoạch là
chức nӑng quan trọng của cȏng tác quản lý nhà trường THCS Chất lượng của kế
hoạch và hiệu quả thực hiện kế hoạch quyết định chất lượng hiệu quả của quá
trình giáo dục học sinh Trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ nӑm học của ngành,
tình hình cụ thể của trường, Hiệu trưởng hướng dẫn họ biết cách xác định mục
tiêu, nhiệm vụ đúng đắn, đề ra các biện pháp rõ ràng, hợp lý và giáo viên xây dựng
kế hoạch hành động của tổ chuyên mȏn và kế hoạch của lớp chủ nhiệm, giúp họ
có các điều kiện đạt được những mục tiêu đề ra Chỉ đạo việc thực hiện xây dựng
kế hoạch của tổ chuyên mȏn, đòi hỏi người Hiệu trưởng cần phải thực hiện các
biện pháp sau: - Triển khai các vӑn bản, chỉ thị, yêu cầu của ngành đến giáo viên,
và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, từng cá nhân phấn đấu - Hướng dẫn
Trang Câu trùng lặp Điểm

giáo viên, các bộ phận trong trường làm kế hoạch và duyệt kế hoạch với họ, giúp
giáo viên nắm chắc kế hoạch phân phối nội dung chương trình 32 - Hướng
dẫn xây dựng kế hoạch theo tháng, theo học kì - Xác định cách thức thực hiện
như: Kiểm tra ngày giờ cȏng, kỷ cương nề nếp dạy học, kiểm tra thực hiện chương
trình thȏng qua thời gian biểu, thӑm lớp dự giờ - Kết hợp với các đoàn thể trong
nhà trường để phát động phong trào thi đua, khuyến khích chủ động sáng tạo của
mỗi thành viên nhằm đạt được kế hoạch đề ra - Xây dựng chuẩn phương pháp
đánh giá việc thực hiện kế hoạch - Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, tổ, cá
nhân và các đoàn thể bên ngoài nhà trường, nhằm huy động các nguồn lực để
hoàn thành các nhiệm vụ trong nӑm học - Cần tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm trong nӑm học Chính vì thế việc chỉ đạo xây dựng kế hoạch đảm bảo chất
lượng và có khả nӑng thực thi là một yêu cầu bắt buộc đối với người Hiệu trưởng
Tất cả những kế hoạch đó đều được thống nhất với nội dung kế hoạch của nhà
trường, đảm bảo khả nӑng phối hợp cao giữa các bộ phận, để cùng thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của nhà trường Các kế hoạch xây đều phải được Hiệu trưởng phê
duyệt, trước khi được phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt và thực hiện 1 4 2 2
Triển khai hoạt động giảng dạy của tổ chuyên mȏn và giáo viên Trên cơ sở yêu
cầu chung của kế hoạch nӑm học về cȏng tác dạy học và yêu cầu riêng của từng
mȏn học Cӑn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ nӑm học của các cấp quản lý
và tình hình cụ thể của nhà trường, của tổ chuyên mȏn, của từng cá nhân, hiệu
trưởng hướng dẫn giáo viên quy trình xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu bộ
mȏn sát với nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu kế hoạch của nhà trường và biết tìm ra
các biện pháp thực hiện các mục tiêu đó Hiệu trưởng phải cùng với tổ chuyên
mȏn góp ý kiến và duyệt kế hoạch dạy học của từng giáo viên Trong quản lý hoạt
động dạy học, hiệu trưởng phải thấy rõ tầm quan 33 trọng của việc giáo viên,
các tổ chuyên mȏn thực hiện tốt kế hoạch là quan trọng nhất để đảm bảo chất
lượng dạy học, người hiệu trưởng phải phân cȏng, phân nhiệm cho các thành viên
một cách hợp lý tạo được sự tương tác giữa các thành viên làm nên sự đồng thuận
cùng nhau chia sẻ nội dung cȏng việc của tổ Bên cạnh đó người hiệu trưởng quản
lý thực hiện kế hoạch phải thường xuyên kiểm tra đȏn đốc phát hiện kịp thời thì
mới có sự chỉ đạo linh hoạt trong việc bổ sung hay điều chỉnh một vài chi tiết trong
kế hoạch sao cho khȏng làm thay đổi mục tiêu mà lại phù hợp với tình hình thực tế
thì chất lượng dạy học mới đạt cao 1 4 2 3 Chỉ đạo tổ chuyên mȏn hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng day Hoạt động đổi mới
PPDH của bộ mȏn góp phần nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường Để
hoạt động quản lý chỉ đạo hoạt động này có hiệu quả trước hết Hiệu trưởng phải là
người có am hiểu lý luận DH, có hiểu biết sâu sắc về đặc trưng và phương pháp
của từng mȏn học Bên cạnh đó Hiệu trưởng phải biết dựa vào đội ngũ GV cốt cán
của các tổ nhóm bộ mȏn và phát huy tối đa đội ngũ này Đây là đội ngũ tiên phong
trong nhà trường và có ý nghĩa quyết định đến sự thành cȏng của việc đổi mới
PPDH Để quản lý hoạt động đổi mới PPDH của Tổ chuyên mȏn, Hiệu trưởng cần
thực hiện những cȏng việc sau: - Quản lý việc xây dựng kế hoạch đổi mới đồng
bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo hướng khoa học, hiện đại, tӑng cường mối quan
hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động dạy
học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh giá kết quả
giáo dục - Tổ chức hướng dẫn GV chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa
học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của GV và HS; phối hợp tốt giữa làm việc cá
nhân và theo nhóm - Quản lý việc xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với
các đối 34 tượng giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc
ghi nhớ máy móc, khȏng nắm vững bản chất - Quản lý hoạt động dự giờ thӑm
lớp, quan tâm bồi dưỡng GV mới; bồi dưỡng GV kiến thức, kỹ nӑng về đổi mới
PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá - Chỉ đạo các Tổ chuyên mȏn họp thảo luận xây
dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng các bộ mȏn,
gắn nội dung thực hiện đổi mới PPDH vào việc dự giờ, thanh tra, kiểm tra GV đặc
biệt là trong các tiết hội giảng - Đặt ra yêu cầu đối với mọi GV cần hướng dẫn HS
Trang Câu trùng lặp Điểm

rèn luyện phương pháp và kỹ nӑng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu
tham khảo - Tổ chức thao giảng, hội giảng cấp cơ sở; tham gia sinh hoạt cụm
chuyên mȏn một cách hiệu quả, khȏng hình thức 1 4 2 4 Quản lý hoạt động Tổ
chuyên mȏn qua dự giờ thӑm lớp, thao giảng, hội giảng Nét đặc thù của quản lý
nhà trường khác là quản lý hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy Đây là
hoạt động trọng tâm trong quản lý hoạt động DH trong nhà trường Để quản lý việc
dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy có hiệu quả, Hiệu trưởng cần quản lý thực hiện
tốt các yêu cầu: - Xây dựng kế hoạch dự giờ, hội giảng, thao giảng của nhà trường
trong nӑm học Những yêu cầu về số tiết tối thiểu, số tiết ứng dụng cȏng nghệ
thȏng tin Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy theo hướng đổi mới - Chỉ đạo
các Tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch dự giờ theo tháng, tuần - Tổ chức thực
hiện kế hoạch đã đề ra, đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy - Chỉ đạo tổ chuyên mȏn
xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ theo nghiên cứu bài học với những nội dung cần
thiết khác phù hợp với đối tượng giáo viên của nhà trường Hiệu trưởng chỉ đạo
và thành lập tổ, nhóm chuyên mȏn, hướng dẫn, 35 định hướng xây dựng kế
hoạch sinh hoạt tổ chuyên mȏn có hiệu quả cao, muốn vậy, mỗi nhà quản lý cần:
(1) Chỉ đạo tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch nghiên cứu bài học Nghiên cứu bài
học trong trường THCS là một quá trình thường xuyên, liên tục và lâu dài Vì vậy,
hiệu trưởng cần hướng dẫn cụ thể cho tổ trưởng chuyên mȏn xây dựng kế hoạch
mang tính ổn định, có chiến lược Kế hoạch nghiên cứu bài học của tổ phải rất cụ
thể, chi tiết, có ưu tiên các vấn đề quan trọng trong mỗi nӑm học; phân cȏng, phân
nhiệm vụ rõ ràng cho từng giáo viên, thời gian thực hiện và dự kiến kết quả đạt
được trong từng giai đoạn Hiệu trưởng cần quan tâm kiểm tra các khâu từ xây
dựng đến tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch và tự kiểm tra đánh giá để kịp
thời chỉ đạo cho tổ điều chỉnh và bổ sung những điều kiện cần thiết cho hoạt động
nghiên cứu bài học thực hiện được thuận lợi hơn và có hiệu quả cao hơn, đúng với
mục tiêu đề ra (2) Phát huy vai trò đội ngũ giáo viên cốt cán (đứng đầu) trong
hoạt động nghiên cứu bài học của nhà trường và tổ chuyên mȏn Đội ngũ giáo
viên cốt cán trong mỗi tổ chuyên mȏn có vai trò đầu tàu, hướng dẫn, chỉ đạo, điều
hành tổ chuyên mȏn trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên mȏn nói chung,
hoạt động nghiên cứu bài học nói riêng Tổ chuyên mȏn trên cơ sở thực tiễn giảng
dạy, nghiên cứu khoa học của từng giáo viên khẳng định nӑng lực, phẩm chất
nghề nghiệp của người học, từ đó phát hiện, bồi dưỡng, xem xét và đề nghị hiệu
trưởng bồi dưỡng bố trí nhiệm vụ đề những giáo viên nổi trội về phẩm chất, nӑng
lực tiếp cận cȏng tác quản lý, tổ chức cho tập thể giáo viên trong tổ chuyên mȏn
đẩy mạnh các hoạt động chuyên mȏn nói chung và hoạt động nghiên cứu bài học
nói riêng (3) Giám sát việc thực hiện đúng quy trình trong sinh hoạt tổ chuyên
mȏn theo hướng nghiên cứu bài học (4) Chỉ đạo tổ chuyên mȏn chú trọng nâng
cao chất lượng các buổi thảo 36 luận cho từng bài học được nghiên cứu đảm
bảo thời gian, thời lượng, hình thức tổ chức phong phú (5) Phát hiện bồi dưỡng
tổ chuyên mȏn theo tinh thần: Người biết nhiều dạy nhiều dạy người biết ít, người
biết ít dạy người chưa biết Ở bất cứ lĩnh vực nào thì người quản lý cũng có vai trò
đặc biệt quan trọng Trong các nhà trường, hiệu trưởng chính là đầu tầu để khởi
động cả cỗ máy cùng vận hành tiến về phía trước Trước yêu cầu đổi mới, đầu tầu
ấy phải có những bước đột phá tự biết làm mới mình mới có thể dẫn dắt các đồng
nghiệp cùng thực hiện tốt sự nghiệp giáo dục Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày
4/11/2013 “về đổi mới cӑn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
cȏng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, đổi mới cӑn bản toàn diện giáo dục dù tiếp cận ở
bất cứ góc độ nào thì giải pháp đổi mới quản lý giáo dục luȏn được coi là khâu đột
phá then chốt Nghĩa là các cơ sở giáo dục cần phải tập trung giải quyết tốt việc
đổi mới QLGD Điều này sẽ tạo “cú hích” làm chuyển động toàn bộ hệ thống, phát
huy hiệu quả đồng bộ nhằm tạo thế và lực để giáo dục nước ta tiến lên, tiếp cần
trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới Vì vậy người làm lãnh đạo tại các cơ sở
giáo dục cần phải đổi mới đầu tiên về nhận thức, trang bị kỹ nӑng đáp ứng yêu cầu
Trang Câu trùng lặp Điểm

đổi mới 1 4 2 5 Chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trong tổ Đẩy
mạnh cȏng tác kiện toàn đội ngũ, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mȏn và
nghiệp vụ cho giáo viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các trường,
một nhiệm vụ hết sức quan trọng và bức thiết của các nhà quản lý trường học Xây
dựng đội ngũ giáo viên là tạo động lực cho người dạy và người học thực hiện dạy
tốt và học tốt Điều 15 trong Luật giáo dục cũng đã nêu: “Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục, nhà giáo phải khȏng ngừng học tập,
rèn luyện nêu gương tốt cho người học” 37 "Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo, có chính sách bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh
thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình ” Về nội dung quản lý
hoạt động bồi dưỡng trình độ chuyên mȏn, nghiệp vụ cho giáo viên phải là một việc
làm thường xuyên của các nhà quản lý, giúp cho giáo viên nâng cao và mở rộng tri
thức mới đê theo kịp những thay đổi của nội dung, chương trình, trang thiết bị dạy
học, phương pháp dạy học và những kỹ nӑng sư phạm đáp ứng tinh thần đổi mới
về phương pháp dạy học Phân cȏng giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên còn yêu, giáo
viên mới ra trường; tạo điều kiện vật chất và tinh thần cho giáo viên tự học, dự các
lớp bồi dưỡng chuyên mȏn Trong các nhà trường, phải coi sinh hoạt chuyên mȏn
ở tổ, nhóm tham dự các chuyên đề về giờ lên lớp, hội giảng là loại hình bồi dưỡng
bắt buộc đối với mọi giáo viên đứng lớp đê trao đổi chuyên mȏn trong đội ngũ các
nhà giáo đê học và coi đó là một trong tiêu chí đánh giá thi đua của nhà trường
Ngoài ra, hiệu trưởng còn cần quan tâm đến việc bồi dưỡng cán bộ nguồn, cán bộ
kê cận đáp ứng mục tiêu lâu dài Về hình thức bồi dưỡng: Coi trọng hình thức bồi
dưỡng thường xuyên gắn bó thực tiễn bài học, lớp học, mȏn học, ngoài ra tạo điều
kiện cho giáo viên đi học tập tại chức đê giáo viên vừa trực tiếp dạy học vừa học
nâng cao trình độ Tổ chức phổ biên áp dụng sáng kiên kinh nghiệm 1 4 2 6
Quản lý hồ sơ chuyên mȏn của tổ Quản lý hồ sơ là một trong các hoạt động của
quản lý bởi vì hồ sơ là một phương tiện phản ánh quá trình quản lý có tính khách
quan và cụ thê giúp hiệu trưởng nắm chắc hơn việc thực hiện quy chê chuyên mȏn
của giáo viên, theo yêu cầu đề ra Theo “điều lệ trường phổ thȏng” điều 27 quy
định hồ sơ chuyên mȏn 38 đối với mỗi giáo viên phải có: - Bài soạn - Kê
hoạch giảng dạy - Sổ dự giờ thӑm lớp - Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm cȏng
tác chủ nhiệm) - Các hồ sơ khác theo quy định của phòng giáo dục - đào tạo và
nhà trường như: sổ chấm chữa bài (giáo viên vӑn), lưu đề kiêm tra, sổ hội họp, sổ
điểm cá nhân v v - Sách giáo khoa, sách hướng dẫn giảng dạy, phân phối
chương trình bộ mȏn, tư liệu giảng dạy Để quản lý tốt hồ sơ chuyên mȏn của
giáo viên hiệu trưởng cần quy định nội dung, thống nhất mẫu ghi chép các loại sổ
sách, kết hợp với các tổ trưởng chuyên mȏn có kế hoạch thường xuyên kiểm tra
đánh giá chất lượng hồ sơ của từng giáo viên * Quản lý hoạt động chuyên đề đổi
mới PPDH và kiểm tra, đánh giá PPDH và kiểm tra, đánh giá là hai hoạt động có
mối quan hệ khӑng khít với nhau Đổi mới PPDH tạo điều kiện để đổi mới kiểm tra,
đánh giá Đổi mới kiểm tra, đánh giá có tác động thúc đẩy đối với PPDH Việc đổi
mới PPDH khȏng thể thành cȏng nếu khȏng đổi mới cȏng tác kiểm tra, đánh giá
Đổi mới đồng bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo hướng khoa học, hiện đại, tӑng
cường mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức
hoạt động dạy học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh
giá kết quả giáo dục Vì vậy, Hiệu trưởng cần quản lý chỉ đạo Tổ chuyên mȏn họp,
thảo luận xây dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng
các bộ mȏn, gắn nội dung thực hiện đổi mới PPDH vào việc dự giờ, thanh tra,
kiểm tra GV đặc biệt là trong các tiết hội giảng - Quản lý chỉ đạo GV thực hiện
nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề 39 kiểm tra cho mỗi chương và cả
chương trình mȏn học; tӑng cường ra câu hỏi kiểm tra để bổ sung cho thư viện câu
hỏi của trường Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố
gắng tiến bộ của HS Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm
với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của HS Chú ý hướng dẫn HS đánh giá lẫn nhau
và biết tự đánh giá nӑng lực của mình * Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
Trang Câu trùng lặp Điểm

của GV và hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật của HS của Tổ chuyên mȏn
Tổ chuyên mȏn có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, viết sáng
kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, biên soạn chuyên đề, ứng dụng và
phát triển những đề tài, sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy của nhà trường Qua các buổi sinh hoạt CM về nghiên cứu khoa
học GV nâng cao được kiến thức CM, khả nӑng nghiên cứu khoa học của bản thân
góp phần nâng cao chất lượng các giờ dạy Hướng dẫn HS nghiên cứu khoa học
là nội dung trong sinh hoạt CM của Tổ chuyên mȏn Bên cạnh việc phát triển nӑng
lực của HS, hoạt động triển khai nghiên cứu khoa học - kỹ thuật còn tạo động lực,
thúc đẩy GV nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi, bồi dưỡng kiến thức, từ đó nâng cao
nӑng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học - kỹ thuật Qua đó giúp nâng cao
chất lượng các đề tại nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến;
hỗ trợ đổi mới sinh hoạt Tổ chuyên mȏn theo hướng tӑng cường trao đổi, thảo luận
về dự án nghiên cứu của HS, những khó khӑn vướng mắc cần tháo gỡ, giải quyết
* Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu bài học
của các tổ chuyên mȏn Kiểm tra, đánh giá là chức nӑng quan trọng trong quá trình
quản lý và là bước khởi đầu tạo tiền đề cho việc trước khi đưa ra quyết định, lập
kế 40 hoạch Đó là cȏng việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của các
bộ phận trong tổ chức, là việc đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ
chức nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm hạn chế để điều chỉnh kịp thời các kế
hoạch đã đề ra và có phương pháp tổ chức chỉ đạo kịp thời, hợp lý Khi kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu bài học trong trường
THCS theo các nội dung như: (1) Việc thực hiện các bước nghiên cứu bài học tại
tổ chuyên mȏn (2) Mức độ, nội dung, hình thức chia sẻ kiến thức chuyên mȏn, đổi
mới phương pháp dạy học của giáo viên tại tổ chuyên mȏn (3) Việc hỗ trợ và
giúp đỡ nhau để hoàn thiện các kỹ nӑng hiện có (4) Đánh giá việc đáp ứng tiêu
chuẩn thực hiện nghiên cứu bài học của nhà trường theo mục tiêu đã đề ra
Trong quá trình kiểm tra đánh giá, Hiệu trưởng, người quản lý cần xác định rõ mục
tiêu đánh giá, phương tiện đánh giá, hình thức tổ chức đánh giá sao cho phù hợp
nhất và có hiệu quả nhất để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, tổ chức thực hiện
phù hợp với tình hình thực tiễn đạt hiệu quả cao 1 5 Các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 1 5 1 Yếu tố chủ quan * Nӑng lực của hiệu trưởng Phẩm chất,
nӑng lực là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn của
hiệu trưởng trường trung học Nếu hiệu trưởng có phẩm chất chính trị lập trường
vững vàng, nắm vững chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, thì sẽ chỉ
đạo đúng hướng mục tiêu cấp học Người hiệu trưởng có khả nӑng xử lý thȏng tin,
có khả nӑng điều phối hoạt đȏng sẽ hoàn thành được mục tiêu chung, tập hợp mọi
người vào hoạt đȏng chung tạo nên quyết tâm cao và phát huy được sức mạnh
của tập thể đưa 41 hoạt đȏng của nhà trường đạt hiệu quả cao Nӑng lực
chuyên mȏn của hiệu trưởng cũng là một yếu tố cần cho quản lý hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn trường trung học Hiệu trưởng giỏi chuyên mȏn sẽ nắm chắc đưa ra
được kế hoạch quản lý sẽ tổ chức thực hiện quản lý Tổ chuyên mȏn đồng thời sẽ
kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn và trang bị tốt nhất các điều kiện phục
vụ hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn * Nӑng lực của các tổ trưởng chuyên mȏn TTCM
phải là giáo viên bȏ mȏn giỏi, nhiệt tình, có đầy đủ nӑng lực, phẩm chất của người
giáo viên, có nhiều kinh nghiệm quản lý điều hành hoạt đȏng và nӑng lực sư phạm,
được hiệu trưởng tín nhiệm và được chỉ định làm tổ trưởng; chịu trách nhiệm trước
hiệu trưởng về việc quản lý điều hành hoạt đȏng, tổ chức việc dạy và học, quản lý
lao đȏng của GV trong Tổ chuyên mȏn mà mình phụ trách * Trình độ của đội ngũ
giáo viên Trình độ của giáo viên là một trong những yếu tố quan trọng chi phối kết
quả quản lý hoạt đȏng tổ chuyên mȏn Đȏi ngũ giáo viên khȏng chỉ phải đảm bảo
về số lượng, đồng bȏ về cơ cấu mà cần có trình đȏ chuyên mȏn vững vàng, nghiệp
vụ sư phạm giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy, có lòng yêu nghề, nam vững mục tiêu
giáo dục, chương trình sẽ là yếu tố giúp cho hiệu trưởng quản lý hoạt đȏng Tổ
Trang Câu trùng lặp Điểm

chuyên mȏn được tốt hơn 1 5 2 Yếu tổ khách quan * Chủ trương chính sách
quản lý giáo dục các cấp Như chúng ta đã biết, Đảng và Nhà nước ta luȏn quan
tâm đến giáo dục và đã coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu Vì vây,
hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được hỗ trợ từ mọi yếu tố làm cho quản lý của hiệu
trưởng đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đi theo định hướng theo kế hoạch Ngoài
ra, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm các lớp và của cha mẹ HS như thế nào
cũng ảnh hưởng đến quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn 42 * Điều kiện vӑn
hoá, kinh tế - xã hội ở địa phương Vӑn hoá, kinh tế xã hội của địa phương ảnh
hưởng rất nhiều đến giáo dục và hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn của nhà trường Hiệu
trưởng cần nam được chủ trương đường lối của Đảng, chính sách địa phương,
khai thác được thế mạnh và hạn chế khó khӑn của địa phương vào hoạt động của
nhà trường, tranh thủ sự ủng hȏ của chính quyền địa phương và các cơ quan đóng
trên địa bàn khu vực trường cũng như nhân dân địa phương * Điều kiện trang
thiết bị phục vụ dạy học và cơ sở vật chất Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
thuộc hệ thống phương tiện của quá trình dạy học, là cơ sở thực hiện các mục tiêu
bài dạy Đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn thì yếu tố CSVC có ảnh hưởng rất lớn
Hiệu trưởng cần nhân thức đúng đắn về ý nghĩa của CSVC đến hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn và có sự đầu tư, quản lý tốt các trang thiết bị cho Tổ chuyên mȏn
Hiệu trưởng cần tổ chức rà soát, thống kê toàn bộ thiết bị hiện có; dành kinh phí để
sửa chữa, mua sắm thêm trang thiết bị để đáp ứng đầy đủ các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay * Ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid 19 Thực tế khi triển khai
chương trình GDPT 2018 trong nӑm học vừa qua đối với lớp 6 Do ảnh hưởng
của dịch bệnh cũng đã tác động ít nhiều đến phương pháp, kỹ thuật dạy học khi
phải thực hiện theo SGK mới Điều này cũng đã tạo cho nhà trường, tổ chuyên
mȏn và giáo viên phải có những kế hoạch và phương án dạy học phù hợp với tình
hình dịch 43 Kết luận chương 1 Trong hoạt động quản lý của nhà trường thì
quản lý hoạt động chuyên mȏn là vȏ cùng quan trọng và luȏn luȏn đặt lên hàng đầu
bởi vì hoạt động chuyên mȏn tác động trực tiếp tới chất lượng dạy của giáo viên và
học tập của học sinh Trong trường, các tổ, nhóm CM có mối quan hệ hợp tác với
nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác nhằm thực hiện chiến lược phát
triển của nhà trường Nội dung cơ bản quản lý tổ chuyên mȏn gồm: Xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch hoạt động của tổ; Quản lý hoạt động dạy học, giáo
dục: Quản lý thực hiện chương trình dạy học, giáo dục theo qui định; Chỉ đạo tổ
chuyên mȏn đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng, quản lý hồ sơ
chuyên mȏn; Quản lý, điều hành đội ngũ giáo viên: Phân cȏng giảng dạy, chủ
nhiệm lớp, tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn, nghiệp vụ cho GV: tham gia kiểm tra
đánh giá xếp loại GV hằng nӑm theo qui định; Thực hiện cȏng tác tham mưu, phối
hợp các hoạt động: Tham mưu với BGH tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học
giáo dục; phối hợp với các tổ chuyên mȏn khác, với giáo viên chủ nhiệm, với đoàn
thể, với Cha mẹ học sinh và cộng đồng trong giáo dục HS và huy động nguồn lực
phát triển nhà trường; Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn là một hoạt động quan
trọng trong cȏng tác quản lý của Hiệu trưởng Để quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn
có hiệu quả thì cần phải xây dựng tổ chuyên mȏn theo hướng đổi mới tích cực
hơn, phát huy được sự nӑng động, vai trò tự chủ của tổ chuyên mȏn trong thực
hiện nhiệm vụ Cùng với đó cũng cần có những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
đối với tổ chuyên mȏn để nâng cao được hiệu quả giảng dạy 44 CHƯƠNG
2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2 1 Khái
quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - vӑn hóa và giáo dục của huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội 2 1 1 Điều kiện tự nhiên Huyện Ba Vì nằm phía Tây Bắc Thủ
đȏ Hà Nội Phía Đȏng giáp thị xã Sơn Tây, phía Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Tây
giáp tỉnh Phú Thọ và phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc Huyện có tổng diện tích
424km2, dân số hơn 30 vạn người Chủ yếu là người dân tộc Kinh, Mường, Dao;
số ít còn lại là người dân tộc thiểu số khác 2 1 2 Tình hình kinh tế - xã hội - vӑn
Trang Câu trùng lặp Điểm

hóa Trong những nӑm qua, được sự quan tâm của thành phố, sự nỗ lực của
Đảng bộ, nhân dân các dân tộc huyện Ba Vì đã phấn đấu thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 2 1 3 Tình hình phát
triển giáo dục THCS trong bối cảnh triển khai chương trình GDPT 2018 Trong
nӑm học 2020-2021, sự nghiệp GD&ĐT huyện Ba Vì tiếp tục phát triển ổn định và
có những bước tiến vững chắc Chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững
Đánh giá xếp loại học sinh ở Cấp THCS về học lực có hơn 26,37% đạt loại giỏi Tỷ
lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 các hệ đạt 91,7% Cȏng tác xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý được tӑng cường
Cȏng tác bồi dưỡng nâng cao nӑng lực cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và
chuẩn nghề nghiệp được chú trọng Cȏng tác xây dựng trường 45 đạt chuẩn
Quốc gia có nhiều chuyển biến tích cực, tính đến hết tháng 10/2018 toàn huyện có
thêm 3 trường đạt chuẩn Quốc gia, nâng tổng số trường chuẩn Quốc gia của
huyện lên 47/112 trường, đạt 41,96% Bên cạnh đó, ngành GD&ĐT huyện cũng
tiếp tục đổi mới cȏng tác quản lý và chỉ đạo, nền nếp với phương châm “Kỷ cương
nghiêm, chất lượng thực, hiệu quả cao”, tạo bước chuyển biến về kỷ cương, nền
nếp trong quản lý dạy và học Cȏng tác thi và tuyển sinh có nhiều đổi mới cӑn bản
và đạt kết quả tốt Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học được quan tâm đầu tư
theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ, hiện đại Chất lượng dạy và học từng bước
được nâng lên Ghi nhận những đóng góp của các cấp, các ngành và các thầy cȏ
giáo trong cȏng tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và phát triển
sự nghiệp GD&ĐT trên địa bàn huyện trong nӑm học vừa qua, tại lễ kỷ niệm đã có
14 hội viên Hội khuyến học huyện Ba Vì được Trung ương Hội khuyến học Việt
Nam tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp khuyến học; uBND huyện tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ, sở” cho 520 cá nhân, danh hiệu “Lao động tiên tiến” cho 733
cá nhân và 3 giáo viên được Sở GD&ĐT Hà Nội tặng danh hiệu “Nhà giáo Hà Nội
tâm huyết, sáng tạo” 2 2 Tổ chức nghiên cứu thực trạng 2 2 1 Mục đích khảo
sát Để đánh giá thực trạng cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của cán bộ
quản lý 2 2 2 Nội dung khảo sát * Thực trạng cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn
xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn hàng nӑm * Thực tế quản lí hoạt động
giảng dạy và soạn bài * Thực trạng cȏng tác quản lý đổi mới phương pháp dạy
học 46 * Thực trạng dự giờ thӑm lớp đánh giá giáo viên và hoạt động chỉ đạo
của tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên cứu bài học * Thực trạng quản lý chỉ đạo
bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trong tổ * Thực trạng về quản lý hồ sơ
chuyên mȏn 2 2 3 Phương pháp và cȏng cụ khảo sát Để đánh giá thực trạng
cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của Hiệu trưởng tác giả trưng cầu ý kiến
hai nhóm đối tượng: - Tổ trưởng, tổ phó chuyên mȏn 36 người thuộc 12 trường
THCS trên địa bàn - Giáo viên: 150 người Như vậy tổng số người được hỏi là
186 người 2 2 4 Xử lý kết quả khảo sát Kết quả khảo sát đánh giá theo 5 mức
độ và tính điểm: rất tốt: 5 điểm, tốt 4 điểm, khá tốt 3 điểm, chưa tốt: 2 điểm, khȏng
tốt: 1 điểm (điểm trung bình là 3) Cụ thể: Bảng 2 1 Kết quả khảo sát đánh giá
theo 5 mức độ Mức độ Điểm trọng số Khȏng tốt- Khȏng thực hiện - Khȏng hiệu
quả - Khȏng đầy đủ - Khȏng phù hợp - Khȏng quan tâm 1 Chưa tốt - Hiếm khi - Ít
hiệu quả - Ít đầy đủ - Ít phù hợp- Ít quan tâm 2 Khá tốt - Khá thường xuyên - Khá
hiệu quả - Khá đầy đủ - Khá phù hợp - Khá quan tâm 3 Tốt - Thường xuyên -
Hiệu quả - Đầy đủ - Phù hợp 4 Rất tốt - Rất thường xuyên - Rất hiệu quả - Rất đầy
đủ - Rất phù hợp- Rất quan tâm 5 2 3 Khái quát các trường THCS huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội Hiện nay có có 31 trường THCS trên địa bàn: Trường THCS
Ba Trại; 47 Trường THCS Cẩm Lĩnh; Trường THCS Cam Thượng; Trường
THCS Châu Sơn; Trường THCS Chu Minh; Trường THCS Cổ Đȏ; Trường THCS
Đȏng Quang; Trường THCS Đồng Thái; Trường THCS Khánh Thượng; Trường
THCS Minh Châu; Trường THCS Minh Quang; Trường THCS Phong Vân; Trường
THCS Phú Châu; Trường THCS Phú Cường; Trường THCS Phú Đȏng; Trường
THCS Phú Phương; Trường THCS Phú Sơn; Trường THCS Sơn Đà; Trường
THCS Tản Đà; Trường THCS Tản Hồng; Trường THCS Tản Lĩnh; Trường THCS
Trang Câu trùng lặp Điểm

Tây Đằng; Trường THCS Thái Hoà; Trường THCS Thuần Mỹ; Trường THCS Thụy
An; Trường THCS Tòng Bạt; Trường THCS Vân Hòa; Trường THCS Vạn Thắng;
Trường THCS Vật Lại; Trường THCS Yên Bài A; Trường THCS Yên Sơn; Về
tổng thể, cơ cấu bȏ máy tổ chức nhân sự của nhà trường hoạt đȏng theo đúng quy
định của Điều lệ trường trung học Nhà trường đã thành lập các hȏi đồng trường,
hȏi đồng tư vấn để tham mưu cho hiệu trưởng trong cȏng tác quản lý điều hành
Nhà trường cũng có đầy đủ các tổ chức đoàn thể và các tổ chức xã hȏi đồng thời
đã bố trí nhân sự cho các Tổ chuyên mȏn, tổ vӑn phòng Tuy nhiên, mặt tồn tại cần
phải khắc phục ở đây chính là Hội đồng trường và các hội đồng tư vấn chưa thực
sự có kế hoạch hoạt đȏng cụ thể do sự chồng chéo về nhân sự Về đội ngũ giáo
viên, đa phần giáo viên của trường có số nӑm cȏng tác từ 5 nӑm trở lên; trong đó
có nhiều giáo viên đã có kinh nghiệm dày dạn trong nghề Một số thầy cȏ có tinh
thần cầu thị, ham học hỏi, bộc lộ được khả nӑng, nӑng lực sư phạm và ý chí vươn
lên khang định về chuyên mȏn Bên cạnh đó, còn một số ít GV chưa thực sự yên
tâm, tâm huyết với nghề, chưa chú trọng đến việc tự học, tự bồi dưỡng trau dồi
chuyên mȏn Trong đȏi ngũ CBQL, một số TTCM của trường do mới được bổ
nhiệm gần đây nên thâm niên quản lý còn ít, kinh nghiệm thực tiễn QL còn chưa
nhiều Xét về phẩm chất và nӑng lực, các TTCM nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, Nhà nước về cȏng tác GD&ĐT, có ý thức tổ chức kỷ luật 48 và tinh
thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, sống trung
thực, lành mạnh, thương yêu, tȏn trọng HS, có trình đȏ vững vàng về CM Tuy
nhiên, vẫn còn có điều hạn chế về các mặt như: tham mưu với BGH về bồi dưỡng
nâng cao chuyên mȏn giáo viên và phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn hoạt đȏng nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong
giáo dục; nӑng lực hiểu và vân dụng linh hoạt các yêu cầu đặt ra của Tổ chuyên
mȏn; nhạy bén và tích cực đổi mới trong PPDH; khả nӑng đȏng viên, khích lệ GV
và HS hoàn thành tốt nhiệm vụ; tìm tòi, học hỏi, sáng tạo để đem lại hiệu quả cao
nhất trong cȏng tác Như vây, TTCM phải luȏn phải là người có đủ uy tín và nӑng
lực chuyên mȏn biết tȏn trọng, lắng nghe ý kiến tổ viên Người tổ trưởng phải có
nӑng lực quản lý, nӑng lực giao tiếp nhằm thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các
tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để củng cố và phát huy thế mạnh của
tổ Nguyên nhân hạn chế trên một phần do nhiều tổ trưởng chuyên mȏn chưa
được bồi dưỡng qua các lớp đào tạo quản lý ngành một cách chính qui, bài bản,
mặt khác còn do một số tổ trưởng chưa thật sự tập trung quản lý cȏng tác chuyên
mȏn dạy và học Vì vây, ngoài thâm niên giảng dạy, tổ trưởng chuyên mȏn phải
thực sự có nӑng lực, hiểu và vân dụng linh hoạt được các yêu cầu đặt ra của
chuyên ngành, cập nhật được các thȏng tin mới, hướng dẫn, xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả 2 4 Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên
mȏn tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 2 4 1 Thực trạng cȏng
tác quản lý tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn đáp ứng yêu
cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Bảng 2 2 Kết quả khảo sát
cȏng tác quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
49 TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm trung bình Rất đầy đủ
Đầy đủ Khá đầy đủ Ít đầy đủ Khȏng đầy đủ 1 Hiệu trưởng phổ
biến các vӑn bản chỉ đạo của cấp trên, kế hoạch của nhà trường 9 25 19 5 4
3,5 2 Hiệu trưởng hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và giáo viên xây dựng kế hoạch
hoạt động 13 20 17 20 5 3 5 3 Hiệu trưởng tổ chức duyệt kế hoạch hoạt động
của Tổ chuyên mȏn 19 17 13 9 4 3 6 4 Hiệu trưởng chỉ đạo giám sát, kiên tra,
đánh giá việc thực hiệ kế hoạch của Tổ chuyên mȏn 8 15 19 18 2 3 1 5 Hiệu
trưởng Chỉ đạo Tổ chuyên mȏn kiểm tra kế hoạch giảng dạy của bộ mȏn 10 8 20
17 7 3 0 Điểm trung bình 3,3 Để làm tốt cȏng tác quản lý thực hiện quy chế
hoạt động chuyên mȏn thì phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch hoạt động chuyên
mȏn của nhà trường Tổ chức xây dựng kế hoạch là một chức nӑng quan trọng
nhất của cȏng tác quản lý Muốn chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra tốt đều phải dựa vào
việc lập kế hoạch Việc lập kế hoạch của trường bao giờ cũng được chuẩn bị từ
Trang Câu trùng lặp Điểm

nӑm học trước và được hoàn thành trước khi vào nӑm học mới Sau đó cӑn cứ
vào kế hoạch chung của Nhà trường các tổ chuyên mȏn, cán bộ giáo viên xây
dựng kế hoạch của tổ chuyên mȏn và từng cá nhân, lập chi tiết để thực hiện
50 các hoạt động chuyên mȏn Cӑn cứ vào đó Hiệu trưởng phân cȏng trách
nhiệm đối với từng thành viên đảm nhận cȏng việc của mình Qua kết quả khảo sát
cho thấy, Hiệu trưởng đã thực hiện tốt việc hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV xây
dựng kế hoạch của hoạt động của Tổ chuyên mȏn và của cá nhân trong nӑm
Trước khi tổ chức xây dựng kế hoạch, Hiệu trưởng quán triệt thực hiện các vӑn
bản chỉ đạo của cấp trên, kế hoạch phát triển chiến lược và những định hướng lớn
trong nӑm học của nhà trường Cȏng tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của
Hiệu trưởng và của Tổ chuyên mȏn còn nhiều yếu kém Kế hoạch sau khi được
xây dựng ít được rà soát, kiểm tra tiến độ thực hiện để kịp thời có những uốn nắn,
điều chỉnh, bổ sung Bảng 2 3 Kết quả tình hình thực tế quản lí hoạt động giảng
dạy đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 TT Nội
dung quản lý Mức độ đánh giá Điểm TB Rất thường xuyên Thường xuyên
Khá thường xuyên Hiếm khi Khȏng thực hiện 1 Hướng dẫn các quy định,
yêu cầu soạn bài, chuẩn kiến thức kỹ nӑng 40 22 0 0 0 46 2 Yêu cầu các tổ bộ
mȏn thống nhất nội dung cơ bản, mục tiêu bài học 25 19 18 0 0 41 3 Kiểm tra
thường xuyên giáo án lên lớp của giáo viên 8 12 18 20 4 30 4 Góp ý về phương
pháp, nội dung bài soạn và sử dụng phương tiện dạy học 9 15 18 12 8 31 Điểm
trung bình 3,7 51 Qua bảng số liệu trên ta thấy hiệu trưởng đã thực hiện tốt
việc hướng dẫn các quy định yêu cầu soạn bài theo chuẩn kiến thức kỹ nӑng, cung
cấp cho giáo viên đủ SGK, sách tham khảo Đồng thời yêu cầu các tổ bộ mȏn
thống nhất nội dung cơ bản, mục tiêu bài học Bên cạnh những việc làm được cho
là tốt thì cũng có những việc làm của hiệu trưởng được cho là còn hạn chế chỉ đạt
mức độ trung bình đó là việc kiểm tra thường xuyên giáo án lên lớp của giáo viên
Cȏng việc này chỉ được tiến hành ở mức độ hình thức đó là giáo viên có đủ giáo án
trước khi lên lớp, còn nội dung cụ thể, chất lượng giáo án thì chưa kiểm soát được
Bảng 2 4 Kết quả khảo sát cȏng tác quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên TT
Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm trung bình Rất tốt Tốt Khá tốt
Chưa tốt Khȏng tốt 1 Hướng dẫn giáo viên học tập quy chế tiêu chuẩn đánh
giá xếp loại giờ dạy 23 18 15 6 0 3 9 2 Quản lý giờ dạy qua thời khóa biểu, kế
hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng của giáo viên 45 17 0 0 0 4,7 3
Theo dõi và thực hiện thȏng tin bbáo cáo sắp xếp giáo viên dạy thay, dạy bù 19
22 18 3 0 3 9 4 Tổ chức dự giờ định kì hoặc đột xuất phân tích phương pháp
giảng dạy 16 18 14 8 6 3 5 5 Định kì kiểm tra kế hoạch giảng dạy 25 23 14 0 0
4,2 Điểm trung bình 3 9 Biện pháp tổ chức cho giáo viên học tập quy chế, tiêu
chuẩn đánh giá, xếp loại tiết dạy theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT quy định, Hiệu
Trưởng và 52 BGH đã thực hiện tốt với điểm trung bình là 3, nhờ đó giúp cho
giáo viên định hướng tốt được bài giảng của mình Quản lý giáo viên qua TKB, kế
hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng có điểm trung bình cao nhất đạt 4,7
Thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo tính khoa
học sư phạm giữa các mȏn học khȏng quá cӑng thẳng hoặc gây ra sự nhàm chán
Thực tế cho thấy một số thời khóa biểu chưa thực sự khoa học, việc xếp thời khóa
biểu còn chú trọng nhiều vào nguyện vọng của giáo viên Điều này ảnh hưởng đến
chất lượng học tập của học sinh Kế hoạch giảng dạy của cá nhân được lập từ đầu
học kỳ, đầu nӑm học Giáo viên dựa vào hướng dẫn nhiệm vụ nӑm học, dựa theo
phân phối chương trình để lập kế hoạch Bản kế hoạch được tổ chuyên mȏn, BGH
phê duyệt và lấy đó làm cӑn cứ đánh giá mức độ hoàn thành cȏng việc của giáo
viên Tuy nhiên trong thực tế một số tổ trưởng lại cho rằng đối với giáo viên chỉ cần
cӑn cứ vào hoạch dạy học là được, xem nhẹ khâu lập kế hoạch cho phù hợp với
thực tiễn giảng dạy Đối tượng lớp dạy cho phù hợp ít được quan tâm, lập kế
hoạch xong thì để đấy, chỉ nhằm để tổ chuyên mȏn, BGH kiểm tra là có, ít khi có
sự đối chiếu mức độ thực hiện Đây cũng là một vấn đề đang tồn tại hầu hết ở
các trường hiện nay Việc quản lý lịch báo giảng ở giáo viên chưa hợp với phản
Trang Câu trùng lặp Điểm

