You are on page 1of 49

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

BÀI TẬP LỚN


QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT

Giảng viên hướng dẫn: Hoàng Trung Ngôn


Lớp: L02
Sinh viên thực hiện
HỌ VÀ TÊN MSSV
Nguyễn Hiếu Vinh 2115298
Bùi Minh Tú 2115211
Nguyễn Thị Hoàng Yến 2015138
Trần Ngọc Khánh Vân 2012483
Nguyễn Thị Thanh Tuyền 2010760
Nguyễn Khánh Vy 2112685

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Nhiệm vụ
Tên Hoàn thành
Lý thuyết Bài tập
Nguyễn Hiếu Vinh 4, 12, 17, 20, 26, 33 4, 9, 12, 23, 25 100%
1, 7, 10, 15, 25, 30,
Bùi Minh Tú 1, 13, 16, 19 100%
38
Nguyễn Thị Hoàng
6, 13, 19, 24, 32, 35 6, 8, 17, 24 100%
Yến
Trần Ngọc Khánh 3, 9, 16, 22, 28, 37,
3, 7, 14, 22 100%
Vân 40
Nguyễn Thị Thanh 2, 8, 14, 21, 27, 34,
2, 10, 20, 21 100%
Tuyền 39
5, 11, 18, 23, 24, 31,
Nguyễn Khánh Vy 5, 11, 15, 18 100%
36
MỤC MỤC

PHẦN I/ CÂU HỎI LÝ THUYẾT ............................................................................................................ 4


PHẦN II/ CÂU HỎI BÀI TẬP ................................................................................................................ 23
PHẦN I/ CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Tên gọi, ký hiệu và đơn vị đo (theo hệ ĐVĐL quốc tế SI) của các thông số trạng
thái cơ bản của môi chất là:
Nhiệt độ: ký hiệu là T và đơn vị đo là độ Kelvin (K).
Áp suất: ký hiệu là p và đơn vị đo là Pascal (Pa).

Thể tích riêng: ký hiệu là v và đơn vị đo là mét khối trên kilôgam ( /kg).

Khối lượng riêng: ký hiệu là ρ và đơn vị đo là kilôgam trên mét khối (kg/ ). Khối
lượng riêng là nghịch đảo của thể tích riêng, tức là ρ=1/v.
Chiết suất (enthalpy): ký hiệu là h và đơn vị đo là Joule trên kilôgam (J/kg).
Nhiệt dung riêng: ký hiệu là c và đơn vị đo là Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/(kg.K)).
Có hai loại nhiệt dung riêng là nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi (𝐶𝑃 ) và nhiệt
dung riêng ở thể tích không đổi (𝐶𝑉 ).
Độ nhớt: ký hiệu là μ và đơn vị đo là Pascal giây (Pa.s).
Tính dẫn nhiệt: ký hiệu là k và đơn vị đo là Watt trên mét độ Kelvin (W/(m.K)).
2. Áp suất chân không trong hệ thống Pck = 400 mmHg. Khi xác định giá trị của các
thông số vật lý mà phụ thuộc vào áp suất thì phải xác định ở áp suất nào nếu áp suất
khí quyển Pkq = 760 mmHg?
Xác định ở áp suất: Tuyệt đối có giá trị bằng P = 360 mmHg
Hiệu nhiệt độ bằng 20oC, hiệu nhiệt độ này bằng bao nhiêu Kelvin? Bằng 20K
3. Nhiệt dung riêng được ký hiệu là Cp hoặc Cv. Hãy cho biết tên gọi và đơn vị đo
của chúng ?
Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần cung cấp cho một đơn vị vật chất để đơn vị vật
chất này tăng lên một đơn vị nhiệt độ trong một quá trình xác định.
Cp : nhiệt dung riêng đẳng áp, khi sự thay đổi nhiệt độ xảy ra trong điều kiện áp suất
không thay đổi. Đơn vị đo là J.kg-1.K-1
Cv : nhiệt dung riêng đẳng tích, khi sự thay đổi nhiệt độ xảy ra trong điều kiện thể
tích không đổi
Nhiệt dung riêng có ký hiệu “C” tương ứng với Cp.
4. Cho 1 ví dụ về sự chuyển pha của môi chất có thu nhiệt và 1 ví dụ về sự chuyển
pha có tỏa nhiệt?
Sự chuyển pha có thu nhiệt: Nước đá nóng chảy từ rắn thành lỏng.
Sự chuyển pha có tỏa nhiệt: Nước đông đặc thành đá từ lỏng thành đá.
5. Hãy viết 1 biểu thức tính nhiệt hiện và 1 biểu thức tính nhiệt ẩn có đầy đủ chú
thích và đơn vị đo của các đại lượng?
Nhiệt hiện: Q = G.cp.Δtf
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (kW).
G: lưu lượng (kg/s).
c: nhiệt lượng riêng (kJ/kg.K).
Δt: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ(K).
Nhiệt ẩn: Q = G.r
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (kW)
G: lưu lượng (kg/s)
r: ẩn nhiệt hóa hơi (kJ/kg)
6. Nhiệt lượng thường có đơn vị đo là Jun (J) nhưng cũng có thể có đơn vị đo là oat
(W). Hãy giải thích ý nghĩa của nhiệt lượng có đơn vị đo là W ?
Đơn vị của W là J/s nghĩa là năng lượng tiêu tốn trong 1 giây. Nếu xét nhiệt lượng
trao đổi trong 1s có thể sử dụng đơn vị đo là W
Nhiệt lượng bằng 800W có nghĩa là: Nhiệt lượng trao đổi là 800J trong 1s
7. Trong không gian 3 chiều, trường nhiệt độ là T=f (x, y, z, τ). Hãy điền dấu so
sánh vào ô □ tương ứng để có câu trả lời đúng :
𝜕𝑇 𝜕𝑇
- Dẫn nhiệt là không ổn định: < 0 hoặc có thể >0
𝜕𝜏 𝜕𝜏
𝜕𝑇
- Dẫn nhiệt là ổn định: >0
𝜕𝜏

8. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn gradient nhiệt độ và biểu diễn chiều của mật độ dòng nhiệt
theo định luật Furier về sự dẫn nhiệt? (và phát biểu định luật)?
Sơ đồ
Định luật Fourier

Công thức tính


Phát biểu: Nhiệt lượng dQ truyền qua một đơn vị bề mặt dF trong một đơn vị thời
gian dτ thì tỷ lệ thuận với trái dấu của gradient nhiệt độ, với thời gian và diện tích bề mặt.

9. Hãy kể tên các điều kiện đơn trị của bài toán dẫn nhiệt? Cho 1 ví dụ về sự
dẫn nhiệt với điều kiện biên loại 3?
Các điều kiện đơn trị của bài toán dẫn nhiệt:
Điều kiện về thời gian
Điều kiện biên: loại 1, 2, 3, 4, 5, 6
Điều kiện vật lý
Điều kiện hình học
Ví dụ điều kiện biên loại 3: Vách phẳng đồng chất đẳng hướng, hai phía của vách là
chất lỏng
10. Viết công thức tính mật độ dòng nhiệt truyền được bằng dẫn nhiệt ổn định
qua vách phẳng 1 lớp (có chú thích các đại lượng và đơn vị đo tương ứng)?

Trong đó:

q là mật độ dòng nhiệt (W/ )


là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu (W/m.K)
là chiều dày của vách (m)

và là nhiệt độ của hai mặt vách (K)


11. Hãy cho 1 ví dụ về sự đối lưu nhiệt tự nhiên và 1 ví dụ về sự đối lưu nhiệt
cưỡng bức?

Đối lưu nhiệt tự nhiên: Khi nước được đun nóng lên, đối lưu sẽ làm cho nước ở
đáy nồi giãn nở và trở nên nhẹ hơn. Các phân tử được làm nóng sau đó sẽ di chuyển lên
phía trên, làm cho các phân tử lạnh hơn chìm xuống dưới và được làm nóng. Quá trình này
sẽ lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả phân tử nước đạt tới cùng một mức nhiệt độ.
Đối lưu nhiệt cưỡng bức: Một bộ tản nhiệt sẽ tỏa khí nóng ở phía trên và hút vào
khối không khí lạnh ở phía dưới, thường được ứng dụng vào các thiết bị sưởi ấm như máy
sưởi, quạt sưởi,…

12. Viết biểu thức Niuton để tính mật độ dòng nhiệt trao đổi được bằng đối
lưu nhiệt
q = α.(tw – tf)
Đơn vị của q là W/m2
Trong đó: α – hệ số tỏa nhiệt trên bề mặt (W/m2.độ)
tw – nhiệt độ trung bình trên bề mặt vật rắn (độ)
tf - nhiệt độ trung bình của chất lỏng (độ)
13. Hãy cho biết những điều cần lưu ý khi muốn xác định đúng giá trị của các
chuẩn số đồng dạng?
Những điều cần lưu ý:
Xác định mục tiêu đo lường; hiểu định nghĩa và đơn vị đo; đảm bảo tính đồng nhất;
kiểm tra độ tin cậy
Viết Nu có chỉ số s (NuS) hiểu là thế nào ?
Nus là chuẩn số số Nusselt (Nu) thường được sử dụng như một tham chiếu trong so
sánh, Trong một số trường hợp, số Nusselt chuẩn (Nus) có thể là một giá trị cố định cho
một hình dạng và điều kiện biên nhất định của đối tượng truyền nhiệt.Tỷ lệ Nu/ Nus Tỷ lệ
này thường được sử dụng để so sánh hiệu suất chuyển nhiệt của một hệ thống với hiệu suất
chuẩn (Nus).

