Professional Documents
Culture Documents
Bài 7_ĐTTT_Mau BC (1)
Bài 7_ĐTTT_Mau BC (1)
DẠNG SIN
Câu Khi sơ đồ có tín hiệu ra, điều chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ra không bị méo dạng.
hỏi 1
Vẽ lại dạng tín hiệu ra.
Đo
chu kỳ sóng phát ra, tính tần số phát.
T = 5.54µs
F = 180.58kHz
Câu Giải thích vì sao khi đảo chiều nối A-B vơí E-F, sơ đồ đang phát tín hiệu lại
hỏi 2 không phát và ngược lại.
Mạch này có thể tự phát và duy trì dao động điện mà không cần có tín hiệu vào với
2 điều kiện sau :
1. Điều kiện pha: phản hồi trong mạch là dương, tức là có sự đồng pha giữa tín hiệu
phản hồi và tín hiệu vào của mạch, hay tổng dịch pha của mạch khuếch đại và dịch
pha của mạch phản hồi bằng 2kπ:
φ = φA + φβ= 2kπ với k = 0, ±1, ±2,...
2. Điều kiện biên độ: tích hệ số khuếch đại hở mạch A với hệ số phản hồi β phải lớn
hơn và bằng 1
- Khi nối A với E, B với F thì mạch phản hồi âm do đó không thỏa mãn điều
kiện 1 nên không có tín hiệu
- Khi nối A với F, B với E thì mạch có phản hồi dương nên thỏa mãn điều kiện 1
nên có tín hiệu
Câu Nối J1, J2. Quan sát sự thay đổi tín hiệu ra. Chỉnh biến trở P1.
hỏi 3
Đo chu kỳ sóng, tính tần số phát.
T = 92µs
f = 10.86kHz
2 Mạch dao động cao tần LC kiểu 3 điểm điện dung (colpit)
Bản
mạch
thực
nghiệ
m: A7
–2
Câu Chỉnh biến trở P1 để xuất hiện sóng sin không bị méo dạng.
hỏi 4 Vẽ lại dạng tín hiệu ra.
Từ kết quả thí nghiệm tính tần số dao động F(Hz) = 1/T(giây)
F = 6.047MHz
Với các giá trị cuộn cảm L1( μH) cho trên sơ đồ (sai số 10%), tính tần số dao động
của mạch f(Hz)? (Tính Theo C2 và C3)
1
¿
F
√
2π L
1∗C 2∗C 3
C 2+ c 3
1
¿
F
2π
√ 10−6∗330∗10−12∗220∗10−12 =13 852 659.713(Hz)
−12
330∗10 +220∗10
−12
Kết quả đo được bằng một nửa kết quả tính toán
Câu Lặp lại thí nghiệm khi nối J1.
hỏi 6 Vẽ lại dạng tín hiệu ra.
Từ kết quả thí nghiệm tính tần số dao động F(Hz) = 1/ T(giây)
F = 5.8775MHz
Câu Với các giá trị cuộn cảm L1(μH) cho trên sơ đồ (sai số 10%), tính tần số dao
hỏi 7 động của mạch f(Hz) ?
Nối J1 => C2 // C4
C = C2 +C4 = 330 +330 = 660pF
1
¿
F
2π L
√
1∗C∗C 3
C +c 3
1
¿
Kết quả đo được bằng một nửa kết quả tính toán
Đo chu kỳ tín hiệu ra tương ứng trên máy hiện sóng, tính tần số dao động F(Hz) =
1/T (giây). Ghi kết quả vào bảng A7-B1
f (tính toán) f (đo)
Nối J1 P2 min 1/ (2πC2.R2) =588.115Hz 227.51Hz
Nối J1 P2 giữa 1/ (2πC2. (R2 + P2/2)) =554.35Hz 215.34Hz
Nối J1 P2 max 1/ (2πC2.( R 2 + P2)) = 524Hz 208.82Hz
Nối J1, J2 P2 min 1/ (2π (C1 + C 2).R 2) = 586Hz 226.41Hz
Nối J1, J2 P2 giữa 1/ (2π (C1 + C 2).(R2 + P2/2)=552Hz 214.77Hz
Nối J1, J2 P2 max 1/ (2π (C1 + C 2).(R2 + P2)) =522Hz 215.3Hz
Câu So sánh kết quả đo với kết quả tính toán. Lặp lại thí nghiệm khi nối J2.
hỏi 10 - Kết quả tính toán bằng 2 lần kết quả đo
Nêu hai đặc điểm cụ thể về khuếch đại và phản hồi để sơ đồ làm việc ở chế độ
phát xung.
Khuếch đại:
Vì hệ số phản hồi lớn nhất β= 1, nên hệ số khuếch đại của 2 tầng:
A = A1 > 1. A2 ≥ 3;
A1, A2 là hệ số khuếch đại tầng 1 và tầng 2.
Phản hồi:
Góc lệch pha phải bằng 0 độ để tạo ra sóng xung vuông.
Mức độ phản hồi phải đủ lớn để duy trì dao động.
1. Sơ đồ phát dao động dịch pha
Bản
mạch
thực
nghiệ
m: A7
–5
Câu Quan sát tín hiệu ra, điều chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ra không bị méo dạng.
hỏi 11 Vẽ lại dạng tín hiệu ra. Đo chu kỳ tín hiệu, tính tần số phát.
F=2.066KHz, T=0.484ms