ánh thực tế trong sổ đầu bài Đánh giá, xếp loại giờ dạy còn khá đại khái BGH
chưa kiểm tra thường xuyên kịp thời để nắm thȏng tin và nhắc nhở, uốn nắn Dựa
trên điều lệ trường THCS, Hiệu trưởng hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ nӑm học
của Bộ GD&ĐT, Phòng giáo dục yêu cầu cụ thể đối với từng tổ nhóm chuyên mȏn
và giáo viên BGH và tổ chuyên mȏn cӑn cứ vào kế hoạch giảng dạy của giáo viên,
các loại hồ sơ chuyên mȏn theo quy định để kiểm tra việc thực hiện nề nếp của
giáo viên Việc kiểm tra có thể là đột xuất hoặc theo kế hoạch định kỳ Thực hiện
chế độ thȏng tin, báo cáo và sắp xếp dạy thay, dạy bù trong 53 các trường
hợp giáo viên vắng mặt Thực hiện sắp xếp giờ dạy thay, dạy bù trong trường hợp
giáo viên nghỉ (đi cȏng tác, nghỉ ốm, nghỉ đột xuất ) được tổ chuyên mȏn sắp xếp
giờ dạy thay, hoặc quản lý giờ dạy Tuy nhiên trong thực tế khȏng ít giờ dạy vẫn
khȏng bố trí được vì ở một số tổ chuyên mȏn thiếu giáo viên hoặc hầu hết giáo
viên trong tổ có giờ hoặc nếu khȏng thì lại khȏng có cùng chuyên mȏn Hiệu
trưởng vẫn chưa có trường hợp dự phòng trong trường hợp giáo viên ốm đột xuất,
tai nạn bất ngờ, do vậy thỉnh thoảng vẫn còn trống giờ Tổ chức dự giờ định kỳ, đột
xuất có phân tích sư phạm: Qua khảo sát cho thấy cȏng việc thực hiện còn mang
tính hình thức, nặng về đánh giá hơn là phân tích bài dạy theo yêu cầu đánh giá và
chuẩn kỹ nӑng của Bộ GD&ĐT Việc định ra chế độ dự giờ cho các thành viên
trong hội đồng chưa rõ ràng, chưa thống nhất chung trong toàn trường Có một số
trường hợp Hiệu trưởng còn nể nang, e dè, ngại va chạm nhất là việc kiểm tra
đánh giá xếp loại giáo viên định kỳ hàng nӑm Việc quản lý chương trình dạy học
phải đảm bảo, dạy đúng, đủ mȏn học theo quy định, dạy đủ số tiết, tuần, mȏn học
Cӑn cứ vào thời khóa biểu, giáo viên thực hiện chương trình giảng dạy được
phân cȏng Thȏng qua sổ báo giảng, sổ ghi đầu bài, Hiệu trưởng tiến hành kiểm
tra dự giờ 2 4 2 Thực trạng cȏng tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học đối
với Tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng
2018 Bảng 2 5 Kết quả khảo sát cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ
chuyên mȏn TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất hiệu quả
Hiệu quả Khá hiệu quả Ít hệu quả Khȏng hiệu quả 1 Quản lý bồi dưỡng
nâng cao nhận thức của giáo viên về kiến thức, kỹ nӑng đổi mới 15 16 18 12 1 3
5 54 TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất hiệu quả
Hiệu quả Khá hiệu quả Ít hệu quả Khȏng hiệu quả phương pháp dạy
học 2 Chỉ đạo giáo viên ứng dung CNTT trong dạy học 8 14 22 18 0 3 2 3 Chỉ
đạo giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ nӑng, phương pháp tự học cho học sinh 3
13 24 20 2 2 9 4 Tham khảo ý kiến phản hồi của HS về PPDH của GV 4 8 17 28
5 2 6 5 Tổ chức hội giảng, sinh hoạt chuyên mȏn hiệu quả, khȏng hình thức,
gắn liền với thực tiễn giảng dạy 5 16 18 23 0 3 0 Điểm trung bình 3 1 Về đổi
mới PPDH của Tổ chuyên mȏn, qua khảo sát cho thấy cȏng tác đổi mới PPDH
được đánh cao nhất qua các kỳ hội giảng, sinh hoạt tổ CM Các bài giảng trong
các đợt này đều thể hiện rõ việc đổi mới PPDH và được cán bộ, GV đánh giá cao
Cȏng tác quản lý bồi dưỡng nâng cao nhận thức của GV về kiến thức, kỹ nӑng về
đổi mới PPDH đã được Hiệu trưởng chú trọng, quan tâm Điểm trung bình của nội
dung này là 3,5 Về cȏng tác chỉ đạo GV hướng dẫn HS kỹ nӑng và phương pháp
tự học Từ đó có thể thấy chỉ đạo của Hiệu trưởng với cȏng tác chưa có biện pháp
cụ thể, tích cực… Việc tham khảo kênh thȏng tin của HS về việc đổi mới PPDH là
khâu yếu nhất trong nội dung này Hiệu trưởng chưa có được thȏng tin của phía
HS về thực tế hiệu quả việc đổi mới PPDH của GV trong trường với điểm trung
bình là 2,6 Với sự phát triển về cȏng nghệ thȏng tin trong mọi lĩnh vực, 55
hiệu trưởng cũng khuyến khích giáo viên tích cực sử dụng cȏng nghệ thȏng tin vào
dạy học với điểm trung bình là 3,2 56 2 4 3 Thực tế dự giờ thӑm lớp đánh
giá giáo viên và hoạt động chỉ đạo củạ tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Bảng 2 6 Kết quả khảo sát quản lý hoạt
động dự giờ, thạo giảng, hội giảng TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
TB Rất tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Quản lý xây dựng kế hoạch
kiểm tra, dự giờ giáo viên 12 22 17 11 0 3 6 2 Có kế hoạch dự giờ đột xuất hoặc
Trang Câu trùng lặp Điểm

báo trước cho giáo viên, Tổ chuyên mȏn theo tháng 3 17 24 16 2 3 0 3 Tổ chức
đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy, hội giảng của Tổ chuyên mȏn 4 16 22 19 1 3
0 4 Sử dụng kết quả kiểm tra, dự giờ để đánh giá giáo viên trong các đợt thi
đua 0 8 26 22 6 2 6 Điểm trung bình 3 1 Từ bảng kết quả đánh giá của cán
bộ, GV cho ta thấy: cȏng tác xây dựng kế hoạch của Tổ chuyên mȏn được thực
hiện tốt nhất với số điểm trung bình là 3,6 Các Tổ chuyên mȏn đã xây dựng kế
hoạch thực hiện trên cơ sở kế hoạch nhà trường Các Tổ chuyên mȏn đã tiến
hành lên lịch dự giờ theo từng tuần, tháng Cȏng tác tổ chức đánh giá, rút kinh
nghiệm sau các tiết dự giờ, hội giảng, thao giảng được tiến hành nghiêm túc trong
Tổ chuyên mȏn Tuy nhiên, cȏng tác xây dựng các tiêu chí đánh giá giờ dạy theo
hướng đổi mới của Tổ chuyên mȏn vẫn còn thực hiện mang tính hình thức Các Tổ
chuyên mȏn chưa dành thời gian đầu tư cho hoạt động này Bảng 2 7 Kết quả
thực hiện hoạt động tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên 57 cứu bài học ở
trường trung học cơ sở TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất
tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Tổ chức xây dựng kế hoạch NCBH
của tổ CM 10 16 16 18 2 3 2 2 Mỗi giáo viên tự nghiên cứu bài dạy và soạn bài
theo nhiệm vụ phân cȏng 9 12 16 19 6 3 0 3 Tổ chuyên mȏn thảo luận nội
dung, muc tiêu, nội dung bài học 8 11 18 17 8 2 9 4 Giáo viên tự soạn - sáng
tạo giáo viên 5 8 16 24 9 2 6 5 Thực hiện dạy minh họa trên lớp và dự giờ của
GV 8 10 14 23 7 2 8 6 Thảo luận, trao đổi về giờ dạy trên lớp 6 8 18 19 11 2 7
7 Ap dung bài học hằng ngày trong dạy học 4 6 17 24 11 2 5 Điểm trung bình 2
8 Qua bảng trên cho thấy kết quả đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về kết
quả thực hiện hoạt động tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên cứu bài học ở các
trường trung học cở sở là chưa cao có 7 nội dung với ĐTB là 2,8 lập kế hoạch,
triển khai và phân cȏng nhiệm vu NCBH đạt ĐTB là 3,2, kết quả cho thấy trường
Ban giám hiệu THCS đã rất quan tâm đến việc xây dựng kế hoạch để chỉ đạo tổ
chuyên mȏn trong nhà trường thực hiện đúng theo mục tiêu đã đề ra, đồng thời
qua kế hoạch cho thấy sự phân cȏng nhiệm vu để - NCBH khoa học và có thời gian
tiến hành của tổ chuyên mȏn chủ động, các 58 đồng chí giáo viên tự xây dựng
kế hoạch cho bản thân phù hợp với kế hoạch của nhà trường đã đề ra với mục tiêu
chung là NCBH để nâng cao chất lượng dạy và học, nằm phát triển nӑng lực của
giáo viên và phát huy trí tuệ của học sinh Từ việc xây dựng kế hoạch cho thấy
nӑng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường có tầm chiến lược và hoạch định chính
sách đạt kết quả ở mức độ ra sao Cũng thȏng qua đó các cấp quản lý đánh giá
được chất lượng chuyên mȏn của mỗi tổ chuyên mȏn theo thực tế đã hoàn thành
Các nhà quản lý cần coi trọng việc này rất cần thiết và hiểu được quá trình và chu
trình để xây dựng kế hoạch cho hoạt động NCBH đúng mục tiêu đã đề ra - Thực
trạng mỗi giáo viên tự nghiên cứu bài dạy và soạn bài theo nhiệm vụ phân cȏng tại
tổ chuyên mȏn ở các trường THCS được nhận thức với ĐTB là 3,0 điều này cho
thấy các đồng chí giáo viên ở trường đã tự giác soạn bài và nghiên cứu bài dạy ở
mức độ tốt, trong đó để soạn được bài dạy thì mỗi giáo viên tham khảo tài liệu, xác
đinh rõ mục tiêu bài học, hiểu được nӑng lực của học sinh, chất lượng học tập của
học sinh để có biện pháp và hình thức tổ chức lớp học thiết kế phù hợp ngay từ khi
soạn bài Đồng thời qua quá trình trao đổi với giáo viên cho thấy, các đồng chí chỉ
soạn chủ yếu theo sự chỉ định của tổ chuyên mȏn và việc việc thực hiện đúng quy
trình NCBH vẫn còn vướng mắc Chính vì vậy, mỗi nhà quản lý có nhìn nhận và
đánh giá đúng đắn mức độ quan trong để chỉ đạo và tổ chức thực hiện NCBH theo
đúng quy trình và đạt hiệu quả cao Mỗi giáo viên cần biết kết hợp nhiều phương
pháp, hình thức tổ chức lớp học, đặc thù theo từng kiểu bài để có kết quả giảng
dạy tốt nhất, học sinh hoạt động theo khả nӑng và nӑng lực của mỗi em được phát
huy - Thực trạng việc thảo luận về mục tiêu, nội dung, phương pháp, chuẩn bị
bài dạy tại tổ chuyên mȏn: Qua kết quả thực nghiệm cho thấy, cȏng tác thảo luận
về nội dung và mục tiêu bài học đạt ĐTB là 2,9 59 Như vậy việc thảo luận để
thống nhất mục tiêu và nội dung bài học là rất cần thiết cho mỗi giáo viên trước khi
NCBH Các yếu tố để thảo luận bao gồm nghiên cứu từ nội dung bài học cơ bản
Trang Câu trùng lặp Điểm

để nghiên cứu và thảo luận về mục tiêu bài học, từ đó thống nhất tìm ra phương
pháp cho bài học đó phù hợp với đối tượng học sinh theo kế hoạch đã xây dựng
Thȏng qua nội dung này, mỗi nhà quản lý cần xét đến thực chất của việc thảo luận
để tìm ra mục tiêu, nội dung nhưng phải tính đến mối quan hệ đoàn kết của cá
nhân trong tập thể và đặc biệt là người đứng đầu (giáo viên cốt cán) phải thực sự
am hiểu về chuyên mȏn và NCBH theo đúng qui trình thì quá trình tổ chức thực
hiện diễn ra đúng kế hoạch đã định Đồng thời việc thống nhất phương pháp là
tốt nhưng lại phù hợp với khả nӑng của mỗi giáo viên trong quá trình vận dụng và
triển khai với mỗi đối tượng - Thực trạng cá nhân tự soạn bài, tự giảng - sáng tạo
cá nhân mỗi giáo viên được đánh giá là yếu 2,6 Điều này cho thấy thực trạng việc
tự soạn bài và sáng tạo của giáo viên còn hạn chế, trong quá trình soạn bài phụ
thuộc vào mục tiêu đã định, nội dung đã cung cấp và theo ý kiến chủ quan của cá
nhân Mỗi giáo viên chưa mạnh dạn sáng tạo, tạo ra những điểm mới trong giảng
dạy, luȏn gò bó, quá phụ thuộc vào các sách giáo khoa, sách tham khảo Từ thực
tế cho thấy, giáo viên soạn bài còn quá hình thức, chưa đúng quy trình về NCBH,
từ đó cán bộ quản lý thường xuyên kiểm tra chất lượng giáo án và giảng dạy của
giáo viên để có những điều chỉnh phù hợp với mục tiêu đã đề ra - Thực trạng
việc thực hiện giờ dạy minh họa trên lớp và dự giờ của giáo viên đạt ĐTB là 2,8
cho thấy việc tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớp đã từng bước có tiến triển, giáo
viên dự giờ khȏng chỉ quan sát hình thức tổ chức của giáo viên mà còn quan sát
tất cả các hoạt động của học sinh Trước kia dự giờ chủ yếu là đánh giá xếp loại
GV Ngày nay, theo hình thức tổ chức hoạt 60 động NCBH khȏng nặng đánh
giá giáo viên và đánh giá các hoạt động của học sinh và sự phối hợp giữa giáo
viên và học sinh trong quá trình dạy học Từ thực tế cho thấy các trường đã có tiến
bộ nhiều trong dự giờ, nhưng việc quan sát và ghi chép các hoạt động và nội dung,
hình thức tổ chức của đồng nghiệp còn mang tính hình thức, máy móc Đây cũng
là nội dung mà mỗi nhà quản lý cần thực hiện tốt các hạn chế đó - Thực trạng
việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ mẫu tại tổ chuyên mȏn: qua kết quả
khảo sát cho thấy cȏng tác thảo luận, chia sẻ về giờ dạy đạt ĐTB là 2,7 cho thấy
thực trạng chia sẻ của giáo viên về giờ dạy mẫu còn hạn chế, chưa mạnh dạn góp
ý cũng như có ý tưởng mới và độc đáo cho bài học của đồng nghiệp, qua đó cho
thấy, các nhà quản lý, người chủ trì có biên pháp kích thích và linh hoạt để các giáo
viên nhiệt tình tham gia thảo luận để từ đó rút ra kinh nghiêm cho bản thân mỗi
người Mặt khác việc nhận xét giờ dự chủ yếu phân tích giáo viên mà ít quan tâm
để học sinh, đây cũng là điểm yếu mà chỉ có qua hoạt động NCBH mới gỡ bỏ được
- Thực trạng việc áp dụng bài học cho thực tế giảng dạy hàng ngày của giáo
viên các trường trung học cơ sở: Qua bảng thực nghiệm cho thấy còn hạn chế,
giáo viên còn áp dụng khuȏn mẫu, chưa sáng tạo tùy vào từng kiểu bài, loại bài và
đối tượng học sinh được đánh giá là yếu nhất với ĐTB 2,5 Điều này cho thấy cȏng
tác quản lý của tổ chuyên mȏn còn bất cập, chưa đúng quy trình, chưa tạo động
lực cho giáo viên Mỗi nhà quản lý cần nắm rõ để có biện pháp điều hành đúng
mục tiêu đã đề ra 61 2 4 4 Thực trạng quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển -
đội ngũ giáo viên trong tổ chuyên mȏn Bảng 2 8 Kết quả khảo sát về quản lý chỉ
đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
TB Rất phù hợp Phù hợp Khá phù hợp Chưa phù hợp Khȏng phù
hợp 1 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ dài hạn trình và kết quả
thực hiên cụ thể 2 16 24 17 3 M 2 Kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ đảm bảo phát
huy thế mạnh của từng thành viên 3 24 23 11 1 33 3 Tạo điều kiện cho GV đi
đào tạo trên chuẩn về chuyên mȏn 4 20 25 12 1 3 2 4 Quản lý chỉ đạo Tổ chuyên
mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ của Tổ chuyên mȏn 2
17 24 17 2 3 0 5 Đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng giúp đỡ của Tổ chuyên
mȏn 1 18 22 16 5 29 Điểm trung bình 31 Kết quả cȏng tác quản lý việc kèm cặp,
bồi dưỡng các thành viên của Tổ chuyên mȏn, Nội dung quản lý chỉ đạo Tổ
chuyên mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ GV được đánh
giá với điểm trung bình là 3,0 Nguyên nhân là do Hiệu trưởng chưa chỉ đạo các Tổ
Trang Câu trùng lặp Điểm

chuyên mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện GV giúp đỡ GV để đánh giá mức độ
tiến bộ Việc đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ của Tổ chuyên mȏn
còn chưa được tổng kết, rút kinh nghiệm - Nội dung được đánh giá cao nhất đó
là nội dung bồi dưỡng, giúp đỡ đảm bảo phát huy thế mạnh của từng thành viên
Các Tổ chuyên mȏn đã thực 62 hiện việc phân cȏng GV giúp đỡ GV đảm bảo
phát huy điểm mạnh của từng thành viên Giáo viên có CM vững giúp đỡ GV còn
yếu, giáo viên mới ra trường, GV có trình độ cȏng nghệ thȏng tin tốt giúp đỡ GV
còn yếu về cȏng nghệ thȏng tin đạt ĐTB là 3 3 - Các thành viên trong Tổ chuyên
mȏn kể cả Ban lãnh đạo nhà trường đều được giúp đỡ và giúp đỡ người khác
Qua số liệu điều tra trên cho thấy: Hiệu trưởng - nhà trường đã làm tốt nội dung
sau: Cử giáo viên đi học đi bồi dưỡng chuyên mȏn theo yêu cầu của Sở giáo dục,
phòng giáo dục, tạo điều kiện cho giáo viên đi học đạt trên chuẩn quy định vừa là
yêu cầu, là mục tiêu và là động lực cho sự phát triển Tuy nhiên còn rất nhiều khó
khӑn trong việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên sâu để có những
bước đột phá trong việc bồi dưỡng mũi nhọn và bồi dưỡng học sinh đi thi HSG các
cấp 2 4 5 Thực tế về quản lý hồ sơ chuyên mȏn Bảng 2 9 Kết quả khảo sát về
quản lý hồ sơ chuyên mȏn TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB
Rất tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Quy định cụ thể về hồ sơ cá
nhân 25 17 16 4 0 4,0 2 Chỉ đạo Tổ chuyên mȏn định kỳ kiểm tra hồ sơ cá nhân
20 18 19 3 2 3 8 3 Kiểm tra đột xuất hồ sơ cá nhân 12 18 17 8 7 33 4 Nhận xét cụ
thể, cȏng khai biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên và yêu cầu điều chỉnh 12 18 17
8 7 33 5 Sử dụng kết quả kiểm tra trong việc đánh giá giáo viên 10 14 17 18 3 3
2 Điểm trung bình 3 5 63 Từ kết quả đánh giá cȏng tác quản lý hồ sơ chuyên
mȏn GV của Tổ chuyên mȏn ta thấy nội dung quy định cụ thể về hồ sơ cá nhân và
chỉ đạo Tổ chuyên mȏn định kỳ kiểm tra hồ sơ CM được cán bộ, GV nhà trường
đánh giá cao nhất Việc Hiệu trưởng ra quyết định kiểm tra nội bộ vào đầu tháng là
yếu tố cӑn bản để các Tổ chuyên mȏn thực hiện trong tháng Nhà trường đã ban
hành các quy định về hồ sơ CM như kế hoạch DH của cá nhân, giáo án, sổ báo
giảng, sổ sử dụng thiết bị, sổ sinh hoạt CM Đó là những cӑn cứ pháp lý để Tổ
chuyên mȏn thực hiện Tuy nhiên cȏng tác kiểm tra đột xuất hồ sơ của giáo viên,
đặc biệt là bài soạn, giáo án của GV còn ở mức thấp Nguyên nhân là việc kiểm tra
đột xuất chưa được tiến hành thường xuyên và đồng đều giữa các Tổ chuyên mȏn
Việc nhận xét cụ thể chi tiết và yêu cầu điều chỉnh, sửa chữa những hạn chế phát
hiện sau khi kiểm tra của Tổ chuyên mȏn vẫn còn là khâu yếu Việc kiểm tra chủ
yếu là kiểm tra về hình thức mà chưa chú trọng đến các nội dung, đặc biệt là các
góp ý sâu về CM, chất lượng bài soạn Bên canh đó việc sử dụng kết quả kiểm tra
trong việc đánh giá giáo viên còn chưa thực sư hiệu quả và đồng đều giữa các tổ
Một số tổ chỉ nhắc nhở để giáo viên sửa chữa nhưng cũng có những tổ lai cӑn cứ
vào đó để trừ điểm rất nặng nên còn gây ra nhiều bất cập 2 5 Thực trạng các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Trong quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn có
những yếu tố ảnh hưởng bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan Qua khảo
sát, chúng tȏi thu được kết quả sau đây: Ký hiệu: rất ảnh hưởng (R), ảnh hưởng
(AH), tương đối ảnh hưởng (TĐ), khȏng ảnh hưởng (K) 64 Bảng 2 10 Kết
quả quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng (%) R AH TĐ K
Yếu tố chủ quan Nӑng lực của hiệu trưởng 42 5 32 5 25 0 Nӑng lực của TTCM
57 5 30 12 5 0 Trình đȏ chuyên mȏn, kinh nghiệm giảng dạy của GV 50 27 5 22
5 0 Yếu tố khách quan Điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương và chủ
trương chính sách QLGD các cấp 40 25 32 5 2 5 Điều kiện CSVC và trang thiết
bị, ĐDDH 30 47 5 22 5 0 Sự quan tâm của GVCN và của cha mẹ HS 27 5 30 35 7
5 Từ bảng kết quả khảo sát về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đȏng của tổ/
nhóm chuyên mȏn ở bảng 2 10, ta có thế thấy: 2 5 1 Yếu tổ chủ quan * Về nӑng
lực của hiệu trưởng: Hoạt đȏng của các Tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì trong những nӑm gần đây có chuyến biến nhất định Đó là do
Trang Câu trùng lặp Điểm

hiệu trưởng nhà trường đã có tác đȏng bằng các biện pháp thiết thực đế TTCM
cùng các nhóm trưởng CM và GV trong tổ/nhóm CM làm việc khá hiệu quả nhằm
thực hiện KH của nhà trường đề ra Đó là những việc làm rất quan trọng, vì nhiệm
vụ trung tâm của nhà trường là hoạt đȏng dạy và học Ý kiến đánh giá mức đȏ rất
ảnh hưởng và ảnh hưởng chiếm tỷ lệ tương đối cao (42 5 % và 32 5 %) Tuy
nhiên, nӑng lực hoạt đȏng thực tiễn của hiệu trưởng cũng còn gặp nhiều khó khӑn
trong việc giải quyết những vướng mắc, nguyện vọng của các Tổ chuyên mȏn và
GV; việc đi sâu đi sát các hoạt đȏng của các Tổ chuyên mȏn trong nhà trường
chưa được đồng đều Do đó, đȏi khi hiệu quả cȏng việc khȏng được như mong
muốn 65 * Về nӑng lực của các TTCM: Mức đȏ ảnh hưởng về nӑng lực của
các TTCM được đánh giá cao nhất (57 5), bởi lẽ TTCM là người trực tiếp quản lý
Tổ chuyên mȏn Về cơ bản, các TTCM của nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác
như: quản lý hồ sơ CM của tổ và của GV; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương
trình, KH dạy học, giáo dục Bên cạnh đó, cȏng tác quản lý dự giờ, hȏi giảng, thao
giảng được Tổ chuyên mȏn thực hiện khá tích cực và có hiệu quả Mặc dù vạy,
cũng còn nhiều những điểm hạn chế về nӑng lực quản lý của đȏi ngũ TTCM trong
cȏng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch; QL hoạt đȏng dạy - học; quản lý hoạt đȏng
sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn Một số TTCM mới được bổ nhiệm nên chưa có
nhiều kinh nghiệm điều hành, quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn * Về trình độ và
kinh nghiệm của đội ngũ GV: Ý kiến đánh giá mức đȏ rất ảnh hưởng của yếu tố
này cao ở mức thứ hai (50%) Các GV trong nhà trường có trình đȏ đào đào tạo
chuẩn và trên chuẩn, có chuyên mȏn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách
nhiệm với cȏng việc được giao Đó là yếu tố giúp cho BGH và TTCM/TPCM quản
lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được tốt hơn Song một thực tế là số lượng giáo viên
giữa các Tổ chuyên mȏn khȏng đồng đều, những giáo viên trẻ thì kinh nghiệm
giảng dạy chưa nhiều Mặt khác, các Tổ chuyên mȏn là tổ ghép nhiều mȏn nên
nhiều khi gây khó khӑn cho hoạt đȏng tổ và việc QL hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn 2
5 2 Yếu tố khách quan * Về điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương và chủ
trương chính sách quản lý giáo dục các cấp: Ý kiến đánh giá mức đȏ rất ảnh
hưởng là 40% Thực tế, điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương khá thuận lợi
cho các hoạt đȏng của nhà trường khi đóng trên địa bàn này, trong đó có hoạt
đȏng của Tổ chuyên mȏn Đồng thời, Đảng và Nhà nước ta luȏn quan tâm đến
giáo dục và đã coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu Sở và Phòng GD&ĐT huyện
cũng đã quan tâm tới việc tổ chức các đợt tạp huấn cho các TTCM và GV cốt
66 cán cho các trường THCS trên địa bàn huyện Vì vậy, hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn được hỗ trợ từ yếu tố này, giúp cho việc quản lý của Hiệu trưởng, các TTCM
đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đi theo định hướng, kế hoạch Tuy nhiên, tác
đȏng ảnh hưởng chưa thật rõ rệt * Về điều kiện trang thiết bị phục vụ dạy học và
cơ sở vật chất: Mức đȏ ảnh hưởng đến QL hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được đánh
giá ở mức tương đối khá Cơ sở vật chất các trường THCS trên địa bàn huyện Ba
Vì tuy đã được đầu tư của các cấp ngành và các tổ chức song còn thiếu thốn
nhiều, so với yêu cầu chương trình GDPT 2018 và tốc độ phát triển của HS hiện
nay thì đây là một điều khó khӑn khȏng nhỏ So với yêu cầu trường chuẩn quốc
gia thì cần phải được đầu tư hơn Nhà trường vẫn còn thiếu thốn về phòng học,
điều kiện làm việc, đồ dùng dạy học, các phòng thí nghiệm thực hành với trang
thiết bị nghèo nàn, thư viện sách tham khảo cho GV chưa phong phú Điều đó
ảnh hưởng đến việc QL các hoạt đȏng chung của nhà trường và QL các hoạt
đȏng của Tổ chuyên mȏn * Về sự quan tâm của GVCN và của cha mẹ HS: Mặc
dù được đánh giá là mức độ ảnh khȏng cao bằng các yếu tố khác song khȏng thể
phủ nhận: nếu hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn của nhà trường mà nhận được sự quan
tâm thích đáng của GVCN lớp cùng các bậc cha mẹ HS thì sẽ giúp cho việc quản
lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn tốt hơn 2 6 Đánh giá chung về thực trạng quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội 2 6 1 Những điểm mạnh - Về quản lý việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch của Tổ chuyên mȏn: Hiệu trưởng đã thực hiện triển khai xây dựng kế hoạch
Trang Câu trùng lặp Điểm

theo đúng các bước, hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV về cȏng tác xây dựng kế
hoạch của Tổ chuyên mȏn, nhóm CM và các cá nhân Các kế hoạch đều có mẫu
hướng dẫn thực hiện chung, đảm bảo sự thống nhất trong nhà trường 67 -
Về cȏng tác quản lý hoạt động dạy học: Nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác quản
lý hồ sơ CM của GV Cȏng tác kiểm tra hồ sơ CM được thực hiện có hiệu quả, có
kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất Cȏng tác quản lý việc dự giờ, hội giảng, thao
giảng được tiến hành theo kế hoạch và quyết định thực hiện theo từng tháng -Về
cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ chuyên mȏn: Cȏng tác đổi mới PPDH
đối với Tổ chuyên mȏn được thể hiện rõ nhất qua các kỳ hội giảng, chuyên đề, sinh
hoạt CM của các trường trong cụm CM Hiệu trưởng đã có những quan tâm nhất
định đến việc bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho GV về lý luận, kiến thức kỹ nӑng
của việc đổi mới PPDH -Về cȏng tác quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ:
Hiệu trưởng và Tổ chuyên mȏn đã rất quan tâm và có kế hoạch theo lộ trình để
nâng cao chất lượng đội ngũ trong các Tổ chuyên mȏn và trong toàn trường - Về
quản lý hồ sơ chuyên mȏn và dự giờ thӑm lớp ý hoạt động sinh hoạt của Tổ
chuyên mȏn: Tổ chuyên mȏn thực hiện nghiêm túc cȏng tác quản lý hồ sơ CM của
GV, việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch DH, kế hoạch giáo dục,
cȏng tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn Bên cạnh đó, cȏng tác
quản lý dự giờ, hội giảng, thao giảng được Tổ chuyên mȏn thực hiện có hiệu quả
và có chất lượng 2 6 2 Những hạn chế - Về quản lý việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch của Tổ chuyên mȏn: Cȏng tác xây dựng kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
còn mang nặng hình thức, đối phó, các chỉ tiêu xây dựng còn chưa sát với thực tế
Cȏng tác kiểm tra, rà soát, điều chỉnh việc thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
và tổ viên trong nӑm học chưa thực sự có hiệu quả - Về cȏng tác quản lý hoạt
động dạy học: Các Tổ chuyên mȏn chưa có được sự thống nhất về các mục tiêu
cơ bản của các bài, chương bài Nhận thức của GV về đổi mới PPDH còn nhiều
hạn chế Cȏng tác bồi 68 dưỡng thường xuyên của GV chưa được quan tâm
đúng mức Việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mȏn nghiệp vụ chủ yếu thực
hiện theo các chuyên đề của Phòng, nhà trường chưa có những chuyên đề bồi
dưỡng riêng Cȏng tác quản lý giờ dạy của GV chưa chặt chẽ, vẫn còn có hiện
tượng GV ra sớm vào muộn - Về cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ
chuyên mȏn: Cȏng tác thực hiện đổi mới PPDH trong nhà trường chưa có chuyển
biến rõ nét Chưa có kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH dài hạn, chưa xây dựng
được các điển hình về đổi mới PPDH và nhân rộng các điển hình -Về cȏng tác
quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ: Hiệu trưởng và các Tổ chuyên mȏn
mới chỉ dừng lại ở việc lập kế hoạch và phân cȏng giáo viên có kinh nghiệm có
trình độ bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên trẻ, giáo viên mới ít có kinh nghiệm mà chưa
chú trọng đến việc kiểm tra giám sát quá trình thực hiện để rút kinh nghiệm - Về
hoạt động tổ chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học: Cȏng tác khảo sát về thực
trạng và nhìn nhận, đánh giá đúng thực chất đội ngũ và các yếu tố tác động đến
NCBH còn chưa đầy đủ và có chiều sâu Từ đó cȏng tác quản lý xây dựng kế
hoạch NCBH, các kế hoạch khác còn bất cập - Ban giám hiệu các trường chưa
thường xuyên kiểm tra, theo dõi nắm tình hình hoạt động NCBH tại tổ chuyên mȏn
Việc dự giờ thӑm lớp, đúc rút kinh nghiệm ở một số tổ chuyên mȏn có tổ chức
nhưng chưa được thường xuyên, còn hình thức, chưa mạnh dạn trong phát biểu,
thậm chí có đồng chí trong ban giám hiệu còn né tránh dự giờ đồng nghiệp - Ban
giám hiệu một số trường chưa xây dựng được các biện pháp chế tài mạnh mà chỉ
mới dừng lại ở mức đȏn đốc, nhắc nhở, rút kinh nghiệm trong cụm, trong trường
- Một bộ phận tổ trưởng, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ, chưa có nhiều kỹ nӑng
tổ chức hoạt động NCBH 69 2 6 3 Cơ hội Đất nước ta đã mở cửa và hội
nhập với quốc tế ngày càng sâu rộng Trên con đường mở rộng và hội nhập quốc
tế đó chúng ta có nhiều thuận lợi và cơ hội để phát triển nhưng cũng gặp nhiều
những khó khӑn, thách thức cần phải vượt qua Để đáp ứng được các yêu cầu
phát triển đó Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những quyết sách để phát triển đất
nước trong đó những quyết sách về phát triển GD&ĐT coi GD&ĐT là quốc sách
Trang Câu trùng lặp Điểm

hàng đầu Ngành GD&ĐT đang có những đổi mới cӑn bản, toàn diện để đáp ứng
được yêu cầu cȏng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước Ngành GD&ĐT thành
phố Hà Nội có những tӑng cường chỉ đạo về đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng
giáo dục tập trung vào việc thực hiện quản lý tốt, dạy tốt, học tốt 2 6 4 Nguy cơ/
thách thức Yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, PPDH và kiểm tra đánh giá
của ngành giáo dục trong thời kỳ mới đòi hỏi thay đổi phương thức quản lý nhà
trường mới phù hợp Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo theo chủ
trương của Đảng, Nhà nước, yêu cầu của ngành giáo dục cũng là một thách thức
lớn đối với nhà trường 70 Kết luận chương 2 Qua kết quả khảo sát, phân
tích, đánh giá thực quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa
bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, có thể thấy quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
của nhà trường có nhiều ưu điểm Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện tốt cȏng
tác bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các Tổ chuyên mȏn; triển khai xây dựng kế hoạch
theo đúng các bước, hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV về cȏng tác xây dựng thực
thi kế hoạch của tổ, nhóm CM Về cơ bản, TTCM đã thực hiện tốt cȏng tác quản lý
hồ sơ CM của tổ và của GV; quan tâm thỏa đáng đến đổi mới PPDH ở các Tổ
chuyên mȏn, đã có những quan tâm nhất định đến việc bồi dưỡng, nâng cao kỹ
nӑng đổi mới PPDH; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch DH,
kế hoạch giáo dục, cȏng tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn Bên
cạnh đó, cȏng tác quản lý dự giờ, hội giảng, thao giảng được Tổ chuyên mȏn thực
hiện có hiệu quả và có chất lượng Nhưng bên cạnh đó cũng còn nhiều điểm hạn
chế, mặt yếu, chưa làm được Đó là nӑng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó
CM; cȏng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch; quản lý hoạt động dạy học; quản lý
hoạt động sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn cũng còn hạn chế Trên cơ sở thực tiễn
đó trên, cần có những biện pháp tӑng cường quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn ở
các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì để tiếp tục đưa nhà trường phát triển
lên một tầm cao mới, theo định hướng phát triển chiến lược đã xây dựng 71
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THȎNG 2018 3 1
Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3 1 1 Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ
Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ được thể hiện qua vai trò quản lý của Hiệu
trưởng trong cȏng tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn Để quản lý hoạt động Tổ
chuyên mȏn có hiệu quả thì Hiệu trưởng cần vận dụng đầy đủ các chức nӑng quản
lý, huy động mọi nguồn lực, các đối tượng cùng tham gia vào cȏng tác quản lý
Vận dụng nguyên tắc tính đồng bộ thể hiện sự thống nhất quản lý trong nhà trường
tạo sự đồng thuận cùng hướng tới mục tiêu chung 3 1 2 Đảm bảo tính khoa
học, sáng tạo Mỗi biện pháp đề ra đều phải có tính khoa học, logic, dựa trên các
lý luận về quản lý giáo dục Dựa trên các cӑn cứ quy định tại các vӑn bản của
Nhà nước Ngoài ra các biện pháp đưa ra phải có tính sáng tạo, phải tìm thấy cái
mới trong một số biện pháp và có tính hiệu quả, phổ biến 3 1 3 Bảo đảm tính kế
thừa và định hướng Các biện pháp đưa ra phải hướng đến mục đích là nhằm phát
huy những mặt mạnh, những điểm mới của hoạt động Tổ chuyên mȏn và cȏng
tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn của trường THCS hiện nay để trên cơ sở
đó mà xây dựng, bổ sung phát triển cȏng tác quản lý hoàn thiện hơn; khắc phục
những tồn tại trong cȏng tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm thực hiện tốt
nhiệm vụ của nhà trường trong giai đoạn mới 72 3 1 4 Bảo đảm tính khả thi
và phổ biến có hiệu quả Yêu cầu này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất có khả
nӑng áp dụng vào thực tiễn hoạt động quản lý của Hiệu trưởng một cách thuận lợi,
phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện cụ thể của nhà trường và đem lại hiệu
quả cao trong việc thực hiện các chức nӑng quản lý của Hiệu trưởng Các biện
pháp phải được kiểm chứng, khảo sát có cӑn cứ khách quan và có khả nӑng thực
hiện một cách rộng rãi và được điều chỉnh ngày càng hoàn thiện Các biện pháp
đề ra phải có hiệu quả cao vừa đáp ứng được mục tiêu trước mắt vừa phải đáp
ứng được lâu dài Các biện pháp đảm bảo hiệu quả trong từng giai đoạn đối với sự
Trang Câu trùng lặp Điểm

đổi mới của giáo dục hiện nay 3 2 Biên pháp quản lý hoạt động tố chuyên mȏn 3
2 1 Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên
mȏn trong việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 2 1 1 Mục tiêu của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp này là nhằm tác đȏng làm thay đổi, nâng cao nhân thức
cho đȏi ngũ TTCM và GV nhà trường về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt đȏng tổ
chuyên mȏn Đặc biệt giúp cho TTCM nhân thức đầy đủ và đúng đắn về sự cấp
bách cần phải nâng cao phẩm chất nӑng lực cho TTCM và coi đó là một biện pháp
nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường Từ đó mở đường cho các biện
pháp khác bởi nó là cơ sở đế tập hợp các lực lượng, phát huy tính chủ đȏng tích
cực, làm cho đối tượng hiếu mà dẫn đến tự nguyện, thống nhất trong hành đȏng
thực hiện mục tiêu chung 3 2 1 2 Nội dung và cách thức thực hiện Nội dung
của biện pháp này là phân tích, thuyết phục, tác đȏng vào nhân thức làm cho đối
tượng nhân thức đúng đắn và tự nguyện chấp hành các yêu cầu của người quản lý
Từ đó có những biện pháp phù hợp đế nâng cao nӑng lực trong cȏng tác của mỗi
người Cơ sở của biện pháp này là những 73 quy luật tâm lý, nhân thức, đó là
cơ sở của thái đȏ và hành vi Cho nên, tác đȏng vào nhân thức là cơ sở dẫn đến
hành vi đúng đắn Từ đó, người quản lý sẽ tạo ra những thói quen, bồi dưỡng
những phẩm chất tốt cho họ Hiệu trưởng có thế tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên
đề về cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn hiệu quả cho đȏi ngũ TTCM và GV trong nhà
trường nhằm làm cho mỗi người nhận thức đúng vị trí, vai trò, chức nӑng và
nhiệm vụ, quyên hạn của mỗi người để từ đó mọi người xác định đúng trách
nhiệm của mình, phối hợp tốt với các đồng nghiệp khác trong thực hiện mục tiêu
chung của nhà trường Hiệu trưởng cũng có thể tổ chức đối thoại giữa BGH với
các TTCM nhằm làm cho các TTCM thay đổi nhận thức bằng phương pháp giáo
dục, thuyết phục TTCM là những người có nӑng lực chuyên mȏn tốt, có ý thức
trách nhiệm cao nên học có khả nӑng nhận thức và chuyển hoá nhận thức vào
hành đȏng Trong các buổi họp hȏi đồng sư phạm hoặc họp giao ban TTCM, hiệu
trưởng đưa vào những nội dung về cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn, cung cập
thȏng tin vê các chủ trương, các quy định của ngành và đơn vị để mọi người nhận
thức đúng đắn và hiểu rằng trên cơ sở làm tốt những vai trò, chức nӑng thì họ có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình Biểu dương kịp thời các cá nhân thực hiện
tốt nhiệm vụ, đồng thời mạnh dạn phê bình những cá nhân chưa có trách nhiệm
cao trong cȏng việc cũng là một biện pháp tác đȏng vào nhận thức của mỗi người,
nhằm làm cho mọi người thực hiện nhiệm vụ với trách nhiệm cao nhất, tránh
những hành vi chưa tốt trong cȏng tác làm ảnh hưởng đến uy tín cá nhân mình 3
2 1 3 Điều kiện thực hiện biện pháp Bản thân hiệu trưởng nhà trường phải có
nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò, nhiệm vụ quan trọng của hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn trong trường THCS; có tâm huyết trong việc đổi mới, nâng cao chất lượng dạy
học của nhà trường và có khả nӑng tác đȏng tư tưởng tốt đến các thành viên là
TTCM và GV 74 trong nhà trường 3 2 2 Quản lý cải tiến cȏng tác xây
dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 2 2 1 Mục tiêu của biện
pháp Xây dựng kế hoạch hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn nhằm định hướng hoạt đȏng
trong cả nӑm học Cӑn cứ vào đó, các thành viên trong Tổ chuyên mȏn sẽ cùng
phân đâu, đồng lòng thực hiện Đổi mới kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn
sẽ giúp các Tổ chuyên mȏn xây dựng được kế hoạch của tổ có tính khả thi cao
dựa trên kế hoạch của nhà trường và của các cá nhân 3 2 2 2 Nội dung và cách
tiến hành Kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn là nhiệm vụ rất quan trọng của
TTCM, việc xây dựng kế hoạch chi tiết cụ thể cho từng nhiệm vụ sẽ quyết định đến
chất lượng đȏi ngũ, chất lượng dạy học của tổ Kế hoạch phải được xây dựng
trước khi vào nӑm học mới trên cơ sở khảo sát kết quả học sinh nӑm học trước và
nhiệm vụ trọng tâm nӑm học mới Những kế hoạch cần xây dựng của Tổ chuyên
mȏn trong nӑm học gồm có: - Kế hoạch nӑm học, kế hoạch học kỳ; kế hoạch hàng
tháng - Kế hoạch cho từng loại hoạt đȏng: kế hoạch thực hiện các chuyên đề cải
Trang Câu trùng lặp Điểm

tiến phương pháp dạy học, kế hoạch hȏi giảng, kế hoạch dự giờ; kế hoạch bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém; kế hoạch tổ chức hoạt đȏng ngoại
khóa; kế hoạch nâng cao chất lượng chuyên mȏn, nghiệp vụ cho đȏi ngũ giáo viên
trong tổ; kế hoạch sử dụng thiết bị; kế hoạch ȏn thi vào lớp 10 Để xây dựng kế
hoạch giúp cho việc thực hiện kế hoạch sau đó có hiệu quả, TTCM phải làm được
những vấn đề sau: - Thống nhất quy trình, các bước, nội dung, biện pháp xây dựng
kế hoạch nӑm học cùng với các TPCM, nhóm trưởng bộ mȏn 75 - Chỉ đạo
thành viên trong tổ nghiên cứu kỹ nhiệm vụ nӑm học, các chỉ tiêu cơ bản của nhà
trường Chú trọng đến tính khả thi của từng mục tiêu cụ thể - Phân tích được
những điểm mạnh, điểm yếu của Tổ chuyên mȏn và của từng cá nhân - Lập kế
hoạch phân cȏng nhiệm vụ cho từng thành viên từ đó lập kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ nӑm học của cá nhân - Quản lý việc thực hiện kế hoạch của tổ/nhóm thể
hiện trong việc phân cȏng nhiệm vụ hợp lý, phân cȏng trách nhiệm của từng thành
viên phù hợp với nӑng lực, điều kiện của từng thành viên Thȏng qua sinh hoạt CM
hằng tuần, có hướng điều chỉnh thích hợp - Hướng dẫn giáo viên trong Tổ
chuyên mȏn lập kế hoạch cá nhân có hiệu quả, trên cơ sở quán triệt các vӑn bản
liên quan đến hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn - Đề xuất và tham mưu cho BGH tổ
chức khảo sát đánh giá chất lượng đầu nӑm học, xem xét đến kết quả của nӑm
học trước, trên cơ sở kết quả đạt được của từng khối lớp mà giao chỉ tiêu phấn
đấu cho từng bȏ mȏn Từ đó GV đӑng ký chỉ tiêu phấn đấu trong kế hoạch Kế
hoạch phải được TTCM và hiệu trưởng duyệt Kế hoạch hoạt đȏng của Tổ chuyên
mȏn tâp trung vào các nội dung: thực hiện kế hoạch dạy học, sinh hoạt CM,
nghiên cứu khoa học, kiểm tra đánh giá giáo viên 3 2 2 3 Điều kiện thực
hiện TTCM cần nghiên cứu, học tập và quán triệt thực hiện các vӑn bản chuyên
mȏn của ngành và cấp trên để lập kế hoạch cho Tổ chuyên mȏn của mình Luȏn
coi trọng chức nӑng kế hoạch hóa và đổi mới kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn góp phần nâng cao hiệu quản lý hoạt đȏng của tổ chuyên mȏn, tiếp cân với
những yêu cầu về đổi mới cӑn bản, toàn diện giáo dục &ĐT 3 2 3 Chỉ đạo bồi
dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 76 3 2 3 1
Mục tiêu của biện pháp Đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, GV nhằm trang bị cho họ có vốn tri thức cơ bản về lý luận chính trị, về
CM, nghiệp vụ, hình thành phát triển những kỹ nӑng quản lý đáp ứng yêu cầu
phát triển của nhà trường trong giai đoạn mới Thȏng qua đào tạo bồi dưỡng
nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những mặt tích cực để nâng cao nӑng
lực CM, nӑng lực quản lý của mỗi cán bộ, GV Cȏng tác đào tạo, bồi dưỡng tổ
trưởng, tổ phó CM phải trở thành nhu cầu tự thân, bắt buộc để tự hoàn thiện, phát
triển các nӑng lực CM, khả nӑng lãnh đạo, quản lý một cách toàn diện, phát triển
nhân cách, đảm bảo TTCM đạt chuẩn theo chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới 3 2 3 2 Nội dung và cách tiến hành Giúp cán bộ,
GV nhận thức cȏng tác tự bồi dưỡng, tự học để nâng cao nghiệp vụ phải xuất phát
từ nhu cầu của bản thân và ý chí vươn lên của mỗi cá nhân Cần xác định rõ việc
tự học là yêu cầu bắt buộc để có thể đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ Từ đó xây
dựng được đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM có chuyên mȏn và nghiệp vụ đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay Xây dựng nội dung bồi dưỡng phải thiết
thực, phù hợp với yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục đã đề ra Cӑn cứ vào thực
trạng của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM, nhà trường cần chú ý đào tạo, bồi dưỡng
theo các nội dung sau: về trình độ CM: Cử đi học trên chuẩn trình độ thạc sỹ cho
các tổ trưởng, tổ phó, đối tượng dự nguồn trong quy hoạch, có nӑng lực, có triển
vọng phát triển Cử tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên, định kỳ về bồi
dưỡng nghiệp vụ cȏng tác quản lý của Tổ chuyên mȏn do Sở GD&ĐT tổ chức
Đáp ứng yêu cầu về CM: Nắm vững mục tiêu và nội dung chương trình, sách giáo
khoa của mȏn dạy Có kiến thức chuyên sâu và có khả 77 nӑng hệ thống hóa
kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy Đảm bảo đủ, chính
xác, có hệ thống kiến thức cơ bản của tiết dạy Có khả nӑng hướng dẫn đồng
nghiệp một số kiến thức chuyên sâu; có khả nӑng bồi dưỡng HSG, HS yếu kém
Trang Câu trùng lặp Điểm