14. Khi cho lưu chất chuyển động qua tiết diện không tròn thì kích thước hình
học đặc trưng “l” trong các biểu thức của chuẩn số đồng dạng được xác định như thế
nào?
l: kích thước xác định, trong đó:

Đối lưu tự nhiên thì ống ngang lấy ; vách đứng và ống đứng thì ;

tấm ngang thì


Đối lưu cưỡng bức chất lỏng chuyển động trong ống thì
Đối lưu cưỡng bức chất lỏng chuyển động ngoài ống thì

ngang qua tấm phẳng ; ngang qua ống thì

Ví dụ: dòng lưu chất chuyển động trong không gian giữa 2 ống (như hình vẽ mà
truyền nhiệt diễn ra ở cả ống trong và ống ngoài) thì
15. Cường độ bức xạ nhiệt phụ thuộc vào những yếu tố chính nào ?
Cường độ bức xạ nhiệt phụ thuộc vào những yếu tố chính sau:
Nhiệt độ của vật: Càng cao thì cường độ bức xạ nhiệt càng lớn. Định luật Stefan-
Boltzmann cho biết cường độ bức xạ nhiệt tỷ lệ với bình phương của nhiệt độ tuyệt đối của

vật. Công thức là: .Trong đó, I là cường độ bức xạ nhiệt, σ là hằng số Stefan-
Boltzmann, và T là nhiệt độ tuyệt đối của vật.
Tính chất bề mặt của vật: Càng đen thì cường độ bức xạ nhiệt càng lớn. Độ đen của
vật là tỷ lệ giữa cường độ bức xạ nhiệt của vật và cường độ bức xạ nhiệt của vật đen ở cùng

nhiệt độ. Công thức là: . Trong đó, ε là độ đen của vật, I là cường độ bức xạ nhiệt

của vật, và là cường độ bức xạ nhiệt của vật đen ở cùng nhiệt độ.
Góc chiếu sáng của bức xạ nhiệt: Càng gần vuông góc thì cường độ bức xạ nhiệt

càng lớn. Công thức là: . Trong đó, I là cường độ bức xạ nhiệt trên bề mặt, là
cường độ bức xạ nhiệt trên pháp tuyến của bề mặt, và θ là góc giữa pháp tuyến và hướng
bức xạ nhiệt.
Khoảng cách giữa vật phát xạ và vật hấp thụ: Càng xa thì cường độ bức xạ nhiệt
càng nhỏ. Định luật bảo toàn năng lượng cho biết cường độ bức xạ nhiệt tỷ lệ nghịch với

bình phương của khoảng cách giữa hai vật. Công thức là: . Trong đó, I là cường độ

bức xạ nhiệt ở khoảng cách r từ vật phát xạ, và là cường độ bức xạ nhiệt ở khoảng cách
đơn vị từ vật phát xạ.
Điều kiện môi trường xung quanh: Càng nhiều mây, khói, bụi, hơi nước thì cường
độ bức xạ nhiệt càng nhỏ. Những chất này có thể phản xạ, hấp thụ, hay tán xạ bức xạ nhiệt,
làm giảm lượng năng lượng đến vật hấp thụ
16. Có 2 chậu nước như nhau đều đặt ra ngoài nắng; 1 chậu có đặt 1 tấn kính
trong suốt lên trên (như hình vẽ), chậu còn lại không đặt tấm kính lên trên, nước ở chậu
nào sẽ nóng lên nhanh hơn, tại sao?

Nước trong chậu có tấm kính lên trên sẽ nóng lên nhanh hơn. Nguyên tắc chính liên
quan đến hiện tượng này là tăng cường hiệu ứng nhà kính (greenhouse effect) khi có tấm
kính che phủ.
Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào chậu, một phần năng lượng từ ánh sáng sẽ được
hấp thụ bởi nước và mặt đất trong chậu. Khi nhiệt độ của chất liệu trong chậu tăng lên,
chúng sẽ tỏa ra nhiệt độ vào không khí xung quanh.
Tấm kính lên trên giúp giữ lại một phần nhiệt độ được tỏa ra từ chậu bên dưới. Kính
có khả năng truyền qua ánh sáng mà lại giữ lại nhiệt, tạo ra hiệu ứng giống như một nhà
kính. Do đó, chậu có tấm kính sẽ giữ lại nhiệt độ nhiều hơn, làm tăng nhiệt độ nước trong
chậu nhanh hơn so với chậu không có tấm kính che phủ.

17. Hãy vẽ sơ đồ đơn giản biểu diễn sự truyền nhiệt qua vách phẳng 1 lớp nếu
nhiệt độ phía vách 2 (theo sơ đồ) cao hơn nhiệt độ phía vách 1 (có đầy đủ các ký hiệu
cần thiết) dùng mũi tên chỉ chiều của dòng nhiệt q và viết công thức tính hệ số truyền
nhiệt tổng quát K ?
t (oC)
q

T2 dT
T1

0
δ x (m)
1
K= 1 𝛿 1 (W/m2.độ)
+∑ +
𝛼1 𝜆 𝛼2

18. Hiện tượng đọng sương của không khí và nhiệt độ đọng sương được hiểu
như thế nào (nêu vắn tắt)?
Trong không khí luôn luôn có hơi nước. Hiện tượng đọng sương xảy ra là do bề mặt
đọng sương có nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn điểm đọng sương của trạng thái không khí
trong phòng. Khi các lớp không khí gần đó tiếp xúc với bề mặt này thì hiện tượng đọng
sương xảy ra.
Nhiệt độ đọng sương là nhiệt độ mà ở đó thành phần hơi nước trong khối không khí
ngưng đọng thành nước lỏng.
19. Hiện tượng đọng sương có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong ngành
công nghiệp thực phẩm và công nghệ sinh học ?
Kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; Giảm mất mát nước; Duy trì chất lượng và giữ nguyên
giá trị dinh dưỡng
Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tương đọng sương có lợi, có ích trong ngành CN
thực phẩm và CN sinh học ?
Bảo quản rau củ và quả sống trong kho lạnh với hệ thống đọng sương
Lợi ích trong ngành công nghiệp thực phẩm:
Sự giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm trong kho lạnh có thể tạo ra hiện tượng đọng sương,
giữ cho sản phẩm không bị khô hanh và mất nước.
Đọng sương giúp duy trì độ ẩm xung quanh rau củ và quả, ngăn chúng khô ráo và
bảo quản chất lượng dinh dưỡng cũng như hình thức tự nhiên của sản phẩm.
Lợi ích trong công nghệ sinh học:
Trong các phòng thí nghiệm và nhà máy sản xuất sinh học, việc duy trì điều kiện
môi trường ổn định là quan trọng để bảo quản vi sinh vật và mẫu thử nghiệm.
Hệ thống đọng sương có thể được sử dụng để kiểm soát độ ẩm trong không gian
làm việc, giúp duy trì điều kiện lý tưởng cho quá trình nghiên cứu và sản xuất sinh học.
Trong việc lưu trữ tế bào và mẫu thử nghiệm, đọng sương có thể giúp ngăn chúng
khô hạn và duy trì tính ổn định của các chất lượng sinh học.
Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tương đọng sương có hại, bất lợi trong ngành CN
thực phẩm và CN sinh học?
Ô nhiễm và sự phát triển của vi khuẩn trong các hệ thống ống cấp nước liên quan
đến đọng sương
Ngành công nghiệp thực phẩm:
Trong quá trình sản xuất thực phẩm, hệ thống ống cấp nước và thiết bị làm việc
thường xuyên tiếp xúc với sự biến đổi nhiệt độ và độ ẩm. Nếu không kiểm soát được hiện
tượng đọng sương, có thể xảy ra tình trạng ô nhiễm nước.
Nước ô nhiễm có thể là môi trường lý tưởng cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm
mốc, đặc biệt là trong các hệ thống ống cấp nước, làm tăng nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và
giảm chất lượng sản phẩm.
Công nghệ sinh học:
Trong các phòng thí nghiệm và nhà máy sản xuất sinh học, nếu không kiểm soát
được đọng sương, có thể xảy ra tình trạng nước ô nhiễm trong môi trường làm việc.
Nước ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sự thuần khiết của các mẫu thử nghiệm và tế
bào, gây ra nhiễm khuẩn và tăng nguy cơ mất mát chất lượng của các sản phẩm sinh học.
20. Cho giản đồ không khí ẩm h-x như hình vẽ. Hãy biểu diễn mang tính
nguyên tắc và cách xác định 1 vài thông số trạng thái ở điểm A:

