You are on page 1of 10

BÀI 6: SƠ ĐỒ TRIGGER VÀ BỘ GHI

1. Sơ đồ Trigger
1.1. Khảo
sát trigger
trên
Transistor

Bảng D6-1 Chập đất lần lượt điểm B1 và B2. Căn cứ trạng thái LED (LED sáng, Q = 1, LED tắt Q =
0). Ghi trạng thái Q, Q vào bảng D6-1. Đo các giá trị thế tại Q, Q , B1, B2 sau mỗi lần
chập đất và ghi kết quả vào bảng D6-1:
Q V (Q) Q V (Q) V (B 1) V (B 2)
V ( B 1 ) → 0V 1 3.467V 0 89.1mV 0.3m -
V 0.69V
V ( B 2 ) → 0V 0 83.2mV 1 3.1V 0.7V 0.41m
V
Câu hỏi 1 Dựa trên sơ đồ nguyên lý hình D6-1a, giải thích sự tồn tại hai trạng thái bền (Q = 0
hoặc Q = 1)
Khi V(B1) = 0 =>T1 đóng, T2 mở => Q nối với nguồn 5 V nên bằng 1, Q phủ nối với đất
0V nên bằng 0
Khi V(B1) = 0 =>T1 mở, T2 đóng => Q nối với nguồn đất 0V nên bằng 0, Q phủ nối với
nguồn 5V nên bằng 1
1.2. Khảo
sát trigger
trên cổng
đảo

Bảng D6-2 Chập đất nhanh lần lượt điểm Q, Q . Căn cứ trạng thái LED (LED sáng-mức logic 1,
LED tắt-mức logic 0). Ghi trạng thái Q, Q vào bảng D6-2:
Q Q
1 0
0 1
Câu hỏi 2 So sánh sự tương đương giữa sơ đồ trên transistor (hình D6-1a) với sơ đồ trên IC1
(hình D6-1b):
- Q và Q phủ luôn có trạng thái đối lập nhau và đổi trạng thái khi đổi công tắc
- Hai mạch đều là 1 sơ đồ trạng thái ổn , khi thay đổi công tắc giá trị đầu vào thì
ra sẽ thay đổi tương ứng

2. Khảo sát nguyên lý hoạt động của Trigger R-S


2.1. Trigger
R-S với
mạch NOR

Bảng D6-3 Nhấn các công tắc PS1, 2 tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng D6-3. Theo dõi
trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D6-3:
PS 1 PS2
R S
↑ 0 1
↑ 1 0
Câu hỏi 3 Nêu nguyên lý hoạt động của trigger R-S:
Khi không có tín hiệu, tức là R = S = 0, mạch có hai trạng thái ổn định Q = 0 và Q phủ
=1 hoặc Q = 1 và Q phủ = 0. Đầu ra của cổng này được nối trực tiếp với đầu vào của
cổng kia,mạch có hồi tiếp dương, do đó mạch hoàn toàn duy trì trạng thái hiện có.

Vì tín hiệu ở đầu vào S có thể và chỉ có thể thiết lập trigger ở trạng thái Q = 1, tín hiệu
ở đầu vào R có thể và chỉ có thể xóa trigger vì trạng thái Q = 0, nên thường gọi S là
đầu vào đặt (Set) và đầu ra R là đầu vào xóa (Reset).
Mạch không cho phép đồng thời đưa tín hiệu vào cả R và S , tức là trạng thái R = S
= 1 bị cấm. Vì nếu R = S = 1 thì Q, Q phủ đồng thời bằng 0, không phải là trạng thái ổn
định của trigger RS, và không thể xác định trạng thái trước của nó

2.2 Trigger
R-S với cổng
NAND

Bảng D6-4 Nhấn các công tắc PS1, 2 tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng D6-4. Theo dõi
trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là
mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D6-4:
PS 1 PS2
S R phủ
↓ 1 0
↓ 0 1
Câu hỏi 4 So sánh kết quả giữa trigger R-S trên cổng NOR và cổng NAND:
2 trigger sẽ ngược nhau
Cổng NOR
R S Q
0 0 giữa nguyên trạng thái
0 1 1
1 0 0
1 1 Trạng thái cấm(2 lối ra ở mức logic thấp)
Cổng AND
R S Q
0 0 Trạng thái cấm(2 lối ra ở mức logic cao)

0 1 0
1 0 1
1 1 giữ nguyên trạng thái trước
3. Khảo sát
Trigger R-S
điều khiển
bằng xung
trên cổng
logic

Bảng D6-5 Đặt các công tắc logic LS1, 2 tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng D6-5. Nhấn
công tắc xung, theo dõi trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là
cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D6-5:
LS 1 LS 2 PS 1
S R
0 0 ↑ x x
1 0 ↑ 0 1
0 1 ↑ 1 0
1 1 ↑ 1 1
Câu hỏi 5 Giải thích nguyên tắc hoạt động của sơ đồ:
sơ đồ này sử dụng cổng AND và xung điều khiển
khi xung điều khiển đi lên thì sơ đồ mới có thể hoạt động
Do dùng cổng NAND lý hoạt động giống Tigger R-S dùng cổng AND
4. Khảo sát
nguyên lý
hoạt động
của Trigger
D