Có kiến thức cơ bản về tâm lý học, vận dụng và cách ứng xử linh hoạt với từng đối
tượng HS Có kiến thức kiểm tra, đánh giá HS phù hợp và chính xác Có kiến thức
phổ thȏng về chính trị xã hội, kiến thức liên quan đến cȏng nghệ thȏng tin, ngoại
ngữ, tiếng dân tộc để đáp ứng yêu cầu DH Nghiệp vụ sư phạm: Lập kế hoạch
DH cho cả nӑm và từng học kỳ nhằm cụ thể hóa chương trình giáo dục cho phù
hợp với đối tượng HS và lớp học Sử dụng hình thức kiểm tra khai thác và sử dụng
tốt thiết bị, đồ dùng DH Xây dựng mȏi trường học tập thân thiện hợp tác, lựa chọn
và kết hợp tốt các PPDH, thực hiện tốt các hoạt động trên lớp, phát huy được tính
nӑng động chủ động của HS Biết hướng dẫn HS tự học; Có khả nӑng phối hợp
với gia đình đoàn thể trong giáo dục HS; Có biện pháp giáo dục cá biệt phù hợp;
Tổ chức được các buổi hoạt động ngoại khóa cho học sinh Biết cách xử trí các
tình huống giáo dục; biết tổng hợp viết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng xử với
đồng nghiệp với cộng đồng đúng phong cách nhà giáo Về nghiệp vụ quản lý:
Nắm được các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước về phát triển GD&ĐT; Kế hoạch phát triển ngành học, bậc học,
kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường Chú trọng rèn luyện kỹ nӑng lãnh đạo,
quản lý, trong đó có các kỹ nӑng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra - đánh
giá; các kỹ nӑng mềm như kỹ nӑng giao tiếp, kỹ nӑng tổ chức và làm việc theo
nhóm, kỹ nӑng quản lý thời gian, kỹ nӑng giải quyết các xung đột, kỹ nӑng điều tiết
cảm xúc Học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ CM nghiệp vụ là nhu cầu và là
nhiệm vụ bắt buộc đối với đội ngũ GV trong nhà trường Điều này càng hết sức
quan 78 trọng đối với các tổ trưởng, tổ phó CM và đội ngũ cán bộ kế cận Bởi
vậy nhà trường cần xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ dài hạn
Hằng nӑm có sự rà soát, bổ sung điều chỉnh kế hoạch - Cử đi học sau đại học
đối với các tổ trưởng, tổ phó CM, đội ngũ cán bộ dự nguồn Tuy nhiên việc cử đi
học cần được xem xét kỹ lưỡng và theo kế hoạch Khȏng cử đi học quá tập trung
vào một bộ mȏn hay Tổ chuyên mȏn nào đó Cần có sự xem xét đồng đều giữa
các mȏn tự nhiên và xã hội Việc cử đi học cũng cần tính đến người thay thế và
đảm nhiệm nhiệm vụ khi tổ trưởng, hoặc tổ phó đi học - Cử đi học các lớp thạc
sỹ về CM hoặc chuyên ngành quản lý giáo dục - Tham gia học các lớp đại học,
trung cấp chính trị do Trung tâm Chính trị của quận tổ chức để vừa có thể học tập
nâng cao nhận thức về lý luận chính trị vừa có thể giảng dạy bình thường tại đơn vị
- Đội ngũ các tổ trưởng, tổ phó CM hằng nӑm cần có kế hoạch tự học, tự bồi
dưỡng cho cá nhân và trong đó có nội dung bồi dưỡng về CM nghiệp vu và nghiệp
vu quản lý Bản kế hoạch cần tự phân tích đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân và mục tiêu và giải pháp thực hiện cu thể Hiệu trưởng là người trực tiếp
duyệt kế hoạch và sẽ tư vấn những nội dung, kỹ nӑng còn yếu, thiếu và hướng
khắc phục Hiệu trưởng trực tiếp theo dõi và đánh giá việc thực hiện, sự tiến bộ -
Tổ chức các buổi hội thảo, chương trình tập huấn về CM, nghiệp vu và nghiệp vu
quản lý cấp trường hoặc cấp tổ Tự nghiên cứu tài liệu, tự học để cập nhật những
kiến thức mới về CM, nghiệp vu, về quản lý giáo duc - Tổ chức các đợt tham
quan, thực tế, giao lưu học hỏi kinh nghiệm điển hình về cȏng tác quản lý Tổ
chuyên mȏn tại các trường trong quận và ngoài quận 3 2 3 3 Điều kiện thực
hiện 79 Hiệu trưởng phải phân định rõ ràng trách nhiệm và quyên hạn của
ban giám hiệu với các TTCM trong quản lý nê nếp hoạt đȏng của Tổ chuyên mȏn
Còn TTCM phải là những người nhiệt tình, có nӑng lực, có trách nhiệm với cȏng
việc chuyên mȏn của tổ, nhạy bén với cách làm mới, khả quan đem lại hiệu quả
trong quản lý hoạt đȏng sinh hoạt Tổ chuyên mȏn mà thể hiện cụ thể là có biện
pháp chỉ đạo, tổ chức phù hợp với đặc điểm từng tổ, nhóm chuyên mȏn nhằm
nâng cao chất lượng dạy học của Tổ chuyên mȏn nói riêng và của nhà trường nói
chung 3 2 4 Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi
dưỡng theo hướng học tập thường xuyên 3 2 4 1 Mục tiêu của biện pháp Biện
pháp này nhằm giúp cho CBQL đánh giá và GV tự đánh giá được kiến thức,
phương pháp mà đã tích lũy được, bổ sung những kiến thức chuyên mȏn, phương
pháp giảng dạy còn hạn chế, tạo tinh thần học hỏi, ý chí vươn lên của đȏi ngũ TT/
Trang Câu trùng lặp Điểm

TPCM và GV của Tổ chuyên mȏn 3 2 4 2 Nội dung và cách tiến hành - Tӑng
cường giáo dục chính trị, đạo đức nghề nghiệp cho đȏi ngũ TTCM/TPCM nhằm
giúp cho TTCM/TPCM luȏn luȏn nắm được những quan điểm, chủ trương, đường
lối giáo dục của Đảng, nhà nước, của ngành, trường và địa phương Hình thành
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong phong cách quản lý để từ đó nhận thức rõ
vê vị trí, vai trò và nhiệm vụ của mình phân đâu hoàn thành nhiệm vụ được giao -
Tӑng cường bồi dưỡng nâng cao trình đȏ chuyên mȏn cho đȏi ngũ TTCM, TPCM
nhằm hoàn thiện và nâng cao hệ thống tri thức khoa học, ngoại ngữ, cȏng nghệ
thȏng tin đáp ứng cȏng việc được giao đạt được một trình đȏ chuẩn theo quy
định ngành học Bồi dưỡng nâng cao trình đȏ chuyên mȏn có thể thực hiện bồi
dưỡng theo chuyên đề, chuyên đề được hiếu là vấn 80 đề chuyên mȏn đi sâu
chỉ đạo trong một thời gian nhất định, nhằm tạo ra sự chuyến biến chất lượng về
vấn đề đó đế góp phần nâng cao chất lượng học tập của HS Chính vì vây, vào
đầu nӑm học, hiệu trưởng cần có kế hoạch chỉ đạo chuyên sâu từng vấn đề và tập
trung vào vấn đề khó, vấn đề còn hạn chế của nhiều giáo viên, vấn đề mới theo chỉ
đạo của ngành, giúp cho TTCM/TPCM, giáo viên nắm vững lý luân và có kỹ nӑng
thực hiện chuyên đề tốt Về nghiệp vụ quản lý: bồi dưỡng nhằm trang bị cho TTCM/
TPCM những tri thức mới, phương pháp mới trong hoạt đȏng chuyên mȏn cũng
như trong cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao xã
hȏi trong cȏng tác giáo dục học sinh Nhà trường nên hướng trọng tâm bồi dưỡng
vào một số chuyên đề phục vụ thiết thực cho cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn
Hiệu trưởng cần chú trọng nâng cao nӑng lực kế hoạch hóa cho đȏi ngũ TTCM
Bồi dưỡng cho các TTCM cách thức nắm bắt và phân tích thực trạng của tổ
Hướng dẫn TTCM phân chia hệ thống mục tiêu của tổ thành mục tiêu phấn đấu
của từng nhóm, từng cá nhân Bồi dưỡng đế TTCM biết cách phân cȏng cȏng việc
cho các giáo viên trong tổ, hướng dẫn họ hợp tác với nhau trong hoạt đȏng Hiệu
trưởng giúp TTCM xác định tiêu chí khách quan đế kiếm tra đánh giá các hoạt
đȏng chuyên mȏn của tổ Hướng dẫn TTCM đưa các hoạt đȏng kiếm tra vào kế
hoạch; kết hợp các hình thức và phương pháp kiếm tra đánh giá, biết cách làm cho
việc kiếm tra đánh giá trở thành quá trình tự kiếm tra đánh giá của mỗi giáo viên
trong tổ - Đa đang hoá các loại hình BD như BD thȏng qua: hȏi thảo chuyên đề,
các buổi họp HĐSP, bồi dưỡng theo định kỳ, bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng thȏng
qua học hỏi kinh nghiệm, giao lưu ở các đơn vị bạn, bồi dưỡng thȏng qua kiếm tra,
thanh tra hoạt đȏng của Tổ chuyên mȏn nhằm đạt kết quả cao nhất - Tӑng
cường hoạt đȏng giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các Tổ chuyên mȏn
trong trường và với các Tổ chuyên mȏn trường tiên tiến 81 trong huyện; làm
cho giáo viên thấy việc trao đổi kinh nghiệm dạy học, quản lý là hoạt đȏng cần
thiết; góp phần thúc đẩy, nâng cao tay nghề của giáo viên Giao lưu chuyên mȏn
cũng nhằm tạo sự trưởng thành nhanh của đȏi ngũ, thu hẹp khoảng cách của giáo
viên nhà trường với các trường THCS về nӑng lực dạy học và nghiệp vụ sư phạm
- Hiệu trưởng phải tӑng cường cȏng tác kiểm tra, thanh tra hoạt đȏng của Tổ
chuyên mȏn, hình thức thanh, kiểm tra có thể là định kỳ, đột xuất hoặc thanh tra
chuyên đề theo kế hoạch Qua thanh tra, kiểm tra phải phân tích rõ những ưu điểm
và những hạn chế của Tổ chuyên mȏn, từ đó có sự tư vấn, thúc đẩy tác đȏng vào
đȏi ngũ TTCM để TTCM phát huy những ưu điểm đạt được, khắc phục những tồn
tại hạn chế trong hoạt đȏng của tổ và qua đó các TTCM ngày càng hoàn thiện về
nӑng lực chuyên mȏn, nghiệp vụ QL của mình để quản lý tổ ngày càng tốt hơn 3
2 4 3 Điều kiện thực hiện CBQL và giáo viên nhận thức được vấn đề bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng CM nghiệp vụ là hoạt đȏng cần thiết để nâng cao nӑng lực cá
nhân và Tổ chuyên mȏn Hiệu trưởng, TTCM phải xây dựng được mối quan hệ
giữa các trường, các Tổ chuyên mȏn trường bạn có bề dày thành tích, có đȏi ngũ
GV cốt cán mạnh trong huyện và vùng phụ cận Việc giao lưu, trao đổi chuyên mȏn
nhận được sự đồng tình, ủng hȏ của các trường trong huyện Mặt khác, nhà
trường cần dành một khoản kinh phí nhất định cho việc bồi dưỡng, giao lưu, sinh
hoạt chuyên mȏn 3 2 5 Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên
Trang Câu trùng lặp Điểm

mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 3 2 5 1 Mục tiêu của biện pháp Đổi mới kiểm tra đánh giá
hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả 82 dạy học và giáo dục là hết sức
quan trọng Qua kiểm tra đánh giá, người quản lý sẽ phát hiện ra những mặt
mạnh, mặt yếu, để ngӑn chặn, điều chỉnh và uốn nắn kịp thời những sai lệch của
TTCM, Tổ chuyên mȏn khi tiến hành cȏng việc, làm cho hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn
khȏng đi lệch hướng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy và học Quá trình kiểm
tra đánh giá sẽ góp phần hình thành ý thức và nӑng lực tự kiểm tra đánh giá cȏng
việc của chính bản thân mȏi cán bȏ, giáo viên Tổ chuyên mȏn; đưa nề nếp hoạt
đȏng chuyên mȏn nhà trường thành kỷ cương, trách nhiệm, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học 3 2 5 2 Nội dung và cách tiến hành Để đổi mới kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn cần phải thực hiện các nội dung và tiến hành
sau: - Cần triển khai các quy định về thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo
viên của ngành để giáo viên biết và thực hiện đúng theo các quy định đồng thời tạo
điều kiện cho người thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ
của mình - Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt đȏng tổ chuyên mȏn như: thanh tra
hoạt đȏng sư phạm giáo viên, kiểm tra theo chuyên đề cho cả nӑm học và triển
khai kế hoạch xuống từng tổ bȏ mȏn Kế hoạch phải cụ thể theo từng tháng trong
suốt cả nӑm học và tất cả phải thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra Trong từng nội
dung kiểm tra, thanh tra phải có quy định các nội dung kiểm tra cụ thể, rõ ràng
Ngay từ đầu nӑm học, hiệu trưởng, TTCM cӑn cứ vào kế hoạch nӑm học của
trường, kế hoạch hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn để xây dựng kế hoạch cụ thể trong
cȏng tác kiểm tra đánh giá - Thường xuyên tổ chức kiểm tra hoạt đȏng sư phạm
của giáo viên BGH dự giờ và phân cȏng TT, TPCM dự giờ dạy của giáo viên, mỗi
giáo viên ít nhất được dự 2 tiết để trao đổi rút kinh nghiệm giảng dạy, phương pháp
sư phạm với từng giáo viên Quản lý việc thực hiện chương trình kế hoạch
giảng 83 dạy theo đúng yêu cầu của chương trình Thực hiện các yêu cầu về
soạn bài, chú ý trao đổi kinh nghiệm về những bài có nhiều nội dung kiến thức mới,
bài khó, bài thí nghiệm thực hành, sử dụng đồ dùng dạy học và yêu cầu đổi mới
phương pháp giảng dạy, dự giờ đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên, học
tập của học sinh - Cȏng tác kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn là khâu
rất phức tạp nhưng lại cực kỳ cần thiết, đòi hỏi người quản lý phải sử dụng nhiều
kênh, nguồn thȏng tin trong kiểm tra, đánh giá nhưng quan trọng nhất là phải dựa
trên chính kết quả dạy học và giáo dục của mỗi GV và Tổ chuyên mȏn Đánh giá
phải đúng, mang tính sư phạm để phát huy được sức mạnh của nội lực trong tập
thể sư phạm Hoạt đȏng chuyên mȏn là hoạt đȏng đặc thù nên cȏng tác kiểm tra
đánh giá phải kết hợp cả khoa học quản lý và khoa học sư phạm thì mới có hiệu
quả - Kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn phải tiến hành thường xuyên,
liên tục theo bài học, buổi học, theo tháng, kỳ, có rút kinh nghiệm với cá nhân GV
hoặc trước tập thể sư phạm nếu thấy vấn đề cần phải đưa ra rút kinh nghiệm chung
- Hiệu trưởng và TTCM quản lý và tổ chức cho tổ chuyên mȏn thao giảng một số
bài khó để rút kinh nghiệm giảng dạy và cải tiến phương pháp giảng dạy; những
biện pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế nhằm đảm bảo dạy tốt chương trình thȏng
qua các hoạt đȏng của tổ chuyên mȏn, tự nghiên cứu của giáo viên và các hình
thức sinh hoạt chuyên mȏn khác - Tổ chức đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn và
GV trong Tổ chuyên mȏn qua kết quả xếp loại HS của GV bȏ mȏn theo tháng, học
kỳ và tổng kết nӑn học; qua ý kiến phản hồi của học sinh, giáo viên chủ nhiệm lớp
cũng như cha mẹ học sinh về kết quả dạy học và giáo dục học sinh - Kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục trên nhiều
kênh, nhiều nguồn nên cần phải thực sự khách quan, vȏ 84 tư, vì mục đích
chung của nhà trường Có như vậy, hoạt đȏng các tổ CM trong nhà trường mới trở
thành hoạt đȏng hạt nhân, hoạt đȏng nòng cốt của nhà trường và mới nâng cao
được chất lượng dạy học/giáo dục trong nhà trường - Sử dụng kết quả kiểm tra
đánh giá là cӑn cứ chủ yếu để đánh giá khen thưởng, kỉ luật, xét nâng bậc lương
hàng nӑm, bố trí phân cȏng tổ trưởng chuyên mȏn, giáo viên hợp lý Cȏng tác
Trang Câu trùng lặp Điểm

kiểm tra đánh giá như vậy giúp cho Hiệu trưởng, TTCM thấy được toàn bȏ hoạt
đȏng sư phạm của tập thể GV và mối tương tác của các thành viên trong tập thể,
đồng thời đánh giá được việc thực hiện nhiệm vụ của Tổ chuyên mȏn, TTCM và
giáo viên; khắc phục hạn chế để hoạt đȏng của các tổ chuyên mȏn đi vào nề nếp
theo kế hoạch của hiệu trưởng đề ra 3 2 5 3 Điều kiện thực hiện Để việc đổi
mới kiểm tra đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo
dục được thuận lợi và đạt được mục tiêu đề ra, người quản lý cần phải thực hiện
các nội dung này một cách đồng bȏ và thống nhất Bản thân mỗi GV trong các Tổ
chuyên mȏn phải coi việc lấy chất lượng dạy học và giáo dục HS làm đầu; đánh
giá, xếp loại HS một cách xác thực, cȏng tâm, khách quan thì cȏng tác kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn mới có cơ sở vững chắc và đảm bảo đȏ chính
xác cao 3 3 Mối quan hệ giữa các biện pháp Tất cả 5 biện trên đều có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, khȏng trùng chéo và mâu thuẫn với nhau,
biện pháp này là tiền đề là cơ sở cho biện pháp kia Trong mỗi biện pháp đều có ý
nghĩa, mục tiêu riêng để tương ứng với cách thức thực hiện nhằm đem lại hiệu quả
thiết thực trong quản lý dạy và học Mỗi biện pháp là một thành tố khȏng thể thiếu
được, logic, biện chứng với nhau, biện pháp này tốt là tiền đề cho biện pháp kia,
chúng bổ sung tương tác với nhau trong hệ thống biện pháp quản lý dạy và học để
tạo nên chất lượng dạy và học góp phần nâng cao 85 chất lượng giáo dục nói
chung Khi triển khai thực hiện các biện pháp này đòi hỏi người hiệu trưởng cần
phải nghiên cứu bản chất và mối quan hệ tổng thể trên cơ sở vận dụng, khai thác
thế mạnh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường mình Các biện pháp này
sẽ góp phần khai thȏng khắc phục những hạn chế trong cȏng tác quản lý của các
hiệu trưởng các trường THCS hiện nay Khi thực hiện vận dụng và quản lý hoạt
động dạy học mức độ và hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào khả nӑng, trình độ của
người hiệu trưởng 3 4 Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết, khả thi của các biện
pháp Để làm rõ tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
CM ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu
cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018, tác giả đã tiến hành thӑm dò
ý kiến của 03 cán bộ quản lý và 62 giáo viên Tổng số 65 người Việc khảo cứu
được tiến hành bằng phiếu điều tra với 5 mức độ đánh giá và số điểm tương ứng
như sau: “Rất cấp thiết”, “Rất khả thi” = 5 điểm “Cấp thiết”, “Khả thi” = 4 điểm
“Khá cấp thiết”, “Khá khả thi”= 3 điểm “Ít cấp thiết”, “Ít khả thi” = 2 điểm “Khȏng
cấp thiết”, “Khȏng khả thi = 1 điểm Bảng 3 1 Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết
của các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS trên địa bàn
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 TT Biện pháp Tính cấp thiết % Thứ bậc 5 4 3 2 1 1 BP1:
Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên mȏn 63 2
0 0 0 97,5 3 86 TT Biện pháp Tính cấp thiết % Thứ bậc 5 4 3 2 1 trong
việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng yêu cầu
triển khai chương trình GDPT 2018 2 BP2: Quản lý cải tiến cȏng tác xây dựng kế
hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 64 1 0 0 0 98,8 2 3 BP3: Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 64 1 0 0 0 98,8
1 4 BP4: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng
theo hướng học tập thường xuyên 62 3 0 0 0 96,3 5 5 BP5: Quản lý đổi mới
kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 62 2 1 0 0 96,6 4 Qua
khảo sát có thể thấy được tất cả CBQL, giáo viên của nhà trường tham gia đóng
góp ý kiến đều đánh giá cao tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Tất cả các biện
pháp tác giả đề xuất, khȏng có một ý kiến nào cho là “Ít cấp thiết” và “khȏng cấp
thiết” Điều đó hoàn toàn phù hợp với bổi cảnh đổi mới giáo duc hiện nay, chứng tỏ
hoạt động quản lý tổ chuyên mȏn đã trở thành cấp thiết Nếu tổ chức thực hiện tốt
Trang Câu trùng lặp Điểm

và đồng bộ các biện pháp này, sẽ giúp nâng cao chất lượng dạy và học của nhà
trường Trong các biện 87 pháp đánh giá, biện pháp “1,2,3” được đánh giá là
cấp thiết Biện pháp 3 “Chỉ đạo tӑng cường bồi dưỡng chuyên mȏn và nghiệp vụ
quản lý cho tổ” đạt điểm cao nhất về tính cấp thiết và tính khả thi với thứ bậc 1/5
Điều này cho thấy CBQL và giáo viên nhà trường đã có sự chuyển biến về nhận
thức tầm quan trọng rất lớn của việc hoạt động tổ chuyên mȏn, rất phù hợp với
giai đoạn hiện nay Bảng 3 2 Kết quả khảo cứu về tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 TT
Biện pháp Tính khả thi % Thứ bậc 5 4 3 2 1 1 BP1: Quản lý nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên mȏn trong việc cải thiện hiệu
quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 63 1 1 0 0 97,8 2 2 BP2: Quản lý cải tiến cȏng tác xây dựng kế
hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 63 2 0 0 0 97,5 3 3 BP3: Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 64 1 0 0 0
98,8 1 4 BP4: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi
dưỡng theo hướng học tập thường xuyên 61 2 2 0 0 95,6 5 88 5 BP5:
Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy
học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 62 2 1 0 0
96,6 4 Mặc dù tất cả các ý kiến đều cho rằng các biện pháp là cấp thiết nhưng
khi đánh giá tính khả thi thì lại có một số biện pháp được đánh giá chưa cao như
biện pháp “biện pháp 4 và biện pháp 5” Biện pháp 5 “Đổi mới kiểm tra đánh giá
hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục” chỉ đạt bậc 4/5 về
cả tính cấp thiết và khả thi Điều này cho thấy việc kiểm tra, đánh giá mang tính
khách quan, người kiểm tra làm tốt nhiệm vụ của mình nhưng đối tượng được kiểm
tra khȏng làm tốt thì hiệu quả cũng khȏng cao Biện pháp 4 “Tӑng cường tổ chức
hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng của tổ chuyên mȏn”
có số điểm thấp nhất cả về tính khả thi và cấp thiết, đạt bậc 5/5 Đây là một vấn đề
khȏng phải mới nhưng đòi hỏi sự nỗ lực của cả ban giám hiệu nhà trường, tổ
chuyên mȏn và cả bản thân của mỗi giáo viên Hiệu quả của biện pháp này phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nên đối tượng đánh giá bӑn khoӑn về tính khả thi Như
vậy, cả 5 biện pháp mà tác giả đề xuất đều được đa số giáo viên và cán bộ quản lý
nhà trường ủng hộ Kết quả trên cho thấy chúng ta có thể tin tưởng vào tính khách
quan và phù hợp của các biện pháp Quá trình chỉ đạo thực hiện nâng cao chất
lượng hoạt động tổ chuyên mȏn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay cần có
những điều chỉnh kịp thời Nếu được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của ban giám
hiệu nhà trường, cùng với sự hưởng ứng nhiệt tình, tự giác của giáo viên thì chắc
chắn rằng các biện pháp quản lý trên sẽ góp phần phần nâng cao chất lượng dạy
và học ở trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 89 Tiểu kết
chương 3 Dựa trên những sơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, dựa trên thực
trạng của giáo dục, thực trạng của dạy và học và nhất là thực trạng quản lý hoạt
động hoạt động tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018
Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu cȏng nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước và đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của xã hội
Trên cơ sở đó đề tài đã đề ra 5 biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển
khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Các biện pháp có quan hệ tương hỗ,
bổ sung cho nhau Mỗi biện pháp đều có cách thức thực hiện khác nhau với những
điều kiện khác nhau nhưng cùng hướng tới mục tiêu là nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động CM của nhà trường Các biện pháp trên vừa có các nội dung mang tính
tình thế, vừa có các nội dung mang tính lâu dài, vừa có các biện pháp quản lý
truyền thống, các biện pháp quản lý hiện đại Qua khảo sát cho thấy, các biện
Trang Câu trùng lặp Điểm

pháp đều được đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi Do đó để nâng cao
hiệu quả cȏng tác quản lý cần thực hiện đồng bộ các biện pháp 90 KẾT
LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1 Kết luận Từ các kết quả nghiên cứu thu được, có
thể rút ra các kết luận sau: * Tổ chuyên mȏn là nơi trực tiếp thực hiện các hoạt
động giáo dục của nhà trường đến giáo viên và học sinh Thȏng qua Tổ chuyên
mȏn, Hiệu trưởng thực hiện quản lý về cȏng tác quy hoạch và bồi dưỡng tổ trưởng
CM, cȏng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn, hoạt động
DH, đổi mới PPDH, sinh hoạt Tổ chuyên mȏn Tổ chuyên mȏn cũng chính là tập
thể sư phạm gần nhất của người GV, có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng
cao tay nghề, phát triển về CM và nghiệp vụ sư phạm Chất lượng hoạt động của
các Tổ chuyên mȏn có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dạy và học của nhà
trường * Quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn là yêu cầu thiết thực và có ý nghĩa
quan trọng việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường do vậy cần thiết phải
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng về hoạt động Tổ chuyên mȏn và quản
lý hoạt động Tổ chuyên mȏn và các biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
phù hợp với thực tiễn, khả thi và cần thiết đối với ở các trường THCS trên địa bàn
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 trong giai đoạn hiện nay * Kết quả khảo sát cho thấy: Về cơ bản,
nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác quản lý hồ sơ CM của tổ và của GV; chỉ đạo
xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch DH, kế hoạch giáo dục, cȏng
tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn; việc quản lý dự giờ, thao giảng
được Tổ chuyên mȏn thực hiện có hiệu quả và có chất lượng Tuy nhiên, quá
trình quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn trong trường cũng bộc lộ những điểm
hạn chế Đó là nӑng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM; cȏng tác
91 xây dựng, thực hiện kế hoạch; quản lý hoạt động dạy học; quản lý hoạt động
sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn cũng còn hạn chế * Để quản lý có hiệu quả hoạt
động của tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018, cần thực
hiện tốt các biện pháp sau: 1 Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
hoạt động tổ chuyên mȏn trong việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn
diện học sinh đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018. 2 Quản lý cải
tiến cȏng tác xây dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất
lượng dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 4 Tổ chức hoạt
động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng theo hướng học tập
thường xuyên 5 Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn
dựa trên kết quả dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình
GDPT 2018 * Các biện pháp này có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nên
một chỉnh thể thống nhất trong quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn Kết quả khảo
sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp cho thấy các biện pháp được đề
xuất đều cấp thiết và mang tính khả thi cao 2 Khuyến nghị 2 1 Đối với sở Giáo
dục và đào tạo - Đánh giá lại thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên
có cơ chế bồi dưỡng nâng cao nӑng lực cho giáo viên - Hàng nӑm tổ chức các
lớp bồi dưỡng nghiệp vu quản lý, tổ chức hội 92 thảo hoặc tập huấn nâng cao
nӑng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo duc - Chú trọng bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên cốt cán, tổ trưởng chuyên mȏn về chuyên mȏn lẫn nghiệp vu thường
xuyên hơn 2 2 Đối với phòng Giáo dục và đào tạo huyện Ba Vì - Tӑng cường tổ
chức bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vu cȏng tác quản lý, nӑng lực quản lý
cho tổ trưởng CM, tổ phó CM - Tạo điều kiện hơn nữa cho các tổ trưởng, tổ phó
CM được tham gia các lớp tập huấn về cȏng tác chuyên mȏn (như đổi mới PPDH,
đổi mới kiểm tra đánh giá, ) - Tổ chức các chuyên đề bộ mȏn thực sự có chất
lượng để các trường trong quận học hỏi - Triển khai có hiệu quả các phương
pháp dạy học tiên tiến; cập nhật khai thác các ứng dụng tiện ích của các phần
mềm CNTT trong giảng dạy và quản lý điều hành nhà trường 2 3 Đối với các
trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì - Hiệu trưởng cần tӑng cường đổi
Trang Câu trùng lặp Điểm

mới nhận thức về yêu cầu, nhiệm vụ của giáo dục THCS, có kế hoạch và phân cấp
rõ nhiệm vụ của các thành viên trong BGH, tổ trường chuyên mȏn và nhóm trưởng
bộ mȏn - Hiệu trưởng cần tích cực học tập, tự nâng cao trình độ chuyên mȏn
nghiệp vụ quản lý thực hiện đúng quy chế chuyên mȏn - Cần phát huy hơn nữa vai
trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ chuyên mȏn trong các hoạt động - Các tổ
chuyên mȏn cần chủ động tham mưu với ban giám hiệu, phối hợp với các đoàn thể
trong việc thực hiện các hoạt động chuyên mȏn - Tổ trưởng chuyên mȏn trước hết
phải là người có nӑng lực chuyên mȏn, nhiệt tình trách nhiệm, gương mẫu đi đầu
trong các hoạt động Phải luȏn nêu cao ý thức tự bồi dưỡng chuyên mȏn để làm
gương cho tổ viên Tổ 93 trưởng phải cȏng tâm, khách quan khi phân cȏng
chuyên mȏn, đánh giá nhận xét tổ viên, phải biết động viên, biết phát huy tinh thần
đoàn kết của các thành viên trong tổ, xây dựng tập thể tổ đoàn kết giúp đỡ nhau
vươn lên hoàn thành nhiệm vụ được giao - Tӑng cường cȏng tác xã hội hoá giáo
dục, tạo mối quan hệ với các doanh nghiệp, nhà hảo tâm để làm tӑng thêm nguồn
tài lực hỗ trợ cho các hoạt động của nhà trường - Đẩy mạnh các phong trào thi
đua học tập và giảng dạy theo chiều sâu,có tuyên dương, khen thưởng kịp thời đối
với cá nhân và tập thể điển hình 94 TÀI LIỆU
THAM KHẢO 1.

6 Khoa Kinh tế Trường Đại học Đồng Nai theo tiếp cận chuẩn đầu ra. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Xuân Tiến với đề tài Tổ chức hoạt động tự học môn
Giáo dục học cho SV trường đại học Đồng Nai theo tiếp cận năng lực thực hiện đáp
ứng yêu cầu đào tạo theo tín ch

7 CHƯƠNG II: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu kết luận khuyến nghị tài liệu tham khảo phụ
lục nội dung chính của luận văn được trình bày thành 3 chương C hư ơn g I Cơ sở
lý luận C hư ơn g II Tổ chức và phương pháp nghiên cứu C hư ơn g III Kết quả
nghiên cứu 14 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN 1

7 Qua các bước trên, từ đó đưa ra kết quả nghiên cứu và giải pháp cải thiện vấn đề 51
nghiên cứu đối với đối tượng nghiên cứu.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


huế tháng 05 năm 2013 sinh viên phùng thị thùy anh lớp k43 bqtkd tổng hợp sinh
viên phùng thị thùy anh k43b qtkd th khóa luận tốt nghiệp gvhd th s hoàng la
phương hiền mục lục trang danh mục các từ viết tắt i danh mục các bảng ii danh
mục các hình iv phần i đặt vấn đề 1 1 1 lý do chọn đề tài 1 1 2 mục tiêu nghiên cứu
2 1 2 1 mục tiêu chung 2 1 2 2 mục tiêu cụ thể 2 1 3 đối tượng và phạm vi nghiên
cứu 3 1 3 1 đối tượng nghiên cứu 3 1 3 2 phạm vi nghiên cứu 3 1 4 phương pháp
nghiên cứu 3 1 4 1 các phương pháp thu thập dữ liệu 3 1 4 1 1 các thông tin cần thu
thập 3 1 4 1 2 cách chọn mẫu 4 1 4 1 3 kích cỡ mẫu 4 1 4 1 4 cách điều tra 4 1 4 2
các phương pháp phân tích và xử lý số liệu 4 1 4 3 thiết kế nghiên cứu 7 phần ii nội
dung và kết quả nghiên cứu 8 chương 1 tổng quan về vấn đề nghiên cứu 8 1 1 cơ
sở lý luận 8 1 1 1 khái niệm về văn hóa doanh nghiệp 8 1 1 2 vai trò của văn hóa
doanh nghiệp 9 1 1 3 khái niệm về sự gắn bó của nhân viên với tổ chức 11 1 2 cơ
sở thực tiễn 12 1 2 1 thực trạng văn hoá doanh nghiệp ở việt nam 12 1 2 2 một số
nhận định nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự gắn bó của
nhân viên với tổ chức 15 sinh viên phùng thị thùy anh k43b qtkd th khóa luận tốt
Trang Câu trùng lặp Điểm

nghiệp gvhd th s hoàng la phương hiền 1 3 mô hình nghiên cứu và các giả thuyết 16
1 3 1 mô hình nghiên cứu 16 1 3 2 các giả thuyết nghiên cứu 18 chương 2 ảnh
hưởng của văn hóa doanh nghiệp 18 đến sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại
công ty 19 cổ phần dệt may huế 19 2 1 tổng quan về công ty cổ phần dệt may huế
19 2 1 1 quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần dệt may huế 19 2 1 1
1 lịch sử hình thành và phát triển 19 2 1 1 2 các lĩnh vực kinh doanh chính 20 2 1 2
cơ cấu tổ chức của công ty 20 2 1 2 1 sơ đồ tổ chức 20 2 1 2 2 chức năng nhiệm vụ
22 2 1 3 đặc điểm về nhân lực qua các năm của công ty cổ phần dệt may huế 25 2 1
3 1 cơ cấu lao động theo giới tính 25 2 1 3 2 cơ cấu lao động theo trình độ chuyên
môn của đội ngũ lao động gián tiếp 26 2 1 3 3 cơ cấu lao động theo tính chất lao
động 27 2 1 4 đặc điểm về tài chính qua các năm của công ty cổ phần dệt may huế
29 2 1 5 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dệt may huế 30 2 2 kết
quả nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự gắn bó của nhân
viên với tổ chức tại công ty cổ phần dệt may huế 31 2 2 1 mô tả mẫu nghiên cứu 31
2 2 2 những yếu tố cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp ở công ty cổ phần dệt may
huế 33 2 2 2 1 kiểm định kmo 33 2 2 2 2 ma trận xoay các nhân tố 34 2 2 2 3 đặt tên
và giải thích nhân tố 37 2 2 2 4 kiểm tra độ tin cậy của các nhân tố 38 2 2 2 5 kiểm
định phân phối chuẩn 39 2 2 3 những yếu tố cấu thành nên sự gắn bó của nhân viên
với tổ chức ở công ty cổ phần dệt may huế 40 2 2 3 1 kiểm định kmo đối với các
biến liên quan đến sự gắn bó của nhân viên với tổ chức 40 2 2 3 2 phân tích nhân tố
đối với các biến liên quan đến sự gắn bó của nhân viên với tổ chức 41 2 2 3 3 kiểm
tra độ tin cậy của các nhân tố đối với các biến liên quan đến sự gắn bó của nhân
viên với tổ chức 42 2 2 3 4 kiểm định phân phối chuẩn đối với yếu tố sự gắn bó của
nhân viên với tổ chức 42 sinh viên phùng thị thùy anh k43b qtkd th khóa luận tốt
nghiệp gvhd th s hoàng la phương hiền 2 2 4 mối liên hệ giữa các khía cạnh của văn
hóa doanh nghiệp và sự gắn bó của nhân viên với tổ chức 43 2 2 4 1 mô hình
nghiên cứu hiệu chỉnh 43 2 2 4 2 các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
43 2 2 4 3 kiểm định hệ số tương quan 44 2 2 4 4 xây dựng phương trình hồi quy
tuyến tính 45 2 2 4 5 đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội 48 2 2
4 6 kiểm định tự tương quan và đa cộng tuyến 48 2 2 4 7 kiểm định giả thuyết 49 2 2
5 kết quả đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên đến từng nhóm nhân tố 50 2 2 5 1
mức độ đánh giá của nhân viên theo nhóm yếu tố phần thưởng và sự công nhận 51
2 2 5 2 mức độ đánh giá theo nhóm yếu tố sự công bằng và nhất quán trong chính
sách quản trị 52 2 2 5 3 mức độ đánh giá theo nhóm yếu tố làm việc nhóm và giao
tiếp trong tổ chức 52 2 2 5 4 mức độ đánh giá theo nhóm yếu tố định hướng kế
hoạch trong tương lai 53 2 2 5 5 mức độ đồng ý theo yếu tố chung sự gắn bó của
nhân viên với tổ chức 54 2 3 kết luận chương 54 chương 3 định hướng và giải pháp
56 3 1 những định hướng nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp và phát huy hơn
nữa sự gắn bó của nhân viên đối với tổ chức 56 3 2 giải pháp 59 3 2 1 giải pháp cải
thiện nhân tố phần thưởng và sự công nhận 60 3 2 2 giải pháp cải thiện nhân tố sự
công bằng và nhất quán trong chính sách quản trị 60 3 2 3 giải pháp cải thiện nhân
tố làm việc nhóm và giao tiếp trong tổ chức 61 3 2 4 giải pháp cải thiện nhân tố định
hướng kế hoạch trong tương lai 62 phần iii kết luận và kiến nghị 63

8 Phần đầu là thông tin chung về đặc điểm nhân khẩu học của từng cá nhân sinh viên. 52
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Thông tin chung về đặc điểm nhân khẩu học của bà mẹ n 313 26 Bảng 3

8 2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu: Với phương pháp phỏng vấn sâu, sử dụng 10 51
câu hỏi đặt ra cho 20 sinh viên

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Cơ cấu mẫu sau khi xử lý Số lượng 450 người dân Cơ cấu Giới tính Nam 223 người
Trang Câu trùng lặp Điểm

chiếm 49 8 6 Lớp K52 PN2 Xã hội học Báo cáo thực tập Đinh Tiên Hoàng Nữ 225
người chiếm 52 2 Tuổi Từ 22 40 tuổi 178 người chiếm 40 Từ 41 50 tuổi 156 người
chiếm 35 gt 50 tuổi 112 người chiếm 25 Bảng hỏi gồm 64 câu được chia làm các
nhóm các tổ đi hỏi từng hộ gia đình ở 3 thôn Nhân Hưng Đông Hải Giang Sơn của
xã Hải Hòa Huyện Tĩnh Gia Tỉnh Thanh Hóa 5 3 P hư ơn g pháp phỏng vấn sâu Sử
dụng phương pháp phỏng vấn sâu với số lượng 05 mẫu các đối tượng được phỏng
vấn thuộc nhiều độ tuổi khác nhau bên cạnh đó còn tham khảo ý kiến đóng góp của
Hội phụ nữ Đoàn thanh niên của xã 5 4 P hư ơn g pháp phân tích tài liệu Các tài liệu
liên quan đến phong tục thờ cúng trong gia đình Việt Nam của NXB Văn Hóa Dân
Tộc 199

9 Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đến từ Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia 50
Hà Nội, đang thu thập thông tin khoa học nhằm tìm hiểu hoạt động mua sắm trực
tuyến thông qua các trang quảng cáo từ đó chỉ ra những yếu tố tác động tới quyết
định mua sắm của các bạn sinh viên.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Chúng tôi là nhóm nghiên cứu đến từ Trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia
Hà Nội, đang thu thập thông tin khoa học nhằm tìm hiểu về vấn đề học Ngoại Ngữ
của các bạn.

9 Trong đó những ý kiến, câu trả lời của các bạn là nguồn thông tin rất quan trọng và 65
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


Trong đó những ý kiến, câu trả lời của các bạn là nguồn thông tin rất quan trọng
Nhóm chúng mình xin chân thành cảm ơn!

9 Khoa học giáo dục và khác 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
o GD1 - Sư phạm Toán và KHTN o GD2 - Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và
Địa lý o GD3 - Khoa học giáo dục và khác o GD4 - Giáo dục Tiểu học o GD5 -
Giáo dục Mầm non 4.