Chọn điểm A có d = 20 g/kgkkk, t = 60oC → tra được độ ẩm ᵠ = 15% = ph/ps


Nhiệt độ đọng sương (tds): 25oC
Áp suất riêng phần ph : 0.03 bar = 22.8 mmHg
Áp suất bão hòa ps : 0.19917 bar = 151.37 mmHg
Biểu diễn quá trình làm lạnh không khí và cho biết lưu lượng không khí ra khỏi
dàn lạnh có trạng thái B bằng/nhỏ hơn hay lớn hơn lưu lương không khí vào dàn lạnh
(có trạng thái A), tại sao?:
Trong phòng kín đặt một dàn ống, bên trong dàn ống này cho bay hơi một loại chất
lỏng dễ bay hơi (gọi là ga lạnh ), khi chất lỏng bay hơi trong dàn bay hơi ở nhiệt độ thấp
sẽ thu nhiệt của không khí trong phòng (được quạt gió thổi qua dàn bay hơi). Không khí
nóng trong phòng bị mất nhiệt sẽ lạnh đi và nhiệt độ trong phòng sẽ thấp xuống. Hơi do ga
lạnh bay hơi tạo thành theo đường ống tới cửa hút của 1 máy nén và được nén lên áp suất
cao, nhiệt độ cao, sau đó tới dàn ngưng tụ đặt bên ngoài phòng lạnh. Hơi nén trong dàn
ngưng tụ có nhiệt độ cao nên dễ dàng truyền nhiệt cho không khí bên ngoài (được quạt gió
thổi qua), còn bản thân hơi nóng bên trong dàn bị mất nhiệt sẽ ngưng tụ thành chất lỏng
chảy qua đường ống mao dẫn (hoặc qua van tiết lưu ) để hạ áp suất & nhiệt độ chất lỏng
xuống thấp rồi đi vào dàn bay hơi trong phòng lạnh, khép kín chu trình làm việc của
máy điều hòa không khí nhiệt.
Khi không khí đi qua dàn lạnh, nếu quá trình tiếp xúc tốt, thời gian tiếp xúc đủ lớn
thì trạng thái không khí đầu ra là trạng thái bão hoà φ=100%. Tuy nhiên thực tế trạng thái
đầu ra thường không đạt trạng thái bão hoà, mà nằm trong khoảng φ = 90 ÷ 95%. Trạng
thái đó
được coi như là hỗn hợp của 2 trạng thái: trạng thái ban đầu C và trạng thái bão hoà S. Như
vậy lượng không khí xử lý coi như được phân thành 2 dòng : một dòng đi qua dàn lạnh và
trao đổi nhiệt ẩm và đạt trạng thái bão hoà, dòng thứ 2 đi vòng qua dàn và không trao đổi
nhiệt ẩm. Vậy lưu lượng không khí có trạng thái bão hòa (B) đi ra khỏi dàn lạnh trên thực
tế thấp hơn lưu lượng không khí trạng thái A đi vào dàn lạnh.
21. Kể tên 4 phương pháp sinh lạnh (tạo ra nguồn lạnh):
Phương pháp giãn nở khí có sinh ngoại công
Phương pháp tiết lưu không sinh ngoại công
Phương pháp tan chảy hoặc thăng hoa vật rắn
Phương pháp hòa trộn lạnh
22. Nêu 2 ví dụ về phương pháp làm lạnh trực tiếp (LLTT) và 2 ví dụ về
phương pháp làm lạnh gián tiếp (LLGT) ?
LLTT: làm lạnh bằng môi chất NH3, làm lạnh bằng R134a
LLGT: làm lạnh bằng nước muối lạnh, làm lạnh bằng glycerin
Ưu nhược điểm chính của pp LLTT và pp LLGT?
PP làm Ưu điểm Nhược điểm
lạnh
LLTT Thiết bị làm lạnh đơn giản Đối với hệ thống lạnh lớn thì lượng
không cần thêm một vòng tuần hoàn môi chất nạp vào máy lớn, khả năng rò rỉ
phụ của môi chất lớn, khó có khả năng dò tìm
Tuổi thọ cao kinh tế vì không được chỗ rò rỉ để xử lý. Tổn thất áp suất
phải tiếp xúc với nước muối là một cho việc cấp cho những dàn bay hơi ở xa
chất ăn mòn kim loại rất nhanh chóng có hồi dầu về nếu dùng môi chất Freon,
Đứng về mặt nhiệt động thì ít máy nén dễ hút ẩm, việc bảo vệ máy nén
tổn thất năng lượng. Vì hiệu nhiệt độ lạnh khó khăn.
giữa kho lạnh và dàn bay hơi gián tiếp Trữ lạnh của dàn lạnh trực tiếp kém
qua không khí. khi máy lạnh ngừng hoạt động thì dàn lạnh
cũng hết lạnh nhanh chóng.
Tổn hao lạnh khi khởi động nhỏ
nghĩa là khi làm lạnh trực tiếp thời
gian từ khi mở máy đến lúc kho lạnh
đạt nhiệt độ yêu cầu sẽ nhanh hơn
Nhiệt độ kho lạnh có thể giám
sát theo nhiệt độ sôi của môi chất,
nhiệt độ sôi có thể xác định dễ dàng
qua nhiệt kế của đầu hút máy nén lạnh.
LLGT Hệ thống lạnh có độ an toàn Năng suất lạnh của máy bị giảm do
cao, chất tải lạnh không cháy, không chênh lệch nhiệt độ lớn.
nổ, không độc hại với cơ thể sống và Hệ thống thiết bị cồng kềnh và phải
không làm ảnh hưởng đến chất lượng thêm vòng tuần hoàn cho chất tải lạnh.
sản phẩm bảo quản. Nó là vòng tuần Tốn năng lượng bổ sung cho bơm
hoàn an toàn và ngăn chặn sự tiếp xúc hoặc cánh khuấy chất tải lạnh.
của môi chất độc hại đối với sản phẩm.
Máy lạnh có cấu tạo đơn giản
hơn. Đường ống dẫn môi chất hệ thống
ngắn được chế tạo ở dạng tổ hợp hoàn
chỉnh nên chất lượng cao, độ tin cậy
lớn, dễ dàng kiểm tra lắp đặt và hiệu
chỉnh.
Dung dịch chất tải lạnh có khả
năng trữ lạnh lớn sau khi máy ngừng
hoạt động, nhiệt độ kho lạnh có khả
năng duy trì được lâu hơn.

23. Giải thích các từ viết tắt dưới đây về môi chất lạnh (MCL) và cho 1 ví dụ
về MCL tương ứng?
CFC: Chlorofluorocarbon
Đại diện phổ biến nhất của CFC là dichlorodifluoromethan - R12.
HCFC: Chlorodifluoromethan hay difluoromonochloromethan
Nó còn biết đến với mã R-22.
HFC: Hydrofluorocarbons
R-134a (1,1,1,2-tetrafluoroethane) là một trong những chất làm lạnh HFC được sử
dụng phổ biến nhất.