Bảng D1-6 Đặt các công tắc logic LS1-2 và LS4 tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng D6-8.
Nhấn công tắc xung, theo dõi trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức
ra là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D6-8:
LS 4 LS 1 LS 2CLR PS 1
D PR Xung
X 0 1 X 1 0
X 1 0 X 0 1
0 1 1 ↑ 0 1
1 1 1 ↑ 1 0
0 1 1 ↑ 0 1
1 1 1 ↑ 1 0

Câu hỏi 6 Nêu nguyên lý hoạt động của Trigger D:


Khi CP = 1, nếu D = 0, thì S = 1, R = 0, trigger ở trạng thái 0, Q = 0, Q phủ = 1.
Khi CP = 1, nếu D = 1, thì S = 0, R = 1, trigger ở trạng thái 1, Q = 1, Q phủ = 0.
5. Khảo sát
nguyên lý
hoạt động
của thanh
chốt dữ liệu
-Latch

Bảng D6-9 Đặt các công tắc logic LS1-8 và nhấn PS1 theo bảng D6-11. Xác định trạng thái lối ra Q
theo các đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng Q = 1, đèn LED tắt Q = 0. Ghi kết quả vào bảng
D6-9:
O Ck 8 7 6 5 4 3 2 1 8 7 6 5 4 3 2 1
C D D D D D D D D Q Q Q Q Q Q Q Q
1 ↑ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 ↑ 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
0 ↑ 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
0 ↑ 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 0 0 1 1 0 1
0 ↑ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Câu hỏi 6 Phát biểu tóm tắt về nguyên tắc làm việc của thanh chốt đã khảo sát:

6. Khảo sát bộ ghi dịch – Shift register


6.1 Bộ ghi
dịch trên vi
mạch rời

6.1.1. Bộ dịch mã nối tiếp – song song:


Bảng D6-10 Đặt các công tắc logic LS4 và nhấn PS1 theo bảng D6-12. Xác định trạng thái lối ra Q
theo các đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng Q = 1, đèn LED tắt Q = 0. Ghi kết quả vào bảng
D6-12:
LS 4 LS 1 PS 1CK 4Q 3Q 2Q 1Q
LOAD SER∈¿
0 1 ↑ 1 1 1 1
0 0 ↑ 1 1 1 1
0 0 ↑ 1 1 1 0
0 0 ↑ 1 1 0 0
0 1 ↑ 1 1 0 1
0 0 ↑ 1 1 1 0
0 0 ↑ 1 1 0 0
0 0 ↑ 1 1 0 0

6.1.2. Bộ dịch mã song song - nối tiếp

Bảng D6-11 Đặt các công tắc logic LS5-8 và LS4 theo bảng D6-13 để các mã song song vào các
trigger D. Nhấn PS1 – CK để ghi các mã từ lối vào song song (1D-4D) vào các trigger D
(IC5- IC6). Để dịch mã cần chuyển LS4 ® 0 và nhấn PS1. Xác định trạng thái lối ra 1Q
– 4Q theo các đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng Q = 1, đèn LED tắt Q = 0. Ghi kết quả vào
bảng D6-11:
LS 4 LS 1 PS 1 LS 8 LS 7 LS 6 LS 5 4 Q 3 Q 2 Q 1 Q
LOAD SER∈¿ CK 4D 3D 2D 1D
1 0 ↑ 0 1 0 1 1 1 0 1
0 0 ↑ 1 1 0 1
0 0 ↑ 1 1 1 0
0 0 ↑ 1 1 0 0
0 1 ↑ 1 1 0 1
0 0 ↑ 1 1 1 0
0 0 ↑ 1 1 0 0
0 0 ↑ 1 1 0 0

Câu hỏi 7 Nêu nguyên lý hoạt động của mạch dịch mã nối tiếp – song song, song song – nối
tiếp:
6.2. Bộ ghi
dịch dùng vi
mạch

Bảng D6-12 Đặt các công tắc logic LS1-8 và DS1-3 theo bảng D6-14 để chuẩn bị ghi các mã song
song vào các trigger D, Nhấn PS1 – CK để ghi các mã từ lối vào song song (A-H) vào
các bộ ghi (IC6). Để dịch mã cần chuyển DS1 – SH/LD từ 1 ® 0 và nhấn PS1 - CK. Xác
định trạng thái lối ra 1Q – 4Q theo các đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng Q = 1, đèn LED
tắt Q = 0. Ghi kết quả vào bảng D6-12:

PS
PS2 SH/ DS2 DS3 LS8 LS6 LS6 LS5 LS4 LS3 LS6 LS6 SER
1
CLR LD SR CK1 H G F E D C B A OUT
CK
0 X X X X 0
1 X X 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0
1 0 X 0 ↑ 0

1 1 1 0 0

1 1 0 0 0

1 1 0 0 1

1 1 0 0 1
1 1 0 0 ↑ 0
1 1 0 0 ↑ 0
1 X X 1

Câu hỏi 8 Nêu ứng dụng của bộ ghi dịch:

You might also like