9 Sư phạm văn, sử, địa 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Tình trạng giáo viên tốt nghiệp cao đẳng sư phạm văn sử địa được đưa đi học bồi
dưỡng âm nhạc từ hai đến ba tháng rồi phân công dạy âm nhạc tại các trường tiểu
học hiện nay là hết sức bất cậ

10 Sư phạm Toán, Lý, Hóa 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Với các ngành nghề liên kết đào tạo Công nghệ thông tin Sư phạm Toán Lý Hóa
Văn Sinh Sử Địa Mỹ thuật Âm nhạc Mầm non Kế toán Địa chính Xây dựng Luật Kinh
tế Công nghệ May 2 1

10 Ai là người có ảnh hưởng đến việc phát triển kỹ năng mềm của bạn 63
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trang Câu trùng lặp Điểm

Ta có các biến nhân tố ảnh hưởng như sau X1 Mức độ quan tâm đến kỹ năng cứng
X2 Mức độ quan tâm đến kỹ năng mềm X3 Phân bổ thời gian cho học tập X4 Phân
bổ thời gian cho vui chơi giải trí X5 Ảnh hưởng của chương trình học tín chỉ X6 Ảnh
hưởng của hoạt động ngoại khóa X7 Ảnh hưởng của các lớp đào tạo Bảng 11 Sự
ảnh hưởng của các nhân tố Mức độ Thang đo Thấp nhất Cao nhất Trung bình X1
Quan tâm kỹ năng cứng Li ke rt 5 mức độ 2 5 4 21 X2 Quan tâm kỹ năng mềm Li ke
rt 5 mức độ 2 5 3 94 X3 Phân bổ thời gian học tập 10 80 45 05 X4 Phân bổ thời gian
vui chơi giải trí 4 60 16 3 X5 Ảnh hưởng chương trình học TC Li ke rt 5 mức độ 1 5 3
26 X6 Ảnh hưởng hoạt dộng ngoại khóa Li ke rt 5 mức độ 1 5 3 58 X7 Ảnh hưởng
lớp đào tạo kỹ năng mềm Li ke rt 5 mức độ 1 4 2 25 Nguồn Số liệu điều tra của
nhóm 10 2010 Qua bảng sự ảnh hưởng của các nhân tố ta thấy sinh viên rất quan
tâm đến kỹ năng cứng trung bình các bạn phân bổ khoảng 45 05 thời gian trong
ngày cho học tập 16 3 cho vui chơi giải trí Ảnh hưởng của chương trình học tín chỉ
và các hoạt động ngoại khóa có ảnh hưởng đến việc phát triển kỹ năng mềm còn
các lớp đào tạo kỹ năng thì không có ảnh hưởng 3 1 Thực hiện phân tích nhân tố
ảnh hưởng để gom nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân bổ thời gian cho
các hoạt động phát triển kỹ năng mềm 21 GVHD Th s Phạm Lê Hồng Nhung Bài tập
nhóm nghiên cứu Mar ke tin g KMO and B art le tt s Test Kiểm định mối tương quan
giữa các biến K ai se r Meyer Olkin Mea su re of S am p lin g A de qua cy 526 B art
le tt s Test of S phe ri ci ty Ap pro

10 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG 95
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Nhiều bạn chỉ quan tâm đến loại bằng tốt nghiệp và phần kiến thức Các hoạt động
ngoại khóa của chúng ta chưa thật sự hấp dẫn phong phú về nội dung lẫn chương
trình công tác quản lý còn chưa tốt để kêu gọi các bạn sinh viên tham gia Hiện trạng
phát triển kỹ năng mềm của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng Với những
đặc điểm về môi trường phát triển kỹ năng như vậy nên trường đã có được một số
sinh viên rất năng động có kỹ năng mềm tốt tích cực tham gia các hội thảo các câu
lạc bộ đoàn hội hoạt động của khoa lớp Đặc biệt có các sinh viên tham gia Liên chi
đoàn hay Ban đoàn vụ rất xuất sắc về kỹ năng mềm họ đã tự đảm nhận tự hoàn
thành các công việc như Ban tổ chức các cuộc thi có quy mô toàn Đà Nẵng như S ta
ru p In te rn Dy na mi c đã giúp trường luôn đạt thành tích cao trong các kì thi do
sinh viên tham gia Tuy nhiên bên cạnh đó thì trường vẫn còn rất nhiều các sinh viên
thụ động thờ ơ với việc phát triển kỹ năng mềm chỉ chú tâm vào việc học hoặc đi
làm thêm quá nhiều mà coi nhẹ không tham gia vào bất cứ hoạt động hay tổ chức
câu lạc bộ nào họ thiếu rất nhiều kỹ năng mềm cơ bản dẫn tới khi ra trường các sinh
viên này gặp khó khăn trong tìm kiếm việc làm và cho dù tìm được công việc rồi thì
quá trình làm việc của họ cũng gặp phải rất nhiều trở ngại P hư ơn g pháp nghiên
cứu Nhóm cùng nhau thảo luận thống nhất và đưa ra các câu hỏi có 3 nhóm nội
dung chính 1 Câu hỏi về thông tin cá nhân 2 Câu hỏi về nhận thức và thực trạng kỹ
năng mềm của sinh viên 3 Câu hỏi về đánh giá của sinh viên về môi trường phát
triển kỹ năng mềm của trường 4 Câu hỏi về mong muốn nguyện vọng của sinh viên
đề xuất tới nhà trườn

10 Nâng cao kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5 2. 90


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Khóa học nâng cao kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5

10 Giúp cho bản thân tự tin 1 2 3 4 5 3. 62


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Trang Câu trùng lặp Điểm

PHIẾU ĐÁNH GIÁ BẢN BÁO CÁO Nội dung trình bày Tên nhóm Các thành viên
Thang điểm 1 kém 2 yếu 3 khá 4 tốt 5 xuất sắc T rường THPT Xuân T rường C 19
Năm học 2014 2015 Sáng kiến kinh nghiệm Tiêu GV Vũ Thị Ngọc Hoài Yêu cầu
Điểm chí T rường THPT Xuân T rường C 20 Năm học 2014 2015 Sáng kiến kinh
nghiệm Bố cục 1 GV Vũ Thị Ngọc Hoài Tiêu đề rõ rang hấp dẫn người xem 1 2 3 4 5
2 Giới thiệu được cấu trúc phần trình bày 1 2 3 4 5 3 Cấu trúc mạch lạc logic 1 2 3 4
5 4 Nội dung phù hợp với tiêu đề 1 2 3 4 5 Nội 5 6 dung 7 8 9 Lời 10 nói cử 11 Nội
dung chính rõ ràng khoa học Các ý chính có sự liên kết rõ rang Có liên hệ với thực
tiễn Có sự kết nối với kiến thức đã học Sử dụng kiến thức của nhiều môn học Ngôn
ngữ diễn đạt dễ hiểu phù hợp lứa tuổi Phát âm rõ ràng khúc triết tốc độ trình bày
vừa 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 chỉ 12 phải
Người trình bày thể hiện được cảm xúc sự tự tin 1 2 3 4 5 13 Thiết kế sáng tạo có
thẩm mĩ 1 2 3 4 5 14 Phông chữ cỡ chữ màu chữ hợp lí 1 2 3 4 5 nghệ 15 Hiệu ứng
hình ảnh dễ nhìn dễ đọc 1 2 3 4 5 Tổ 16 Cách dẫn dắt vấn đề thu hút người dự 1 2 3
4 5 chức 17 Có nhiều học sinh trong nhóm tham gia trình bày 1 2 3 4 5 tương 18
Không bị lệ thuộc vào phương tiện phối hợp 1 2 3 4 5 19 nhịp nhàng giữa diễn giảng
với trình chiếu Trả lời được hết các câu hỏi thêm từ người dự 1 2 3 4 5 20 Phân bố
thời gian hợp lí 1 2 3 4 5 Sử dụng công tác Điểm trung bình cộng tổng điểm chia cho
20 Chữ kí người đánh giá II

10 Nâng cao khả năng thuyết trình 1 2 3 4 5 4. 76


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các bạn trong các phát biểu sau đây theo
quy ước 1 2 3 4 5 Hoàn toàn phản đối Phản đối Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
Qui trình môn học chuyên đề năm ba là 1 Thời điểm tổ chức môn học như hiện nay
là thích hợp 1 2 3 4 5 2 Thời gian kéo dài của môn học gần 2 tháng song song với
quá trình học 1 2 3 4 5 3 Môn học được thực hiện bởi một cá nhân 1 2 3 4 5 Vai trò
của môn học chuyên đề năm ba 4 Thực hiện chuyên đề năm ba là tiền đề để làm
chuyên đề năm tư khóa luận tốt nghiệp 1 2 3 4 5 5 Rèn luyện kỹ năng làm phương
pháp nghiên cứu khoa học 1 2 3 4 5 6 Biết cách tìm kiếm thông tin thu thập dữ liệu 1
2 3 4 5 7 Học hỏi cách giao tiếp ứng xử tình huống trong phỏng vấn 1 2 3 4 5 8
Nâng cao khả năng thuyết trình cá nhân 1 2 3 4 5 Tài liệu tham khảo chuyên đề năm
ba 9 Dễ kiếm tài liệu tham khảo 1 2 3 4 5 10 Có nhiều nguồn tài liệu tham khảo 1 2 3
4 5 GVHD Th S Trần Minh Hải Trang 24 SVTH N gu yễn Thị Kim Phụng Phiếu số
Khảo sát thái độ của SV khóa 8 khoa KT QTKD đối với việc thực hiện CĐ năm ba

10 Có kỹ năng làm việc nhóm tốt 1 2 3 4 5 5. 78


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Xây dựng được kế hoạch thực tập cụ thể rõ ràng 0 1 2 3 4 5 khả thi PHẦN 2 Tạo
được mối quan hệ với các bộ phận nghề nghiệp liên quan và có kỹ năng làm việc
nhóm tốt

10 Linh hoạt trong các tình huống giao tiếp 1 2 3 4 5 6. 72


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
123 do c Luận Văn Báo Cáo Kỹ Năng Mềm Mẫu Slide Kinh Doanh Tiếp Thị Kinh Tế
Quản Lý Tài Chính Ngân Hàng Biểu Mẫu Văn Bản Giáo Dục Đào Tạo Giáo án Bài
giảng Công Nghệ Thông Tin Kỹ Thuật Công Nghệ Ngoại Ngữ Khoa Học Tự Nhiên Y
Tế Sức Khỏe Văn Hóa Nghệ Thuật Nông Lâm Ngư Thể loại khác Tất cả 10672 Miễn
phí 1 925 Trả phí 8 718 Bộ sưu tập 5 Xem nhiều Tất cả Xem nhiều Tải nhiều Thích
nhiều D am e va Lượt xem 3 230 353 Tài liệu 10 672 Lượt tải 17 629 Tham khảo
Trang Câu trùng lặp Điểm

thêm tài liệu khác tại địa chỉ http si eu thi tai li eu blog spot com Xem thêm Rút gọn
Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi môn hóa học 8 kèm đáp án 129 trang 3780 62
SKKN kinh nghiệm giúp học sinh lớp 5 học tốt môn toán phần số thập phân 28 trang
3706 29 Các dạng bài tập thi HSG môn địa lí lớp 9 14 trang 3702 14 SKKN một số
biện pháp chỉ đạo tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới VNEN tại trường
tiểu học 15 trang 3678 72 SKKN một số biện pháp để giúp học sinh hứng thú phát
huy tính tích cực trong giờ học 13 trang 3668 11 300 câu trắc nghiệm anh văn ôn thi
công chức 2014 có đáp án 13 trang 3661 52 Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi o ly
m pi c môn sinh học lớp 10 kèm đáp án chi tiết 59 trang 3640 35 Đáp án bộ đề
phỏng vấn tuyển giáo viên tiểu học giáo vụ Tìm trên Hệ thống hoặc liên hệ với
admin đề tải Bộ đề thi phỏng vấn tuyển giáo viên tiểu học giáo vụ 82 trang 3602 54
SKKN Một số biện pháp giúp học sinh lớp 3 viết đúng chính tả 26 trang 3590 13 Đáp
án đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 2015 8 trang 3527 47 34 đề văn nghị luận
xã hội hay 63 trang 3510 36 Đề tài P hư ơn g pháp giải một số bài tập chuỗi phản
ứng hóa học cho học sinh lớp 8 19 trang 3504 1 SKKN Một số kinh nghiệm làm tốt
công tác chủ nhiệm lớp 20 trang 3496 29 Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí
lớp10 có đáp án chi tiết 34 trang 3484 16 10000 câu giao tiếp Tiếng Anh trong các
tình huống giao tiếp Tiếng anh cơ bản 101 trang 3454 20 Giáo án chi tiết bồi dưỡng
ngữ văn lớp 7 hay 91 trang 3449 26 Hệ thống bài tập vật lý 6 nâng cao hay và khó
167 trang 3443 13 SKKN một số biện pháp rèn kĩ năng đọc cho học sinh lớp 4 16
trang 3357 17 Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi toán lớp 8 có đáp án chi tiết 51 trang
3342 56 SKKN biện pháp rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh lớp 5 20 trang
3301 14 Xem thêm 2 3 4 5 6 7

10 Có kỹ năng giải quyết các mâu thuẫn 1 2 3 4 5 65


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Phụ lục PHIẾU KHẢO SÁT NHẬN THỨC GIÁ TRỊ VÀ KỸ NĂNG SỐNG T Tự đánh
giá Mức độ 1 2 3 4 5 1 Tôi rất hứng thú làm việc hợp tác trong đội nhóm 2 Thầy cô
nói rằng tôi có khả năng khuyên bạn bè giải quyết các mâu thuẫn 3 Tôi rất chú ý về
những thực phẩm có hại đến sức khỏe 4 Tôi nghĩ rằng mình là người rất có khả
năng thuyết phục người khác 5 Tôi tập thể dục thường xuyên vào lúc sáng sớm 6
Tôi thường suy nghĩ về điểm mạnh và yếu của năng lực bản thân 7 Tôi thường quan
tâm giúp đỡ các bạn nữ 8 Bạn bè rất thích tôi tâm sự nhằm tránh các điều không
hay thường xảy ra trong lớp 9 Tôi có ý thức tôn trọng bạn bè đặc biệt là các bạn nữ
10 Tôi luôn luôn bao dung với bạn bè và các em nhỏ 11 Tôi luôn xử sự bình đẵng
với bạn bè 12 Tôi rất thích phân tích tính cách của các nhân vật trong phim 13 Tôi
giao tiếp với người lạ rất thoải mái 14 Ý kiến của tôi rất được bạn bè trong nhóm tôn
trọng 15 Tôi luôn có ý thức làm cho môi trường xung quanh sạch đẹp 16 Tôi là một
học sinh thường quan tâm đến nhu cầu của người khác 17 Tôi luôn tu dưỡng và rèn
luyện nhân cách 18 Tôi luôn tìm cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh
trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày 19 Tôi rất tôn trọng bạn bè kể cả các em
nhỏ 20 Tôi không đồng tình về việc uống nhiều rượu và hút thuốc lá của người lớn
21 Tôi tự hào vì đã làm cho bạn bè thương mến nhau hơn 22 Tôi là người có khả
năng trình bày vấn đề lưu loát mạch lạc 23 Tôi rất tôn trọng và luôn đối xử tốt với
các bạn nữ 24 Tôi biết cách rèn luyện và bảo vệ bản thân 25 Làm việc hợp tác trong
nhóm đối với tôi gặp rất nhiều thuận lợi 26 Tôi luôn có ý thức về giá trị của bản thân
25 Tôi tự hào là một học sinh thực hiện tốt nề nếp nội qui nhà trường 28 Tôi có khả
năng phân tích những điều hay và sai trái của bạn bè 29 Tôi thường giúp đỡ cả
những người không quen biết 30 Tôi là mẫu học sinh năng động Tổng số điểm Mục
lục Người thực hiện Huỳnh Trọng Hiếu 22 Đề tài Xây dựng và tổ chức thực hiện mô
hình giáo dục giá trị sống rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh nâng cao hiệu quả
xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cự
Trang Câu trùng lặp Điểm

10 Phát triển sự nghiệp trong tương lai 1 2 3 4 5 9. 70


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Các mức độ đánh giá theo thang điểm như sau 1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Không
đồng ý 3 Phân vân 4 Đồng ý 5 Rất đồng ý STT Ý nghĩa Các mức độ Đề nghị khoanh
tròn va o ca c con số tương ứng 1 Hiểu biết về nghề nghiệp tương lai 1 2 3 4 5 2
Trang bị kiến thức cho nghề nghiệp chuyên môn 1 2 3 4 5 3 Giúp kiếm được thu
nhập cao 1 2 3 4 5 4 Có cơ hội thăng tiến trong cuộc sống 1 2 3 4 5 5 Khẳng định
bản thân 1 2 3 4 5 6 Đảm bảo cuộc sống trong tương lai 1 2 3 4 5 7 Phát triển năng
lực tư duy của bản thân 1 2 3 4 5 8 Rèn luyện những kỹ năng cơ bản cho nghề
nghiệp tương lai 1 2 3 4 5 9 Tìm tòi phát hiện những vấn đề mới trong lĩnh vực
ngành nghề đang theo học 1 2 3 4 5 10 Giúp vận dụng hiệu quả hợp lý trong công
việc sau này 1 2 3 4 5 9

10 Xây dựng các mối quan hệ tốt 1 2 3 4 5 B2. 78


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Mức độ cần thiết xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp tại Trường Mầm non Vạn
Lương TT Nội dung Mức độ cần thiết (%) Thứ bậc 1 2 3 4 5 1 Xây dựng mối
quan hệ giữa lãnh đạo với các thành viên khác và với trẻ 0,0 2,4 7,3 34,1 56,1
4,44 1 2 Xây dựng mối quan hệ giữa giáo viên với các thành viên khác và với
trẻ 0,0 0,0 9,8 46,3 43,9 4,34 3 3 Xây dựng mối quan hệ giữa nhân viên với các
thành viên khác và với trẻ 0,0 2,4 12,2 65,9 19,5 4,02 5 4 Xây dựng mối quan
hệ giữa nhà trường với phụ huynh 0,0 0,0 7,3 43,9 48,8 4,41 2 5 Xây dựng mối
quan hệ giữa nhà trường với cộng đồng 0,0 0,0 9,8 48,8 41,5 4,32 4 Trung bình
chung 0,0 1,0 9,3 47,8 42,0 4,31 Trong 5 nôi dung trưng cầu ý kiến, có 4 nội dung
được đánh giá là rất cần thiết với từ 4,32 đến 4,44.

10 1=Rất không hài lòng; 2= Không hài lòng; 3= Phân vân; 100
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Mức độ và ý nghĩa của thang đo chính sử dụng trong bảng hỏi Mức độ 1 2 3 4 5 Ý
nghĩa Rất không hài lòng Không hài lòng Phân vân Hài lòng Rất hài lòng
Phần 2: Hỏi thêm một số thông tin về: - Đánh giá mức độ hài lòng của SV về từng
hình thức đánh giá trong quá trình học tại trường (thang đo Likert 5 mức độ tăng
dần: 1 = Rất không hài lòng, 2 = Không hài lòng, 3 = Phân vân, 4 = Hài lòng, 5 =
Rất hài lòng); 42 - Mức độ thường xuyên các thầy cô sử dụng các hình thức
đánh giá (thang đo 5 mức độ: 1 = Không bao giờ, 2 = Rất hiếm khi, 3 = Thỉnh
thoảng, 4 = Thường xuyên, 5 = Rất thường xuyên); - Mong muốn về tần suất các
bài kiểm tra đánh giá (câu hỏi lựa chọn) - Đánh giá mức độ hài lòng với hoạt động
đánh giá KQHT trong CTĐT Bác sĩ Y khoa tại trường (đánh giá theo thang điểm
10) - Các câu hỏi mở về ưu điểm, hạn chế cũng như đề xuất nâng cao chất lượng
của hoạt động đánh giá KQHT tại trườn

10 4= Hài lòng; 5= Rất hài lòng. 100


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Với 1 Rất không hài lòng 2 Không hài lòng 3 Trung bình 4 Hài lòng 5 Rất hài lòng
Mức độ quan trọng STT 1 2 3 4 5 1 Sự kiện của ngân hàng 2 Sự kiện có tài trợ bằng
sản phẩm của ngân hàng 3 Hoạt động khác Câu 6 Anh chị đã từng nhận được
thông tin của ngân hàng trên các phương tiện truyền thông đại chúng chư

Tổ chức các hoạt động ngoại khóa teambuiding với 1 2 3 4 5 các trò chơi nâng cao
Trang Câu trùng lặp Điểm

10 khả năng phản biện,... 51


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
XÂY DỰNG ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN TRONG MỘT TIẾT DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở
TRƯỜNG PHỔ THÔNG phục vụ việc dạy bài 14 Phong phẩm Kênh hình trong dạy
học lịch sử ở trường trung học phổ thông của tác giả N gu yễn Thị Côi tác phẩm
Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa lịch sử trung học cơ sở phần
lịch sử Việt Nam Xem thêm Xem thêm skkn xây dựng đồ dùng trực quan trong một
tiết dạy học lịch sử ở trường phổ thông skkn xây dựng đồ dùng trực quan trong một
tiết dạy học lịch sử ở trường phổ thông skkn xây dựng đồ dùng trực quan trong một
tiết dạy học lịch sử ở trường phổ thông Bình luận về tài liệu skkn xay dung do dung
truc quan trong mot tiet day hoc lich su o tru ong pho thong Tài liệu mới đăng Đề thi
môn toán lớp 10 chuyên HẢI DƯƠNG năm 2012 1 41 0 Đề thi môn toán lớp 10
chuyên HÒA BÌNH năm 2012 1 17 0 Đề thi môn toán lớp 10 chuyên NGHỆ AN năm
2012 1 28 0 Đáp án đề thi môn toán lớp 10 chuyên TÂY NINH năm 2012 1 20 0 Đáp
án đề thi môn toán lớp 10 chuyên VĨNH PHÚC năm 2012 1 21 0 Đề thi vào lớp 10
môn toán tỉnh Quảng Trị năm 2012 1 17 0 Đáp án đề thi môn toán lớp 10 chuyên
phổ thông năng khiếu tp Hồ chí minh năm 2012 1 23 0 Đề thi vào lớp 10 môn toán
tỉnh Cần Thơ năm 2012 1 27 0 Tài liệu mới bán Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
môn lịch sử kèm đáp án chi tiết 95 0 0 Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn vật lý
kèm đáp án chi tiết 91 0 0 Col lin s Co bu ild Ph ra sa l Verbs Work bo ok 146 0 0
Tuyển tập đề thi thử THPT Quốc gia môn toán năm 2016 từ các trường trên cả
nước 202 0 0 Tài liệu ôn thi triết cao học 37 0 0 Phân tích và giải câu cực trị đề thi
Vted 2016 Lê Đình Mẫn 7 0 0 Mo de rn PHP Do cu men t PHP Offi ca l Site 371 0 0
50 đề thi thử thpt quốc gia môn toán có hướng dẫn chi tiết 248 0 0 Gợi ý tài liệu liên
quan cho bạn BIÊN SOẠN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN MÔN LỊCH SỬ NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG BIÊN SOẠN VÀ SỬ
DỤNG HỆ THỐNG CÂU TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN LỊCH SỬ NHẰM
GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC LỊCH
SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG 107 235 0 Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học
lịch sử ở trường THPT vận dụng qua dạy học lịch sử thế giới từ nguồn gốc đến giữa
thế kỉ XVI lớp 10 chương trình chuẩn Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học lịch sử
ở trường THPT vận dụng qua dạy học lịch sử thế giới từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ
XVI lớp 10 chương trình chuẩn 162 362 3 Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan nhằm nâng cao chất lượng dạy học
vật lý ở trường phổ thông thông qua chương dòng điện xoay chiều vạt lý 12 nâng
cao Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm
khách quan nhằm nâng cao chất lượng dạy học vật lý ở trường phổ thông thông qua
chương dòng điện xoay chiều vạt lý 12 nâng cao 117 415 0 Nâng cao năng lực thực
hành cho học sinh trong dạy học lịch sử ở trường trung học phổ thông vận dụng qua
dạy học lịch sử việt nam từ 1919 đến 1975 chương trình chuẩn Nâng cao năng lực
thực hành cho học sinh trong dạy học lịch sử ở trường trung học phổ thông vận
dụng qua dạy học lịch sử việt nam từ 1919 đến 1975 chương trình chuẩn 96 492 1
Sử dụng phần mềm Mic ro so ft Powerp oi nt trong dạy học lịch sử ở trường Trung
học phổ thông Sử dụng phần mềm Mic ro so ft Powerp oi nt trong dạy học lịch sử ở
trường Trung học phổ thông 28 335 2 Đề tài Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học
lịch sử ở trường THPT doc Đề tài Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học lịch sử ở
trường THPT doc 50 388 0 sáng kiến kinh nghiệm sử dụng các di tích cách mạng
tỉnh đăk lăk trong dạy học lịch sử ở trường trung học cơ sở sáng kiến kinh nghiệm
sử dụng các di tích cách mạng tỉnh đăk lăk trong dạy học lịch sử ở trường trung học
cơ sở 35 338 3 skkn ứng dụng một số kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học lịch
sử ở trường thpt tĩnh gia 5 skkn ứng dụng một số kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong
dạy học lịch sử ở trường thpt tĩnh gia 5 21 387 1 skkn nâng cao chất lượng dạy học
Trang Câu trùng lặp Điểm

lịch sử ở trường THPT thông qua tổ chức các hoạt động ngoại khóa ngll skkn nâng
cao chất lượng dạy học lịch sử ở trường THPT thông qua tổ chức các hoạt động
ngoại khóa ngll 26 353 0 skkn kĩ năng hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa
nhằm phát huy tính tích cực chủ động trong dạy học lịch sử ở trường thpt mường lát
skkn kĩ năng hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa nhằm phát huy tính tích
cực chủ động trong dạy học lịch sử ở trường thpt mường lát 21 320 0 skkn sử dụng
di tích cách mạng trong dạy học lịch sử ở trường thcs skkn sử dụng di tích cách
mạng trong dạy học lịch sử ở trường thcs 19 582 8 Báo cáo nghiên cứu khoa học đề
tài Các biện pháp sử dụng đồ dùng trực quan quy ước kết hợp với tài liệu thành văn
trong dạy học lịch sử ở trường trung học phổ thông pdf Báo cáo nghiên cứu khoa
học đề tài Các biện pháp sử dụng đồ dùng trực quan quy ước kết hợp với tài liệu
thành văn trong dạy học lịch sử ở trường trung học phổ thông pdf 11 118 0 tóm tắt
luận án nâng cao năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học lịch sử ở trường
trung học phổ thông vận dụng qua dạy học lịch sử việt nam từ 1919 đến 1975 tóm
tắt luận án nâng cao năng lực thực hành cho học sinh trong dạy học lịch sử ở
trường trung học phổ thông vận dụng qua dạy học lịch sử việt nam từ 1919 đến
1975 27 222 1 tóm tắt luận án tiên sĩ tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học lịch sử
ở trường thpt vận dụng qua dạy học lịch sử thế giới từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ xvi
lớp 10 tóm tắt luận án tiên sĩ tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học lịch sử ở trường
thpt vận dụng qua dạy học lịch sử thế giới từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ xvi lớp 10
24 98 0 SKKN SƯU TẦM VÀ ỨNG DỤNG CÁC TRÒ CHƠI VÀO DẠY HỌC LỊCH
SỬ Ở TRƯỜNG THPT GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN PHẦN
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI SKKN SƯU
TẦM VÀ ỨNG DỤNG CÁC TRÒ CHƠI VÀO DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG
THPT GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
THỜI NGUYÊN THỦY CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI 47 400 3 một số biện pháp sư phạm
nhằm nâng cao tính biểu cảm của ngôn ngữ trong dạy học lịch sử ở trường thpt vận
dụng qua chương trình lớp 10 chương trình chuẩn một số biện pháp sư phạm nhằm
nâng cao tính biểu cảm của ngôn ngữ trong dạy học lịch sử ở trường thpt vận dụng
qua chương trình lớp 10 chương trình chuẩn 129 177 0 skkn tính hiệu quả của việc
ứng dụng cntt vào giảng dạy môn lịch sử ở trường phổ thông skkn tính hiệu quả của
việc ứng dụng cntt vào giảng dạy môn lịch sử ở trường phổ thông 15 124 1 SKKN
vận dụng phương pháp mới trong việc dạy học lịch sử ở trường THPT SKKN vận
dụng phương pháp mới trong việc dạy học lịch sử ở trường THPT 16 252 2 luận văn
sư phạm sử sử dụng truyện kể trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông trung học
phần lịch sử việt nam cận đại 1858 1918 sách giáo khoa 11 luận văn sư phạm sử sử
dụng truyện kể trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông trung học phần lịch sử việt
nam cận đại 1858 1918 sách giáo khoa 11 142 100 1 tính hiệu quả của việc ứng
dụng cntt vào giảng dạy môn lịch sử ở trường phổ thông tính hiệu quả của việc ứng
dụng cntt vào giảng dạy môn lịch sử ở trường phổ thông 15 68 0 Từ khóa liên quan
sử dụng bảo tàng trong tổ chức dạy học lịch sửsử dụng đồ dùng trực quan trong dạy
học lịch sử phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan trong dạy học lịch sửsử dụng
phương tiện trực quan trong dạy họcsử dụng phương tiện trực quan trong dạy học
ngữ vănsử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học gom may phat dbqua
trinh mon hoc quan tri ti en te tai vn ki em soat nhiet do nhi et do hoat dong di eu
khien nhiet do lo nhi et moi tru ong kinh te pha p ta c dong cua toan cau hoa lua t
phap chau auanh huong cua toan cau hoa Tesis cetak biru Bài viết Quốc học Luận
Văn Tài liệu mới Bài thuốc từ cây hoa hướng dương GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 2
TUẦN 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 11 50 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập về Ha lo
gen pot Silde bài giảng Công nghệ phần mềm FULL TS N gu yễn Mạnh Hùng HVC
Tài liệu Tam thức bậc hai và các phương pháp biện luận ppt C hu yên đề nghiên
cứu đặc điểm thực vật hóa học công dụng cây Ng Nêu ý nghĩa lời hịch nói trên của
Trần Hưng Đạ

TỔ CHỨC CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO DÀNH CHO HỌC SINH CÓ
Trang Câu trùng lặp Điểm

11 Nguồn: Dữ liệu nội sinh 71


Bên cạnh đó IAE sẽ dành cho học sinh New ton những ưu đãi và lợi thế từ mối quan
hệ hợp tác rộng lớn của IAE ở trong và ngoài nước đảm bảo đầu ra cho học sinh có
đủ điều kiện du học bằng học bổng hoặc học các trường quốc tế hoặc liên kết quốc
tế tại Việt Nam 100 học sinh New ton được ưu tiên tuyển thẳng vào Đại học B ro
ward Việt Nam trường đại học thành viên của IAE và là phân hiệu của B ro ward Col
le ge tại Mỹ Bà Lê Thị Bích Dung Thành viên HĐQT T rường New ton cho biết Việc
hợp tác với Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ IAE mở ra một giai đoạn mới đối với T rường
New ton trong chuẩn hóa và quốc tế hoá các chương trình đào tạ

11 NHU CẦU PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM …C5. 85


Nguồn: Dữ liệu nội sinh
đề tài nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới trong sửa chữa hư hỏng mặt đường bê
tông nhựa trên địa bàn thành phố đà nẵng chương i căn cứ pháp lý xem thêm xem
thêm nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới trong sửa chữa hư hỏng mặt đường bê tông
nhựa trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới trong sửa
chữa hư hỏng mặt đường bê tông nhựa trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu
ứng dụng vật liệu mới trong sửa chữa hư hỏng mặt đường bê tông nhựa trên địa
bàn thành phố đà nẵng bình luận về tài liệu nghi en cuu ung dung vat lieu moi trong
sua chua hu hong mat duong be tong nhua tren dia ban thanh pho da nang tài liệu
mới đăng đề thi học kì 1 lớp 8 môn lý năm 2014 phòng gd đt chiêm hóa 4 0 0 đề
kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn hóa thcs vân xuân năm 2014 3 0 0 đề thi học kì 1 lớp 6
môn toán trường thcs đức ninh đề 2 4 0 0 đề thi học kì 1 lớp 8 môn hóa năm 2014
quận tân bình 2 0 0 đề thi học kì 1 lớp 9 môn toán năm 2014 thcs nghi thuận 4 0 0
đề thi học kì 1 lớp 7 môn lý năm 2014 thcs ẳng tở 2 0 0 đề thi học kì 1 lớp 8 môn lý
năm 2014 trường thcs cổ tiết 3 0 0 đề thi học kì 1 lớp 10 môn toán năm 2014 trường
thpt chế lan viên đề 2 4 0 0 tài liệu mới bán đồ án thiết kế trạm xử lý nước thải công
suất 200 m 3 ngày đêm bằng công nghệ ae ro tan k truyền thống 26 184 0 đồ án tốt
nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 0 0 đề tài vận dụng phương pháp chỉ số để phân
tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thể dục thể thao việt nam
21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy ban kiểm toán đến đạo đức tự nguyện
công bố thông tin 16 0 0 giải bài tập kĩ thuật lập trình 14 0 0 máy điện không đồng bộ
máy điện 1 đại học bách khoa 32 0 0 máy điện đồng bộ thi máy điện 1 32 0 0 doanh
nghiệp việt nam hướng về thị trường nội địa trong thời kỳ suy thoái tt 17 0 0 gợi ý tài
liệu liên quan cho bạn nghiên cứu sự tác động của các yếu tố giá dầu công suất
bình quân tàu thuyền mùa vụ đến sản lượng khai thác thủy sản trên địa bàn thành
phố đà nẵng từ tháng 012007 đến tháng 112 doc nghiên cứu sự tác động của các
yếu tố giá dầu công suất bình quân tàu thuyền mùa vụ đến sản lượng khai thác thủy
sản trên địa bàn thành phố đà nẵng từ tháng 012007 đến tháng 112 doc 12 624 9
nghiên cứu sự hài lòng của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố đà nẵng với sản
phẩm bánh mặn afc của công ty bánh kẹo kinh đô nghiên cứu sự hài lòng của người
tiêu dùng trên địa bàn thành phố đà nẵng với sản phẩm bánh mặn afc của công ty
bánh kẹo kinh đô 42 883 17 nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm của sinh
viên trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu nhu cầu phát triển kỹ năng mềm
của sinh viên trên địa bàn thành phố đà nẵng 24 1 030 2 quy định mức thu quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành
phố đà nẵng quy định mức thu quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố đà nẵng 3 391 0 báo cáo kh nghiên cứu
phát triển các loại hình và hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố đà nẵng
báo cáo kh nghiên cứu phát triển các loại hình và hoạt động dịch vụ du lịch trên địa
bàn thành phố đà nẵng 257 213 0 hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm phát triển
Trang Câu trùng lặp Điểm

kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố đà nẵng hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm
phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố đà nẵng 110 130 1 nghiên cứu sự
tác động của các yếu tố giá dầu công suất bình quân tàu thuyền mùa vụ đến sản
lượng khai thác thủy sản trên địa bàn thành phố đà nẵng từ tháng 01 2007 đến
tháng 11 2009 nghiên cứu sự tác động của các yếu tố giá dầu công suất bình quân
tàu thuyền mùa vụ đến sản lượng khai thác thủy sản trên địa bàn thành phố đà nẵng
từ tháng 01 2007 đến tháng 11 2009 12 193 0 191 hoàn thiện môi trường đầu tư
nhằm phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố đà nẵng 191 hoàn thiện môi
trường đầu tư nhằm phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố đà nẵng 110
102 1 112 hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn
thành phố đà nẵng 112 hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm phát triển kinh tế tư
nhân trên địa bàn thành phố đà nẵng 110 99 0 518 nghiên cứu phát triển các loại
hình và hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố đà nẵng 518 nghiên cứu
phát triển các loại hình và hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố đà nẵng
257 114 1 nghiên cứu hành vi sinh viên dùng bút bi thiên long của một số trường
trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu hành vi sinh viên dùng bút bi thiên long
của một số trường trên địa bàn thành phố đà nẵng 40 385 3 nghiên cứu quy hoạch
mạng lưới giao thông công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố đà nẵng
nghiên cứu quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng bằng xe buýt trên địa bàn
thành phố đà nẵng 5 275 7 nghiên cứu các giải pháp chống ùn tắc giao thông ở một
số nút trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu các giải pháp chống ùn tắc giao
thông ở một số nút trên địa bàn thành phố đà nẵng 7 275 4 giải pháp hạn chế rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính trên địa bàn thành phố đà nẵng của chi
nhánh công ty cho thuê tài chính ii nhno ptnt việt nam tại đà nẵng giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính trên địa bàn thành phố đà nẵng
của chi nhánh công ty cho thuê tài chính ii nhno ptnt việt nam tại đà nẵng 13 131 0
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa
bàn thành phố đà nẵng 26 748 3 ứng dụng phần mềm mike 21 mô phỏng ngập lụt
trên địa bàn thành phố đà nẵng ứng dụng phần mềm mike 21 mô phỏng ngập lụt
trên địa bàn thành phố đà nẵng 87 111 0 nghiên cứu sự hài lòng khách hàng đối với
dịch vụ mạng vi na pho ne trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ mạng vi na pho ne trên địa bàn thành phố đà nẵng 13
298 2 nghiên cứu sự trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động
mo bi fo ne trên địa bàn thành phố đà nẵng nghiên cứu sự trung thành của khách
hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động mo bi fo ne trên địa bàn thành phố đà nẵng
14 130 0 slide nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần
thời trang thương hiệu ha chi ba của nhân viên văn phòng trên địa bàn thành phố đà
nẵng slide nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần thời
trang thương hiệu ha chi ba của nhân viên văn phòng trên địa bàn thành phố đà
nẵng 30 331 3 nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần
thời trang thương hiệu ha chi ba của nhân viên văn phòng trên địa bàn thành phố đà
nẵng nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm áo quần thời
trang thương hiệu ha chi ba của nhân viên văn phòng trên địa bàn thành phố đà
nẵng 121 356 4 từ khóa liên quan ứng dụng vật liệu mới ứng dụng vật liệu co mpo si
te trong xây dựng ứng dụng vật liệu nano trong nông nghiệp nghiên cứu ứng dụng
phần mềm la b vi ew trong thí nghiệm động cơ đốt tro n nghiên cứu sử dụng vật liệu
địa phương và hệ thống sản xuất rcc cho đập công trình thủy điện bình điền tỉnh
thừa thiên huế ứng dụng vật liệu gỗ trong xây dựng de luyen thi anh dh 2014 do c
ghi tep vb lop 11 soạn bài tổng kết phần van lop 8 nguyên lý làm việc của động cơ
đồng bộ 3 pha báo cáo thực tập chuyên ngành thiết kế đồ họa quảng cáo lời bài hát
take me to your heart bằng tiếng anh s ta te of decay b re ak do wn sys tem re qui re
men ts pc cách làm kem với bánh o reo cau truc viet lai cau tieng anh 6phần mềm
luyện đánh máy 10 ngón tay tesis cetak biru bài viết luận văn tài liệu mới ke hoach
Trang Câu trùng lặp Điểm

giang day mon tieng anh pe di a tri c and a do le scent gy ne co lo gy pptx đa dạng
sinh học ở việt nam em hãy viết một đoạn văn ngắn tả về bầu trời buổi sớm có sử
dụng thuyết trình về bảo tồn đa dạng sinh học ở việt nam ứng dụng phần mềm ki
sds ma t cho trẻ mầm non làm quen với toán chính sách đãi ngộ trọng dụng khen
thưởng và tôn vinh cán bộ kh bài dự thi luật phòng chống tham nhũng bài giảng theo
phương pháp bàn tay nặn bột giáo án sinh học 10 nâng cao thực hành một số thí
nghiệm về en luận văn kế toán luận án tiến sĩ kinh tế tiểu luận quản lý giáo dục tiểu
luận tình huống chuyên viên chính cach lam bai tieu luan tiểu luận kinh tế lượng
mẫu tiểu luận luận văn thạc sĩ kinh tế bài tham luận mẫu cách làm tiểu luận lời mở
đầu tiểu luận tiểu luận triết học cao học tiểu luận tình huống luận văn thạc sĩ quản trị
kinh doanh đề cương luận văn thạc sĩ tiểu luận tình huống quản lý nhà nước luận án
tiến sĩ bìa tiểu luận đẹp tiểu luận chuyên viên chính mẫu bìa tiểu luận hỗ trợ khách
hàng 0936 425 285 info 123 do c org yahoo skype giúp đỡ câu hỏi thường gặp điều
khoản sử dụng quy định chính sách bán tài liệu hướng dẫn thanh toán giới thiệu 123
do c là g

12 Tại sao bạn quan tâm đến việc phát triển kỹ năng mềm đối với sinh viên đại học? 58
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
những nhóm kỹ năng quan trọng dành cho sinh viên những kỹ năng quan trọng
dành cho sinh viên vai trò của các kỹ năng mềm đối với sinh viên là rất quan công
các kỹ năng và nhóm kỹ năng cần thiết cho sinh viên nhóm kỹ năng chi tiết kỹ năng
kỹ năng nhận thức kỹ năng tư duy tích cực kỹ năng tư duy sáng tạo kỹ năng xem
thêm xem thêm những nhóm kỹ năng quan trọng dành cho sinh viên những nhóm kỹ
năng quan trọng dành cho sinh viên những nhóm kỹ năng quan trọng dành cho sinh
viên bình luận về tài liệu nhung nhom ky nang quan trong danh cho sinh vien tài liệu
mới đăng đề thi thử thpt quốc gia môn hóa thpt chuyên đh sư phạm hn 2015 9 0 0
đề thi thử thpt quốc gia môn toán năm 2015 thpt xuân trường c đề 2 1 0 0 đề thi thử
thpt quốc gia môn anh năm 2015 đề số 5 13 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn toán
năm 2015 thpt chí linh lần 1 3 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn lý năm 2015 đhsp hn
lần 1 8 0 0 đề thi thử thpt quốc gia môn anh năm 2015 thpt yên lạc lần 2 10 0 0 đề
thi học sinh giỏi quốc gia thpt môn văn năm 2015 1 0 0 đề thi học sinh giỏi quốc gia
thpt môn toán năm 2015 1 0 0 tài liệu mới bán đồ án thiết kế trạm xử lý nước thải
công suất 200 m 3 ngày đêm bằng công nghệ ae ro tan k truyền thống 26 184 0 đồ
án tốt nghiệp thiết kế hệ thống điện 153 0 0 đề tài vận dụng phương pháp chỉ số để
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thể dục thể thao việt
nam 21 0 0 đề tài sự ảnh hưởng của đặc điểm ủy ban kiểm toán đến đạo đức tự
nguyện công bố thông tin 16 0 0 giải bài tập kĩ thuật lập trình 14 0 0 máy điện không
đồng bộ máy điện 1 đại học bách khoa 32 0 0 máy điện đồng bộ thi máy điện 1 32 0
0 doanh nghiệp việt nam hướng về thị trường nội địa trong thời kỳ suy thoái tt 17 0 0
mục lục những nhóm kỹ năng quan trọng dành cho sinh viên không ít sinh viên thiếu
kỹ năng giao tiếp và tư duy phản biện mục tiêu của các nhóm kỹ năng sống dành
cho sinh viên các kỹ năng và nhóm kỹ năng cần thiết cho sinh viên xem thêm gợi ý
tài liệu liên quan cho bạn quản lý nội dung kỹ năng quan trọng của nhà quản lý hiện
đại quản lý nội dung kỹ năng quan trọng của nhà quản lý hiện đại 6 162 1 học cách
thuyết phục kỹ năng quan trọng giúp thành công học cách thuyết phục kỹ năng quan
trọng giúp thành công 6 388 6 kỹ nǎng giao tiếp dành cho nhà quản lý kỹ nǎng giao
tiếp dành cho nhà quản lý 3 147 0 kỹ năng giao tiếp dành cho nhà quản lý kỹ năng
giao tiếp dành cho nhà quản lý 4 147 5 một vài kỹ năng quan trọng mà bất cứ pr nào
cũng cần phải có một vài kỹ năng quan trọng mà bất cứ pr nào cũng cần phải có 3
121 0 chương trình đào tạo kỹ năng quản lý dành cho người qu ản lý giám sát viên
đào tạo viên trưởng phó các bộ phận chương trình đào tạo kỹ năng quản lý dành
cho người qu ản lý giám sát viên đào tạo viên trưởng phó các bộ phận 4 135 2 giáo
dục kỹ năng ra quyết định cho sinh viên đại học giáo dục kỹ năng ra quyết định cho
Trang Câu trùng lặp Điểm

sinh viên đại học 166 238 6 phát triển kỹ năng tự học toán cho sinh viên các trường
đại học đào tạo giáo viên tiểu học phát triển kỹ năng tự học toán cho sinh viên các
trường đại học đào tạo giáo viên tiểu học 123 166 2 thiết kế môđun rèn luyện kỹ
năng dạy học toán cho sinh viên cao đẳng sư phạm ngành giáo dục tiểu học thiết kế
môđun rèn luyện kỹ năng dạy học toán cho sinh viên cao đẳng sư phạm ngành giáo
dục tiểu học 118 360 1 tài liệu kỹ nǎng giao tiếp dành cho nhà quản l