24. Tên gọi, công thức hóa học và ưu nhược điểm chính của 2 môi chất lạnh
mới có thể thay thế cho R12?
1/ R134a (Tetrafluoroethane):
Công thức hóa học: CH2FCF3
Ưu điểm:
Không gây ảnh hưởng đến tầng ozon.
Có hiệu suất làm lạnh tương đối tốt.
Được sử dụng rộng rãi trong hệ thống điều hòa không khí và làm lạnh.
Nhược điểm:
R134a có tác động nhiệt độ nhiên liệu (Global Warming Potential – GWP) khá lớn
so với các chất làm lạnh mới khác, nên vẫn được xem xét để tìm kiếm các thay thế có tác
động môi trường thấp hơn.
2/ R1234yf (2,3,3,3-Tetrafluoropropene):
Công thức hóa học: CH2 = CFCF3
Ưu điểm:
Có GWP thấp hơn đáng kể so với R134a.
Được chọn lựa làm chất lạnh trong một số hệ thống ô tô để giảm tác động môi
trường.
Gần đây, R1234yf được sử dụng trong một số ứng dụng làm lạnh.
Nhược điểm:
Một số nhược điểm của R1234yf bao gồm giá cả cao hơn so với R134a và một số
lo ngại về an toàn do khả năng tạo ra chất gây cháy khi tiếp xúc với ngọn lửa.
25. Nói "máy nén kín" và "máy nén hở" hiểu thế nào?
Máy nén kín: Máy nén kín là loại máy có động cơ và máy nén lồng chung vào một
vỏ kín, không có đuôi trục thò ra ngoài. Máy nén kín có ưu điểm là không cần chèn kín
đuôi trục bằng cụm bít dầu, không tổn thất truyền động, hệ thống kín tốt hơn, hiệu suất cao,
tiêu thụ ít năng lượng, không gây ô nhiễm tiếng ồn. Nhược điểm của máy nén kín là khó
sửa chữa khi hỏng hóc, không thể điều chỉnh được tốc độ và dung lượng nén.
Máy nén hở: Máy nén hở là loại máy có động cơ và máy nén tách rời nhau, có đuôi
trục thò ra ngoài để nối với cơ cấu dẫn động. Máy nén hở có ưu điểm là dễ dàng sửa chữa,
thay thế linh kiện, có thể điều chỉnh được tốc độ và dung lượng nén theo nhu cầu. Nhược
điểm của máy nén hở là cần chèn kín đuôi trục bằng cụm bít dầu, có nguy cơ rò rỉ cao, chi
phí vận hành và bảo dưỡng cao, gây ô nhiễm tiếng ồn.

26. Ưu nhược điểm của máy lạnh có sử dụng TB hồi nhiệt?


Ưu điểm:
+ Thông gió với bên ngoài nên loại bỏ được độ ẩm, mùi và chất ô nhiễm.
+ Duy trì nhiệt độ, thành O2, CO2 ổn định.
+ Tiết kiệm được điện năng do bảo toàn năng lượng bằng việc thu hồi lượng nhiệt
bị mất từ quá trình thông gió.
+ Giảm kích thước và công suất cần thiết cho thiết bị làm lạnh.
Nhược điểm: Nhiễm chéo giữa khí thải ra và khí tươi cấp vào.
+ Không hiệu quả kinh tế với ammoniac nên chỉ được ứng dụng với các môi chất
freon.
27. Tại sao ở máy lạnh NH3 thường không sử dụng TB hồi nhiệt?
Vì qua tính toán và thực tế chu trình hồi nhiệt NH3 cho hiệu suất lạnh kém hơn, hệ
số lạnh kém hơn chu trình khô.
28. Máy lạnh và Bơm nhiệt (máy lạnh có chức năng bơm nhiệt) khác nhau
thế nào?
Máy lạnh bao gồm máy nén, bình ngưng, van giãn nở và thiết bị bay hơi. Máy nén
tạo áp suất cho chất làm lạnh, chất làm lạnh áp suất cao này sau đó di chuyển đến thiết bị
ngưng tụ, tỏa nhiệt và biến thành chất lỏng áp suất cao, bán ấm. Sau đó, chất làm lạnh
nhanh chóng nở ra ở van giãn nở, dẫn đến giảm cả áp suất và nhiệt độ. Ở giai đoạn thiết bị
bay hơi, chất làm lạnh hút nhiệt từ nước cần làm mát, chuyển hóa trở lại thành khí. Khí này
quay trở lại máy nén và chu trình được bắt đầu lại.
Bơm nhiệt gồm máy nén, bình ngưng, thiết bị mở rộng và thiết bị bay hơi, van đảo
chiều cho phép máy bơm nhiệt thay đổi hướng của dòng chất làm lạnh. Về bản chất, sự
khác biệt chính giữa chúng là do van đảo chiều của bơm nhiệt, van này cung cấp các chức
năng kép: sưởi ấm và làm mát.
29. Lý do phải sử dụng máy lạnh 2 cấp nén là:
Máy nén lạnh 2 cấp thực chất là hệ thống làm mát và làm lạnh, chúng được thiết
vận hành theo 2 cấp. Hệ thống máy nén lạnh 2 cấp được sử dụng phổ biến trong các nhà
máy, phòng lạnh lớn nhằm duy trì nhiệt độ thấp để chứa và bảo quản các sản phẩm dạng
lỏng, dạng khối. Và được coi là giải pháp tối ưu giúp loại bỏ khó khăn trong việc giữ sản
phẩm tươi lâu, không bị hư hỏng. Với mục đích làm mát cho các không gian có diện tích
lớn thì máy nén 2 cấp giúp tiết kiệm kinh phí rất tốt.
Một số đặc điểm nổi bật của máy nén 2 cấp so với máy nén 1 cấp như sau:
Giúp giảm tiêu thụ điện năng và giảm tiếng ồn.
Khí nén được sử dụng với nhu cầu cao hơn so với máy nén khí cấp
30. Phân biệt "máy lạnh 2 cấp nén" và "máy nén lạnh 2 cấp"?
Máy lạnh hai cấp nén: là một loại hệ thống làm lạnh công nghiệp, được sử dụng để
làm mát hoặc làm lạnh các khu vực có diện tích lớn, như kho lạnh, nhà máy, phòng lạnh,
v.v. Máy lạnh hai cấp nén có thể tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với máy lạnh một cấp nén,
bằng cách sử dụng hai máy nén lạnh liên tiếp để nén chất lạnh. Máy lạnh hai cấp nén có
ưu điểm là giảm tiêu thụ điện năng, giảm tiếng ồn và tăng hiệu suất làm lạnh. Máy lạnh hai
cấp nén là một loại hệ thống làm lạnh, sử dụng hai máy nén lạnh để nén chất lạnh, được
ứng dụng trong các khu vực có nhu cầu làm lạnh cao.
Máy nén lạnh hai cấp: Máy nén lạnh 2 cấp là một loại máy nén lạnh, là một thành
phần quan trọng trong hệ thống làm lạnh. Máy nén lạnh 2 cấp có khả năng tạo ra áp suất
cao và nhiệt độ thấp hơn so với máy nén lạnh 1 cấp, bằng cách nén khí hai lần trong hai xi
lanh khác nhau. Máy nén lạnh 2 cấp thường được sử dụng trong các hệ thống lạnh hai cấp
nén, nhưng cũng có thể được sử dụng trong các hệ thống lạnh một cấp nén. Máy nén lạnh
2 cấp có ưu điểm là tăng áp suất khí nén, giảm nhiệt độ khí nén và giảm độ ẩm của khí nén.
Máy nén lạnh 2 cấp là một loại máy nén lạnh, nén khí hai lần trong hai xi lanh, có thể được
ứng dụng trong các hệ thống lạnh khác nhau.
31. Hiểu thế nào là máy lạnh 1 cấp nén có 2 chế độ nhiệt độ bốc hơi? (có vẽ
chu trình lạnh mang tính nguyên tắc)
Hệ thống lạnh 1 cấp là chỉ có 1 cấp nén, môi chất của thiết bị bay hơi được máy nén
trực tiếp lên thiết bị ngưng tụ. Trong thực tế, hệ thống lạnh này được lắp đặt trong các kho
bảo quản lạnh của các xí nghiệp chế biến.
Trong sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh công nghiệp 1 cấp, môi chất lạnh được nén
tuần hoàn theo 4 quá trình chính là: Máy nén, thiết bị bay hơi (dàn nóng), thiết bị tiết lưu
và thiết bị ngưng tụ (dàn lạnh). Cụ thể như sau:

Hơi môi chất sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi ngay lập tức sẽ được máy nén hút về.
Sau đó, nén thành hơi có nhiệt độ, áp suất cao rồi đi vào thiết bị ngưng tụ.
Tiếp theo, tại các thiết bị ngưng tụ hơi cao áp tỏa nhiệt cho môi trường để làm mát
(khí, nước, hoặc cả nước và khí), sau đó, ngưng tụ thành chất lỏng cao áp và chuyển đến
cho thiết bị tiết lưu.
Tại thiết tiết lưu thì chất lỏng cao áp được tiết lưu giảm áp suất, thiếp theo đó giảm
nhiệt độ xuống thành chất lỏng hạ áp và đi trực tiếp vào thiết bị bay hơi.
Sau cùng, tại thiết bị bay hơi, môi chất nhận nhiệt từ môi trường cần làm lạnh, sôi
hóa hơi và được máy nén hút về cuối cùng tiếp tục quá trình tuần hoàn trên.

32. Cho sơ đồ HT lạnh sau đây. Hãy biểu diễn chu trình lạnh mang tính
nguyên tắc trên giản đồ lgp-h.

6-7: quá trình nén đoạn nhiệt do hình có máy nén.


7-1: quá trình làm mát hơi quá nhiệt thành hơi bão hòa do trong bình chứ hỗn hợp
bão hòa.
1’’-1: từ điểm 1’’ hỗn hợp lỏng hơi trong bình chứa thành hơi bão hòa ở điểm 1.
1-2: quá trình nén đoạn nhiệt tiếp.
2-3: quá trình ngưng tụ đẳng nhiệt do đi qua TB ngưng tụ.
Điểm 3 tách thành 2 đường:
3-1’’: quá trình tiết lưu đẳng elthalpy.
3-4: quá trình quá lạnh lỏng nên giảm nhiệt độ.
4-5: quá trình tiết lưu đẳng althaly.
5-6; quá trình bay hơi môi chất lạnh đẳng nhiệt.
33. Nhược điểm căn bản của TBNT xối tưới cổ điển và ưu điểm nổi bật của
TBNT xối nước có trích lỏng giữa chừng?
Nhược điểm của thiết bị ngưng tụ xối nước cổ điển:
+ Tiêu thụ nhiều nước do phải thường xuyên xả bỏ nước
+ Quá trình ăn mòn diễn ra nhanh gây hư hỏng thiết bị
+ Hiệu quả giải nhiệt phụ thuộc vào môi trường khí hậu
Ưu điểm nổi bật của thiết bị ngưng tụ xối nước có trích lỏng giữa chừng:
+ Các ống trích lỏng trung gian giúp giải phóng bể mặt trao đổi nhiệt phía dưới,
tăng hiệu quả trao đổi nhiệt
34. Hãy giải thích tại sao nước ở THÁP GIẢI NHIỆT lại nguội đi được và nó
chỉ có thể nguội đến nhiệt độ thấp nhất (lý tưởng) là bao nhiêu? Yếu tố quan trọng nhất
ảnh hưởng đến khả năng và tốc độ làm nguội nước là gì?
Vì tháp giải nhiệt có tác dụng làm bay hơi một phần nước vào không khí khi cho
nước tiếp xúc trực tiếp với không khí môi trường. Nó chỉ có nguội đến nhiệt độ thấp nhất
là nhiệt độ môi trường xung quanh.
Yếu tố quan trong nhất ảnh hưởng đến khả năng và tốc độ làm nguội nước là năng
suất giải nhiệt của tháp.
35. Vẽ sơ đồ mang tính nguyên tắc của 1 TB tách khí không ngưng đặt trên
bình chứa lỏng NH3 cao áp? (có ký hiệu và chú thích đầy đủ)
Lỏng NH3 cao áp từ bình chứa cao áp đi vào thiết bị tách khí không ngưng qua
ống dẫn lỏng NH3. Trong buồng tách khí không ngưng, lỏng NH3 được làm mát bằng
nước hoặc không khí. Do nhiệt độ giảm, tạp chất khí không ngưng sẽ ngưng tụ lại ở đáy
buồng tách khí không ngưng. Lỏng NH3 tinh khiết sẽ đi qua ống dẫn lỏng NH3 tinh khiết
ra khỏi thiết bị tách khí không ngưng. Khí không ngưng sẽ đi qua ống dẫn khí không
ngưng ra khỏi thiết bị tách khí không ngưng.
36. Tại sao phải sử dụng bình tách lỏng ở máy lạnh dùng máy nén pitton?
Bình tách lỏng để ngăn ngừa hiện tượng ngập lỏng gây hư hỏng máy nén, trên đường
hơi hút về máy nén, người ta dùng bình tách lỏng.
Bình tách lỏng là thiết bị dùng để tách gas lỏng lẫn trong gas hơi. Tại sao phải tách
lỏng? Bởi vì gas trước khi vào máy nén phải ở trạng hơi (thái bảo hòa khô hoặc hơi quá
nhiệt) để máy nén nén hơi từ áp suất thấp lên áp suất cao. Máy nén chỉ nén được hơi chứ
không nén lỏng cho nên yêu cầu gas lạnh trước vào máy nén phải là 100% hơi, nếu có lọt
gas lỏng vào trong máy nén thì xảy ra hiện tượng va đập thủy lực làm hỏng máy nén.

37. Hãy so sánh nhiệt độ của nước vào (tN1) và nước ra (tN2) khỏi TBNT kiểu
bay hơi?
tN1 = tN2
Hơi môi chất đi vào ống góp hơi ở phía trên vào dàn ống trao đổi nhiệt và ngưng tụ
rồi chảy về bình chứa cao áp ở phía dưới. Thiết bị được làm mát nhờ hệ thống nước phun
từ các vòi phun được phân bố đều ở ngay phía trên cụm ống trao đổi nhiệt. Nước sau khi
trao đổi nhiệt với môi chất lạnh, nóng lên và được giải nhiệt nhờ không khí chuyển động
ngược lại từ dưới lên, do vậy nhiệt độ của nước hầu như không đổi.
38. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa " TB bốc hơi" của máy lạnh và TB làm
lạnh (Dàn lạnh) của máy lạnh?
Thiết bị bốc hơi (hay còn gọi là dàn lạnh) là một thiết bị trao đổi nhiệt giữa môi chất
lạnh lỏng và môi trường cần làm lạnh (ngăn đông, phòng lạnh). Nhiệm vụ của thiết bị bốc
hơi là hóa hơi gas bão hoà ẩm sau tiết lưu đồng thời làm lạnh môi trường cần làm lạnh.
Thiết bị bốc hơi thường được làm bằng nhôm tấm hoặc ống đồng có bố trí các cánh tản
nhiệt bằng nhôm. Thiết bị bốc hơi có thể được phân loại theo môi trường cần làm lạnh, cấu
tạo và mục đích sử dụng. Ví dụ, có thể có bình bay hơi làm lạnh chất lỏng, dàn lạnh không
khí, dàn lạnh kiểu tấm, dàn lạnh kiểu ngập lỏng hoặc không ngập lỏng.
Thiết bị làm lạnh (hay còn gọi là dàn nóng) là một thiết bị trao đổi nhiệt giữa môi
chất lạnh hơi và môi trường xung quanh. Nhiệm vụ của thiết bị làm lạnh là ngưng tụ gas
bão hoà nóng sau quá trình nén đồng thời xả nhiệt nóng ra ngoài môi trường. Thiết bị làm
lạnh thường được làm bằng ống đồng có bố trí các cánh tản nhiệt bằng nhôm hoặc thép.
Thiết bị làm lạnh có thể được phân loại theo cách làm mát, cấu tạo và mục đích sử dụng.
Ví dụ, có thể có bình ngưng tụ làm mát bằng không khí, bằng nước, bằng hơi nước, bằng
dung dịch muối, bằng dung dịch glycol.
39. Giải thích tại sao ở máy lạnh nén hơi thường nén hơi môi chất lạnh từ áp
suất bốc hơi Po đến áp suất ngưng tụ Pk sau đó lại cho tiết lưu để giảm từ Pk đến Po?
Người ta cho hơi sau khi ra khỏi bơm sẽ được đưa đến thiết bị gọi là thiết bị ngưng
tụ, tại đó hơi môi chất sẽ được làm mát và ngưng tụ thành lỏng. Tuy nhiên môi chất lỏng
này ở áp suất cao hơn áp suất trong bình, nếu đưa ngay vào bình thì áp suất bên trong bình
có xu hướng tăng sau mỗi vòng tuần hoàn, vì vậy trước khi đưa môi chất lỏng trở lại bình
cần phải giảm áp suất xuống, bằng áp suất trong bình bằng cách bố trí một van tiết lưu để
giảm áp ngay sau thiết bị ngưng tụ.
40. Ở một số máy lạnh nén hơi thường sử dụng phin sấy- lọc. Hiểu thế nào về
nó và tại sao lại phải sử dụng nó?
Phin sấy lọc thường được gộp chung trong một vỏ hình trụ bằng đồng hoặc bằng
thép, bên trong có lưới chặn, có thể thêm lớp nỉ hoặc dạ, giữa là các hạt hoá chất có khả
năng hút ẩm như silicagel hoặc zeôlit.
Phin sấy: Để hút ẩm (hơi nước) còn sót lại trong vòng tuần hoàn của môi chất lạnh.
Phin lọc: Dùng để lọc bụi cơ học ra khỏi vòng tuần hoàn môi chất lạnh như cát, bụi,
xỉ, vẩy hàn, mạt sắt… tránh tắc bẩn và tránh làm hỏng máy nén và các chi tiết chuyển động.
PHẦN II/ CÂU HỎI BÀI TẬP