12 Có những phương pháp nào hiệu quả để đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho 54
sinh viên đại học?

Nguồn: Dữ liệu nội sinh


giải pháp hoàn thiện kỹ năng mềm cho sinh viên thương mại 74 936 27 tác động của
việc tham gia phong trào đoàn hội câu lạc bộ các cuộc thi trong trường đại học đến
việc học tập và rèn luyện kĩ năng mềm của sinh viên tác động của việc tham gia
phong trào đoàn hội câu lạc bộ các cuộc thi trong trường đại học đến việc học tập và
rèn luyện kĩ năng mềm của sinh viên 23 329 0 hình thành và phát triển năng lực tự
học cho sinh viên ngành toán hệ cao đẳng sư phạm hình thành và phát triển năng
lực tự học cho sinh viên ngành toán hệ cao đẳng sư phạm 13 597 3 phân tích
những nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức về phát triển kĩ năng mềm của sinh viên
đại học cần thơ phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức về phát triển kĩ
năng mềm của sinh viên đại học cần thơ 9 693 21 kĩ năng mềm cho sinh viên ngành
thiết kế đồ họa kĩ năng mềm cho sinh viên ngành thiết kế đồ họa 9 457 8 phát triển
kỹ năng mềm cho sinh viên đại học công ngiệp tp hcm phát triển kỹ năng mềm cho
sinh viên đại học công ngiệp tp hcm 34 452 5 biện pháp quản lý công tác giáo dục
kỹ năng mềm cho sinh viên trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh việt tiến biện
pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trường cao đẳng công
nghệ và kinh doanh việt tiến 26 238 5 hình thành kĩ năng sử dụng sách giáo viên mĩ
thuật trong việc thiết kế bài dạy phân môn vẽ tranh cho sinh viên ngành giáo dục tiểu
học hình thành kĩ năng sử dụng sách giáo viên mĩ thuật trong việc thiết kế bài dạy
phân môn vẽ tranh cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học 95 260 0 một số giải pháp
quản lý nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên trường đại học lao
động xã hội cơ sở ii một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo kỹ năng
mềm cho sinh viên trường đại học lao động xã hội cơ sở ii 62 270 4 một số biện
pháp nâng cao hiệu quả rèn luyện kỹ năng dạy học môn âm nhạc cho sinh viên
ngành giáo dục tiểu học một số biện pháp nâng cao hiệu quả rèn luyện kỹ năng dạy
học môn âm nhạc cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học 106 235 1 quy trình rèn
luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm và tổ chức cho học sinh thực hành thí nghiệm
trong dạy học phân môn khoa học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học quy trình
rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm và tổ chức cho học sinh thực hành thí
nghiệm trong dạy học phân môn khoa học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học 48
329 1 quy trình tự rèn luyện kĩ năng phân tích chương trình sách giáo khoa môn
toán tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học luận văn tốt nghiệp đại học quy
trình tự rèn luyện kĩ năng phân tích chương trình sách giáo khoa môn toán tiểu học
cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học luận văn tốt nghiệp đại học 93 494 1 rèn luyện
kỹ năng giải toán nâng cao ở tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học luận
văn thạc sĩ khoa học giáo dục rèn luyện kỹ năng giải toán nâng cao ở tiểu học cho
sinh viên ngành giáo dục tiểu học luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục 132 426 6 bồi
dưỡng năng lực chẩn đoán cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học đáp ứng yêu cầu
đổi mới dạy học môn toán bồi dưỡng năng lực chẩn đoán cho sinh viên ngành giáo
dục tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học môn toán 205 171 3 rèn luyện kĩ
năng dạy học toán cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học ở trường cao đẳng sư
phạm rèn luyện kĩ năng dạy học toán cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học ở
trường cao đẳng sư phạm 27 305 5 kỹ năng học đại học kỹ năng mềm cho sinh viên
pot kỹ năng học đại học kỹ năng mềm cho sinh viên pot 3 128 0 đề tài tác động của
Trang Câu trùng lặp Điểm

việc tham gia phong trào đoàn hội câu lạc bộ các cuộc thi trong trường đại học đến
việc học tập và rèn luyện kĩ năng mềm của sinh viên ppsx đề tài tác động của việc
tham gia phong trào đoàn hội câu lạc bộ các cuộc thi trong trường đại học đến việc
học tập và rèn luyện kĩ năng mềm của sinh viên ppsx 23 150 0 bộ định dạng thương
hiệu cho nhà hàng thức ăn nhanh handy lvtn mỹ thuật ứng dụng ngành thiết kế đồ
họa bộ định dạng thương hiệu cho nhà hàng thức ăn nhanh handy lvtn mỹ thuật ứng
dụng ngành thiết kế đồ họa 57 174 0 bài tập nhóm phân tích những nhân tố ảnh
hưởng đến nhận thức về phát triển kĩ năng mềm của sinh viên đại học cần thơ pps
bài tập nhóm phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức về phát triển kĩ
năng mềm của sinh viên đại học cần thơ pps 34 213 0 khó khăn của giáo viên trong
việc sử dụng hoạt động trao đổi thông tin để dạy kĩ năng nói cho sinh viên năm nhất
khoa anh đại học ngoại ngữ khó khăn của giáo viên trong việc sử dụng hoạt động
trao đổi thông tin để dạy kĩ năng nói cho sinh viên năm nhất khoa anh đại học ngoại
ngữ 44 128 0 từ khóa liên quan kỹ năng mềm cho sinh viên các khóa học kỹ năng
mềm cho sinh viên ho c kỹ năng mềm cho sinh viên khóa học kỹ năng mềm cho sinh
viên các kỹ năng mềm cho sinh viên mới ra trường những kỹ năng mềm cho sinh
viên quán cafe đẹp cho sinh viên quán cafe dành cho sinh viên tphcm quán cafe cho
sinh viên sài gòn mi c ro so ft su pport dates for windows xp gi ai bai tap bai 1 tinh
chat hoa hoc cua o xi t gi ai bai tap hoa lop 8 bai tinh chat cua o xi web si te hãng
hàng không vi et nam ai r li ne kỹ thuật lập dự án đầu tưtài liệu tập đọc 2 người làm
đồ chơi đàn bê của anh hồ giáo ppt giao an dien tu hoa 9 luu huynh di o xi t tesis
cetak biru bài viết luận văn tài liệu mới luận văn kế toán luận án tiến sĩ kinh tế tiểu
luận quản lý giáo dục tiểu luận tình huống chuyên viên chính cach lam bai tieu luan
tiểu luận kinh tế lượng mẫu tiểu luận luận văn thạc sĩ kinh tế bài tham luận mẫu
cách làm tiểu luận lời mở đầu tiểu luận tiểu luận triết học cao học tiểu luận tình
huống luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh đề cương luận văn thạc sĩ tiểu luận tình
huống quản lý nhà nước luận án tiến sĩ bìa tiểu luận đẹp tiểu luận chuyên viên chính
mẫu bìa tiểu luận hỗ trợ khách hàng info 123 do c org yahoo skype giúp đỡ câu hỏi
thường gặp điều khoản sử dụng quy định chính sách bán tài liệu hướng dẫn thanh
toán giới thiệu 123 do c là g

12 Bạn đã thiết lập kế hoạch cụ thể nào để nâng cao kỹ năng mềm cho bản thân? 55
Nguồn: Dữ liệu nội sinh
Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong một số nӑm qua đã có hiệu quả nhất
định trong việc góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Tuy nhiên, để đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 thì còn một số bất cập, chất lượng,
hiệu quả hoạt động của tổ chuyên mȏn chưa cao Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý phù hợp với thực tiễn của các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 thì sẽ nâng cao được chất lượng
dạy học và học tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
6 Nhiệm vụ nghiên cứu 6 1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt động tổ
chuyên mȏn tại các trường THCS đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT
2018 6 2 Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động và thực trạng quản
lý hoạt động tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018
tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và các yếu tố ảnh
hưởng đến thực trạng quản lý 5 6 3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 7 Giới hạn phạm vi
nghiên cứu Để đánh giá thực trạng cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của
tác giả trưng cầu ý kiến hai nhóm đối tượng: - Tổ trưởng, tổ phó chuyên mȏn 36
người thuộc 12 trường THCS trên địa bàn - Giáo viên: 150 người Như vậy tổng
số người được hỏi là 186 người 8 Phương pháp nghiên cứu 8 1 Phương pháp
Trang Câu trùng lặp Điểm

nghiên cứu lý luận Bằng cách thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các vӑn bản pháp
qui, các cȏng trình nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động giáo dục Từ đó hệ
thống hóa các vấn đề lý luận thȏng qua việc thu thập thȏng tin, phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa các cȏng trình về hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên
mȏn… phục vụ các vấn đề liên quan đến đề tài 8 2 Phương pháp nghiên cứu
thực tiễn 8 2 1 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Xây dựng và sử dụng các
mẫu phiếu điều tra nhằm thu thập thȏng tin về hoạt động và quản lý hoạt động của
tổ chuyên mȏn và thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn
tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 8 2 2 Phương pháp quan
sát Sử dụng phương pháp này để quan sát các hoạt động và quản lý hoạt động
của tổ chuyên mȏn tại các nhà trường, hoạt động quản lý của lãnh đạo, tổ trưởng
chuyên mȏn, giáo viên tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
6 8 2 3 Phương pháp phỏng vấn sâu Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn và tiến
hành phỏng vấn các cán bộ quản lý cấp Phòng, cán bộ quản lý cấp trường và giáo
viên trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội để phân tích thu thập các thȏng
tin về hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại các trường THCS 8
2 4 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tổng kết các kinh nghiệm của các nhà
quản lý các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong quá trình hoạt động
và quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn 8 2 5 Kỹ thuật SWOT Sử dụng kỹ
thuật SWOT để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại các
trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, từ đó xác định được các vấn đề đặt
ra và phương án giải quyết trong thời gian tới của địa phương 8 3 Phương
pháp xử lý số liệu bằng thuật toán Dùng phương pháp toán học để phân tích, xử lý
số liệu nhằm khái quát hóa các kết quả điều tra 9 Cấu trúc luận vӑn Chương 1:
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt
động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên tại các trường THCS
trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 7 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THȎNG 2018 1 1 Tổng
quan nghiên cứu vấn đề 1 1 1 Các nghiên cứu về hoạt động tổ chuyên mȏn của
trường phổ thȏng Nghiên cứu về hoạt động tổ chuyên mȏn của trường phổ thȏng
là một vấn đề tưởng như đơn giản nhưng lại rất khó khӑn, phức tạp, vì thực chất
hoạt động tổ chuyên mȏn với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng dạy học
của giáo viên nhà trường, đã có một số nghiên cứu tiêu biểu như sau: - Tác giả
Nguyễn Thị Việt Thuần (2017), với nghiên cứu “sinh hoạt chuyên mȏn dựa trên
quan sát, phân tích hoạt động học của học sinh ở các trường trung học trong giờ
học Ngữ vӑn tại thành phố Cần” Nghiên cứu chỉ ra, các hoạt động trao đổi chuyên
mȏn rất quan trọng trong việc giảng dạy trong nhà trường để giúp giáo viên nâng
cao nӑng lực sư phạm và khắc phục những khó khӑn trong giảng dạy Thực tế cho
thấy nội dung hoạt động trao đổi chuyên mȏn tập trung vào các vӑn bản hướng
dẫn, lập kế hoạch phổ biến, mȏ phỏng thi đua, Các nội dung chuyên mȏn khȏng
được quan tâm nhiều trong các hoạt động trao đổi Do đó, bài báo đề xuất các
hoạt động trao đổi chuyên nghiệp dựa trên việc quan sát và phân tích các hoạt
động học tập của các bài học về học vị của học sinh ở các trường trung học Các
hoạt động này được tiến hành tại Cần Thơ và kết quả cho thấy những hoạt động
này có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục - Nhóm tác giả Hồ Thị
Loan, Lê Thị Cẩm Mỹ (2019), với nghiên cứu “Đổi mới sinh hoạt chuyên mȏn theo
nghiên cứu bài học - Một giải pháp nâng cao chất lượng dạy học theo chương trình
giáo dục phổ thȏng mới ở trường THCS” [21] Trong đó, Đổi mới phương pháp dạy
học cũng như thay đổi 9 cách thức sinh hoạt tổ chuyên mȏn ở trường phổ
thȏng là điều cần thiết để đáp ứng mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thȏng
mới Bài viết đề cập hình thức sinh hoạt chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học Với
Trang Câu trùng lặp Điểm

hình thức này, giáo viên sẽ được nâng cao nӑng lực chuyên mȏn, giúp học sinh
học tập một cách thực sự, mang lại hiệu quả cao cho giờ học - Tác giả Vũ Thị
Thu Hương (2020), với nghiên cứu “Tӑng cường sinh hoạt chuyên mȏn nghiên cứu
bài học để phát triển nӑng lực dạy học đọc hiểu vӑn bản thȏng tin cho giáo viên
Ngữ vӑn trung học” Trong đó, “Sinh hoạt chuyên mȏn” theo “nghiên cứu bài học”
là một biện pháp tích cực, được thể nghiệm thành cȏng ở nhiều mȏn học
“Chương trình giáo dục phổ thȏng mȏn Ngữ vӑn” mới đã chỉ rõ yêu cầu cần đạt khi
đọc hiểu vӑn bản thȏng tin từ lớp 6 đến lớp 12 gồm: “Đọc hiểu nội dung”, “đọc hiểu
hình thức”; “liên hệ so sánh, kết nối” và “đọc mở rộng” Điều này đòi hỏi GV phải
dành tâm nghiên cứu, sẵn sàng hòa mình vào làn sóng đổi mới, để từng bước
nâng cao nӑng lực nghề nghiệp Trong bối cảnh đó, tӑng cường sinh hoạt chuyên
mȏn theo “nghiên cứu bài học” là một cách làm khả thi, nên được thực hiện
thường xuyên ở tổ nhóm Ngữ vӑn trong các nhà trường phổ thȏng Qua đó, các
nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động chuyên mȏn ở trường phổ thȏng góp phần quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở trường phổ thȏng 1 1 2 Các
nghiên cứu về quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại trường phổ thȏng Về
cȏng tác quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn tại trường phổ thȏng có thể kể đến
một số cȏng trình nghiên cứu sau: - Nhóm tác giả Phan Minh Tiến, Trần Thị Vĩnh
Hồng (2019), với nghiên cứu “quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở các trường
THCS thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” Trong đó, Ở trường phổ
thȏng, tổ chuyên mȏn có vai trò quan trọng trong cȏng tác quản lý, nӑng cao nӑng
lực chuyên 10 mȏn nghiệp vụ cho giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả dạy học của nhà trường Vì vậy, trong quản lý nhà trường, vấn đề quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn, cần được đặc biệt
quan tâm Trong bài viết này, tác giả có những đánh giá về thực trạng và xác lập
các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chuyên mȏn ở các
trường trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Tác giả Bùi
Quang Tân (2020), với nghiên cứu “thực trạng và biện pháp quản lí hoạt động tổ
chuyên mȏn ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thȏng mới” Trong đó, Tổ chuyên mȏn là đơn vị hoạt động cơ
bản trong cơ cấu tổ chức của nhà trường phổ thȏng, do Hiệu trưởng quyết định
thành lập và quản lí, đây là tổ chức quan trọng nhất trong việc thực hiện các hoạt
động chuyên mȏn của nhà trường Hoạt động của tổ chuyên mȏn quyết định trực
tiếp đến sự phát triển của nhà trường, chất lượng dạy học và giáo dục Bài viết
nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động cơ bản của tổ chuyên mȏn ở các trường
THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang như: Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt
động tổ chuyên mȏn; tổ chức bộ máy hoạt động tổ chuyên mȏn; chỉ đạo hoạt
động dạy học; chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học; chỉ đạo
tổ chuyên mȏn bồi dưỡng giáo viên về chuyên mȏn, nghiệp vụ và tìm ra các biện
pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên mȏn đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thȏng mới - Tác giả Nguyễn Thị Hoài Vân (2016), với
đề tài tên “Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở Trường Trung học cơ sở Nam
Hồng, huyện Đȏng Anh, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [28]
Trong đó, trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động Tổ chuyên
mȏn ở trường THCS Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
ở Trường THCS Nam Hồng, huyện Đȏng Anh, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham 11
khảo cho cán bộ quản lý và tổ trưởng chuyên mȏn các trường THCS trong cȏng
tác quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn 1 1 3 Các vấn đề nghiên cứu cần triển khai
để đáp ứng chương trình GDPT 2018 Trên đây là những cȏng trình nghiên cứu
có tính chuyên sâu, gắn với những vấn đề về cȏng tác quản lí hoạt động chuyên
mȏn nảy sinh trong các nhà trường ở từng địa phương Các nghiên cứu này đã
giải quyết được một số vướng mắc trong cȏng tác quản lí trường học nói chung và
quản lí hoạt động chuyên mȏn nói riêng Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác
giả đưa ra khȏng phải lúc nào cũng phù hợp và giúp giải quyết được triệt để những
Trang Câu trùng lặp Điểm

bất cập trong cȏng tác quản lí của các nhà trường ở những địa phương khác
Hiện nay chưa có cȏng trình nào đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động tổ chuyên
mȏn tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Vì vậy, nghiên
cứu đề tài “Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình
giáo dục phổ thȏng 2018” là thực sự cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý
nghĩa thực tiễn 1 2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1 2 1 Tổ chuyên mȏn
Tổ chuyên mȏn là tổ GV theo bộ mȏn hoặc nhóm bộ mȏn, là một bộ phận chính
thức trong cơ cấu tổ chức của nhà trường, giúp hiệu trưởng điều hành và thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ sư phạm và trực tiếp quản lý lao động của các GV trong tổ
- Trong nhà trường THCS, tổ chuyên mȏn là tổ chức cơ sở của bộ máy chính
quyền nhà trường giúp hiệu trưởng quản lý giáo viên một cách toàn diện về tư
tưởng, chuyên mȏn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về 12 hiệu quả
đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng học sinh trong phạm vi tổ chuyên mȏn
phụ trách - Tổ chuyên mȏn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt động giáo dục
chung của nhà trường đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn bộ chương
trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên chế nӑm
học đã quy định - Tổ chuyên mȏn là tập thể sư phạm gần nhất của giáo viên có
tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những SKKN
chuyên mȏn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương hàng nӑm đối với giáo viên 1 2 2 Hoạt động
tổ chuyên mȏn Theo khoản 1 được quy định tại Điều 14, được quy định tại Thȏng
tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 nӑm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thȏng và trường phổ thȏng có nhiều cấp học, có quy định về Tổ chuyên mȏn như
sau: “Cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức làm cȏng tác thư viện, thiết bị giáo dục,
cán bộ làm cȏng tác tư vấn cho học sinh của nhà trường được tổ chức thành các
tổ chuyên mȏn Tổ chuyên mȏn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có
tổ phó Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên mȏn do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu sự quản lý,
chỉ đạo của hiệu trưởng” [8] Theo tác giả Thái Duy Tiên, khái niệm hoạt động
được hiểu là một phương thức tồn tại của mỗi con người, là sự tác động một cách
tích cực giữa con người với hiện thực, thiết lập mối quan hệ giữa con người với thế
giới khách quan nhằm tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người
Dưới góc độ giáo dục, “hoạt động giáo dục” được hiểu là hoạt động truyền đạt và
lĩnh hội Hoạt động của cá nhân chính là nhân tố quyết định trực tiếp đến sự phát
triển nhân cách của mỗi người 13 “Hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS”
là tổ hợp các hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức được điều hành bởi
cán bộ quản lý của trường như tổ trưởng chuyên mȏn, hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng; bao gồm hoạt động chuyên mȏn, các hoạt động hành chính và hoạt động
phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường Trong đó, hoạt động chuyên
mȏn là hoạt động trọng yếu, bao gồm các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học
và hoạt động sư phạm của giáo viên” Hoạt động tổ chuyên mȏn vào những nội
dung chính sau: + Chӑm lo các điều kiện để dạy tốt và học tốt - Phòng học, bàn
ghế học sinh, bảng đen, ánh sáng trong lớp, các thiết bị chống gió, nắng, cho thầy
và trò - Sách vở, giấy bút, mực, phấn cho lớp, bảo quản sử dụng sổ điểm, học
bạ, sổ liên lạc - Đồ dùng dạy học, tài liệu giảng dạy Việc chӑm lo các điều
kiện kể trên phải là việc làm thường xuyên của mỗi giáo viên, của tổ trưởng tổ
chuyên mȏn trong cả nӑm học + Nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp - Xây
dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả nӑm học
nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác theo kế
hoạch giáo dục, phân phối chương trình mȏn học của Bȏ Giáo dục và Đào tạo và
kế hoạch nӑm học của nhà trường; - Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự
chọn, ȏn thi, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; - Xây dựng
kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các
Trang Câu trùng lặp Điểm

tiết trong phân phối chương trình; - Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc thực hiện
kế hoạch cá nhân, biên soạn bài giảng của tổ viên (kế hoạch cá nhân dạy chuyên
đề, tự chọn, ȏn thi, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; sử
dụng đồ dùng dạy 14 học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân
phối chương trình; soạn giáo án theo phân phối chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ
nӑng và SGK, thảo luận các bài soạn khó; viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng cao
chất lượng DH, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới KTĐG, phát hiện và bồi
dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém ); - Tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp
vụ cho giáo viên trong tổ, giáo viên mới tuyển dụng (đổi mới phương pháp dạy học;
đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ nӑng; sử dụng đồ dùng
DH, thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương
pháp dạy học, phương pháp KTĐG ); - Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức
các cuộc họp tổ theo định kì quy định về hoạt động chuyên mȏn, nghiệp vụ và các
hoạt động giáo dục khác; lưu trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho hiệu trưởng
theo quy định); - Quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên mȏn của giáo
viên (thực hiện hồ sơ chuyên mȏn; biên soạn bài giảng theo kế hoạch dạy học và
phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kĩ nӑng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho
điểm theo quy định; kế hoạch dự giờ của các thành viên trong tổ ); - Dự giờ giáo
viên trong tổ theo quy định; - Các hoạt động khác (đánh giá, xếp loại giáo viên; đề
xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên Việc này đòi hỏi tổ trưởng tổ chuyên mȏn
phải nắm thật rõ về tổ viên của mình về ưu điểm hạn chế trong việc thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy được phân cȏng) Việc nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp
là nhiệm vụ của mỗi giáo viên khȏng ai thay thế được Tuy nhiên, tổ chuyên mȏn
cần tập hợp những cố gắng của từng cá nhân để phát huy những kinh nghiệm,
sáng kiến tốt để trở thành trí tuệ của tập thể giúp cho giáo viên nâng cao chất
lượng giờ dạy trên lớp mà nâng dần trình độ chuyên mȏn nghiệp vụ của các giáo
viên trong tổ Cụ thể là: 15 - Học tập, thảo luận về các vӑn bản hướng dẫn
của cấp trên để nắm được thật chắc: những mục tiêu của nhà trường trung học,
nội dung, chương trình, phương pháp, kiểm tra đánh giá xếp loại HS; những yêu
cầu kiến thức cơ bản cần đạt được ở cuối nӑm học Những vӑn bản hướng dẫn
trên thường do cấp trên gửi về hoặc đӑng trên các tập san chuyên mȏn - Trao
đổi thống nhất mục đích yêu cầu từng bài dạy đối với những kiến thức nào là cơ
bản cần khắc sâu cho học sinh; dùng phương pháp nào, sử dụng đồ dùng dạy học
nào, cách tổ chức lớp như thế nào để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức mới nhanh
nhất, có hiệu quả nhất Việc trao đổi này có hiệu quả tốt khi mỗi tổ viên đều suy
nghĩ chuẩn bị ý kiến trước khi sinh hoạt tổ chuyên mȏn - Đối với những bài dạy
xét thấy cần thiết vì đòi hỏi kiến thức mới, phương pháp mới Sau khi thảo luận
thống nhất trong tổ cần tổ chức thực nghiệm trước một bước ở lớp điểm để toàn tổ
chuyên mȏn đối chiếu những điều đã thống nhất trong tổ với mục đích yêu cầu, nội
dung, phương pháp giảng dạy tiết thực nghiệm để rút kinh nghiệm Sau đó tổ chức
thực nghiệm quay vòng các thành viên trong tổ chuyên mȏn + Khảo sát, đánh giá
chất lượng HS và thực hiện tốt quy chế chuyên mȏn - Nắm được kết quả học tập
của học sinh thuộc bộ mȏn quản lý để có biện pháp nâng cao chất lượng giáo
dục; - Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại khóa để thực
hiện mục tiêu giáo dục - Các hoạt động khác (theo sự phân cȏng của hiệu trưởng)
- Thống nhất trong tổ về các hình thức và biện pháp khảo sát chất lượng học
sinh về các mặt giáo dục toàn diện: nề nếp, hành vi đạo đức, nếp sống vӑn minh,
kiến thức, kỹ nӑng các mȏn học Việc khảo sát này cần kết hợp với những quy
định trong quy chế 16 chuyên mȏn về đánh giá cho điểm hàng ngày theo bảng
cho điểm tối thiểu các mȏn học và kiểm tra học kỳ cần thực hiện đồng bộ ở các lớp
nhằm đánh giá so sánh được chất lượng học sinh các lớp, là cơ sở đánh giá thi
đua cuối học kỳ, cuối nӑm học - Tập thể tổ chuyên mȏn kiểm tra, đȏn đốc giúp
đỡ nhau hoàn thành tốt các loại hồ sơ sổ sách tổ trưởng tổ chuyên mȏn cần tổ
chức kiểm tra chéo để phát hiện những giáo viên làm tốt nêu lên làm mẫu cho các
giáo viên khác thực hiện theo Những giáo viên làm chưa đúng, chưa đủ thì tổ
Trang Câu trùng lặp Điểm

trưởng nhắc nhở, phê bình, kiểm điểm + Các hoạt động khác nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy - giáo dục - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ,
hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy
học, phân phối chương trình và các qui định của Bộ GD&ĐT - Tổ chức bồi
dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, hàng nӑm tập trung giải quyết
ít nhất một nội dung chuyên mȏn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy
học; tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo
kế hoạch của nhà trường; cử người tham gia thanh tra sư phạm giáo viên trong tổ
khi có yêu cầu (giáo viên tham gia phải có cùng chuyên mȏn của giáo viên được
thanh tra) - Tổ chức các khâu phát động thi đua, đӑng kí thi đua; hướng dẫn học
sinh phương pháp học tập; đúc rút tổng kết kinh nghiệm, học tập và vận dụng
những bài học kinh nghiệm điển hình tiên tiến; có kế hoạch phấn đấu cụ thể từng
bước trở thành đơn vị điển hình tiên tiến - Đề xuất, khen thưởng, kỷ luật đối với
giáo viên; tổ chức tham gia đóng góp ý kiến, bỏ phiếu tín nhiệm các danh hiệu thi
đua như: giáo viên giỏi, chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, nhà giáo ưu tú - Tham
mưu đề xuất những biện pháp giúp hiệu trưởng hoàn thành tốt các hoạt động dân
chủ trong trường học; thực hiện nghiêm túc lề lối làm việc trong tổ, giữa các tổ với
nhau, giữa các tổ với nhà trường 17 - Tổ chuyên mȏn sinh hoạt 2 lần/1 tháng
Trong các kỳ họp tổ chuyên mȏn, nội dung sinh hoạt chuyên mȏn phải đảm bảo
chuyên sâu vào chuyên mȏn như: thao giảng, đổi mới phương pháp dạy học, thống
nhất về nội dung, chương trình, phương pháp, cách sử dụng đồ dùng dạy học cho
từng bộ mȏn Tìm các biện pháp giảng dạy tối ưu nhất để nâng cao chất lượng
giáo dục HS đối với tất cả các mȏn của các khối lớp, đặc biệt là thực hiện nội dung
chương trình SGK Hoạt động của tổ chuyên mȏn là bộ phân hữu cơ trong hoạt
động chuyên mȏn của nhà trường Hoạt động tổ chuyên mȏn một mặt tạo điều
kiện phát huy dân chủ hóa trường học, một mặt tạo điều kiện phát huy quyền làm
chủ tập thể của cán bộ, GV; một mặt sẽ phát huy nhiều SKKN của từng thành viên
của tổ chuyên mȏn trong giảng dạy nhất là về đổi mới phương pháp dạy học, làm
đồ dùng dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, thực hành thí nghiệm Mặt khác, sẽ
phát huy tiềm nӑng lao động sáng tạo của cán bộ, GV trong giảng dạy-giáo dục và
QLNT Đồng thời phát huy tính chủ động sáng tạo học tập của HS để nâng cao
chất lượng giáo dục và thực hiện kế hoạch giáo dục với mục tiêu xây dựng trường
theo hướng chuẩn quốc gia Hoạt động của tổ chuyên mȏn có hiệu quả, chắc chắn
rang trong mỗi hoạt động giáo dục sẽ kết hợp thực hiện thành cȏng nhiều mặt như:
thực hiện dân chủ hóa trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện tốt cuộc vận
động của Cȏng đoàn ngành: “Dân chủ - Kỉ cương-Tình thương-Trách nhiệm” kết
hợp với các bộ phân trong nhà trường sẽ tạo nên một sức mạnh tổng hợp để đổi
mới nhiều nội dung hoạt động phong phú nhằm phục vụ cho việc nâng cao chất
lượng dạy học/giáo dục trong nhà trường Mỗi tổ chuyên mȏn ở nhà trường có đặc
thù riêng Trong tổ chuyên mȏn, giáo viên có nhiều lứa tuổi khác nhau, trình độ,
nӑng lực chuyên mȏn của mỗi giáo viên cũng khȏng như nhau, chất lượng hoạt
động của mỗi tổ chuyên mȏn cũng khȏng đều nhau (nội dung, hình thức tổ chức
hoạt động chuyên mȏn ) Do đó, hoạt động của mỗi 18 tổ sẽ khȏng đồng
đều và thống nhất nhau cho nên hiệu trưởng các trường cần quản lý tốt và đề ra
các hình thức, nội dung hoạt động cho phù hợp với điều kiện thực tiễn từng tổ 1
2 3 Quản lý Khái niệm quản lý đã được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước
nghiên cứu, sau đây tác giả xin được trích dẫn một số cách hiểu về quản lý như
sau: Tác giả Fayel định nghĩa: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát Quản lý chính là thực hiện kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” Hard Koont cho rằng: "Quản lý
là xây dựng và duy trì một mȏi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu
quả mục tiêu đã định" [16] Peter F Druker định nghĩa: "Suy cho cùng, quản lý là
thực tiễn Bản chất của nó khȏng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm
chứng nó khȏng nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là
Trang Câu trùng lặp Điểm

thành tích" Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và
sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”
Theo C Mác: “Quản lý là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát
triển xã hội”; “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở
quy mȏ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện chức nӑng chung phát sinh từ toàn bộ cơ thể sản
xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó Một người độc tấu
vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc cần phải có một nhạc trưởng” [9]
Tại Việt Nam, tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu
đề ra” [17] 19 Chúng tȏi nhận thấy mỗi khái niệm có cách tiếp cận khác nhau
song các khái niệm đều có nghĩa là: - Quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm đảm bảo hoàn thành cȏng việc qua những nỗ lực của mọi người trong tổ
chức - Quản lý là hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp được sức mạnh tổng
hợp của các cá nhân nhằm đạt mục đích chung của nhóm - Quản lý là phương
thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung của một tổ chức, một cơ quan, một nhà
nước - Quản lý là quá trình tác động chủ động của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý thȏng qua các cơ chế, con đường, cách thức khác nhau nhằm sử dụng
hiệu quả các nguồn lực của tổ chức để điều hành hệ thống phát triển ổn định và
đạt mục tiêu đề ra Quản lý có bốn chức nӑng cơ bản, thȏng qua đó chủ thể quản
lý tác động vào khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu xác định - Chức nӑng
lập kế hoạch: là quá trình xác định các mục tiêu cần thiết cho sự phát triển của tổ
chức và quyết định phương hướng đạt được mục tiêu đó - Chức nӑng tổ chức:
Tổ chức là hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận
trong một tổ chức, đồng thời phân cȏng điều phối các nhiệm vụ nguồn lực để đạt
được mục tiêu đề ra - Chức nӑng chỉ đạo: Chỉ đạo là quá trình quản lý dùng ảnh
hưởng của mình tác động đến các thành viên trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình,
tự giác, nỗ lực phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức - Chức nӑng kiểm tra:
Kiểm tra là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp, theo dõi, giám sát
các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động uốn nắn, điều chỉnh kịp
thời những hạn chế để đảm bảo đạt được mục tiêu của tổ chức 20 1 2 4
Quản lý Hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn được hiểu là quá trình tác động
có tổ chức, mục đích, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đảm bảo cho hoạt động của TCM đi vào nề nếp, đạt hiệu quả và phù hợp với
điều kiện thực tế của trường, thȏng qua TCM Hiệu trưởng nắm biết được các hoạt
động của GV Để việc hoạt động TCM trong nhà trường đi đúng hướng đạt mục
tiêu thì cần thiết phải quản lý chỉ đạo nội dung này một cách khoa học chặt chẽ và
có những biện pháp quản lý khả thi nhất phù hợp điều kiện thực tế vào đội ngũ GV,
tình hình HS trong điều kiện đáp ứng triển khai chương trình GDPT 2018 Quản lý
hoạt động TCM chủ yếu là tác động đến Tổ trưởng chuyên mȏn và tập thể GV
trong tổ chuyên mȏn để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình giáo
dục học sinh theo mục tiêu đào tạo Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn là
tổ hợp tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đội ngũ giáo viên nhằm đạt
được mục tiêu quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn mà nhà trường đề ra thȏng qua
thực thi các chức nӑng quản lý kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để điều hành
hoạt động tổ chuyên mȏn theo đúng mục tiêu quản lý 1 3 Hoạt động tổ chuyên
mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ
thȏng 2018 1 3 1 Vị trí, chức nӑng, nhiệm vụ của tổ chuyên mȏn ở trường THCS
Mục tiêu giáo dục của trường THCS bao gồm những phẩm chất nӑng lực chủ yếu
cần hình thành cho học sinh THCS để góp phần vào quá trình đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho giai đoạn cȏng nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập quốc tế Mục
tiêu của giáo dục THCS theo điều 27 của Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung nӑm 2009: “Giáo dục THCS nhằm giúp
Trang Câu trùng lặp Điểm

học sinh củng cố và phát triển những 21 kết quả của giáo dục tiểu học, có học
vấn phổ thȏng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật hướng
nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thȏng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động” [23, tr 16] Mục tiêu chung của bậc THCS trong giai đoạn mới là
“Xây dựng bậc học lành mạnh, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững và về
cơ bản đạt trình độ tiên tiến” Trong giai đoạn hiện nay, giáo dục THCS để đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục cần đạt được một số mục tiêu cụ thể như sau: - Nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi - Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện bằng các giải pháp: Chuẩn bị các điều kiện để triển khai đổi mới
chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy và học; dạy đủ các bộ
mȏn bắt buộc và tự chọn; xây dựng và đánh giá trường THCS theo chuẩn quốc
gia; xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc giáo dục đào tạo học sinh về các
mặt: đức, trí, thể, mỹ và các kỹ nӑng cơ bản Phát triển toàn diện con người là
mục tiêu chung và lâu dài của giáo dục phổ thȏng Con người phát triển toàn diện
có đầy đủ các phẩm chất và nӑng lực về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và phải
có kỹ nӑng cơ bản để tiếp tục học lên, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Học xong THCS, học sinh tiếp tục học bậc THPT hoặc có thể học trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động Với mục tiêu trên, nội dung giáo
dục THCS phải đảm bảo cho học sinh có hiểu biết cần thiết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp, học sinh có những hiểu biết phổ thȏng cơ bản về Tiếng Việt, Toán
học, Lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ - Quản lý giảng dạy của GV bao gồm: xây dựng kế hoạch hoạt động
chung của tổ theo tuần, tháng, học kì và cả nӑm học nhằm thực hiện chương trình,
kế hoạch DH và các hoạt động khác theo kế hoạch giáo dục, theo phân phối
chương trình mȏn học của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch nӑm học của 22 nhà
trường - Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự chọn, ȏn thi vào THPT,
dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém - Xây dựng kế hoạch cụ
thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân
phối chương trình - Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc kế hoạch cá nhân, biên
soạn bài giảng của tổ viên (kế hoạch cá nhân dạy chuyên đề, tự chọn, ȏn thi vào
THPT, dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết
bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân phối chương trình; soạn giáo án theo
phân phối chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ nӑng và SGK, thảo luận các bài soạn
khó; viết SKKN về nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới kiểm tra đánh giá, phát hiện và bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém
) - Tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, giáo viên
mới tuyển dụng (đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy
học theo chuẩn kiến thức kĩ nӑng; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, ứng
dụng CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp
kiểm tra, đánh giá) - Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức các cuộc họp tổ theo
định kì quy định về hoạt động chuyên mȏn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục
khác; lưu trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho hiệu trưởng theo quy định) -
Tạo cơ hội thúc đẩy, lȏi kéo tất cả mọi người cùng hợp tác xây dựng và triển khai
những quyết định quan trọng như giúp tổ chức giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu
của hoạt động chuyên mȏn; làm rõ phương hướng hoạt động của tổ chức giáo dục,
biến đơn vị thành một tổ chức biết học hỏi, biết hoàn thiện và tạo điều kiện tốt nhất
để tổ chức giáo dục đánh giá ý nghĩa của đường lối, hành động đã cam kết; tạo
điều kiện cho tổ chức giáo dục đánh giá được khả nӑng của chính mình và phối
hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu 23 chung; tạo cơ hội thúc đẩy, lȏi kéo tất cả
mọi người cùng hợp tác xây dựng và triển khai những quyết định quan trọng -
Xây dựng nền tảng cho việc ra quyết định đúng đắn, kịp thời Cung cấp một khung
chung để đánh giá kết quả hoạt động CM của tổ chức giáo dục - Tổ trưởng tổ
chuyên mȏn có nhiệm vụ tham mưu cho hiệu trưởng tập hợp sức mạnh của các
lực lượng xã hội, tӑng cường nguồn lực cho nhà trường 1 3 2 Yêu cầu đối với
hoạt động của tổ chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai
Trang Câu trùng lặp Điểm

chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 * Nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chuyên mȏn
về đổi mới phương pháp dạy học và KTĐG - Về xây dựng chuyên đề dạy học
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
như hiện nay, các tổ/nhóm chuyên mȏn cӑn cứ vào chương trình và sách giáo
khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp
với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà
trường Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ nӑng, thái độ theo chương trình
hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương
pháp dạy học tích cực, xác định các nӑng lực và phẩm chất có thể hình thành cho
học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng - Về biên soạn câu hỏi/bài tập: Với
mỗi chuyên đề đã xây dựng, xác định và mȏ tả 4 mức độ yêu cầu (nhân biết, thȏng
hiểu, vân dụng, vân dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm
tra, đánh giá nӑng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Trên cơ sở đó,
biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mȏ tả để sử dụng
trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo
chuyên đề đã xây dựng - Về thiết kế tiến trình dạy học: 24 Tiến trình dạy
học chuyên đề được tổ chức thành các hoạt động học của học sinh để có thể thực
hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt
động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử dụng
- Về tổ chức dạy học và dự giờ: Trên cơ sở các chuyên đề dạy học đã được xây
dựng, tổ/nhóm chuyên mȏn phân cȏng giáo viên thực hiện bài học để dự giờ, phân
tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy Khi dự giờ, cần tập trung quan sát hoạt động
học của học sinh thȏng qua việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập với yêu
cầu như sau: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù
hợp với khả nӑng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải
hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn,
kích thích được hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp
nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ + Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những
khó khӑn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; khȏng có học
sinh bị "bỏ quên” + Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với
nội dung học tập và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho
học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống
sư phạm nảy sinh một cách hợp lí + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính
xác hóa các kiến thức mà học sinh đã học được thȏng qua hoạt động Mỗi
chuyên đề được thực hiện ở nhiều tiết học nên một nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện ở trong và ngoài lớp học Vì thế, trong một tiết học 25 có thể chỉ
thực hiện một số bước trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy
học được sử dụng Khi dự một giờ dạy, giáo viên cần phải đặt nó trong toàn bộ
tiến trình dạy học của chuyên đề đã thiết kế Cần tổ chức ghi hình các giờ dạy để
sử dụng khi phân tích bài học Phân tích, rút kinh nghiệm bài học: Quá trình dạy
học mỗi chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh dưới dạng
các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà
Học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
dưới sự hướng dẫn của giáo viên Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó là phân
tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm
tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên * Sinh hoạt chuyên mȏn
theo hưởng nghiên cứu bài học Quy trình thực hiện theo chu trình 4 bước sau: -
Bước 1: Chuẩn bị bài dạy minh họa + GV tự nguyện đӑng ký hoặc cán bộ quản lý/
tổ trưởng chuyên mȏn phân cȏng GV dạy minh họa + GV dạy minh họa và nhóm
GV trong TNCM cùng thiết kế, trao đổi, đầu tư thời gian để chuẩn bị bài học nhưng
GV dạy minh họa là người quyết định cuối cùng + Bài dạy minh họa cần được
thể hiện linh hoạt, sáng tạo Cӑn cứ vào tình hình thực tế của HS lựa chọn nội
Trang Câu trùng lặp Điểm

dung, phương pháp, kỹ thuật dạy học (KTDH) thích hợp để đạt được mục tiêu/
chuẩn kiến thức, kỹ nӑng của từng mȏn học, khȏng phụ thuộc quá nhiều vào nội
dung SGK, các quy trình, các bước dạy trong sách GV - Bước 2: Dạy minh họa
và dự giờ Dạy minh họa: GV khȏng được dạy thử trước khi dạy minh họa; lớp học
để dạy minh họa cần có đủ khȏng gian, bàn ghế được sắp xếp thuận tiện 26
cho người dự dễ dàng quan sát các hoạt động học tập của HS; thời lượng một tiết
dạy minh họa khȏng nên kéo dài làm ảnh hưởng tâm lý học tập của HS; Dự giờ:
Tùy quy mȏ tổ chức sinh hoạt chuyên mȏn theo cụm trường, toàn trường hay theo
tổ/nhóm, cán bộ quản lý cùng tham gia dự giờ với các GV (lưu ý số người dự giờ
khȏng quá động làm ảnh hưởng đến chất lượng sinh hoạt chuyên mȏn) - Bước
3: Thảo luận sau dự giờ Đây là cȏng việc có ý nghĩa nhất trong sinh hoạt chuyên
mȏn, là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của sinh hoạt chuyên mȏn tổ
trưởng tổ chuyên mȏn cần phát huy vai trò, nӑng lực của người chủ trì động viên
toàn bộ GV trong tổ tham gia đóng góp ý kiến cho bài giảng minh họa, khȏng xếp
loại giờ dạy và cần nhấn mạnh những điểm nổi bật Tiến trình thảo luận như sau:
GV dạy minh họa nêu mục tiêu của bài học, cách tiến hành, những thay đổi về nội
dung, phương pháp, đồ dùng dạy học để phù hợp với đối tượng HS và cảm nhân
sau khi dạy bài học; GV dự giờ chia sẻ ý kiến về bài dạy và chủ trì có những kết
luận sơ bộ - Bước 4: Áp dụng thực tế hàng ngày Trên cơ sở bài giảng minh họa,
GV nghiên cứu vận dụng, kiểm nghiệm những vấn đề đã được dự giờ và thảo luận,
suy ngẫm áp dụng vào bài học hàng ngày * Xây dựng các chủ đề dạy học và các
chủ đề tích hợp, liên mȏn: Xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và
theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tӑng cường các hoạt
động giúp HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn Mỗi khối lớp
của từng trường xây dựng 1-2 chủ đề/học kỳ và thực hiện dạy học theo chủ đề
Thời lượng của mỗi chủ đề tương đương với thời lượng của nhóm bài - Tổ chức
tốt các chuyên đề, tạo điều kiện cho GV bồi dưỡng nâng 27 cao chất lượng
chuyên mȏn, nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu đổi mới dạy học Các hoạt động
chuyên đề cần tập trung vào việc tháo gỡ những khó khӑn trong việc giảng dạy các
bài khó, tiếp tục cải tiến phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng hoạt động
kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển nӑng lực HS Bên cạnh đó, tích cực
tham gia viết và phổ biến SKKN, tự làm đồ dùng dạy học Chú ý về bố cục, sự
khoa học của các bản SKKN (theo hướng dẫn của phòng Khoa học cȏng nghệ -
Sở GD&ĐT), tập trung hướng nghiên cứu vào các vấn đề, các bài dạy khó để góp
phần giải quyết những vướng mắc về chuyên mȏn và có thể phổ biến rȏng rãi
Khâu xét duyệt cần nghiêm túc, tránh qua loa, thành tích Tham gia các cuộc thi
Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho GV Tổ chức tốt và động viên HS tích cực
tham gia cuộc thi Giáo viên dạy giỏi chuyên đề Giáo dục nếp sống Tanh lịch vӑn
minh cho học sinh THCS * Tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên mȏn qua
mạng Bộ GD&ĐT đã tổ chức "Trường học kết nối” trên mạng, giáo viên là người
trực tiếp tham gia thực hiện các nhiệm vụ chuyên mȏn trong các khóa học/bài học/
chuyên đề Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, giáo viên có thể tham
khảo các tài liệu điện tử trên mạng hoặc/và các tài liệu truyền thống; trao đổi tài liệu
và thảo luận với các thành viên trong tổ/nhóm chuyên mȏn (trực tiếp và qua mạng);
trao đổi với ban tổ chức về những vấn đề có liên quan 1 3 3 Hoạt động của tổ
chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai chương trình giáo
dục phổ thȏng 2018 - Trong nhà trường THCS, tổ chuyên mȏn là tổ chức cơ sở
của bộ máy chính quyền nhà trường giúp hiệu trưởng quản lý giáo viên một cách
toàn diện về tư tưởng, chuyên mȏn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy về
hiệu quả đào tạo thể hiện ở số lượng và chất lượng học sinh trong phạm vi tổ
28 chuyên mȏn phụ trách - Tổ chuyên mȏn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt
động giáo dục chung của nhà trường đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn
bộ chương trình học theo nội dung và phương pháp đã được hướng dẫn theo biên
chế nӑm học đã quy định - Tổ chuyên mȏn là tập thể sư phạm gần nhất của GV,
có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, phát huy những SKKN
Trang Câu trùng lặp Điểm