1. Một thiết bị truyền nhiệt vỏ - ống được sử dụng để đun nóng 2 T/h một
dung dịch muối có nồng độ 10%(KL) từ 30oC đến 70oC bằng cách sử dụng hơi đốt là
hơi nước bão hòa có áp suất ngưng tụ ≈ 2 at. Hãy:
1) Vẽ sơ đồ TBTN và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lượng nhiệt cần cấp cho dung dịch (bỏ qua tổn thất nhiệt)? Tính
diện tích bề mặt truyền nhiệt của TB đun nóng nếu biết K=600W/(m2.K)?
Giải:
1) – Cho 2 dòng lưu chất chuyển động ngược chiều

Sơ đồ biến thiên nhiệt độ Sơ đồ TBTN

2) Áp suất ngưng tụ của hơi nước: p=2at suy ra -> nhiệt dung riêng

hơi nước =2,198 Kj/Kg.K. Vì dòng nóng là hơi nước bão hòa nên

Nhiệt độ trung bình của muối Kj/Kg.K

Nhiệt trao đổi của muối và nước: = =81556 W

Diện tích bề mặt truyền nhiệt:


2. Một thiết bị truyền nhiệt vỏ ống (hình vẽ) được sử dụng để đun nóng
dung dịch muối NaCL nồng độ 10% (KL). Dung dịch chuyển động bên trong ống, hơi
đốt là hơi nước bão hòa ngưng tụ sôi phía ngoài ống.
Dung dịch có lưu lượng 3,5 T/h, nhiệt độ đầu tdd1=20oC, nhiệt độ cuối tdd2=60oC. Áp
suất hơi đốt
PD = 3 at. Hãy:
1/ Biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
3,5 T/h = 0,972 kg/s
PD = 3 at = 3 kg/cm2

Tra bảng 41 (bảng tra cứu):

2/ Xác định lưu lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch?

Tra bảng 26 (SBT Truyền nhiệt HĐT - BH):


Lưu lượng hơi đốt để đun nóng dung dịch:

3/ Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng dung dịch nếu biết
K=600W/(m2.K)?
Diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng dung dịch:

3. Hơi nước bão hòa ngưng tụ ở nhiệt độ 130oC trên bề mặt trong của ống
đứng. Ống có đường kính ngoài 38mm, đường kính trong 34mm, cao 4000mm. Nhiệt
độ bề mặt trong của ống là 90oC. Hãy
1) Tính hệ số cấp nhiệt α phía hơi nước bão hòa ngưng tụ? (phương pháp tính
tự chọn).
2) Tính lượng nhiệt mà hơi nước tỏa ra khi ngưng tụ ?
3) Tính lưu lượng hơi nước đã ngưng tụ được thành lỏng?
Giải:
1) Nhiệt độ xác định tm = 0,5( ts + tw ) = 0,5 (130 + 90) = 110, tra phụ lục thông số
vật lý của hơi nước trên đường bão hòa, được:
= 0,286 kg/m3
l = 2,489 . 10-2 w/m độ
v = 15,07 . 10-6 m2/s
Với ts= 130ºC thì r = 2174 kj/kg

= 0,943
= 13,25 w/m2 độ
2) Lượng nhiệt mà hơi nước tỏa ra khi ngưng tụ:
Q = F∆t = 13,25 x (π x 4 x 0.034 ) x 40 = 226,5 w
3) Lưu lượng hơi nước đã ngưng tụ thành lỏng :

Gn = = = 0.375 kg/h

4. Tường ngoài kho lạnh có kết cấu như hình vẽ


1-Vữa tô trát, δ1=4cm,
λ1=0,78W/(m.K)
2-Gạch, δ2=20cm, λ2=0,8W/(m.K)
3-Vữa tô trát, δ3=3cm,
λ1=0,75W/(m.K)
4-Lớp vật liệu cách nhiệt là
stiropor, δ4=20cm.
5-Vữa xi măng, δ5=4cm,
λ1=0,76W/(m.K)
Nhiệt độ trong kho lạnh -20oC, không khí ngoài trời có nhiệt độ 37oC, độ ẩm
tương đối 60%. Hãy:
1) Tính hệ số truyền nhiệt K truyền qua tường ? (nếu biết hệ số cấp nhiệt phía
không khí trong kho lạnh là 10W/(m2.K). Hệ số cấp nhiệt phía không khí ngoài trời
tự chọn hợp lý).
2) Tính lượng nhiệt bị tổn thất qua tường, nếu biết tường cao 4m, dài 12m?
3) Tính kiểm tra hiện tượng đọng sương trên bề mặt tường
Giải:
1) Chọn hệ số cấp nhiệt phía không khí ngoài:

(Với hệ số cấp nhiệt của stiropor ở lớp 4 là )


2) Lượng nhiệt bị tổn thất qua tường:
3) Tính kiểm tra nhiệt độ đọng sương trên bề mặt tường:

Ta có:

5. Một thiết bị truyền nhiệt vỏ-ống được sử dụng để đun nóng dung dịch
KCL loãng nồng độ 8% (KL) bằng cách sử dụng lượng nhiệt của nước sau khi ngưng
tụ lấy từ buồng đốt của nồi cô đặc (hơi đốt là hơi nước bão hòa ngưng tụ ở 2 atm).
Dung dịch chuyển động theo 2 chặng phía ống, còn nước sau ngưng tụ chuyển động
1 chặng phía ngoài ống truyền nhiệt. Dung dịch có lưu lượng 2,8T/h, nhiệt độ đầu
20oC, nhiệt độ cuối 80oC. Nước ngưng sau khi ra khỏi thiết bị đun nóng có nhiệt độ
90oC. Hãy:
1) Vẽ sơ đồ thiết bị đun nóng và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của dung dịch
và chất tải nhiệt?
2) Tính lưu lượng chất tải nhiệt ?
3) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng nếu biết hệ số truyền
nhiệt K=600W/(m2.K) ?
Giải:
1)
2
=>t=1240C
Nước: T2=90<------124=T1
KCl: t1=20------->80=t2
=>2 dòng chảy ngược chiều.

Sơ đồ biến thiên nhiệt độ Sơ đồ thiết bị đun nóng

2) Nhiệt dung riêng của nước Cp2 = 4200 J/kg.oC


Nhiệt dung riêng của dung dịch KCl loãng nồng độ 8% (KL) Cp1 = 3900 J/kg.oC

Lưu lượng của muối:


Lượng nhiệt trao đổi:

Lưu lượng dung dịch muối:

3)

Diện tích bề mặt truyền nhiệt: m2

6. Cho thiết bị truyền nhiệt Vỏ –Ong, ở đó dòng nóng chuyển động theo 1
chặng ở phía vỏ, còn dòng lạnh chuyển động theo 1 chặng ở phía ống. Dòng nóng là
nước có nhiệt độ đầu 1400C, nhiệt độ cuối 800C, lưu lượng 1,8T/h. Dòng lạnh là dung
dịch muối có nồng độ 15% (kl) có nhiệt độ đầu 500C, nhiệt độ cuối 900C, Hãy:
1) Chọn cách bố trí dòng chảy hợp lý, vẽ sơ đồ thiết bị và biểu diễn sự biến
thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lưu lượng dunh dịch muối đã được đun nóng?
3) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết nếu biết hệ số truyền nhiệt
K = 800(w/m2.K)?
Giải:
1) Chọn cách bố trí 2 dòng chảy ngược chiều.