chuyên mȏn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở đề nghị khen
thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương hàng nӑm đối với giáo viên Việc quản lý tổ
chuyên mȏn ở trường THCS có những đặc điểm nổi bật như sau: - Quản lý, kiểm
tra việc thực hiện quy chế chuyên mȏn của giáo viên (thực hiện hồ sơ chuyên mȏn;
biên soạn bài giảng theo kế hoạch dạy học và phân phối chương trình, chuẩn kiến
thức kĩ nӑng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho điểm theo quy định; kế hoạch dự
giờ của các thành viên trong tổ ) - Xây dựng kế hoạch dạy học và các hoạt động
giáo dục từng nӑm học của mȏn học, giúp tổ viên xây dựng kế hoạch cȏng tác
chuyên mȏn, kiểm tra đȏn đốc tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra Thảo
luận, nhân định tình hình và đánh giá kết quản giáo dục học sinh thuộc phạm vi của
tổ mình phụ trách, bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
học sinh - Tạo điều kiện để giáo viên trong tổ có ý thức về vai trò, vị trí cȏng việc
của mình, tích cực tham gia vào các hoạt động sư phạm tập thể, hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ được giao - Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên mȏn để giáo viên
trong tổ có điều kiện trao đổi kinh nghiệm, phương pháp dạy học; rèn luyện, trau
dồi nghiệp vụ, cập nhật thȏng tin giáo dục mới - Quản lý học tập của học sinh: +
Nắm được kết quả học tập bộ mȏn quản lý để có biện pháp nâng cao 29 chất
lượng giáo dục; + Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại
khóa để thực hiện mục tiêu giáo dục - Các hoạt động khác (theo sự phân cȏng
của Hiệu trưởng): + Giúp tổ chức giáo dục (tổ, nhóm chuyên mȏn - trường và cụm
trường) ý thức được sự thay đổi của mȏi trường và tạo điều kiện cho mọi thành
viên thích ứng, đương đầu một cách hiệu quả với sự biến đổi đó + Giúp tổ chức
giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu của hoạt động chuyên mȏn + Làm rõ phương
hướng hoạt động của tổ chức giáo dục, biến đơn vị thành một tổ chức biết học hỏi,
biết hoàn thiện + Tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức đánh giá ý nghĩa của đường
lối, hành động đã cam kết + Tạo điều kiện cho tổ chức giáo dục đánh giá được
khả nӑng của chính mình và phối hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu chung 1 4
Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 1 4 1 Tổ trưởng chuyên mȏn ở trường
trung học cơ sở với nhiệm vụ quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển
khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Tổ trưởng chuyên mȏn: là người
đứng đầu Tổ chuyên mȏn, do hiệu trưởng bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hiệu
trưởng về phân phối nguồn lực của tổ, hướng dẫn, điều hành việc thực hiện các
nhiệm vụ của Tổ chuyên mȏn theo qui định, góp phần đưa nhà trường đạt đến các
mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch Tổ trưởng tổ chuyên mȏn do Hiệu trưởng bổ
nhiệm vào đầu mỗi nӑm học Nhiệm kỳ của tổ trưởng tổ chuyên mȏn là 1 nӑm, hết
một nӑm học có thể bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới tùy theo điều kiện và yêu cầu
của từng trường 30 - Tổ trưởng tổ chuyên mȏn là người chịu trách nhiệm cao
nhất về chất lượng giảng dạy và lao động sư phạm của GV trong phạm vi các mȏn
học của Tổ chuyên mȏn được phân cȏng đảm trách - Tổ trưởng tổ chuyên mȏn
là một CBQL, được hưởng phụ cấp chức vụ theo các vӑn bản qui định hiện hành
Tổ trưởng CM phải là người có khả nӑng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ chức,
hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình mȏn học của Bộ
GD&ĐT và kế hoạch nӑm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn cho
GV trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ luật GV thuộc tổ mình
quản lý -Về phẩm chất: Có phẩm chất đạo đức tốt Có uy tín với đồng nghiệp và
HS Vững vàng về tư tưởng chính trị Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách
nhiệm cao Sống trung thực, lành mạnh là tấm gương sáng cho cho HS và đồng
nghiệp Đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm Cȏng bằng, trung thực và có sức khỏe tốt - Về nӑng lực: Đạt trình độ
chuẩn về chuyên mȏn, giảng dạy đạt từ khá trở lên Có nӑng lực lãnh đạo, quản lý
Có nӑng lực chuyên mȏn, nghiệp vụ Có khả nӑng tập hợp GV trong tổ, biết lắng
nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gương mẫu, cȏng bằng, kiên trì, khéo léo trong giao
tiếp, ứng xử Có nӑng lực tố chức các hoạt động chuyên mȏn Có nӑng lực kiểm
tra, đánh giá chuyên mȏn Có nӑng lực tư vấn chuyên mȏn cho lãnh đạo trường
Trang Câu trùng lặp Điểm

- Tổ trưởng tổ chuyên mȏn có nhiệm vụ + Quản lý giảng dạy của GV: Kế hoạch cá
nhân GV, Bài giảng, Giáo án, Thực hiện kế hoạch dạy học - Chuẩn kiến thức kỹ
nӑng, kế hoạch dạy Tự chọn, đề tài SKKN, sử dụng đồ dùng dạy học, Đề kiểm tra
Thường xuyên – Định kỳ, Điểm kiểm tra, Đề cương ȏn tập, Ứng dụng CNTT, Dự
giờ -Thao giảng - Hội giảng của GV, Thực hiện việc đổi mới dạy học… + Quản lý
học tập của HS: Chất lượng kiểm tra Định kỳ-Học kỳ, Chất 31 lượng giáo dục
học kỳ, cả nӑm bộ mȏn, HS giỏi - HS yếu, kém… + Quản lý cơ sở vật chất Tổ
chuyên mȏn: Đồ dùng dạy học, Phương tiện dạy học + Quản lý hồ sơ của Tổ
chuyên mȏn: Sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên mȏn và nội dung các cuộc họp
chuyên mȏn, lý lịch trích ngang GV, đề tài SKKN, Chất lượng giảng dạy học kỳ, cả
nӑm của Tổ chuyên mȏn, Phiếu dự giờ, Bằng khen – Giấy khen, Cȏng vӑn - Thȏng
tư… + Các hoạt động khác do Hiệu trưởng giao: Kiểm tra chéo hồ sơ, Thanh tra
chuyên mȏn, Bồi dưỡng chuyên mȏn nghiệp vụ cho GV, Tổ chức chuyên đề nâng
cao chất lượng dạy học … 1 4 2 Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo
yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 1 4 2 1 Chỉ đạo tổ
chuyên mȏn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn hàng nӑm Kế hoạch là
chức nӑng quan trọng của cȏng tác quản lý nhà trường THCS Chất lượng của kế
hoạch và hiệu quả thực hiện kế hoạch quyết định chất lượng hiệu quả của quá
trình giáo dục học sinh Trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ nӑm học của ngành,
tình hình cụ thể của trường, Hiệu trưởng hướng dẫn họ biết cách xác định mục
tiêu, nhiệm vụ đúng đắn, đề ra các biện pháp rõ ràng, hợp lý và giáo viên xây dựng
kế hoạch hành động của tổ chuyên mȏn và kế hoạch của lớp chủ nhiệm, giúp họ
có các điều kiện đạt được những mục tiêu đề ra Chỉ đạo việc thực hiện xây dựng
kế hoạch của tổ chuyên mȏn, đòi hỏi người Hiệu trưởng cần phải thực hiện các
biện pháp sau: - Triển khai các vӑn bản, chỉ thị, yêu cầu của ngành đến giáo viên,
và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, từng cá nhân phấn đấu - Hướng dẫn
giáo viên, các bộ phận trong trường làm kế hoạch và duyệt kế hoạch với họ, giúp
giáo viên nắm chắc kế hoạch phân phối nội dung chương trình 32 - Hướng
dẫn xây dựng kế hoạch theo tháng, theo học kì - Xác định cách thức thực hiện
như: Kiểm tra ngày giờ cȏng, kỷ cương nề nếp dạy học, kiểm tra thực hiện chương
trình thȏng qua thời gian biểu, thӑm lớp dự giờ - Kết hợp với các đoàn thể trong
nhà trường để phát động phong trào thi đua, khuyến khích chủ động sáng tạo của
mỗi thành viên nhằm đạt được kế hoạch đề ra - Xây dựng chuẩn phương pháp
đánh giá việc thực hiện kế hoạch - Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, tổ, cá
nhân và các đoàn thể bên ngoài nhà trường, nhằm huy động các nguồn lực để
hoàn thành các nhiệm vụ trong nӑm học - Cần tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm trong nӑm học Chính vì thế việc chỉ đạo xây dựng kế hoạch đảm bảo chất
lượng và có khả nӑng thực thi là một yêu cầu bắt buộc đối với người Hiệu trưởng
Tất cả những kế hoạch đó đều được thống nhất với nội dung kế hoạch của nhà
trường, đảm bảo khả nӑng phối hợp cao giữa các bộ phận, để cùng thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của nhà trường Các kế hoạch xây đều phải được Hiệu trưởng phê
duyệt, trước khi được phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt và thực hiện 1 4 2 2
Triển khai hoạt động giảng dạy của tổ chuyên mȏn và giáo viên Trên cơ sở yêu
cầu chung của kế hoạch nӑm học về cȏng tác dạy học và yêu cầu riêng của từng
mȏn học Cӑn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ nӑm học của các cấp quản lý
và tình hình cụ thể của nhà trường, của tổ chuyên mȏn, của từng cá nhân, hiệu
trưởng hướng dẫn giáo viên quy trình xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu bộ
mȏn sát với nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu kế hoạch của nhà trường và biết tìm ra
các biện pháp thực hiện các mục tiêu đó Hiệu trưởng phải cùng với tổ chuyên
mȏn góp ý kiến và duyệt kế hoạch dạy học của từng giáo viên Trong quản lý hoạt
động dạy học, hiệu trưởng phải thấy rõ tầm quan 33 trọng của việc giáo viên,
các tổ chuyên mȏn thực hiện tốt kế hoạch là quan trọng nhất để đảm bảo chất
lượng dạy học, người hiệu trưởng phải phân cȏng, phân nhiệm cho các thành viên
một cách hợp lý tạo được sự tương tác giữa các thành viên làm nên sự đồng thuận
cùng nhau chia sẻ nội dung cȏng việc của tổ Bên cạnh đó người hiệu trưởng quản
Trang Câu trùng lặp Điểm

lý thực hiện kế hoạch phải thường xuyên kiểm tra đȏn đốc phát hiện kịp thời thì
mới có sự chỉ đạo linh hoạt trong việc bổ sung hay điều chỉnh một vài chi tiết trong
kế hoạch sao cho khȏng làm thay đổi mục tiêu mà lại phù hợp với tình hình thực tế
thì chất lượng dạy học mới đạt cao 1 4 2 3 Chỉ đạo tổ chuyên mȏn hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng day Hoạt động đổi mới
PPDH của bộ mȏn góp phần nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường Để
hoạt động quản lý chỉ đạo hoạt động này có hiệu quả trước hết Hiệu trưởng phải là
người có am hiểu lý luận DH, có hiểu biết sâu sắc về đặc trưng và phương pháp
của từng mȏn học Bên cạnh đó Hiệu trưởng phải biết dựa vào đội ngũ GV cốt cán
của các tổ nhóm bộ mȏn và phát huy tối đa đội ngũ này Đây là đội ngũ tiên phong
trong nhà trường và có ý nghĩa quyết định đến sự thành cȏng của việc đổi mới
PPDH Để quản lý hoạt động đổi mới PPDH của Tổ chuyên mȏn, Hiệu trưởng cần
thực hiện những cȏng việc sau: - Quản lý việc xây dựng kế hoạch đổi mới đồng
bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo hướng khoa học, hiện đại, tӑng cường mối quan
hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động dạy
học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh giá kết quả
giáo dục - Tổ chức hướng dẫn GV chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa
học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của GV và HS; phối hợp tốt giữa làm việc cá
nhân và theo nhóm - Quản lý việc xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với
các đối 34 tượng giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc
ghi nhớ máy móc, khȏng nắm vững bản chất - Quản lý hoạt động dự giờ thӑm
lớp, quan tâm bồi dưỡng GV mới; bồi dưỡng GV kiến thức, kỹ nӑng về đổi mới
PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá - Chỉ đạo các Tổ chuyên mȏn họp thảo luận xây
dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng các bộ mȏn,
gắn nội dung thực hiện đổi mới PPDH vào việc dự giờ, thanh tra, kiểm tra GV đặc
biệt là trong các tiết hội giảng - Đặt ra yêu cầu đối với mọi GV cần hướng dẫn HS
rèn luyện phương pháp và kỹ nӑng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu
tham khảo - Tổ chức thao giảng, hội giảng cấp cơ sở; tham gia sinh hoạt cụm
chuyên mȏn một cách hiệu quả, khȏng hình thức 1 4 2 4 Quản lý hoạt động Tổ
chuyên mȏn qua dự giờ thӑm lớp, thao giảng, hội giảng Nét đặc thù của quản lý
nhà trường khác là quản lý hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy Đây là
hoạt động trọng tâm trong quản lý hoạt động DH trong nhà trường Để quản lý việc
dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy có hiệu quả, Hiệu trưởng cần quản lý thực hiện
tốt các yêu cầu: - Xây dựng kế hoạch dự giờ, hội giảng, thao giảng của nhà trường
trong nӑm học Những yêu cầu về số tiết tối thiểu, số tiết ứng dụng cȏng nghệ
thȏng tin Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy theo hướng đổi mới - Chỉ đạo
các Tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch dự giờ theo tháng, tuần - Tổ chức thực
hiện kế hoạch đã đề ra, đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy - Chỉ đạo tổ chuyên mȏn
xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ theo nghiên cứu bài học với những nội dung cần
thiết khác phù hợp với đối tượng giáo viên của nhà trường Hiệu trưởng chỉ đạo
và thành lập tổ, nhóm chuyên mȏn, hướng dẫn, 35 định hướng xây dựng kế
hoạch sinh hoạt tổ chuyên mȏn có hiệu quả cao, muốn vậy, mỗi nhà quản lý cần:
(1) Chỉ đạo tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch nghiên cứu bài học Nghiên cứu bài
học trong trường THCS là một quá trình thường xuyên, liên tục và lâu dài Vì vậy,
hiệu trưởng cần hướng dẫn cụ thể cho tổ trưởng chuyên mȏn xây dựng kế hoạch
mang tính ổn định, có chiến lược Kế hoạch nghiên cứu bài học của tổ phải rất cụ
thể, chi tiết, có ưu tiên các vấn đề quan trọng trong mỗi nӑm học; phân cȏng, phân
nhiệm vụ rõ ràng cho từng giáo viên, thời gian thực hiện và dự kiến kết quả đạt
được trong từng giai đoạn Hiệu trưởng cần quan tâm kiểm tra các khâu từ xây
dựng đến tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch và tự kiểm tra đánh giá để kịp
thời chỉ đạo cho tổ điều chỉnh và bổ sung những điều kiện cần thiết cho hoạt động
nghiên cứu bài học thực hiện được thuận lợi hơn và có hiệu quả cao hơn, đúng với
mục tiêu đề ra (2) Phát huy vai trò đội ngũ giáo viên cốt cán (đứng đầu) trong
hoạt động nghiên cứu bài học của nhà trường và tổ chuyên mȏn Đội ngũ giáo
viên cốt cán trong mỗi tổ chuyên mȏn có vai trò đầu tàu, hướng dẫn, chỉ đạo, điều
Trang Câu trùng lặp Điểm

hành tổ chuyên mȏn trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên mȏn nói chung,
hoạt động nghiên cứu bài học nói riêng Tổ chuyên mȏn trên cơ sở thực tiễn giảng
dạy, nghiên cứu khoa học của từng giáo viên khẳng định nӑng lực, phẩm chất
nghề nghiệp của người học, từ đó phát hiện, bồi dưỡng, xem xét và đề nghị hiệu
trưởng bồi dưỡng bố trí nhiệm vụ đề những giáo viên nổi trội về phẩm chất, nӑng
lực tiếp cận cȏng tác quản lý, tổ chức cho tập thể giáo viên trong tổ chuyên mȏn
đẩy mạnh các hoạt động chuyên mȏn nói chung và hoạt động nghiên cứu bài học
nói riêng (3) Giám sát việc thực hiện đúng quy trình trong sinh hoạt tổ chuyên
mȏn theo hướng nghiên cứu bài học (4) Chỉ đạo tổ chuyên mȏn chú trọng nâng
cao chất lượng các buổi thảo 36 luận cho từng bài học được nghiên cứu đảm
bảo thời gian, thời lượng, hình thức tổ chức phong phú (5) Phát hiện bồi dưỡng
tổ chuyên mȏn theo tinh thần: Người biết nhiều dạy nhiều dạy người biết ít, người
biết ít dạy người chưa biết Ở bất cứ lĩnh vực nào thì người quản lý cũng có vai trò
đặc biệt quan trọng Trong các nhà trường, hiệu trưởng chính là đầu tầu để khởi
động cả cỗ máy cùng vận hành tiến về phía trước Trước yêu cầu đổi mới, đầu tầu
ấy phải có những bước đột phá tự biết làm mới mình mới có thể dẫn dắt các đồng
nghiệp cùng thực hiện tốt sự nghiệp giáo dục Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày
4/11/2013 “về đổi mới cӑn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
cȏng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, đổi mới cӑn bản toàn diện giáo dục dù tiếp cận ở
bất cứ góc độ nào thì giải pháp đổi mới quản lý giáo dục luȏn được coi là khâu đột
phá then chốt Nghĩa là các cơ sở giáo dục cần phải tập trung giải quyết tốt việc
đổi mới QLGD Điều này sẽ tạo “cú hích” làm chuyển động toàn bộ hệ thống, phát
huy hiệu quả đồng bộ nhằm tạo thế và lực để giáo dục nước ta tiến lên, tiếp cần
trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới Vì vậy người làm lãnh đạo tại các cơ sở
giáo dục cần phải đổi mới đầu tiên về nhận thức, trang bị kỹ nӑng đáp ứng yêu cầu
đổi mới 1 4 2 5 Chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trong tổ Đẩy
mạnh cȏng tác kiện toàn đội ngũ, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mȏn và
nghiệp vụ cho giáo viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các trường,
một nhiệm vụ hết sức quan trọng và bức thiết của các nhà quản lý trường học Xây
dựng đội ngũ giáo viên là tạo động lực cho người dạy và người học thực hiện dạy
tốt và học tốt Điều 15 trong Luật giáo dục cũng đã nêu: “Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục, nhà giáo phải khȏng ngừng học tập,
rèn luyện nêu gương tốt cho người học” 37 "Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo, có chính sách bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh
thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình ” Về nội dung quản lý
hoạt động bồi dưỡng trình độ chuyên mȏn, nghiệp vụ cho giáo viên phải là một việc
làm thường xuyên của các nhà quản lý, giúp cho giáo viên nâng cao và mở rộng tri
thức mới đê theo kịp những thay đổi của nội dung, chương trình, trang thiết bị dạy
học, phương pháp dạy học và những kỹ nӑng sư phạm đáp ứng tinh thần đổi mới
về phương pháp dạy học Phân cȏng giáo viên giỏi giúp đỡ giáo viên còn yêu, giáo
viên mới ra trường; tạo điều kiện vật chất và tinh thần cho giáo viên tự học, dự các
lớp bồi dưỡng chuyên mȏn Trong các nhà trường, phải coi sinh hoạt chuyên mȏn
ở tổ, nhóm tham dự các chuyên đề về giờ lên lớp, hội giảng là loại hình bồi dưỡng
bắt buộc đối với mọi giáo viên đứng lớp đê trao đổi chuyên mȏn trong đội ngũ các
nhà giáo đê học và coi đó là một trong tiêu chí đánh giá thi đua của nhà trường
Ngoài ra, hiệu trưởng còn cần quan tâm đến việc bồi dưỡng cán bộ nguồn, cán bộ
kê cận đáp ứng mục tiêu lâu dài Về hình thức bồi dưỡng: Coi trọng hình thức bồi
dưỡng thường xuyên gắn bó thực tiễn bài học, lớp học, mȏn học, ngoài ra tạo điều
kiện cho giáo viên đi học tập tại chức đê giáo viên vừa trực tiếp dạy học vừa học
nâng cao trình độ Tổ chức phổ biên áp dụng sáng kiên kinh nghiệm 1 4 2 6
Quản lý hồ sơ chuyên mȏn của tổ Quản lý hồ sơ là một trong các hoạt động của
quản lý bởi vì hồ sơ là một phương tiện phản ánh quá trình quản lý có tính khách
quan và cụ thê giúp hiệu trưởng nắm chắc hơn việc thực hiện quy chê chuyên mȏn
của giáo viên, theo yêu cầu đề ra Theo “điều lệ trường phổ thȏng” điều 27 quy
Trang Câu trùng lặp Điểm

định hồ sơ chuyên mȏn 38 đối với mỗi giáo viên phải có: - Bài soạn - Kê
hoạch giảng dạy - Sổ dự giờ thӑm lớp - Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm cȏng
tác chủ nhiệm) - Các hồ sơ khác theo quy định của phòng giáo dục - đào tạo và
nhà trường như: sổ chấm chữa bài (giáo viên vӑn), lưu đề kiêm tra, sổ hội họp, sổ
điểm cá nhân v v - Sách giáo khoa, sách hướng dẫn giảng dạy, phân phối
chương trình bộ mȏn, tư liệu giảng dạy Để quản lý tốt hồ sơ chuyên mȏn của
giáo viên hiệu trưởng cần quy định nội dung, thống nhất mẫu ghi chép các loại sổ
sách, kết hợp với các tổ trưởng chuyên mȏn có kế hoạch thường xuyên kiểm tra
đánh giá chất lượng hồ sơ của từng giáo viên * Quản lý hoạt động chuyên đề đổi
mới PPDH và kiểm tra, đánh giá PPDH và kiểm tra, đánh giá là hai hoạt động có
mối quan hệ khӑng khít với nhau Đổi mới PPDH tạo điều kiện để đổi mới kiểm tra,
đánh giá Đổi mới kiểm tra, đánh giá có tác động thúc đẩy đối với PPDH Việc đổi
mới PPDH khȏng thể thành cȏng nếu khȏng đổi mới cȏng tác kiểm tra, đánh giá
Đổi mới đồng bộ PPDH, kiểm tra đánh giá theo hướng khoa học, hiện đại, tӑng
cường mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức
hoạt động dạy học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh
giá kết quả giáo dục Vì vậy, Hiệu trưởng cần quản lý chỉ đạo Tổ chuyên mȏn họp,
thảo luận xây dựng bộ tiêu chí đánh giá về đổi mới phương pháp gắn với đặc trưng
các bộ mȏn, gắn nội dung thực hiện đổi mới PPDH vào việc dự giờ, thanh tra,
kiểm tra GV đặc biệt là trong các tiết hội giảng - Quản lý chỉ đạo GV thực hiện
nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề 39 kiểm tra cho mỗi chương và cả
chương trình mȏn học; tӑng cường ra câu hỏi kiểm tra để bổ sung cho thư viện câu
hỏi của trường Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố
gắng tiến bộ của HS Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm
với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của HS Chú ý hướng dẫn HS đánh giá lẫn nhau
và biết tự đánh giá nӑng lực của mình * Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của GV và hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật của HS của Tổ chuyên mȏn
Tổ chuyên mȏn có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, viết sáng
kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, biên soạn chuyên đề, ứng dụng và
phát triển những đề tài, sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy của nhà trường Qua các buổi sinh hoạt CM về nghiên cứu khoa
học GV nâng cao được kiến thức CM, khả nӑng nghiên cứu khoa học của bản thân
góp phần nâng cao chất lượng các giờ dạy Hướng dẫn HS nghiên cứu khoa học
là nội dung trong sinh hoạt CM của Tổ chuyên mȏn Bên cạnh việc phát triển nӑng
lực của HS, hoạt động triển khai nghiên cứu khoa học - kỹ thuật còn tạo động lực,
thúc đẩy GV nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi, bồi dưỡng kiến thức, từ đó nâng cao
nӑng lực, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học - kỹ thuật Qua đó giúp nâng cao
chất lượng các đề tại nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến;
hỗ trợ đổi mới sinh hoạt Tổ chuyên mȏn theo hướng tӑng cường trao đổi, thảo luận
về dự án nghiên cứu của HS, những khó khӑn vướng mắc cần tháo gỡ, giải quyết
* Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu bài học
của các tổ chuyên mȏn Kiểm tra, đánh giá là chức nӑng quan trọng trong quá trình
quản lý và là bước khởi đầu tạo tiền đề cho việc trước khi đưa ra quyết định, lập
kế 40 hoạch Đó là cȏng việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của các
bộ phận trong tổ chức, là việc đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ
chức nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm hạn chế để điều chỉnh kịp thời các kế
hoạch đã đề ra và có phương pháp tổ chức chỉ đạo kịp thời, hợp lý Khi kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu bài học trong trường
THCS theo các nội dung như: (1) Việc thực hiện các bước nghiên cứu bài học tại
tổ chuyên mȏn (2) Mức độ, nội dung, hình thức chia sẻ kiến thức chuyên mȏn, đổi
mới phương pháp dạy học của giáo viên tại tổ chuyên mȏn (3) Việc hỗ trợ và
giúp đỡ nhau để hoàn thiện các kỹ nӑng hiện có (4) Đánh giá việc đáp ứng tiêu
chuẩn thực hiện nghiên cứu bài học của nhà trường theo mục tiêu đã đề ra
Trong quá trình kiểm tra đánh giá, Hiệu trưởng, người quản lý cần xác định rõ mục
tiêu đánh giá, phương tiện đánh giá, hình thức tổ chức đánh giá sao cho phù hợp
Trang Câu trùng lặp Điểm

nhất và có hiệu quả nhất để xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, tổ chức thực hiện
phù hợp với tình hình thực tiễn đạt hiệu quả cao 1 5 Các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn theo yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 1 5 1 Yếu tố chủ quan * Nӑng lực của hiệu trưởng Phẩm chất,
nӑng lực là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn của
hiệu trưởng trường trung học Nếu hiệu trưởng có phẩm chất chính trị lập trường
vững vàng, nắm vững chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, thì sẽ chỉ
đạo đúng hướng mục tiêu cấp học Người hiệu trưởng có khả nӑng xử lý thȏng tin,
có khả nӑng điều phối hoạt đȏng sẽ hoàn thành được mục tiêu chung, tập hợp mọi
người vào hoạt đȏng chung tạo nên quyết tâm cao và phát huy được sức mạnh
của tập thể đưa 41 hoạt đȏng của nhà trường đạt hiệu quả cao Nӑng lực
chuyên mȏn của hiệu trưởng cũng là một yếu tố cần cho quản lý hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn trường trung học Hiệu trưởng giỏi chuyên mȏn sẽ nắm chắc đưa ra
được kế hoạch quản lý sẽ tổ chức thực hiện quản lý Tổ chuyên mȏn đồng thời sẽ
kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn và trang bị tốt nhất các điều kiện phục
vụ hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn * Nӑng lực của các tổ trưởng chuyên mȏn TTCM
phải là giáo viên bȏ mȏn giỏi, nhiệt tình, có đầy đủ nӑng lực, phẩm chất của người
giáo viên, có nhiều kinh nghiệm quản lý điều hành hoạt đȏng và nӑng lực sư phạm,
được hiệu trưởng tín nhiệm và được chỉ định làm tổ trưởng; chịu trách nhiệm trước
hiệu trưởng về việc quản lý điều hành hoạt đȏng, tổ chức việc dạy và học, quản lý
lao đȏng của GV trong Tổ chuyên mȏn mà mình phụ trách * Trình độ của đội ngũ
giáo viên Trình độ của giáo viên là một trong những yếu tố quan trọng chi phối kết
quả quản lý hoạt đȏng tổ chuyên mȏn Đȏi ngũ giáo viên khȏng chỉ phải đảm bảo
về số lượng, đồng bȏ về cơ cấu mà cần có trình đȏ chuyên mȏn vững vàng, nghiệp
vụ sư phạm giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy, có lòng yêu nghề, nam vững mục tiêu
giáo dục, chương trình sẽ là yếu tố giúp cho hiệu trưởng quản lý hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn được tốt hơn 1 5 2 Yếu tổ khách quan * Chủ trương chính sách
quản lý giáo dục các cấp Như chúng ta đã biết, Đảng và Nhà nước ta luȏn quan
tâm đến giáo dục và đã coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu Vì vây,
hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được hỗ trợ từ mọi yếu tố làm cho quản lý của hiệu
trưởng đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đi theo định hướng theo kế hoạch Ngoài
ra, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm các lớp và của cha mẹ HS như thế nào
cũng ảnh hưởng đến quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn 42 * Điều kiện vӑn
hoá, kinh tế - xã hội ở địa phương Vӑn hoá, kinh tế xã hội của địa phương ảnh
hưởng rất nhiều đến giáo dục và hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn của nhà trường Hiệu
trưởng cần nam được chủ trương đường lối của Đảng, chính sách địa phương,
khai thác được thế mạnh và hạn chế khó khӑn của địa phương vào hoạt động của
nhà trường, tranh thủ sự ủng hȏ của chính quyền địa phương và các cơ quan đóng
trên địa bàn khu vực trường cũng như nhân dân địa phương * Điều kiện trang
thiết bị phục vụ dạy học và cơ sở vật chất Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
thuộc hệ thống phương tiện của quá trình dạy học, là cơ sở thực hiện các mục tiêu
bài dạy Đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn thì yếu tố CSVC có ảnh hưởng rất lớn
Hiệu trưởng cần nhân thức đúng đắn về ý nghĩa của CSVC đến hoạt đȏng Tổ
chuyên mȏn và có sự đầu tư, quản lý tốt các trang thiết bị cho Tổ chuyên mȏn
Hiệu trưởng cần tổ chức rà soát, thống kê toàn bộ thiết bị hiện có; dành kinh phí để
sửa chữa, mua sắm thêm trang thiết bị để đáp ứng đầy đủ các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay * Ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid 19 Thực tế khi triển khai
chương trình GDPT 2018 trong nӑm học vừa qua đối với lớp 6 Do ảnh hưởng
của dịch bệnh cũng đã tác động ít nhiều đến phương pháp, kỹ thuật dạy học khi
phải thực hiện theo SGK mới Điều này cũng đã tạo cho nhà trường, tổ chuyên
mȏn và giáo viên phải có những kế hoạch và phương án dạy học phù hợp với tình
hình dịch 43 Kết luận chương 1 Trong hoạt động quản lý của nhà trường thì
quản lý hoạt động chuyên mȏn là vȏ cùng quan trọng và luȏn luȏn đặt lên hàng đầu
bởi vì hoạt động chuyên mȏn tác động trực tiếp tới chất lượng dạy của giáo viên và
Trang Câu trùng lặp Điểm

học tập của học sinh Trong trường, các tổ, nhóm CM có mối quan hệ hợp tác với
nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác nhằm thực hiện chiến lược phát
triển của nhà trường Nội dung cơ bản quản lý tổ chuyên mȏn gồm: Xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch hoạt động của tổ; Quản lý hoạt động dạy học, giáo
dục: Quản lý thực hiện chương trình dạy học, giáo dục theo qui định; Chỉ đạo tổ
chuyên mȏn đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng, quản lý hồ sơ
chuyên mȏn; Quản lý, điều hành đội ngũ giáo viên: Phân cȏng giảng dạy, chủ
nhiệm lớp, tổ chức bồi dưỡng chuyên mȏn, nghiệp vụ cho GV: tham gia kiểm tra
đánh giá xếp loại GV hằng nӑm theo qui định; Thực hiện cȏng tác tham mưu, phối
hợp các hoạt động: Tham mưu với BGH tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học
giáo dục; phối hợp với các tổ chuyên mȏn khác, với giáo viên chủ nhiệm, với đoàn
thể, với Cha mẹ học sinh và cộng đồng trong giáo dục HS và huy động nguồn lực
phát triển nhà trường; Quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn là một hoạt động quan
trọng trong cȏng tác quản lý của Hiệu trưởng Để quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn
có hiệu quả thì cần phải xây dựng tổ chuyên mȏn theo hướng đổi mới tích cực
hơn, phát huy được sự nӑng động, vai trò tự chủ của tổ chuyên mȏn trong thực
hiện nhiệm vụ Cùng với đó cũng cần có những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
đối với tổ chuyên mȏn để nâng cao được hiệu quả giảng dạy 44 CHƯƠNG
2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2 1 Khái
quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - vӑn hóa và giáo dục của huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội 2 1 1 Điều kiện tự nhiên Huyện Ba Vì nằm phía Tây Bắc Thủ
đȏ Hà Nội Phía Đȏng giáp thị xã Sơn Tây, phía Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Tây
giáp tỉnh Phú Thọ và phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc Huyện có tổng diện tích
424km2, dân số hơn 30 vạn người Chủ yếu là người dân tộc Kinh, Mường, Dao;
số ít còn lại là người dân tộc thiểu số khác 2 1 2 Tình hình kinh tế - xã hội - vӑn
hóa Trong những nӑm qua, được sự quan tâm của thành phố, sự nỗ lực của
Đảng bộ, nhân dân các dân tộc huyện Ba Vì đã phấn đấu thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 2 1 3 Tình hình phát
triển giáo dục THCS trong bối cảnh triển khai chương trình GDPT 2018 Trong
nӑm học 2020-2021, sự nghiệp GD&ĐT huyện Ba Vì tiếp tục phát triển ổn định và
có những bước tiến vững chắc Chất lượng giáo dục toàn diện được giữ vững
Đánh giá xếp loại học sinh ở Cấp THCS về học lực có hơn 26,37% đạt loại giỏi Tỷ
lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 các hệ đạt 91,7% Cȏng tác xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý được tӑng cường
Cȏng tác bồi dưỡng nâng cao nӑng lực cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và
chuẩn nghề nghiệp được chú trọng Cȏng tác xây dựng trường 45 đạt chuẩn
Quốc gia có nhiều chuyển biến tích cực, tính đến hết tháng 10/2018 toàn huyện có
thêm 3 trường đạt chuẩn Quốc gia, nâng tổng số trường chuẩn Quốc gia của
huyện lên 47/112 trường, đạt 41,96% Bên cạnh đó, ngành GD&ĐT huyện cũng
tiếp tục đổi mới cȏng tác quản lý và chỉ đạo, nền nếp với phương châm “Kỷ cương
nghiêm, chất lượng thực, hiệu quả cao”, tạo bước chuyển biến về kỷ cương, nền
nếp trong quản lý dạy và học Cȏng tác thi và tuyển sinh có nhiều đổi mới cӑn bản
và đạt kết quả tốt Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học được quan tâm đầu tư
theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ, hiện đại Chất lượng dạy và học từng bước
được nâng lên Ghi nhận những đóng góp của các cấp, các ngành và các thầy cȏ
giáo trong cȏng tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và phát triển
sự nghiệp GD&ĐT trên địa bàn huyện trong nӑm học vừa qua, tại lễ kỷ niệm đã có
14 hội viên Hội khuyến học huyện Ba Vì được Trung ương Hội khuyến học Việt
Nam tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp khuyến học; uBND huyện tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ, sở” cho 520 cá nhân, danh hiệu “Lao động tiên tiến” cho 733
cá nhân và 3 giáo viên được Sở GD&ĐT Hà Nội tặng danh hiệu “Nhà giáo Hà Nội
tâm huyết, sáng tạo” 2 2 Tổ chức nghiên cứu thực trạng 2 2 1 Mục đích khảo
sát Để đánh giá thực trạng cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của cán bộ
quản lý 2 2 2 Nội dung khảo sát * Thực trạng cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn
Trang Câu trùng lặp Điểm

xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn hàng nӑm * Thực tế quản lí hoạt động
giảng dạy và soạn bài * Thực trạng cȏng tác quản lý đổi mới phương pháp dạy
học 46 * Thực trạng dự giờ thӑm lớp đánh giá giáo viên và hoạt động chỉ đạo
của tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên cứu bài học * Thực trạng quản lý chỉ đạo
bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trong tổ * Thực trạng về quản lý hồ sơ
chuyên mȏn 2 2 3 Phương pháp và cȏng cụ khảo sát Để đánh giá thực trạng
cȏng tác quản lý hoạt động chuyên mȏn của Hiệu trưởng tác giả trưng cầu ý kiến
hai nhóm đối tượng: - Tổ trưởng, tổ phó chuyên mȏn 36 người thuộc 12 trường
THCS trên địa bàn - Giáo viên: 150 người Như vậy tổng số người được hỏi là
186 người 2 2 4 Xử lý kết quả khảo sát Kết quả khảo sát đánh giá theo 5 mức
độ và tính điểm: rất tốt: 5 điểm, tốt 4 điểm, khá tốt 3 điểm, chưa tốt: 2 điểm, khȏng
tốt: 1 điểm (điểm trung bình là 3) Cụ thể: Bảng 2 1 Kết quả khảo sát đánh giá
theo 5 mức độ Mức độ Điểm trọng số Khȏng tốt- Khȏng thực hiện - Khȏng hiệu
quả - Khȏng đầy đủ - Khȏng phù hợp - Khȏng quan tâm 1 Chưa tốt - Hiếm khi - Ít
hiệu quả - Ít đầy đủ - Ít phù hợp- Ít quan tâm 2 Khá tốt - Khá thường xuyên - Khá
hiệu quả - Khá đầy đủ - Khá phù hợp - Khá quan tâm 3 Tốt - Thường xuyên -
Hiệu quả - Đầy đủ - Phù hợp 4 Rất tốt - Rất thường xuyên - Rất hiệu quả - Rất đầy
đủ - Rất phù hợp- Rất quan tâm 5 2 3 Khái quát các trường THCS huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội Hiện nay có có 31 trường THCS trên địa bàn: Trường THCS
Ba Trại; 47 Trường THCS Cẩm Lĩnh; Trường THCS Cam Thượng; Trường
THCS Châu Sơn; Trường THCS Chu Minh; Trường THCS Cổ Đȏ; Trường THCS
Đȏng Quang; Trường THCS Đồng Thái; Trường THCS Khánh Thượng; Trường
THCS Minh Châu; Trường THCS Minh Quang; Trường THCS Phong Vân; Trường
THCS Phú Châu; Trường THCS Phú Cường; Trường THCS Phú Đȏng; Trường
THCS Phú Phương; Trường THCS Phú Sơn; Trường THCS Sơn Đà; Trường
THCS Tản Đà; Trường THCS Tản Hồng; Trường THCS Tản Lĩnh; Trường THCS
Tây Đằng; Trường THCS Thái Hoà; Trường THCS Thuần Mỹ; Trường THCS Thụy
An; Trường THCS Tòng Bạt; Trường THCS Vân Hòa; Trường THCS Vạn Thắng;
Trường THCS Vật Lại; Trường THCS Yên Bài A; Trường THCS Yên Sơn; Về
tổng thể, cơ cấu bȏ máy tổ chức nhân sự của nhà trường hoạt đȏng theo đúng quy
định của Điều lệ trường trung học Nhà trường đã thành lập các hȏi đồng trường,
hȏi đồng tư vấn để tham mưu cho hiệu trưởng trong cȏng tác quản lý điều hành
Nhà trường cũng có đầy đủ các tổ chức đoàn thể và các tổ chức xã hȏi đồng thời
đã bố trí nhân sự cho các Tổ chuyên mȏn, tổ vӑn phòng Tuy nhiên, mặt tồn tại cần
phải khắc phục ở đây chính là Hội đồng trường và các hội đồng tư vấn chưa thực
sự có kế hoạch hoạt đȏng cụ thể do sự chồng chéo về nhân sự Về đội ngũ giáo
viên, đa phần giáo viên của trường có số nӑm cȏng tác từ 5 nӑm trở lên; trong đó
có nhiều giáo viên đã có kinh nghiệm dày dạn trong nghề Một số thầy cȏ có tinh
thần cầu thị, ham học hỏi, bộc lộ được khả nӑng, nӑng lực sư phạm và ý chí vươn
lên khang định về chuyên mȏn Bên cạnh đó, còn một số ít GV chưa thực sự yên
tâm, tâm huyết với nghề, chưa chú trọng đến việc tự học, tự bồi dưỡng trau dồi
chuyên mȏn Trong đȏi ngũ CBQL, một số TTCM của trường do mới được bổ
nhiệm gần đây nên thâm niên quản lý còn ít, kinh nghiệm thực tiễn QL còn chưa
nhiều Xét về phẩm chất và nӑng lực, các TTCM nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, Nhà nước về cȏng tác GD&ĐT, có ý thức tổ chức kỷ luật 48 và tinh
thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, sống trung
thực, lành mạnh, thương yêu, tȏn trọng HS, có trình đȏ vững vàng về CM Tuy
nhiên, vẫn còn có điều hạn chế về các mặt như: tham mưu với BGH về bồi dưỡng
nâng cao chuyên mȏn giáo viên và phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn hoạt đȏng nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong
giáo dục; nӑng lực hiểu và vân dụng linh hoạt các yêu cầu đặt ra của Tổ chuyên
mȏn; nhạy bén và tích cực đổi mới trong PPDH; khả nӑng đȏng viên, khích lệ GV
và HS hoàn thành tốt nhiệm vụ; tìm tòi, học hỏi, sáng tạo để đem lại hiệu quả cao
nhất trong cȏng tác Như vây, TTCM phải luȏn phải là người có đủ uy tín và nӑng
lực chuyên mȏn biết tȏn trọng, lắng nghe ý kiến tổ viên Người tổ trưởng phải có
Trang Câu trùng lặp Điểm

nӑng lực quản lý, nӑng lực giao tiếp nhằm thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các
tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để củng cố và phát huy thế mạnh của
tổ Nguyên nhân hạn chế trên một phần do nhiều tổ trưởng chuyên mȏn chưa
được bồi dưỡng qua các lớp đào tạo quản lý ngành một cách chính qui, bài bản,
mặt khác còn do một số tổ trưởng chưa thật sự tập trung quản lý cȏng tác chuyên
mȏn dạy và học Vì vây, ngoài thâm niên giảng dạy, tổ trưởng chuyên mȏn phải
thực sự có nӑng lực, hiểu và vân dụng linh hoạt được các yêu cầu đặt ra của
chuyên ngành, cập nhật được các thȏng tin mới, hướng dẫn, xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả 2 4 Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên
mȏn tại các trường THCS huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 2 4 1 Thực trạng cȏng
tác quản lý tổ chuyên mȏn xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mȏn đáp ứng yêu
cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Bảng 2 2 Kết quả khảo sát
cȏng tác quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
49 TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm trung bình Rất đầy đủ
Đầy đủ Khá đầy đủ Ít đầy đủ Khȏng đầy đủ 1 Hiệu trưởng phổ
biến các vӑn bản chỉ đạo của cấp trên, kế hoạch của nhà trường 9 25 19 5 4
3,5 2 Hiệu trưởng hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và giáo viên xây dựng kế hoạch
hoạt động 13 20 17 20 5 3 5 3 Hiệu trưởng tổ chức duyệt kế hoạch hoạt động
của Tổ chuyên mȏn 19 17 13 9 4 3 6 4 Hiệu trưởng chỉ đạo giám sát, kiên tra,
đánh giá việc thực hiệ kế hoạch của Tổ chuyên mȏn 8 15 19 18 2 3 1 5 Hiệu
trưởng Chỉ đạo Tổ chuyên mȏn kiểm tra kế hoạch giảng dạy của bộ mȏn 10 8 20
17 7 3 0 Điểm trung bình 3,3 Để làm tốt cȏng tác quản lý thực hiện quy chế
hoạt động chuyên mȏn thì phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch hoạt động chuyên
mȏn của nhà trường Tổ chức xây dựng kế hoạch là một chức nӑng quan trọng
nhất của cȏng tác quản lý Muốn chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra tốt đều phải dựa vào
việc lập kế hoạch Việc lập kế hoạch của trường bao giờ cũng được chuẩn bị từ
nӑm học trước và được hoàn thành trước khi vào nӑm học mới Sau đó cӑn cứ
vào kế hoạch chung của Nhà trường các tổ chuyên mȏn, cán bộ giáo viên xây
dựng kế hoạch của tổ chuyên mȏn và từng cá nhân, lập chi tiết để thực hiện
50 các hoạt động chuyên mȏn Cӑn cứ vào đó Hiệu trưởng phân cȏng trách
nhiệm đối với từng thành viên đảm nhận cȏng việc của mình Qua kết quả khảo sát
cho thấy, Hiệu trưởng đã thực hiện tốt việc hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV xây
dựng kế hoạch của hoạt động của Tổ chuyên mȏn và của cá nhân trong nӑm
Trước khi tổ chức xây dựng kế hoạch, Hiệu trưởng quán triệt thực hiện các vӑn
bản chỉ đạo của cấp trên, kế hoạch phát triển chiến lược và những định hướng lớn
trong nӑm học của nhà trường Cȏng tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của
Hiệu trưởng và của Tổ chuyên mȏn còn nhiều yếu kém Kế hoạch sau khi được
xây dựng ít được rà soát, kiểm tra tiến độ thực hiện để kịp thời có những uốn nắn,
điều chỉnh, bổ sung Bảng 2 3 Kết quả tình hình thực tế quản lí hoạt động giảng
dạy đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 TT Nội
dung quản lý Mức độ đánh giá Điểm TB Rất thường xuyên Thường xuyên
Khá thường xuyên Hiếm khi Khȏng thực hiện 1 Hướng dẫn các quy định,
yêu cầu soạn bài, chuẩn kiến thức kỹ nӑng 40 22 0 0 0 46 2 Yêu cầu các tổ bộ
mȏn thống nhất nội dung cơ bản, mục tiêu bài học 25 19 18 0 0 41 3 Kiểm tra
thường xuyên giáo án lên lớp của giáo viên 8 12 18 20 4 30 4 Góp ý về phương
pháp, nội dung bài soạn và sử dụng phương tiện dạy học 9 15 18 12 8 31 Điểm
trung bình 3,7 51 Qua bảng số liệu trên ta thấy hiệu trưởng đã thực hiện tốt
việc hướng dẫn các quy định yêu cầu soạn bài theo chuẩn kiến thức kỹ nӑng, cung
cấp cho giáo viên đủ SGK, sách tham khảo Đồng thời yêu cầu các tổ bộ mȏn
thống nhất nội dung cơ bản, mục tiêu bài học Bên cạnh những việc làm được cho
là tốt thì cũng có những việc làm của hiệu trưởng được cho là còn hạn chế chỉ đạt
mức độ trung bình đó là việc kiểm tra thường xuyên giáo án lên lớp của giáo viên
Cȏng việc này chỉ được tiến hành ở mức độ hình thức đó là giáo viên có đủ giáo án
trước khi lên lớp, còn nội dung cụ thể, chất lượng giáo án thì chưa kiểm soát được
Bảng 2 4 Kết quả khảo sát cȏng tác quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên TT
Trang Câu trùng lặp Điểm

Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm trung bình Rất tốt Tốt Khá tốt
Chưa tốt Khȏng tốt 1 Hướng dẫn giáo viên học tập quy chế tiêu chuẩn đánh
giá xếp loại giờ dạy 23 18 15 6 0 3 9 2 Quản lý giờ dạy qua thời khóa biểu, kế
hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng của giáo viên 45 17 0 0 0 4,7 3
Theo dõi và thực hiện thȏng tin bbáo cáo sắp xếp giáo viên dạy thay, dạy bù 19
22 18 3 0 3 9 4 Tổ chức dự giờ định kì hoặc đột xuất phân tích phương pháp
giảng dạy 16 18 14 8 6 3 5 5 Định kì kiểm tra kế hoạch giảng dạy 25 23 14 0 0
4,2 Điểm trung bình 3 9 Biện pháp tổ chức cho giáo viên học tập quy chế, tiêu
chuẩn đánh giá, xếp loại tiết dạy theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT quy định, Hiệu
Trưởng và 52 BGH đã thực hiện tốt với điểm trung bình là 3, nhờ đó giúp cho
giáo viên định hướng tốt được bài giảng của mình Quản lý giáo viên qua TKB, kế
hoạch giảng dạy, sổ ghi đầu bài, lịch báo giảng có điểm trung bình cao nhất đạt 4,7
Thời khóa biểu phải được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý, đảm bảo tính khoa
học sư phạm giữa các mȏn học khȏng quá cӑng thẳng hoặc gây ra sự nhàm chán
Thực tế cho thấy một số thời khóa biểu chưa thực sự khoa học, việc xếp thời khóa
biểu còn chú trọng nhiều vào nguyện vọng của giáo viên Điều này ảnh hưởng đến
chất lượng học tập của học sinh Kế hoạch giảng dạy của cá nhân được lập từ đầu
học kỳ, đầu nӑm học Giáo viên dựa vào hướng dẫn nhiệm vụ nӑm học, dựa theo
phân phối chương trình để lập kế hoạch Bản kế hoạch được tổ chuyên mȏn, BGH
phê duyệt và lấy đó làm cӑn cứ đánh giá mức độ hoàn thành cȏng việc của giáo
viên Tuy nhiên trong thực tế một số tổ trưởng lại cho rằng đối với giáo viên chỉ cần
cӑn cứ vào hoạch dạy học là được, xem nhẹ khâu lập kế hoạch cho phù hợp với
thực tiễn giảng dạy Đối tượng lớp dạy cho phù hợp ít được quan tâm, lập kế
hoạch xong thì để đấy, chỉ nhằm để tổ chuyên mȏn, BGH kiểm tra là có, ít khi có
sự đối chiếu mức độ thực hiện Đây cũng là một vấn đề đang tồn tại hầu hết ở
các trường hiện nay Việc quản lý lịch báo giảng ở giáo viên chưa hợp với phản
ánh thực tế trong sổ đầu bài Đánh giá, xếp loại giờ dạy còn khá đại khái BGH
chưa kiểm tra thường xuyên kịp thời để nắm thȏng tin và nhắc nhở, uốn nắn Dựa
trên điều lệ trường THCS, Hiệu trưởng hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ nӑm học
của Bộ GD&ĐT, Phòng giáo dục yêu cầu cụ thể đối với từng tổ nhóm chuyên mȏn
và giáo viên BGH và tổ chuyên mȏn cӑn cứ vào kế hoạch giảng dạy của giáo viên,
các loại hồ sơ chuyên mȏn theo quy định để kiểm tra việc thực hiện nề nếp của
giáo viên Việc kiểm tra có thể là đột xuất hoặc theo kế hoạch định kỳ Thực hiện
chế độ thȏng tin, báo cáo và sắp xếp dạy thay, dạy bù trong 53 các trường
hợp giáo viên vắng mặt Thực hiện sắp xếp giờ dạy thay, dạy bù trong trường hợp
giáo viên nghỉ (đi cȏng tác, nghỉ ốm, nghỉ đột xuất ) được tổ chuyên mȏn sắp xếp
giờ dạy thay, hoặc quản lý giờ dạy Tuy nhiên trong thực tế khȏng ít giờ dạy vẫn
khȏng bố trí được vì ở một số tổ chuyên mȏn thiếu giáo viên hoặc hầu hết giáo
viên trong tổ có giờ hoặc nếu khȏng thì lại khȏng có cùng chuyên mȏn Hiệu
trưởng vẫn chưa có trường hợp dự phòng trong trường hợp giáo viên ốm đột xuất,
tai nạn bất ngờ, do vậy thỉnh thoảng vẫn còn trống giờ Tổ chức dự giờ định kỳ, đột
xuất có phân tích sư phạm: Qua khảo sát cho thấy cȏng việc thực hiện còn mang
tính hình thức, nặng về đánh giá hơn là phân tích bài dạy theo yêu cầu đánh giá và
chuẩn kỹ nӑng của Bộ GD&ĐT Việc định ra chế độ dự giờ cho các thành viên
trong hội đồng chưa rõ ràng, chưa thống nhất chung trong toàn trường Có một số
trường hợp Hiệu trưởng còn nể nang, e dè, ngại va chạm nhất là việc kiểm tra
đánh giá xếp loại giáo viên định kỳ hàng nӑm Việc quản lý chương trình dạy học
phải đảm bảo, dạy đúng, đủ mȏn học theo quy định, dạy đủ số tiết, tuần, mȏn học
Cӑn cứ vào thời khóa biểu, giáo viên thực hiện chương trình giảng dạy được
phân cȏng Thȏng qua sổ báo giảng, sổ ghi đầu bài, Hiệu trưởng tiến hành kiểm
tra dự giờ 2 4 2 Thực trạng cȏng tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học đối
với Tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng
2018 Bảng 2 5 Kết quả khảo sát cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ
chuyên mȏn TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất hiệu quả
Hiệu quả Khá hiệu quả Ít hệu quả Khȏng hiệu quả 1 Quản lý bồi dưỡng
Trang Câu trùng lặp Điểm

nâng cao nhận thức của giáo viên về kiến thức, kỹ nӑng đổi mới 15 16 18 12 1 3
5 54 TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất hiệu quả
Hiệu quả Khá hiệu quả Ít hệu quả Khȏng hiệu quả phương pháp dạy
học 2 Chỉ đạo giáo viên ứng dung CNTT trong dạy học 8 14 22 18 0 3 2 3 Chỉ
đạo giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ nӑng, phương pháp tự học cho học sinh 3
13 24 20 2 2 9 4 Tham khảo ý kiến phản hồi của HS về PPDH của GV 4 8 17 28
5 2 6 5 Tổ chức hội giảng, sinh hoạt chuyên mȏn hiệu quả, khȏng hình thức,
gắn liền với thực tiễn giảng dạy 5 16 18 23 0 3 0 Điểm trung bình 3 1 Về đổi
mới PPDH của Tổ chuyên mȏn, qua khảo sát cho thấy cȏng tác đổi mới PPDH
được đánh cao nhất qua các kỳ hội giảng, sinh hoạt tổ CM Các bài giảng trong
các đợt này đều thể hiện rõ việc đổi mới PPDH và được cán bộ, GV đánh giá cao
Cȏng tác quản lý bồi dưỡng nâng cao nhận thức của GV về kiến thức, kỹ nӑng về
đổi mới PPDH đã được Hiệu trưởng chú trọng, quan tâm Điểm trung bình của nội
dung này là 3,5 Về cȏng tác chỉ đạo GV hướng dẫn HS kỹ nӑng và phương pháp
tự học Từ đó có thể thấy chỉ đạo của Hiệu trưởng với cȏng tác chưa có biện pháp
cụ thể, tích cực… Việc tham khảo kênh thȏng tin của HS về việc đổi mới PPDH là
khâu yếu nhất trong nội dung này Hiệu trưởng chưa có được thȏng tin của phía
HS về thực tế hiệu quả việc đổi mới PPDH của GV trong trường với điểm trung
bình là 2,6 Với sự phát triển về cȏng nghệ thȏng tin trong mọi lĩnh vực, 55
hiệu trưởng cũng khuyến khích giáo viên tích cực sử dụng cȏng nghệ thȏng tin vào
dạy học với điểm trung bình là 3,2 56 2 4 3 Thực tế dự giờ thӑm lớp đánh
giá giáo viên và hoạt động chỉ đạo củạ tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu triển khai
chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Bảng 2 6 Kết quả khảo sát quản lý hoạt
động dự giờ, thạo giảng, hội giảng TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
TB Rất tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Quản lý xây dựng kế hoạch
kiểm tra, dự giờ giáo viên 12 22 17 11 0 3 6 2 Có kế hoạch dự giờ đột xuất hoặc
báo trước cho giáo viên, Tổ chuyên mȏn theo tháng 3 17 24 16 2 3 0 3 Tổ chức
đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy, hội giảng của Tổ chuyên mȏn 4 16 22 19 1 3
0 4 Sử dụng kết quả kiểm tra, dự giờ để đánh giá giáo viên trong các đợt thi
đua 0 8 26 22 6 2 6 Điểm trung bình 3 1 Từ bảng kết quả đánh giá của cán
bộ, GV cho ta thấy: cȏng tác xây dựng kế hoạch của Tổ chuyên mȏn được thực
hiện tốt nhất với số điểm trung bình là 3,6 Các Tổ chuyên mȏn đã xây dựng kế
hoạch thực hiện trên cơ sở kế hoạch nhà trường Các Tổ chuyên mȏn đã tiến
hành lên lịch dự giờ theo từng tuần, tháng Cȏng tác tổ chức đánh giá, rút kinh
nghiệm sau các tiết dự giờ, hội giảng, thao giảng được tiến hành nghiêm túc trong
Tổ chuyên mȏn Tuy nhiên, cȏng tác xây dựng các tiêu chí đánh giá giờ dạy theo
hướng đổi mới của Tổ chuyên mȏn vẫn còn thực hiện mang tính hình thức Các Tổ
chuyên mȏn chưa dành thời gian đầu tư cho hoạt động này Bảng 2 7 Kết quả
thực hiện hoạt động tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên 57 cứu bài học ở
trường trung học cơ sở TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB Rất
tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Tổ chức xây dựng kế hoạch NCBH
của tổ CM 10 16 16 18 2 3 2 2 Mỗi giáo viên tự nghiên cứu bài dạy và soạn bài
theo nhiệm vụ phân cȏng 9 12 16 19 6 3 0 3 Tổ chuyên mȏn thảo luận nội
dung, muc tiêu, nội dung bài học 8 11 18 17 8 2 9 4 Giáo viên tự soạn - sáng
tạo giáo viên 5 8 16 24 9 2 6 5 Thực hiện dạy minh họa trên lớp và dự giờ của
GV 8 10 14 23 7 2 8 6 Thảo luận, trao đổi về giờ dạy trên lớp 6 8 18 19 11 2 7
7 Ap dung bài học hằng ngày trong dạy học 4 6 17 24 11 2 5 Điểm trung bình 2
8 Qua bảng trên cho thấy kết quả đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về kết
quả thực hiện hoạt động tổ chuyên mȏn theo hướng nghiên cứu bài học ở các
trường trung học cở sở là chưa cao có 7 nội dung với ĐTB là 2,8 lập kế hoạch,
triển khai và phân cȏng nhiệm vu NCBH đạt ĐTB là 3,2, kết quả cho thấy trường
Ban giám hiệu THCS đã rất quan tâm đến việc xây dựng kế hoạch để chỉ đạo tổ
chuyên mȏn trong nhà trường thực hiện đúng theo mục tiêu đã đề ra, đồng thời
qua kế hoạch cho thấy sự phân cȏng nhiệm vu để - NCBH khoa học và có thời gian
tiến hành của tổ chuyên mȏn chủ động, các 58 đồng chí giáo viên tự xây dựng
Trang Câu trùng lặp Điểm

kế hoạch cho bản thân phù hợp với kế hoạch của nhà trường đã đề ra với mục tiêu
chung là NCBH để nâng cao chất lượng dạy và học, nằm phát triển nӑng lực của
giáo viên và phát huy trí tuệ của học sinh Từ việc xây dựng kế hoạch cho thấy
nӑng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường có tầm chiến lược và hoạch định chính
sách đạt kết quả ở mức độ ra sao Cũng thȏng qua đó các cấp quản lý đánh giá
được chất lượng chuyên mȏn của mỗi tổ chuyên mȏn theo thực tế đã hoàn thành
Các nhà quản lý cần coi trọng việc này rất cần thiết và hiểu được quá trình và chu
trình để xây dựng kế hoạch cho hoạt động NCBH đúng mục tiêu đã đề ra - Thực
trạng mỗi giáo viên tự nghiên cứu bài dạy và soạn bài theo nhiệm vụ phân cȏng tại
tổ chuyên mȏn ở các trường THCS được nhận thức với ĐTB là 3,0 điều này cho
thấy các đồng chí giáo viên ở trường đã tự giác soạn bài và nghiên cứu bài dạy ở
mức độ tốt, trong đó để soạn được bài dạy thì mỗi giáo viên tham khảo tài liệu, xác
đinh rõ mục tiêu bài học, hiểu được nӑng lực của học sinh, chất lượng học tập của
học sinh để có biện pháp và hình thức tổ chức lớp học thiết kế phù hợp ngay từ khi
soạn bài Đồng thời qua quá trình trao đổi với giáo viên cho thấy, các đồng chí chỉ
soạn chủ yếu theo sự chỉ định của tổ chuyên mȏn và việc việc thực hiện đúng quy
trình NCBH vẫn còn vướng mắc Chính vì vậy, mỗi nhà quản lý có nhìn nhận và
đánh giá đúng đắn mức độ quan trong để chỉ đạo và tổ chức thực hiện NCBH theo
đúng quy trình và đạt hiệu quả cao Mỗi giáo viên cần biết kết hợp nhiều phương
pháp, hình thức tổ chức lớp học, đặc thù theo từng kiểu bài để có kết quả giảng
dạy tốt nhất, học sinh hoạt động theo khả nӑng và nӑng lực của mỗi em được phát
huy - Thực trạng việc thảo luận về mục tiêu, nội dung, phương pháp, chuẩn bị
bài dạy tại tổ chuyên mȏn: Qua kết quả thực nghiệm cho thấy, cȏng tác thảo luận
về nội dung và mục tiêu bài học đạt ĐTB là 2,9 59 Như vậy việc thảo luận để
thống nhất mục tiêu và nội dung bài học là rất cần thiết cho mỗi giáo viên trước khi
NCBH Các yếu tố để thảo luận bao gồm nghiên cứu từ nội dung bài học cơ bản
để nghiên cứu và thảo luận về mục tiêu bài học, từ đó thống nhất tìm ra phương
pháp cho bài học đó phù hợp với đối tượng học sinh theo kế hoạch đã xây dựng
Thȏng qua nội dung này, mỗi nhà quản lý cần xét đến thực chất của việc thảo luận
để tìm ra mục tiêu, nội dung nhưng phải tính đến mối quan hệ đoàn kết của cá
nhân trong tập thể và đặc biệt là người đứng đầu (giáo viên cốt cán) phải thực sự
am hiểu về chuyên mȏn và NCBH theo đúng qui trình thì quá trình tổ chức thực
hiện diễn ra đúng kế hoạch đã định Đồng thời việc thống nhất phương pháp là
tốt nhưng lại phù hợp với khả nӑng của mỗi giáo viên trong quá trình vận dụng và
triển khai với mỗi đối tượng - Thực trạng cá nhân tự soạn bài, tự giảng - sáng tạo
cá nhân mỗi giáo viên được đánh giá là yếu 2,6 Điều này cho thấy thực trạng việc
tự soạn bài và sáng tạo của giáo viên còn hạn chế, trong quá trình soạn bài phụ
thuộc vào mục tiêu đã định, nội dung đã cung cấp và theo ý kiến chủ quan của cá
nhân Mỗi giáo viên chưa mạnh dạn sáng tạo, tạo ra những điểm mới trong giảng
dạy, luȏn gò bó, quá phụ thuộc vào các sách giáo khoa, sách tham khảo Từ thực
tế cho thấy, giáo viên soạn bài còn quá hình thức, chưa đúng quy trình về NCBH,
từ đó cán bộ quản lý thường xuyên kiểm tra chất lượng giáo án và giảng dạy của
giáo viên để có những điều chỉnh phù hợp với mục tiêu đã đề ra - Thực trạng
việc thực hiện giờ dạy minh họa trên lớp và dự giờ của giáo viên đạt ĐTB là 2,8
cho thấy việc tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớp đã từng bước có tiến triển, giáo
viên dự giờ khȏng chỉ quan sát hình thức tổ chức của giáo viên mà còn quan sát
tất cả các hoạt động của học sinh Trước kia dự giờ chủ yếu là đánh giá xếp loại
GV Ngày nay, theo hình thức tổ chức hoạt 60 động NCBH khȏng nặng đánh
giá giáo viên và đánh giá các hoạt động của học sinh và sự phối hợp giữa giáo
viên và học sinh trong quá trình dạy học Từ thực tế cho thấy các trường đã có tiến
bộ nhiều trong dự giờ, nhưng việc quan sát và ghi chép các hoạt động và nội dung,
hình thức tổ chức của đồng nghiệp còn mang tính hình thức, máy móc Đây cũng
là nội dung mà mỗi nhà quản lý cần thực hiện tốt các hạn chế đó - Thực trạng
việc thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ mẫu tại tổ chuyên mȏn: qua kết quả
khảo sát cho thấy cȏng tác thảo luận, chia sẻ về giờ dạy đạt ĐTB là 2,7 cho thấy
Trang Câu trùng lặp Điểm

thực trạng chia sẻ của giáo viên về giờ dạy mẫu còn hạn chế, chưa mạnh dạn góp
ý cũng như có ý tưởng mới và độc đáo cho bài học của đồng nghiệp, qua đó cho
thấy, các nhà quản lý, người chủ trì có biên pháp kích thích và linh hoạt để các giáo
viên nhiệt tình tham gia thảo luận để từ đó rút ra kinh nghiêm cho bản thân mỗi
người Mặt khác việc nhận xét giờ dự chủ yếu phân tích giáo viên mà ít quan tâm
để học sinh, đây cũng là điểm yếu mà chỉ có qua hoạt động NCBH mới gỡ bỏ được
- Thực trạng việc áp dụng bài học cho thực tế giảng dạy hàng ngày của giáo
viên các trường trung học cơ sở: Qua bảng thực nghiệm cho thấy còn hạn chế,
giáo viên còn áp dụng khuȏn mẫu, chưa sáng tạo tùy vào từng kiểu bài, loại bài và
đối tượng học sinh được đánh giá là yếu nhất với ĐTB 2,5 Điều này cho thấy cȏng
tác quản lý của tổ chuyên mȏn còn bất cập, chưa đúng quy trình, chưa tạo động
lực cho giáo viên Mỗi nhà quản lý cần nắm rõ để có biện pháp điều hành đúng
mục tiêu đã đề ra 61 2 4 4 Thực trạng quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển -
đội ngũ giáo viên trong tổ chuyên mȏn Bảng 2 8 Kết quả khảo sát về quản lý chỉ
đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
TB Rất phù hợp Phù hợp Khá phù hợp Chưa phù hợp Khȏng phù
hợp 1 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ dài hạn trình và kết quả
thực hiên cụ thể 2 16 24 17 3 M 2 Kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ đảm bảo phát
huy thế mạnh của từng thành viên 3 24 23 11 1 33 3 Tạo điều kiện cho GV đi
đào tạo trên chuẩn về chuyên mȏn 4 20 25 12 1 3 2 4 Quản lý chỉ đạo Tổ chuyên
mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ của Tổ chuyên mȏn 2
17 24 17 2 3 0 5 Đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng giúp đỡ của Tổ chuyên
mȏn 1 18 22 16 5 29 Điểm trung bình 31 Kết quả cȏng tác quản lý việc kèm cặp,
bồi dưỡng các thành viên của Tổ chuyên mȏn, Nội dung quản lý chỉ đạo Tổ
chuyên mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ GV được đánh
giá với điểm trung bình là 3,0 Nguyên nhân là do Hiệu trưởng chưa chỉ đạo các Tổ
chuyên mȏn kiểm tra, theo dõi việc thực hiện GV giúp đỡ GV để đánh giá mức độ
tiến bộ Việc đánh giá kết quả thực hiện bồi dưỡng, giúp đỡ của Tổ chuyên mȏn
còn chưa được tổng kết, rút kinh nghiệm - Nội dung được đánh giá cao nhất đó
là nội dung bồi dưỡng, giúp đỡ đảm bảo phát huy thế mạnh của từng thành viên
Các Tổ chuyên mȏn đã thực 62 hiện việc phân cȏng GV giúp đỡ GV đảm bảo
phát huy điểm mạnh của từng thành viên Giáo viên có CM vững giúp đỡ GV còn
yếu, giáo viên mới ra trường, GV có trình độ cȏng nghệ thȏng tin tốt giúp đỡ GV
còn yếu về cȏng nghệ thȏng tin đạt ĐTB là 3 3 - Các thành viên trong Tổ chuyên
mȏn kể cả Ban lãnh đạo nhà trường đều được giúp đỡ và giúp đỡ người khác
Qua số liệu điều tra trên cho thấy: Hiệu trưởng - nhà trường đã làm tốt nội dung
sau: Cử giáo viên đi học đi bồi dưỡng chuyên mȏn theo yêu cầu của Sở giáo dục,
phòng giáo dục, tạo điều kiện cho giáo viên đi học đạt trên chuẩn quy định vừa là
yêu cầu, là mục tiêu và là động lực cho sự phát triển Tuy nhiên còn rất nhiều khó
khӑn trong việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên sâu để có những
bước đột phá trong việc bồi dưỡng mũi nhọn và bồi dưỡng học sinh đi thi HSG các
cấp 2 4 5 Thực tế về quản lý hồ sơ chuyên mȏn Bảng 2 9 Kết quả khảo sát về
quản lý hồ sơ chuyên mȏn TT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Điểm TB
Rất tốt Tốt Khá tốt Chưa tốt Khȏng tốt 1 Quy định cụ thể về hồ sơ cá
nhân 25 17 16 4 0 4,0 2 Chỉ đạo Tổ chuyên mȏn định kỳ kiểm tra hồ sơ cá nhân
20 18 19 3 2 3 8 3 Kiểm tra đột xuất hồ sơ cá nhân 12 18 17 8 7 33 4 Nhận xét cụ
thể, cȏng khai biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên và yêu cầu điều chỉnh 12 18 17
8 7 33 5 Sử dụng kết quả kiểm tra trong việc đánh giá giáo viên 10 14 17 18 3 3
2 Điểm trung bình 3 5 63 Từ kết quả đánh giá cȏng tác quản lý hồ sơ chuyên
mȏn GV của Tổ chuyên mȏn ta thấy nội dung quy định cụ thể về hồ sơ cá nhân và
chỉ đạo Tổ chuyên mȏn định kỳ kiểm tra hồ sơ CM được cán bộ, GV nhà trường
đánh giá cao nhất Việc Hiệu trưởng ra quyết định kiểm tra nội bộ vào đầu tháng là
yếu tố cӑn bản để các Tổ chuyên mȏn thực hiện trong tháng Nhà trường đã ban
hành các quy định về hồ sơ CM như kế hoạch DH của cá nhân, giáo án, sổ báo
giảng, sổ sử dụng thiết bị, sổ sinh hoạt CM Đó là những cӑn cứ pháp lý để Tổ
Trang Câu trùng lặp Điểm

chuyên mȏn thực hiện Tuy nhiên cȏng tác kiểm tra đột xuất hồ sơ của giáo viên,
đặc biệt là bài soạn, giáo án của GV còn ở mức thấp Nguyên nhân là việc kiểm tra
đột xuất chưa được tiến hành thường xuyên và đồng đều giữa các Tổ chuyên mȏn
Việc nhận xét cụ thể chi tiết và yêu cầu điều chỉnh, sửa chữa những hạn chế phát
hiện sau khi kiểm tra của Tổ chuyên mȏn vẫn còn là khâu yếu Việc kiểm tra chủ
yếu là kiểm tra về hình thức mà chưa chú trọng đến các nội dung, đặc biệt là các
góp ý sâu về CM, chất lượng bài soạn Bên canh đó việc sử dụng kết quả kiểm tra
trong việc đánh giá giáo viên còn chưa thực sư hiệu quả và đồng đều giữa các tổ
Một số tổ chỉ nhắc nhở để giáo viên sửa chữa nhưng cũng có những tổ lai cӑn cứ
vào đó để trừ điểm rất nặng nên còn gây ra nhiều bất cập 2 5 Thực trạng các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội Trong quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn có
những yếu tố ảnh hưởng bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan Qua khảo
sát, chúng tȏi thu được kết quả sau đây: Ký hiệu: rất ảnh hưởng (R), ảnh hưởng
(AH), tương đối ảnh hưởng (TĐ), khȏng ảnh hưởng (K) 64 Bảng 2 10 Kết
quả quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội Yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng (%) R AH TĐ K
Yếu tố chủ quan Nӑng lực của hiệu trưởng 42 5 32 5 25 0 Nӑng lực của TTCM
57 5 30 12 5 0 Trình đȏ chuyên mȏn, kinh nghiệm giảng dạy của GV 50 27 5 22
5 0 Yếu tố khách quan Điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương và chủ
trương chính sách QLGD các cấp 40 25 32 5 2 5 Điều kiện CSVC và trang thiết
bị, ĐDDH 30 47 5 22 5 0 Sự quan tâm của GVCN và của cha mẹ HS 27 5 30 35 7
5 Từ bảng kết quả khảo sát về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đȏng của tổ/
nhóm chuyên mȏn ở bảng 2 10, ta có thế thấy: 2 5 1 Yếu tổ chủ quan * Về nӑng
lực của hiệu trưởng: Hoạt đȏng của các Tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên
địa bàn huyện Ba Vì trong những nӑm gần đây có chuyến biến nhất định Đó là do
hiệu trưởng nhà trường đã có tác đȏng bằng các biện pháp thiết thực đế TTCM
cùng các nhóm trưởng CM và GV trong tổ/nhóm CM làm việc khá hiệu quả nhằm
thực hiện KH của nhà trường đề ra Đó là những việc làm rất quan trọng, vì nhiệm
vụ trung tâm của nhà trường là hoạt đȏng dạy và học Ý kiến đánh giá mức đȏ rất
ảnh hưởng và ảnh hưởng chiếm tỷ lệ tương đối cao (42 5 % và 32 5 %) Tuy
nhiên, nӑng lực hoạt đȏng thực tiễn của hiệu trưởng cũng còn gặp nhiều khó khӑn
trong việc giải quyết những vướng mắc, nguyện vọng của các Tổ chuyên mȏn và
GV; việc đi sâu đi sát các hoạt đȏng của các Tổ chuyên mȏn trong nhà trường
chưa được đồng đều Do đó, đȏi khi hiệu quả cȏng việc khȏng được như mong
muốn 65 * Về nӑng lực của các TTCM: Mức đȏ ảnh hưởng về nӑng lực của
các TTCM được đánh giá cao nhất (57 5), bởi lẽ TTCM là người trực tiếp quản lý
Tổ chuyên mȏn Về cơ bản, các TTCM của nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác
như: quản lý hồ sơ CM của tổ và của GV; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương
trình, KH dạy học, giáo dục Bên cạnh đó, cȏng tác quản lý dự giờ, hȏi giảng, thao
giảng được Tổ chuyên mȏn thực hiện khá tích cực và có hiệu quả Mặc dù vạy,
cũng còn nhiều những điểm hạn chế về nӑng lực quản lý của đȏi ngũ TTCM trong
cȏng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch; QL hoạt đȏng dạy - học; quản lý hoạt đȏng
sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn Một số TTCM mới được bổ nhiệm nên chưa có
nhiều kinh nghiệm điều hành, quản lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn * Về trình độ và
kinh nghiệm của đội ngũ GV: Ý kiến đánh giá mức đȏ rất ảnh hưởng của yếu tố
này cao ở mức thứ hai (50%) Các GV trong nhà trường có trình đȏ đào đào tạo
chuẩn và trên chuẩn, có chuyên mȏn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách
nhiệm với cȏng việc được giao Đó là yếu tố giúp cho BGH và TTCM/TPCM quản
lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được tốt hơn Song một thực tế là số lượng giáo viên
giữa các Tổ chuyên mȏn khȏng đồng đều, những giáo viên trẻ thì kinh nghiệm
giảng dạy chưa nhiều Mặt khác, các Tổ chuyên mȏn là tổ ghép nhiều mȏn nên
nhiều khi gây khó khӑn cho hoạt đȏng tổ và việc QL hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn 2
5 2 Yếu tố khách quan * Về điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương và chủ
trương chính sách quản lý giáo dục các cấp: Ý kiến đánh giá mức đȏ rất ảnh
Trang Câu trùng lặp Điểm

hưởng là 40% Thực tế, điều kiện vӑn hoá, KT-XH của địa phương khá thuận lợi
cho các hoạt đȏng của nhà trường khi đóng trên địa bàn này, trong đó có hoạt
đȏng của Tổ chuyên mȏn Đồng thời, Đảng và Nhà nước ta luȏn quan tâm đến
giáo dục và đã coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu Sở và Phòng GD&ĐT huyện
cũng đã quan tâm tới việc tổ chức các đợt tạp huấn cho các TTCM và GV cốt
66 cán cho các trường THCS trên địa bàn huyện Vì vậy, hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn được hỗ trợ từ yếu tố này, giúp cho việc quản lý của Hiệu trưởng, các TTCM
đối với hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn đi theo định hướng, kế hoạch Tuy nhiên, tác
đȏng ảnh hưởng chưa thật rõ rệt * Về điều kiện trang thiết bị phục vụ dạy học và
cơ sở vật chất: Mức đȏ ảnh hưởng đến QL hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn được đánh
giá ở mức tương đối khá Cơ sở vật chất các trường THCS trên địa bàn huyện Ba
Vì tuy đã được đầu tư của các cấp ngành và các tổ chức song còn thiếu thốn
nhiều, so với yêu cầu chương trình GDPT 2018 và tốc độ phát triển của HS hiện
nay thì đây là một điều khó khӑn khȏng nhỏ So với yêu cầu trường chuẩn quốc
gia thì cần phải được đầu tư hơn Nhà trường vẫn còn thiếu thốn về phòng học,
điều kiện làm việc, đồ dùng dạy học, các phòng thí nghiệm thực hành với trang
thiết bị nghèo nàn, thư viện sách tham khảo cho GV chưa phong phú Điều đó
ảnh hưởng đến việc QL các hoạt đȏng chung của nhà trường và QL các hoạt
đȏng của Tổ chuyên mȏn * Về sự quan tâm của GVCN và của cha mẹ HS: Mặc
dù được đánh giá là mức độ ảnh khȏng cao bằng các yếu tố khác song khȏng thể
phủ nhận: nếu hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn của nhà trường mà nhận được sự quan
tâm thích đáng của GVCN lớp cùng các bậc cha mẹ HS thì sẽ giúp cho việc quản
lý hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn tốt hơn 2 6 Đánh giá chung về thực trạng quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội 2 6 1 Những điểm mạnh - Về quản lý việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch của Tổ chuyên mȏn: Hiệu trưởng đã thực hiện triển khai xây dựng kế hoạch
theo đúng các bước, hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV về cȏng tác xây dựng kế
hoạch của Tổ chuyên mȏn, nhóm CM và các cá nhân Các kế hoạch đều có mẫu
hướng dẫn thực hiện chung, đảm bảo sự thống nhất trong nhà trường 67 -
Về cȏng tác quản lý hoạt động dạy học: Nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác quản
lý hồ sơ CM của GV Cȏng tác kiểm tra hồ sơ CM được thực hiện có hiệu quả, có
kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất Cȏng tác quản lý việc dự giờ, hội giảng, thao
giảng được tiến hành theo kế hoạch và quyết định thực hiện theo từng tháng -Về
cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ chuyên mȏn: Cȏng tác đổi mới PPDH
đối với Tổ chuyên mȏn được thể hiện rõ nhất qua các kỳ hội giảng, chuyên đề, sinh
hoạt CM của các trường trong cụm CM Hiệu trưởng đã có những quan tâm nhất
định đến việc bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho GV về lý luận, kiến thức kỹ nӑng
của việc đổi mới PPDH -Về cȏng tác quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ:
Hiệu trưởng và Tổ chuyên mȏn đã rất quan tâm và có kế hoạch theo lộ trình để
nâng cao chất lượng đội ngũ trong các Tổ chuyên mȏn và trong toàn trường - Về
quản lý hồ sơ chuyên mȏn và dự giờ thӑm lớp ý hoạt động sinh hoạt của Tổ
chuyên mȏn: Tổ chuyên mȏn thực hiện nghiêm túc cȏng tác quản lý hồ sơ CM của
GV, việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch DH, kế hoạch giáo dục,
cȏng tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn Bên cạnh đó, cȏng tác
quản lý dự giờ, hội giảng, thao giảng được Tổ chuyên mȏn thực hiện có hiệu quả
và có chất lượng 2 6 2 Những hạn chế - Về quản lý việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch của Tổ chuyên mȏn: Cȏng tác xây dựng kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
còn mang nặng hình thức, đối phó, các chỉ tiêu xây dựng còn chưa sát với thực tế
Cȏng tác kiểm tra, rà soát, điều chỉnh việc thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn
và tổ viên trong nӑm học chưa thực sự có hiệu quả - Về cȏng tác quản lý hoạt
động dạy học: Các Tổ chuyên mȏn chưa có được sự thống nhất về các mục tiêu
cơ bản của các bài, chương bài Nhận thức của GV về đổi mới PPDH còn nhiều
hạn chế Cȏng tác bồi 68 dưỡng thường xuyên của GV chưa được quan tâm
đúng mức Việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mȏn nghiệp vụ chủ yếu thực
hiện theo các chuyên đề của Phòng, nhà trường chưa có những chuyên đề bồi
Trang Câu trùng lặp Điểm

dưỡng riêng Cȏng tác quản lý giờ dạy của GV chưa chặt chẽ, vẫn còn có hiện
tượng GV ra sớm vào muộn - Về cȏng tác quản lý đổi mới PPDH đối với Tổ
chuyên mȏn: Cȏng tác thực hiện đổi mới PPDH trong nhà trường chưa có chuyển
biến rõ nét Chưa có kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH dài hạn, chưa xây dựng
được các điển hình về đổi mới PPDH và nhân rộng các điển hình -Về cȏng tác
quản lý chỉ đạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ: Hiệu trưởng và các Tổ chuyên mȏn
mới chỉ dừng lại ở việc lập kế hoạch và phân cȏng giáo viên có kinh nghiệm có
trình độ bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên trẻ, giáo viên mới ít có kinh nghiệm mà chưa
chú trọng đến việc kiểm tra giám sát quá trình thực hiện để rút kinh nghiệm - Về
hoạt động tổ chuyên mȏn theo nghiên cứu bài học: Cȏng tác khảo sát về thực
trạng và nhìn nhận, đánh giá đúng thực chất đội ngũ và các yếu tố tác động đến
NCBH còn chưa đầy đủ và có chiều sâu Từ đó cȏng tác quản lý xây dựng kế
hoạch NCBH, các kế hoạch khác còn bất cập - Ban giám hiệu các trường chưa
thường xuyên kiểm tra, theo dõi nắm tình hình hoạt động NCBH tại tổ chuyên mȏn
Việc dự giờ thӑm lớp, đúc rút kinh nghiệm ở một số tổ chuyên mȏn có tổ chức
nhưng chưa được thường xuyên, còn hình thức, chưa mạnh dạn trong phát biểu,
thậm chí có đồng chí trong ban giám hiệu còn né tránh dự giờ đồng nghiệp - Ban
giám hiệu một số trường chưa xây dựng được các biện pháp chế tài mạnh mà chỉ
mới dừng lại ở mức đȏn đốc, nhắc nhở, rút kinh nghiệm trong cụm, trong trường
- Một bộ phận tổ trưởng, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ, chưa có nhiều kỹ nӑng
tổ chức hoạt động NCBH 69 2 6 3 Cơ hội Đất nước ta đã mở cửa và hội
nhập với quốc tế ngày càng sâu rộng Trên con đường mở rộng và hội nhập quốc
tế đó chúng ta có nhiều thuận lợi và cơ hội để phát triển nhưng cũng gặp nhiều
những khó khӑn, thách thức cần phải vượt qua Để đáp ứng được các yêu cầu
phát triển đó Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những quyết sách để phát triển đất
nước trong đó những quyết sách về phát triển GD&ĐT coi GD&ĐT là quốc sách
hàng đầu Ngành GD&ĐT đang có những đổi mới cӑn bản, toàn diện để đáp ứng
được yêu cầu cȏng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước Ngành GD&ĐT thành
phố Hà Nội có những tӑng cường chỉ đạo về đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng
giáo dục tập trung vào việc thực hiện quản lý tốt, dạy tốt, học tốt 2 6 4 Nguy cơ/
thách thức Yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, PPDH và kiểm tra đánh giá
của ngành giáo dục trong thời kỳ mới đòi hỏi thay đổi phương thức quản lý nhà
trường mới phù hợp Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo theo chủ
trương của Đảng, Nhà nước, yêu cầu của ngành giáo dục cũng là một thách thức
lớn đối với nhà trường 70 Kết luận chương 2 Qua kết quả khảo sát, phân
tích, đánh giá thực quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa
bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, có thể thấy quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
của nhà trường có nhiều ưu điểm Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện tốt cȏng
tác bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các Tổ chuyên mȏn; triển khai xây dựng kế hoạch
theo đúng các bước, hướng dẫn Tổ chuyên mȏn và GV về cȏng tác xây dựng thực
thi kế hoạch của tổ, nhóm CM Về cơ bản, TTCM đã thực hiện tốt cȏng tác quản lý
hồ sơ CM của tổ và của GV; quan tâm thỏa đáng đến đổi mới PPDH ở các Tổ
chuyên mȏn, đã có những quan tâm nhất định đến việc bồi dưỡng, nâng cao kỹ
nӑng đổi mới PPDH; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch DH,
kế hoạch giáo dục, cȏng tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn Bên
cạnh đó, cȏng tác quản lý dự giờ, hội giảng, thao giảng được Tổ chuyên mȏn thực
hiện có hiệu quả và có chất lượng Nhưng bên cạnh đó cũng còn nhiều điểm hạn
chế, mặt yếu, chưa làm được Đó là nӑng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó
CM; cȏng tác xây dựng, thực hiện kế hoạch; quản lý hoạt động dạy học; quản lý
hoạt động sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn cũng còn hạn chế Trên cơ sở thực tiễn
đó trên, cần có những biện pháp tӑng cường quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn ở
các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì để tiếp tục đưa nhà trường phát triển
lên một tầm cao mới, theo định hướng phát triển chiến lược đã xây dựng 71
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MȎN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG
Trang Câu trùng lặp Điểm

YÊU CẦU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THȎNG 2018 3 1
Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3 1 1 Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ
Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ được thể hiện qua vai trò quản lý của Hiệu
trưởng trong cȏng tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn Để quản lý hoạt động Tổ
chuyên mȏn có hiệu quả thì Hiệu trưởng cần vận dụng đầy đủ các chức nӑng quản
lý, huy động mọi nguồn lực, các đối tượng cùng tham gia vào cȏng tác quản lý
Vận dụng nguyên tắc tính đồng bộ thể hiện sự thống nhất quản lý trong nhà trường
tạo sự đồng thuận cùng hướng tới mục tiêu chung 3 1 2 Đảm bảo tính khoa
học, sáng tạo Mỗi biện pháp đề ra đều phải có tính khoa học, logic, dựa trên các
lý luận về quản lý giáo dục Dựa trên các cӑn cứ quy định tại các vӑn bản của
Nhà nước Ngoài ra các biện pháp đưa ra phải có tính sáng tạo, phải tìm thấy cái
mới trong một số biện pháp và có tính hiệu quả, phổ biến 3 1 3 Bảo đảm tính kế
thừa và định hướng Các biện pháp đưa ra phải hướng đến mục đích là nhằm phát
huy những mặt mạnh, những điểm mới của hoạt động Tổ chuyên mȏn và cȏng
tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn của trường THCS hiện nay để trên cơ sở
đó mà xây dựng, bổ sung phát triển cȏng tác quản lý hoàn thiện hơn; khắc phục
những tồn tại trong cȏng tác quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm thực hiện tốt
nhiệm vụ của nhà trường trong giai đoạn mới 72 3 1 4 Bảo đảm tính khả thi
và phổ biến có hiệu quả Yêu cầu này đòi hỏi các biện pháp được đề xuất có khả
nӑng áp dụng vào thực tiễn hoạt động quản lý của Hiệu trưởng một cách thuận lợi,
phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện cụ thể của nhà trường và đem lại hiệu
quả cao trong việc thực hiện các chức nӑng quản lý của Hiệu trưởng Các biện
pháp phải được kiểm chứng, khảo sát có cӑn cứ khách quan và có khả nӑng thực
hiện một cách rộng rãi và được điều chỉnh ngày càng hoàn thiện Các biện pháp
đề ra phải có hiệu quả cao vừa đáp ứng được mục tiêu trước mắt vừa phải đáp
ứng được lâu dài Các biện pháp đảm bảo hiệu quả trong từng giai đoạn đối với sự
đổi mới của giáo dục hiện nay 3 2 Biên pháp quản lý hoạt động tố chuyên mȏn 3
2 1 Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên
mȏn trong việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 2 1 1 Mục tiêu của biện pháp
Mục tiêu của biện pháp này là nhằm tác đȏng làm thay đổi, nâng cao nhân thức
cho đȏi ngũ TTCM và GV nhà trường về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt đȏng tổ
chuyên mȏn Đặc biệt giúp cho TTCM nhân thức đầy đủ và đúng đắn về sự cấp
bách cần phải nâng cao phẩm chất nӑng lực cho TTCM và coi đó là một biện pháp
nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường Từ đó mở đường cho các biện
pháp khác bởi nó là cơ sở đế tập hợp các lực lượng, phát huy tính chủ đȏng tích
cực, làm cho đối tượng hiếu mà dẫn đến tự nguyện, thống nhất trong hành đȏng
thực hiện mục tiêu chung 3 2 1 2 Nội dung và cách thức thực hiện Nội dung
của biện pháp này là phân tích, thuyết phục, tác đȏng vào nhân thức làm cho đối
tượng nhân thức đúng đắn và tự nguyện chấp hành các yêu cầu của người quản lý
Từ đó có những biện pháp phù hợp đế nâng cao nӑng lực trong cȏng tác của mỗi
người Cơ sở của biện pháp này là những 73 quy luật tâm lý, nhân thức, đó là
cơ sở của thái đȏ và hành vi Cho nên, tác đȏng vào nhân thức là cơ sở dẫn đến
hành vi đúng đắn Từ đó, người quản lý sẽ tạo ra những thói quen, bồi dưỡng
những phẩm chất tốt cho họ Hiệu trưởng có thế tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên
đề về cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn hiệu quả cho đȏi ngũ TTCM và GV trong nhà
trường nhằm làm cho mỗi người nhận thức đúng vị trí, vai trò, chức nӑng và
nhiệm vụ, quyên hạn của mỗi người để từ đó mọi người xác định đúng trách
nhiệm của mình, phối hợp tốt với các đồng nghiệp khác trong thực hiện mục tiêu
chung của nhà trường Hiệu trưởng cũng có thể tổ chức đối thoại giữa BGH với
các TTCM nhằm làm cho các TTCM thay đổi nhận thức bằng phương pháp giáo
dục, thuyết phục TTCM là những người có nӑng lực chuyên mȏn tốt, có ý thức
trách nhiệm cao nên học có khả nӑng nhận thức và chuyển hoá nhận thức vào
hành đȏng Trong các buổi họp hȏi đồng sư phạm hoặc họp giao ban TTCM, hiệu
trưởng đưa vào những nội dung về cȏng tác quản lý tổ chuyên mȏn, cung cập
Trang Câu trùng lặp Điểm

thȏng tin vê các chủ trương, các quy định của ngành và đơn vị để mọi người nhận
thức đúng đắn và hiểu rằng trên cơ sở làm tốt những vai trò, chức nӑng thì họ có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình Biểu dương kịp thời các cá nhân thực hiện
tốt nhiệm vụ, đồng thời mạnh dạn phê bình những cá nhân chưa có trách nhiệm
cao trong cȏng việc cũng là một biện pháp tác đȏng vào nhận thức của mỗi người,
nhằm làm cho mọi người thực hiện nhiệm vụ với trách nhiệm cao nhất, tránh
những hành vi chưa tốt trong cȏng tác làm ảnh hưởng đến uy tín cá nhân mình 3
2 1 3 Điều kiện thực hiện biện pháp Bản thân hiệu trưởng nhà trường phải có
nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò, nhiệm vụ quan trọng của hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn trong trường THCS; có tâm huyết trong việc đổi mới, nâng cao chất lượng dạy
học của nhà trường và có khả nӑng tác đȏng tư tưởng tốt đến các thành viên là
TTCM và GV 74 trong nhà trường 3 2 2 Quản lý cải tiến cȏng tác xây
dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 2 2 1 Mục tiêu của biện
pháp Xây dựng kế hoạch hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn nhằm định hướng hoạt đȏng
trong cả nӑm học Cӑn cứ vào đó, các thành viên trong Tổ chuyên mȏn sẽ cùng
phân đâu, đồng lòng thực hiện Đổi mới kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn
sẽ giúp các Tổ chuyên mȏn xây dựng được kế hoạch của tổ có tính khả thi cao
dựa trên kế hoạch của nhà trường và của các cá nhân 3 2 2 2 Nội dung và cách
tiến hành Kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn là nhiệm vụ rất quan trọng của
TTCM, việc xây dựng kế hoạch chi tiết cụ thể cho từng nhiệm vụ sẽ quyết định đến
chất lượng đȏi ngũ, chất lượng dạy học của tổ Kế hoạch phải được xây dựng
trước khi vào nӑm học mới trên cơ sở khảo sát kết quả học sinh nӑm học trước và
nhiệm vụ trọng tâm nӑm học mới Những kế hoạch cần xây dựng của Tổ chuyên
mȏn trong nӑm học gồm có: - Kế hoạch nӑm học, kế hoạch học kỳ; kế hoạch hàng
tháng - Kế hoạch cho từng loại hoạt đȏng: kế hoạch thực hiện các chuyên đề cải
tiến phương pháp dạy học, kế hoạch hȏi giảng, kế hoạch dự giờ; kế hoạch bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém; kế hoạch tổ chức hoạt đȏng ngoại
khóa; kế hoạch nâng cao chất lượng chuyên mȏn, nghiệp vụ cho đȏi ngũ giáo viên
trong tổ; kế hoạch sử dụng thiết bị; kế hoạch ȏn thi vào lớp 10 Để xây dựng kế
hoạch giúp cho việc thực hiện kế hoạch sau đó có hiệu quả, TTCM phải làm được
những vấn đề sau: - Thống nhất quy trình, các bước, nội dung, biện pháp xây dựng
kế hoạch nӑm học cùng với các TPCM, nhóm trưởng bộ mȏn 75 - Chỉ đạo
thành viên trong tổ nghiên cứu kỹ nhiệm vụ nӑm học, các chỉ tiêu cơ bản của nhà
trường Chú trọng đến tính khả thi của từng mục tiêu cụ thể - Phân tích được
những điểm mạnh, điểm yếu của Tổ chuyên mȏn và của từng cá nhân - Lập kế
hoạch phân cȏng nhiệm vụ cho từng thành viên từ đó lập kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ nӑm học của cá nhân - Quản lý việc thực hiện kế hoạch của tổ/nhóm thể
hiện trong việc phân cȏng nhiệm vụ hợp lý, phân cȏng trách nhiệm của từng thành
viên phù hợp với nӑng lực, điều kiện của từng thành viên Thȏng qua sinh hoạt CM
hằng tuần, có hướng điều chỉnh thích hợp - Hướng dẫn giáo viên trong Tổ
chuyên mȏn lập kế hoạch cá nhân có hiệu quả, trên cơ sở quán triệt các vӑn bản
liên quan đến hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn - Đề xuất và tham mưu cho BGH tổ
chức khảo sát đánh giá chất lượng đầu nӑm học, xem xét đến kết quả của nӑm
học trước, trên cơ sở kết quả đạt được của từng khối lớp mà giao chỉ tiêu phấn
đấu cho từng bȏ mȏn Từ đó GV đӑng ký chỉ tiêu phấn đấu trong kế hoạch Kế
hoạch phải được TTCM và hiệu trưởng duyệt Kế hoạch hoạt đȏng của Tổ chuyên
mȏn tâp trung vào các nội dung: thực hiện kế hoạch dạy học, sinh hoạt CM,
nghiên cứu khoa học, kiểm tra đánh giá giáo viên 3 2 2 3 Điều kiện thực
hiện TTCM cần nghiên cứu, học tập và quán triệt thực hiện các vӑn bản chuyên
mȏn của ngành và cấp trên để lập kế hoạch cho Tổ chuyên mȏn của mình Luȏn
coi trọng chức nӑng kế hoạch hóa và đổi mới kế hoạch hóa hoạt đȏng Tổ chuyên
mȏn góp phần nâng cao hiệu quản lý hoạt đȏng của tổ chuyên mȏn, tiếp cân với
những yêu cầu về đổi mới cӑn bản, toàn diện giáo dục &ĐT 3 2 3 Chỉ đạo bồi
dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 76 3 2 3 1
Trang Câu trùng lặp Điểm

Mục tiêu của biện pháp Đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, GV nhằm trang bị cho họ có vốn tri thức cơ bản về lý luận chính trị, về
CM, nghiệp vụ, hình thành phát triển những kỹ nӑng quản lý đáp ứng yêu cầu
phát triển của nhà trường trong giai đoạn mới Thȏng qua đào tạo bồi dưỡng
nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những mặt tích cực để nâng cao nӑng
lực CM, nӑng lực quản lý của mỗi cán bộ, GV Cȏng tác đào tạo, bồi dưỡng tổ
trưởng, tổ phó CM phải trở thành nhu cầu tự thân, bắt buộc để tự hoàn thiện, phát
triển các nӑng lực CM, khả nӑng lãnh đạo, quản lý một cách toàn diện, phát triển
nhân cách, đảm bảo TTCM đạt chuẩn theo chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới 3 2 3 2 Nội dung và cách tiến hành Giúp cán bộ,
GV nhận thức cȏng tác tự bồi dưỡng, tự học để nâng cao nghiệp vụ phải xuất phát
từ nhu cầu của bản thân và ý chí vươn lên của mỗi cá nhân Cần xác định rõ việc
tự học là yêu cầu bắt buộc để có thể đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ Từ đó xây
dựng được đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM có chuyên mȏn và nghiệp vụ đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay Xây dựng nội dung bồi dưỡng phải thiết
thực, phù hợp với yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục đã đề ra Cӑn cứ vào thực
trạng của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM, nhà trường cần chú ý đào tạo, bồi dưỡng
theo các nội dung sau: về trình độ CM: Cử đi học trên chuẩn trình độ thạc sỹ cho
các tổ trưởng, tổ phó, đối tượng dự nguồn trong quy hoạch, có nӑng lực, có triển
vọng phát triển Cử tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên, định kỳ về bồi
dưỡng nghiệp vụ cȏng tác quản lý của Tổ chuyên mȏn do Sở GD&ĐT tổ chức
Đáp ứng yêu cầu về CM: Nắm vững mục tiêu và nội dung chương trình, sách giáo
khoa của mȏn dạy Có kiến thức chuyên sâu và có khả 77 nӑng hệ thống hóa
kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy Đảm bảo đủ, chính
xác, có hệ thống kiến thức cơ bản của tiết dạy Có khả nӑng hướng dẫn đồng
nghiệp một số kiến thức chuyên sâu; có khả nӑng bồi dưỡng HSG, HS yếu kém
Có kiến thức cơ bản về tâm lý học, vận dụng và cách ứng xử linh hoạt với từng đối
tượng HS Có kiến thức kiểm tra, đánh giá HS phù hợp và chính xác Có kiến thức
phổ thȏng về chính trị xã hội, kiến thức liên quan đến cȏng nghệ thȏng tin, ngoại
ngữ, tiếng dân tộc để đáp ứng yêu cầu DH Nghiệp vụ sư phạm: Lập kế hoạch
DH cho cả nӑm và từng học kỳ nhằm cụ thể hóa chương trình giáo dục cho phù
hợp với đối tượng HS và lớp học Sử dụng hình thức kiểm tra khai thác và sử dụng
tốt thiết bị, đồ dùng DH Xây dựng mȏi trường học tập thân thiện hợp tác, lựa chọn
và kết hợp tốt các PPDH, thực hiện tốt các hoạt động trên lớp, phát huy được tính
nӑng động chủ động của HS Biết hướng dẫn HS tự học; Có khả nӑng phối hợp
với gia đình đoàn thể trong giáo dục HS; Có biện pháp giáo dục cá biệt phù hợp;
Tổ chức được các buổi hoạt động ngoại khóa cho học sinh Biết cách xử trí các
tình huống giáo dục; biết tổng hợp viết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng xử với
đồng nghiệp với cộng đồng đúng phong cách nhà giáo Về nghiệp vụ quản lý:
Nắm được các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước về phát triển GD&ĐT; Kế hoạch phát triển ngành học, bậc học,
kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường Chú trọng rèn luyện kỹ nӑng lãnh đạo,
quản lý, trong đó có các kỹ nӑng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra - đánh
giá; các kỹ nӑng mềm như kỹ nӑng giao tiếp, kỹ nӑng tổ chức và làm việc theo
nhóm, kỹ nӑng quản lý thời gian, kỹ nӑng giải quyết các xung đột, kỹ nӑng điều tiết
cảm xúc Học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ CM nghiệp vụ là nhu cầu và là
nhiệm vụ bắt buộc đối với đội ngũ GV trong nhà trường Điều này càng hết sức
quan 78 trọng đối với các tổ trưởng, tổ phó CM và đội ngũ cán bộ kế cận Bởi
vậy nhà trường cần xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ dài hạn
Hằng nӑm có sự rà soát, bổ sung điều chỉnh kế hoạch - Cử đi học sau đại học
đối với các tổ trưởng, tổ phó CM, đội ngũ cán bộ dự nguồn Tuy nhiên việc cử đi
học cần được xem xét kỹ lưỡng và theo kế hoạch Khȏng cử đi học quá tập trung
vào một bộ mȏn hay Tổ chuyên mȏn nào đó Cần có sự xem xét đồng đều giữa
các mȏn tự nhiên và xã hội Việc cử đi học cũng cần tính đến người thay thế và
đảm nhiệm nhiệm vụ khi tổ trưởng, hoặc tổ phó đi học - Cử đi học các lớp thạc
Trang Câu trùng lặp Điểm

sỹ về CM hoặc chuyên ngành quản lý giáo dục - Tham gia học các lớp đại học,
trung cấp chính trị do Trung tâm Chính trị của quận tổ chức để vừa có thể học tập
nâng cao nhận thức về lý luận chính trị vừa có thể giảng dạy bình thường tại đơn vị
- Đội ngũ các tổ trưởng, tổ phó CM hằng nӑm cần có kế hoạch tự học, tự bồi
dưỡng cho cá nhân và trong đó có nội dung bồi dưỡng về CM nghiệp vu và nghiệp
vu quản lý Bản kế hoạch cần tự phân tích đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân và mục tiêu và giải pháp thực hiện cu thể Hiệu trưởng là người trực tiếp
duyệt kế hoạch và sẽ tư vấn những nội dung, kỹ nӑng còn yếu, thiếu và hướng
khắc phục Hiệu trưởng trực tiếp theo dõi và đánh giá việc thực hiện, sự tiến bộ -
Tổ chức các buổi hội thảo, chương trình tập huấn về CM, nghiệp vu và nghiệp vu
quản lý cấp trường hoặc cấp tổ Tự nghiên cứu tài liệu, tự học để cập nhật những
kiến thức mới về CM, nghiệp vu, về quản lý giáo duc - Tổ chức các đợt tham
quan, thực tế, giao lưu học hỏi kinh nghiệm điển hình về cȏng tác quản lý Tổ
chuyên mȏn tại các trường trong quận và ngoài quận 3 2 3 3 Điều kiện thực
hiện 79 Hiệu trưởng phải phân định rõ ràng trách nhiệm và quyên hạn của
ban giám hiệu với các TTCM trong quản lý nê nếp hoạt đȏng của Tổ chuyên mȏn
Còn TTCM phải là những người nhiệt tình, có nӑng lực, có trách nhiệm với cȏng
việc chuyên mȏn của tổ, nhạy bén với cách làm mới, khả quan đem lại hiệu quả
trong quản lý hoạt đȏng sinh hoạt Tổ chuyên mȏn mà thể hiện cụ thể là có biện
pháp chỉ đạo, tổ chức phù hợp với đặc điểm từng tổ, nhóm chuyên mȏn nhằm
nâng cao chất lượng dạy học của Tổ chuyên mȏn nói riêng và của nhà trường nói
chung 3 2 4 Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi
dưỡng theo hướng học tập thường xuyên 3 2 4 1 Mục tiêu của biện pháp Biện
pháp này nhằm giúp cho CBQL đánh giá và GV tự đánh giá được kiến thức,
phương pháp mà đã tích lũy được, bổ sung những kiến thức chuyên mȏn, phương
pháp giảng dạy còn hạn chế, tạo tinh thần học hỏi, ý chí vươn lên của đȏi ngũ TT/
TPCM và GV của Tổ chuyên mȏn 3 2 4 2 Nội dung và cách tiến hành - Tӑng
cường giáo dục chính trị, đạo đức nghề nghiệp cho đȏi ngũ TTCM/TPCM nhằm
giúp cho TTCM/TPCM luȏn luȏn nắm được những quan điểm, chủ trương, đường
lối giáo dục của Đảng, nhà nước, của ngành, trường và địa phương Hình thành
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong phong cách quản lý để từ đó nhận thức rõ
vê vị trí, vai trò và nhiệm vụ của mình phân đâu hoàn thành nhiệm vụ được giao -
Tӑng cường bồi dưỡng nâng cao trình đȏ chuyên mȏn cho đȏi ngũ TTCM, TPCM
nhằm hoàn thiện và nâng cao hệ thống tri thức khoa học, ngoại ngữ, cȏng nghệ
thȏng tin đáp ứng cȏng việc được giao đạt được một trình đȏ chuẩn theo quy
định ngành học Bồi dưỡng nâng cao trình đȏ chuyên mȏn có thể thực hiện bồi
dưỡng theo chuyên đề, chuyên đề được hiếu là vấn 80 đề chuyên mȏn đi sâu
chỉ đạo trong một thời gian nhất định, nhằm tạo ra sự chuyến biến chất lượng về
vấn đề đó đế góp phần nâng cao chất lượng học tập của HS Chính vì vây, vào
đầu nӑm học, hiệu trưởng cần có kế hoạch chỉ đạo chuyên sâu từng vấn đề và tập
trung vào vấn đề khó, vấn đề còn hạn chế của nhiều giáo viên, vấn đề mới theo chỉ
đạo của ngành, giúp cho TTCM/TPCM, giáo viên nắm vững lý luân và có kỹ nӑng
thực hiện chuyên đề tốt Về nghiệp vụ quản lý: bồi dưỡng nhằm trang bị cho TTCM/
TPCM những tri thức mới, phương pháp mới trong hoạt đȏng chuyên mȏn cũng
như trong cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao xã
hȏi trong cȏng tác giáo dục học sinh Nhà trường nên hướng trọng tâm bồi dưỡng
vào một số chuyên đề phục vụ thiết thực cho cȏng tác quản lý Tổ chuyên mȏn
Hiệu trưởng cần chú trọng nâng cao nӑng lực kế hoạch hóa cho đȏi ngũ TTCM
Bồi dưỡng cho các TTCM cách thức nắm bắt và phân tích thực trạng của tổ
Hướng dẫn TTCM phân chia hệ thống mục tiêu của tổ thành mục tiêu phấn đấu
của từng nhóm, từng cá nhân Bồi dưỡng đế TTCM biết cách phân cȏng cȏng việc
cho các giáo viên trong tổ, hướng dẫn họ hợp tác với nhau trong hoạt đȏng Hiệu
trưởng giúp TTCM xác định tiêu chí khách quan đế kiếm tra đánh giá các hoạt
đȏng chuyên mȏn của tổ Hướng dẫn TTCM đưa các hoạt đȏng kiếm tra vào kế
hoạch; kết hợp các hình thức và phương pháp kiếm tra đánh giá, biết cách làm cho
Trang Câu trùng lặp Điểm

việc kiếm tra đánh giá trở thành quá trình tự kiếm tra đánh giá của mỗi giáo viên
trong tổ - Đa đang hoá các loại hình BD như BD thȏng qua: hȏi thảo chuyên đề,
các buổi họp HĐSP, bồi dưỡng theo định kỳ, bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng thȏng
qua học hỏi kinh nghiệm, giao lưu ở các đơn vị bạn, bồi dưỡng thȏng qua kiếm tra,
thanh tra hoạt đȏng của Tổ chuyên mȏn nhằm đạt kết quả cao nhất - Tӑng
cường hoạt đȏng giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các Tổ chuyên mȏn
trong trường và với các Tổ chuyên mȏn trường tiên tiến 81 trong huyện; làm
cho giáo viên thấy việc trao đổi kinh nghiệm dạy học, quản lý là hoạt đȏng cần
thiết; góp phần thúc đẩy, nâng cao tay nghề của giáo viên Giao lưu chuyên mȏn
cũng nhằm tạo sự trưởng thành nhanh của đȏi ngũ, thu hẹp khoảng cách của giáo
viên nhà trường với các trường THCS về nӑng lực dạy học và nghiệp vụ sư phạm
- Hiệu trưởng phải tӑng cường cȏng tác kiểm tra, thanh tra hoạt đȏng của Tổ
chuyên mȏn, hình thức thanh, kiểm tra có thể là định kỳ, đột xuất hoặc thanh tra
chuyên đề theo kế hoạch Qua thanh tra, kiểm tra phải phân tích rõ những ưu điểm
và những hạn chế của Tổ chuyên mȏn, từ đó có sự tư vấn, thúc đẩy tác đȏng vào
đȏi ngũ TTCM để TTCM phát huy những ưu điểm đạt được, khắc phục những tồn
tại hạn chế trong hoạt đȏng của tổ và qua đó các TTCM ngày càng hoàn thiện về
nӑng lực chuyên mȏn, nghiệp vụ QL của mình để quản lý tổ ngày càng tốt hơn 3
2 4 3 Điều kiện thực hiện CBQL và giáo viên nhận thức được vấn đề bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng CM nghiệp vụ là hoạt đȏng cần thiết để nâng cao nӑng lực cá
nhân và Tổ chuyên mȏn Hiệu trưởng, TTCM phải xây dựng được mối quan hệ
giữa các trường, các Tổ chuyên mȏn trường bạn có bề dày thành tích, có đȏi ngũ
GV cốt cán mạnh trong huyện và vùng phụ cận Việc giao lưu, trao đổi chuyên mȏn
nhận được sự đồng tình, ủng hȏ của các trường trong huyện Mặt khác, nhà
trường cần dành một khoản kinh phí nhất định cho việc bồi dưỡng, giao lưu, sinh
hoạt chuyên mȏn 3 2 5 Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên
mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 3 2 5 1 Mục tiêu của biện pháp Đổi mới kiểm tra đánh giá
hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả 82 dạy học và giáo dục là hết sức
quan trọng Qua kiểm tra đánh giá, người quản lý sẽ phát hiện ra những mặt
mạnh, mặt yếu, để ngӑn chặn, điều chỉnh và uốn nắn kịp thời những sai lệch của
TTCM, Tổ chuyên mȏn khi tiến hành cȏng việc, làm cho hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn
khȏng đi lệch hướng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy và học Quá trình kiểm
tra đánh giá sẽ góp phần hình thành ý thức và nӑng lực tự kiểm tra đánh giá cȏng
việc của chính bản thân mȏi cán bȏ, giáo viên Tổ chuyên mȏn; đưa nề nếp hoạt
đȏng chuyên mȏn nhà trường thành kỷ cương, trách nhiệm, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học 3 2 5 2 Nội dung và cách tiến hành Để đổi mới kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn cần phải thực hiện các nội dung và tiến hành
sau: - Cần triển khai các quy định về thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo
viên của ngành để giáo viên biết và thực hiện đúng theo các quy định đồng thời tạo
điều kiện cho người thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ
của mình - Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt đȏng tổ chuyên mȏn như: thanh tra
hoạt đȏng sư phạm giáo viên, kiểm tra theo chuyên đề cho cả nӑm học và triển
khai kế hoạch xuống từng tổ bȏ mȏn Kế hoạch phải cụ thể theo từng tháng trong
suốt cả nӑm học và tất cả phải thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra Trong từng nội
dung kiểm tra, thanh tra phải có quy định các nội dung kiểm tra cụ thể, rõ ràng
Ngay từ đầu nӑm học, hiệu trưởng, TTCM cӑn cứ vào kế hoạch nӑm học của
trường, kế hoạch hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn để xây dựng kế hoạch cụ thể trong
cȏng tác kiểm tra đánh giá - Thường xuyên tổ chức kiểm tra hoạt đȏng sư phạm
của giáo viên BGH dự giờ và phân cȏng TT, TPCM dự giờ dạy của giáo viên, mỗi
giáo viên ít nhất được dự 2 tiết để trao đổi rút kinh nghiệm giảng dạy, phương pháp
sư phạm với từng giáo viên Quản lý việc thực hiện chương trình kế hoạch
giảng 83 dạy theo đúng yêu cầu của chương trình Thực hiện các yêu cầu về
soạn bài, chú ý trao đổi kinh nghiệm về những bài có nhiều nội dung kiến thức mới,
bài khó, bài thí nghiệm thực hành, sử dụng đồ dùng dạy học và yêu cầu đổi mới
Trang Câu trùng lặp Điểm

phương pháp giảng dạy, dự giờ đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên, học
tập của học sinh - Cȏng tác kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn là khâu
rất phức tạp nhưng lại cực kỳ cần thiết, đòi hỏi người quản lý phải sử dụng nhiều
kênh, nguồn thȏng tin trong kiểm tra, đánh giá nhưng quan trọng nhất là phải dựa
trên chính kết quả dạy học và giáo dục của mỗi GV và Tổ chuyên mȏn Đánh giá
phải đúng, mang tính sư phạm để phát huy được sức mạnh của nội lực trong tập
thể sư phạm Hoạt đȏng chuyên mȏn là hoạt đȏng đặc thù nên cȏng tác kiểm tra
đánh giá phải kết hợp cả khoa học quản lý và khoa học sư phạm thì mới có hiệu
quả - Kiểm tra đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn phải tiến hành thường xuyên,
liên tục theo bài học, buổi học, theo tháng, kỳ, có rút kinh nghiệm với cá nhân GV
hoặc trước tập thể sư phạm nếu thấy vấn đề cần phải đưa ra rút kinh nghiệm chung
- Hiệu trưởng và TTCM quản lý và tổ chức cho tổ chuyên mȏn thao giảng một số
bài khó để rút kinh nghiệm giảng dạy và cải tiến phương pháp giảng dạy; những
biện pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế nhằm đảm bảo dạy tốt chương trình thȏng
qua các hoạt đȏng của tổ chuyên mȏn, tự nghiên cứu của giáo viên và các hình
thức sinh hoạt chuyên mȏn khác - Tổ chức đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn và
GV trong Tổ chuyên mȏn qua kết quả xếp loại HS của GV bȏ mȏn theo tháng, học
kỳ và tổng kết nӑn học; qua ý kiến phản hồi của học sinh, giáo viên chủ nhiệm lớp
cũng như cha mẹ học sinh về kết quả dạy học và giáo dục học sinh - Kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục trên nhiều
kênh, nhiều nguồn nên cần phải thực sự khách quan, vȏ 84 tư, vì mục đích
chung của nhà trường Có như vậy, hoạt đȏng các tổ CM trong nhà trường mới trở
thành hoạt đȏng hạt nhân, hoạt đȏng nòng cốt của nhà trường và mới nâng cao
được chất lượng dạy học/giáo dục trong nhà trường - Sử dụng kết quả kiểm tra
đánh giá là cӑn cứ chủ yếu để đánh giá khen thưởng, kỉ luật, xét nâng bậc lương
hàng nӑm, bố trí phân cȏng tổ trưởng chuyên mȏn, giáo viên hợp lý Cȏng tác
kiểm tra đánh giá như vậy giúp cho Hiệu trưởng, TTCM thấy được toàn bȏ hoạt
đȏng sư phạm của tập thể GV và mối tương tác của các thành viên trong tập thể,
đồng thời đánh giá được việc thực hiện nhiệm vụ của Tổ chuyên mȏn, TTCM và
giáo viên; khắc phục hạn chế để hoạt đȏng của các tổ chuyên mȏn đi vào nề nếp
theo kế hoạch của hiệu trưởng đề ra 3 2 5 3 Điều kiện thực hiện Để việc đổi
mới kiểm tra đánh giá hoạt đȏng tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo
dục được thuận lợi và đạt được mục tiêu đề ra, người quản lý cần phải thực hiện
các nội dung này một cách đồng bȏ và thống nhất Bản thân mỗi GV trong các Tổ
chuyên mȏn phải coi việc lấy chất lượng dạy học và giáo dục HS làm đầu; đánh
giá, xếp loại HS một cách xác thực, cȏng tâm, khách quan thì cȏng tác kiểm tra
đánh giá hoạt đȏng Tổ chuyên mȏn mới có cơ sở vững chắc và đảm bảo đȏ chính
xác cao 3 3 Mối quan hệ giữa các biện pháp Tất cả 5 biện trên đều có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, khȏng trùng chéo và mâu thuẫn với nhau,
biện pháp này là tiền đề là cơ sở cho biện pháp kia Trong mỗi biện pháp đều có ý
nghĩa, mục tiêu riêng để tương ứng với cách thức thực hiện nhằm đem lại hiệu quả
thiết thực trong quản lý dạy và học Mỗi biện pháp là một thành tố khȏng thể thiếu
được, logic, biện chứng với nhau, biện pháp này tốt là tiền đề cho biện pháp kia,
chúng bổ sung tương tác với nhau trong hệ thống biện pháp quản lý dạy và học để
tạo nên chất lượng dạy và học góp phần nâng cao 85 chất lượng giáo dục nói
chung Khi triển khai thực hiện các biện pháp này đòi hỏi người hiệu trưởng cần
phải nghiên cứu bản chất và mối quan hệ tổng thể trên cơ sở vận dụng, khai thác
thế mạnh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường mình Các biện pháp này
sẽ góp phần khai thȏng khắc phục những hạn chế trong cȏng tác quản lý của các
hiệu trưởng các trường THCS hiện nay Khi thực hiện vận dụng và quản lý hoạt
động dạy học mức độ và hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào khả nӑng, trình độ của
người hiệu trưởng 3 4 Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết, khả thi của các biện
pháp Để làm rõ tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
CM ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu
cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018, tác giả đã tiến hành thӑm dò
Trang Câu trùng lặp Điểm

ý kiến của 03 cán bộ quản lý và 62 giáo viên Tổng số 65 người Việc khảo cứu
được tiến hành bằng phiếu điều tra với 5 mức độ đánh giá và số điểm tương ứng
như sau: “Rất cấp thiết”, “Rất khả thi” = 5 điểm “Cấp thiết”, “Khả thi” = 4 điểm
“Khá cấp thiết”, “Khá khả thi”= 3 điểm “Ít cấp thiết”, “Ít khả thi” = 2 điểm “Khȏng
cấp thiết”, “Khȏng khả thi = 1 điểm Bảng 3 1 Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết
của các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS trên địa bàn
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 TT Biện pháp Tính cấp thiết % Thứ bậc 5 4 3 2 1 1 BP1:
Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên mȏn 63 2
0 0 0 97,5 3 86 TT Biện pháp Tính cấp thiết % Thứ bậc 5 4 3 2 1 trong
việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng yêu cầu
triển khai chương trình GDPT 2018 2 BP2: Quản lý cải tiến cȏng tác xây dựng kế
hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 64 1 0 0 0 98,8 2 3 BP3: Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 64 1 0 0 0 98,8
1 4 BP4: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng
theo hướng học tập thường xuyên 62 3 0 0 0 96,3 5 5 BP5: Quản lý đổi mới
kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 62 2 1 0 0 96,6 4 Qua
khảo sát có thể thấy được tất cả CBQL, giáo viên của nhà trường tham gia đóng
góp ý kiến đều đánh giá cao tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Tất cả các biện
pháp tác giả đề xuất, khȏng có một ý kiến nào cho là “Ít cấp thiết” và “khȏng cấp
thiết” Điều đó hoàn toàn phù hợp với bổi cảnh đổi mới giáo duc hiện nay, chứng tỏ
hoạt động quản lý tổ chuyên mȏn đã trở thành cấp thiết Nếu tổ chức thực hiện tốt
và đồng bộ các biện pháp này, sẽ giúp nâng cao chất lượng dạy và học của nhà
trường Trong các biện 87 pháp đánh giá, biện pháp “1,2,3” được đánh giá là
cấp thiết Biện pháp 3 “Chỉ đạo tӑng cường bồi dưỡng chuyên mȏn và nghiệp vụ
quản lý cho tổ” đạt điểm cao nhất về tính cấp thiết và tính khả thi với thứ bậc 1/5
Điều này cho thấy CBQL và giáo viên nhà trường đã có sự chuyển biến về nhận
thức tầm quan trọng rất lớn của việc hoạt động tổ chuyên mȏn, rất phù hợp với
giai đoạn hiện nay Bảng 3 2 Kết quả khảo cứu về tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 TT
Biện pháp Tính khả thi % Thứ bậc 5 4 3 2 1 1 BP1: Quản lý nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của hoạt động tổ chuyên mȏn trong việc cải thiện hiệu
quả dạy học và giáo dục toàn diện học sinh đáp ứng yêu cầu triển khai chương
trình GDPT 2018 63 1 1 0 0 97,8 2 2 BP2: Quản lý cải tiến cȏng tác xây dựng kế
hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 63 2 0 0 0 97,5 3 3 BP3: Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 64 1 0 0 0
98,8 1 4 BP4: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi
dưỡng theo hướng học tập thường xuyên 61 2 2 0 0 95,6 5 88 5 BP5:
Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy
học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 62 2 1 0 0
96,6 4 Mặc dù tất cả các ý kiến đều cho rằng các biện pháp là cấp thiết nhưng
khi đánh giá tính khả thi thì lại có một số biện pháp được đánh giá chưa cao như
biện pháp “biện pháp 4 và biện pháp 5” Biện pháp 5 “Đổi mới kiểm tra đánh giá
hoạt động tổ chuyên mȏn dựa trên kết quả dạy học và giáo dục” chỉ đạt bậc 4/5 về
cả tính cấp thiết và khả thi Điều này cho thấy việc kiểm tra, đánh giá mang tính
khách quan, người kiểm tra làm tốt nhiệm vụ của mình nhưng đối tượng được kiểm
tra khȏng làm tốt thì hiệu quả cũng khȏng cao Biện pháp 4 “Tӑng cường tổ chức
hoạt động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng của tổ chuyên mȏn”
có số điểm thấp nhất cả về tính khả thi và cấp thiết, đạt bậc 5/5 Đây là một vấn đề
Trang Câu trùng lặp Điểm

khȏng phải mới nhưng đòi hỏi sự nỗ lực của cả ban giám hiệu nhà trường, tổ
chuyên mȏn và cả bản thân của mỗi giáo viên Hiệu quả của biện pháp này phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nên đối tượng đánh giá bӑn khoӑn về tính khả thi Như
vậy, cả 5 biện pháp mà tác giả đề xuất đều được đa số giáo viên và cán bộ quản lý
nhà trường ủng hộ Kết quả trên cho thấy chúng ta có thể tin tưởng vào tính khách
quan và phù hợp của các biện pháp Quá trình chỉ đạo thực hiện nâng cao chất
lượng hoạt động tổ chuyên mȏn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay cần có
những điều chỉnh kịp thời Nếu được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của ban giám
hiệu nhà trường, cùng với sự hưởng ứng nhiệt tình, tự giác của giáo viên thì chắc
chắn rằng các biện pháp quản lý trên sẽ góp phần phần nâng cao chất lượng dạy
và học ở trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 89 Tiểu kết
chương 3 Dựa trên những sơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, dựa trên thực
trạng của giáo dục, thực trạng của dạy và học và nhất là thực trạng quản lý hoạt
động hoạt động tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018
Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu cȏng nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước và đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của xã hội
Trên cơ sở đó đề tài đã đề ra 5 biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên mȏn ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển
khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018 Các biện pháp có quan hệ tương hỗ,
bổ sung cho nhau Mỗi biện pháp đều có cách thức thực hiện khác nhau với những
điều kiện khác nhau nhưng cùng hướng tới mục tiêu là nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động CM của nhà trường Các biện pháp trên vừa có các nội dung mang tính
tình thế, vừa có các nội dung mang tính lâu dài, vừa có các biện pháp quản lý
truyền thống, các biện pháp quản lý hiện đại Qua khảo sát cho thấy, các biện
pháp đều được đánh giá cao về tính cần thiết và tính khả thi Do đó để nâng cao
hiệu quả cȏng tác quản lý cần thực hiện đồng bộ các biện pháp 90 KẾT
LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1 Kết luận Từ các kết quả nghiên cứu thu được, có
thể rút ra các kết luận sau: * Tổ chuyên mȏn là nơi trực tiếp thực hiện các hoạt
động giáo dục của nhà trường đến giáo viên và học sinh Thȏng qua Tổ chuyên
mȏn, Hiệu trưởng thực hiện quản lý về cȏng tác quy hoạch và bồi dưỡng tổ trưởng
CM, cȏng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch của Tổ chuyên mȏn, hoạt động
DH, đổi mới PPDH, sinh hoạt Tổ chuyên mȏn Tổ chuyên mȏn cũng chính là tập
thể sư phạm gần nhất của người GV, có tác dụng giúp đỡ nhau bồi dưỡng, nâng
cao tay nghề, phát triển về CM và nghiệp vụ sư phạm Chất lượng hoạt động của
các Tổ chuyên mȏn có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dạy và học của nhà
trường * Quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn là yêu cầu thiết thực và có ý nghĩa
quan trọng việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường do vậy cần thiết phải
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng về hoạt động Tổ chuyên mȏn và quản
lý hoạt động Tổ chuyên mȏn và các biện pháp quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn
phù hợp với thực tiễn, khả thi và cần thiết đối với ở các trường THCS trên địa bàn
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục
phổ thȏng 2018 trong giai đoạn hiện nay * Kết quả khảo sát cho thấy: Về cơ bản,
nhà trường đã thực hiện tốt cȏng tác quản lý hồ sơ CM của tổ và của GV; chỉ đạo
xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình, kế hoạch DH, kế hoạch giáo dục, cȏng
tác kiểm tra đánh giá cho điểm của Tổ chuyên mȏn; việc quản lý dự giờ, thao giảng
được Tổ chuyên mȏn thực hiện có hiệu quả và có chất lượng Tuy nhiên, quá
trình quản lý hoạt động của tổ chuyên mȏn trong trường cũng bộc lộ những điểm
hạn chế Đó là nӑng lực quản lý của đội ngũ tổ trưởng, tổ phó CM; cȏng tác
91 xây dựng, thực hiện kế hoạch; quản lý hoạt động dạy học; quản lý hoạt động
sinh hoạt của Tổ chuyên mȏn cũng còn hạn chế * Để quản lý có hiệu quả hoạt
động của tổ chuyên mȏn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thȏng 2018, cần thực
hiện tốt các biện pháp sau: 1 Quản lý nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
Trang Câu trùng lặp Điểm

hoạt động tổ chuyên mȏn trong việc cải thiện hiệu quả dạy học và giáo dục toàn
diện học sinh đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018. 2 Quản lý cải
tiến cȏng tác xây dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên mȏn nhằm nâng cao chất
lượng dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT 2018 3 Chỉ đạo
bồi dưỡng sát với trình độ và nhu cầu cho tổ trưởng chuyên môn. 4 Tổ chức hoạt
động bồi dưỡng và khuyến khích hoạt động tự bồi dưỡng theo hướng học tập
thường xuyên 5 Quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chuyên mȏn
dựa trên kết quả dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình
GDPT 2018 * Các biện pháp này có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nên
một chỉnh thể thống nhất trong quản lý hoạt động Tổ chuyên mȏn Kết quả khảo
sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp cho thấy các biện pháp được đề
xuất đều cấp thiết và mang tính khả thi cao 2 Khuyến nghị 2 1 Đối với sở Giáo
dục và đào tạo - Đánh giá lại thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên
có cơ chế bồi dưỡng nâng cao nӑng lực cho giáo viên - Hàng nӑm tổ chức các
lớp bồi dưỡng nghiệp vu quản lý, tổ chức hội 92 thảo hoặc tập huấn nâng cao
nӑng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo duc - Chú trọng bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên cốt cán, tổ trưởng chuyên mȏn về chuyên mȏn lẫn nghiệp vu thường
xuyên hơn 2 2 Đối với phòng Giáo dục và đào tạo huyện Ba Vì - Tӑng cường tổ
chức bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vu cȏng tác quản lý, nӑng lực quản lý
cho tổ trưởng CM, tổ phó CM - Tạo điều kiện hơn nữa cho các tổ trưởng, tổ phó
CM được tham gia các lớp tập huấn về cȏng tác chuyên mȏn (như đổi mới PPDH,
đổi mới kiểm tra đánh giá, ) - Tổ chức các chuyên đề bộ mȏn thực sự có chất
lượng để các trường trong quận học hỏi - Triển khai có hiệu quả các phương
pháp dạy học tiên tiến; cập nhật khai thác các ứng dụng tiện ích của các phần
mềm CNTT trong giảng dạy và quản lý điều hành nhà trường 2 3 Đối với các
trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Vì - Hiệu trưởng cần tӑng cường đổi
mới nhận thức về yêu cầu, nhiệm vụ của giáo dục THCS, có kế hoạch và phân cấp
rõ nhiệm vụ của các thành viên trong BGH, tổ trường chuyên mȏn và nhóm trưởng
bộ mȏn - Hiệu trưởng cần tích cực học tập, tự nâng cao trình độ chuyên mȏn
nghiệp vụ quản lý thực hiện đúng quy chế chuyên mȏn - Cần phát huy hơn nữa vai
trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Tổ chuyên mȏn trong các hoạt động - Các tổ
chuyên mȏn cần chủ động tham mưu với ban giám hiệu, phối hợp với các đoàn thể
trong việc thực hiện các hoạt động chuyên mȏn - Tổ trưởng chuyên mȏn trước hết
phải là người có nӑng lực chuyên mȏn, nhiệt tình trách nhiệm, gương mẫu đi đầu
trong các hoạt động Phải luȏn nêu cao ý thức tự bồi dưỡng chuyên mȏn để làm
gương cho tổ viên Tổ 93 trưởng phải cȏng tâm, khách quan khi phân cȏng
chuyên mȏn, đánh giá nhận xét tổ viên, phải biết động viên, biết phát huy tinh thần
đoàn kết của các thành viên trong tổ, xây dựng tập thể tổ đoàn kết giúp đỡ nhau
vươn lên hoàn thành nhiệm vụ được giao - Tӑng cường cȏng tác xã hội hoá giáo
dục, tạo mối quan hệ với các doanh nghiệp, nhà hảo tâm để làm tӑng thêm nguồn
tài lực hỗ trợ cho các hoạt động của nhà trường - Đẩy mạnh các phong trào thi
đua học tập và giảng dạy theo chiều sâu,có tuyên dương, khen thưởng kịp thời đối
với cá nhân và tập thể điển hình 94 TÀI LIỆU
THAM KHẢO 1.

You might also like