Sơ đồ biến thiên nhiệt độ Sơ đồ TBTN

2)
Nhiệt dung riêng của nước Cp1 = 4180 J/kg.oC
Nhiệt dung riêng của dung dịch muối nồng độ 15% (kl) Cp2 = 3900 J/kg.oC

Lưu lượng của nước:


Lượng nhiệt trao đổi:

Lưu lượng dung dịch muối:

3)
Diện tích bề mặt truyền nhiệt:

7. Hơi nước bão hoà ngưng tụ ở nhiệt độ 1400C, trên bề mặt trong của 80
ống đứng có đường kính trong 51mm, đường kính ngoài 57mm, chiều cao 5000mm,
nhiệt độ trung b́ nh bề mặt ống phía hơi nước ngưng tụ là 1300C, Hăy:
1) Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi nước bão hoà ngưng tụ (yêu cầu: Tính
theo phương tŕnh chuẩn số đồng dạng cho phép xác định được kết quả của sát đúng
nhất với thực tế)?
2) Tính lưu lượng hơi nước đă ngưng tụ được?
Giải:
1) Nhiệt độ xác định tm = 0,5( ts + tw ) = 0.5 (140 + 130) = 135 , tra phụ lục
thông số vật lý của hơi nước trên đường bão hòa, được:
= 1,731 kg/m3
l = 2,74 . 10-2 w/m độ
v = 7,87. 10-6 m2/s
Pr= 1,1
β = 1/tm = 2,451.10-3

Hệ số cấp nhiệt Gr = ∆t = 2,451.10-3 x 9,8 x 53/ ( 7,87. 10-6)2 = 4,848.1011


Gr.Pr = 5,33.1011 => C = 0,135 n=1/3

Nu = C ( GrPr )n = 1095 => α = =6


2) Q = απdL (tf – tw) = 48,07 W
Với ts= 140 thì r= 2150kj/kg
GD= Qn/r = 48,07 x 80/ 2150.103= 1,79.10-3 kg
8. Ống truyền nhiệt của dàn lạnh có đường kính trong 34mm, đường kính
ngoài 38mm, hệ số dẫn nhiệt 45W/m.K, có tổng chiều dài 30m, đặt trong phòng lạnh
có nhiệt độ trung bình =50C. Bên trong ống lạnh là môi chất lạnh sôi hóa hơi ở nhiệt
độ to=-10oC, hệ số cấp nhiệt αo=800W/(m2K). Hãy tính lượng nhiệt truyền qua ống
theo 1 trong các cách đã học ? ( các thông số khác tự chọn hợp lý).
Giải:
Chọn hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng lạnh α1 = 10 W/(m2K).
Trở nhiệt tương đương:
Lượng nhiệt truyền qua ống:

9. Cho thiết bị truyền nhiệt Vỏ –Ong, ở đó dòng nóng chuyển động theo 1
chặng ở phía vỏ, còn dòng lạnh chuyển động theo 1 chặng ở phía ống. Dòng nóng là
nước có nhiệt độ đầu 1400C, nhiệt độ cuối 800C, lưu lượng 1,8T/h. Dòng lạnh là dung
dịch muối có nồng độ 15% (kl) có nhiệt độ đầu 500C, nhiệt độ cuối 900C, Hãy:
1) Chọn cách bố trí dòng chảy hợp lý, vẽ sơ đồ thiết bị và biểu diễn sự biến
thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lưu lượng dunh dịch muối đã được đun nóng?
3) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết nếu biết hệ số truyền nhiệt
K = 800(w/m2.K)?
Giải:
1) Cho dung dịch muối và nước nóng chảy ngược chiều

- Biến thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất:


2)

3)

Diện tích bề mặt truyền nhiệt:


10. Không khí ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn có trạng thái 1 nhiệt độ 30 0C
độ ẩm 60% được làm lạnh đến trạng thái 2 nhiệt độ 20 0C, độ ẩm 90%. Hãy:
1) Xác định Entanpy, nhiệt độ bầu ướt, nhiệt độ đọng sương của không khí,
hàm lượng ẩm, áp suất bão hòa của hơi nước và áp suất riêng phần của hơi nước ở
trạng thái 1.
2) Biểu diễn quá trình làm lạnh không khí từ trạng thái 1 đến trạng thái 2,
tính lượng ẩm tách ra khỏi không khí trong quá trình làm lạnh không khí từ trạng
thái 1 đến trạng thái 2 nếu lưu lượng không khí được làm lạnh là 2 kg/s.
Giải;
1)

Entanpy

Nhiệt độ bầu ướt

Nhiệt độ đọng sương

Hàm lượng ẩm

Áp suất riêng phần

Áp suất bão hòa


2) Lượng ẩm tách ra khỏi không khí:
11. Nước chuyển động cưỡng bức bên trong không gian giữa hai ống (như
ở hình dưới) với vận tốc 2,5 m/s nhiệt độ trung bình của lưu chất là 20 0C. Nhiệt độ
trung bình của bề mặt ngoài của ống trong là 30 0C (truyền nhiệt chỉ diễn ra trên bề
mặt ống trong). Hãy:
1) Tính hệ số cấp nhiệt giữa lưu chất với bề mặt ống, nếu ống truyền nhiệt
có đường kính ngoài là 38 mm. Đường kính trong của ống ngoài là 60 mm.
2) Tính lượng nhiệt trao đổi được giữa lưu chất với bề mặt ống, nếu ống có
chiều dài là 30 m.

Giải:

1) Thông số vật lý của nước ở 200C: v=1,006.10-6 m2/s ;

; ;

Tiêu chuẩn Reynolds:

Tiêu chuẩn Nusselt:

Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu:

2) Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa ống và nước:


Nhiệt lượng trao đổi:
12. Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt
là 8m2. Dung dịch KNO3 được cô đặc từ 10% (KL) đến 40%(KL) với năng suất sản
phẩm 1,8 tấn/mẻ. Hãy :
1) Tính lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa ở P=2kg/cm2) cần cấp cho buồng
đốt để đun nóng dung dịch từ 30oC đến 70oC, lượng nhiệt tổn thất là 3% so với nhiệt
lượng hữu ích?
2) Tính thời gian đun nóng dung dịch, nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai
đoạn đun nóng dung dịch là 600W/(m2.K)?
Giải:

1)

Hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất P=2kg/cm3

Tra được

Lượng hơi đốt:

2)

13. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 3,6T/h (sản phẩm) dung
dịch KCl từ nồng độ 10% (KL) đến 30% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,7
kg/cm2. Hãy:
1) Tính năng suất nhập liệu và lưu lượng hơi thứ?
2) Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng và nhiệt độ của sản
phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Giải:
1) Năng suất nhập liệu:

Lưu lượng hơi thứ =7200


2) Áp suất tại TBNT baromet Po=0,7 kg/cm2
Tra bảng ta được

, chọn suy ra ở
 r=2423,15 kj/kg
với dd KCl nồng độ 30% tra bảng ta được nhiệt độ sôi của dung dịch là 106,13

Vậy nhiệt độ sôi trên bề mặt thoáng là:

14. Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt
là 10m2. Dung dịch NaNO3 được cô đặc từ 10%(KL) đến 30%(KL) với năng suất sản
phẩm 2tấn/mẻ. Hãy:
1) Tính lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa ở P=3kg/cm2) cần cấp cho buồng
đốt để đun nóng dung dịch từ 20oC đến 60oC, lượng nhiệt tổn thất là 4% so với nhiệt
lượng hữu ích?
2) Tính thời gian đun nóng dung dịch, nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai
đoạn đun nóng dung dịch là 400W/(m2.K) ?
Giải:
1) Cô đặc gián đoạn => Xác định theo nồng độ trung bình

xtb = = 0,2
1) Gđ = Gcxc/xđ = 6000kg/mẻ
Tra bảng 2.1/116 SBT TN
CNa = CN = 26 KJ/kg.độ
CC = 16,8 KJ/kg.độ
CNaNo3 = = 1,203 kJ/kg.độ
Cđ = 0,9 x CH2O = 0,9 x 4200 = 3780 J/kgđộ
QD = GđCđ(t2 – t1) = 6000 x 3780 (60 – 20) = 9,07.108 W
W = Gđ – Gc = 4000kg
P = 3kg/cm2 => r = 2171 KJ/Kg
Lượng hơi đốt cần dùng

GD = QD/r = = 417,87 kg
2) Hơi nước 132,9 => 132,9
NaNO3 20 => 60

∆tlog = = 91,45°C
t = QD /F∆tlogK= 9,07.108 /(10 x 91,45 x 400) = 2479,5 s
15. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 3,6T/h (sản phẩm) dung
dịch KCl từ nồng độ 10% (KL) đến 30% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,75
at. Hãy:
1) Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng?
2) Tính nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ đáy
nồi cô đặc, biết rằng chiều cao ống truyền nhiệt của buồng đốt là 4,5m?
Giải:
1) Pc=0,75at => tc=91,150C
Cho ’’’=1,350C=> 0
C=> p0=0,7885=> r=2278,92J/kg
0’=106,134-100=6,134
0
=> C

=> ’= 0’.16,2. = 5,8250C


Nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng: ’= 98,3250C
2) Đáy TB: t’’= ’’
Chọn nhiệt độ sôi khoảng 1100C: ;
0
=> C
’= 5,8250C => 0
C

’’
Nhiệt độ sôi sản phẩm lấy ra ở đáy: 0
C

16. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaNO3 từ
nồng độ 10%(KL) đến 35%(KL). Áp suất tại buồng bốc P1=0,7 kg/cm2. Hãy tính
nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng và nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc
nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Giải:
Áp suất tại buồng bốc tra bảng ta được

Với dung dịch 35% tra bảng ta được nhiệt độ sôi dung dịch
này là
Suy ra

=
Nhiệt độ sôi trên bề mặt thoáng:

=89,3+5,25=94,55
Nhiệt độ sản phẩm sau cô đặc lấy ra từ mặt thoáng: = 94,55
17. Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt
truyền nhiệt là 10m2 được sử dụng để cô đặc dung dịch loãng (dung dịch mía đường,
sữa, nước trái cây..) có nồng độ đầu 8%(KL). Hãy
1) Tính năng suất nhập liệu và lượng hơi thứ nếu biết năng suất sản phẩm
là 1,5tấn/mẻ, nồng độ cuối 30%(KL)
2) Thời gian đun nóng lượng dung dịch loãng trong nồi cô đặc từ từ 20oC
đến 60oC nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai đoạn đun nóng dung dịch là 600W/(m2K) ?
Giải:
1) Ta có
à Năng suất nhập liệu:
Lượng hơi thứ:

2) Lượng nhiệt truyền trong 1 giây

Giả sử trong nồi cô đặc là NaOH 10% với nhiệt dung riêng Cp = 3770 J/kg.độ
Lượng nhiệt cần để đun nóng:

Thời gian đun nóng:

18. Cho thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục dùng để cô đặc dung dịch
KN03, từ nồng độ 10% đến 40% (kl). Ap suất hơi thứ tại buồng bốc là 0,75Kg/cm 2,
Hãy:
1) Tính nhiệt độ của dung dịch sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt
thoáng của dung dịch?
2) Tính lưu lượng hơi thứ và lưu lượng dòng nhập liệu nếu biết năng suất
sản phẩm là 3,6T/h?
Giải:
P0=0,75kg/cm2 => tsdm=91,150C; r=2282kJ/kg

0’=4,135 C
0
Xc=40% KNO3 =>

=> ’= 0’.16,2. = 3,89260C


Khi đó: tsdd=tsdm+ ’=950C

19. Cho thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục dùng để cô đặc dung dịch KCl,
từ nồng độ 10% đến 35% (KL). Ap suất tại TBNT baromet là 0,7at. Hãy tính nhiệt
độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Giải:

Áp suất tại TBNT baromet là 0,7at = 0,7 =>

 Chọn => tra bảng ta được và


r=2423,15 kj/kg

Nhiệt độ sôi dung dịch KCl 35% là 114,8 =>

= =13,06

= 90,3 + 13,06=106,36
Nhiệt độ sản phẩm sau cô đặc lấy ra từ mặt thoáng: =106,36

20. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 2,4 T/h (sản phẩm) dung
dịch NaNO3 từ nồng độ 10% (KL) đến 35% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,7
at. Hãy:
1) Tính nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt
thoáng của dung dịch? (Yêu cầu nhiệt độ sôi của dung dịch tính theo cả 2 cách đã học)
2) Tính năng suất nhập liệu cần thiết và lưu lượng hơi thứ?
Giải:
1) Nhiệt độ hơi thứ tại buồng bốc:
Áp suất ở Baromet

Nhiệt độ sôi của dd trên bề mặt thoáng:


Cách 1:

Cách 2: phương pháp Babo


1 atm = 1,033 kg/cm2
Đây cũng chính là ts dd NaNO3 35% ở P = 0,7 at
Nhiệt độ của sản phẩm nếu lấy từ mặt thoáng dd:

2) Năng suất nhập liệu:

Lưu lượng hơi thứ:

21. Để tiết kiệm năng lượng người ta sử dụng bơm nhiệt (máy lạnh có chức
năng bơm nhiệt) để đun nóng nước từ 30oC đến 50oC, lưu lượng 3,6T/h. Bơm nhiệt
dùng môi chất lạnh R22, làm việc ở chế độ tk=60oC, to=5 oC, tqn=15 oC, tql= 55oC.
Năng suất lạnh 100KW. Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ lgP-h ở trang 2 của tờ đề ?
2) Tính năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực
tiếp bằng bộ đốt điện, biết rằng công suất điện của máy bơm nước là 8KW
Giải:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ lgP-h ở trang 2 của tờ đề?
2) Tính năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực tiếp bằng
bộ đốt điện, biết rằng công suất điện của máy bơm nước là 8KW?
Năng suất lạnh riêng:

Lưu lượng nén qua máy nén:

Công nén riêng:

Công nén đoạn nhiệt:

Năng lượng tiết kiệm được: 24,65 – 8 = 16,65 (kW)

22. Một máy lạnh dùng môi chất lạnh R717 được sử dụng để làm lạnh dung
dịch muối CaCl2 19% từ -8 oC đến -12oC với lưu lượng 2,4 T/h. Thiết bị ngưng tụ
(TBNT) là TBNT kiểu bay hơi. Không khí bên ngoài TBNT có nhiệt độ 300C, độ ẩm
75%. Hãy:
1) Chọn chế độ làm việc cho máy lạnh? và biểu diễn chu trình lạnh trên
giản đồ lgP-h
2) Tính nhiệt tải của TBNT? (biết rằng tổn thất lạnh ra môi trường xung
quanh là 10% so với năng suất lạnh thuần túy để làm lạnh dung dịch muối; hệ số thời
gian làm việc của máy nén là 0,8; Hệ số có tính đến tổn thất lạnh trên đường ống dẫn
là 1,2)
Giải:
1) Chọn các thông số của chế độ làm việc
Chọn ∆tk = 5°C
tkk = 30°C
φ = 0,75
Tra được tư = 25°C
Chọn nhiệt độ nước vào TBNT
tw1 = tư + 4 = 25 + 4 = 29°C
Nhiệt độ nước ra tw2 = tw1 + 6 = 35°C
Nhiệt độ ngưng tụ tk = tw + ∆tk = 35 + 5 = 40°C
Do môi chất là NH3 => chọn ∆tqn = 5°C, ∆tql = 3°C
Chọn nhiệt độ bay hơi to= tf – 5 = -12 – 5 = -17°C
 to = -17°C
tk = 40°C
tql = tk - ∆tql = 40 – 3 = 37°C
tqn = ∆tqn + to = -17 + 5 = -12
Chu trình lạnh
2) Q = Qk/( .COPcomp.COPpipe)
COPcomp là hệ số tổn thất nhiệt máy nén
COPpipe là hệ số tổn thất trên đường ống
là hiệu suất làm việc của máy lạnh
2,4T/h = 0,67 kg/s
Từ chu trình lạnh, tra được h2 = 2055kj/kg , h3 = 665 kj/kg
Qk = m.(h2 – h3) = 0,67.(2055 – 665) = 931,3 kj/kg

Q = Qk/(ε.COPcomp.COPpipe) = = 9701,4 W

23. Một máy lạnh bơm nhiệt dùng R134a được sử dụng để đun nóng nước.
Bơm nhiệt làm việc ở chế độ như sau: to=-5oC, tqn=5oC, tk=55oC, tql=50oC. Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ logp-h (ở mặt sau của tờ đề thi) và tính
qo, qk, và l?
2) Tính Qk và Nđc nếu biết QoMN=80KW
3) Toàn bộ lượng nhiệt Qk được sử dụng để đun nóng nước. Hãy cho biết
năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực tiếp bằng điện?
Giải:
1)

Chu trình lạnh

1) Lưu lượng nén qua máy nén


Hiệu suất chỉ thị:

Hệ số lạnh:
Công nén đoạn nhiệt:

Công suất chỉ thị:

Bỏ qua công ma sát: (Công hữu ích)


Chọn động cơ có năng suất gấp 1,2 lần công hữu ích

Chọn động cơ có năng suất 35Kw


2) Năng lượng khi đun bằng điện:

Năng lượng tiết kiệm được:

24. Máy nén hơi một cấp dùng R134a được sử dụng làm lạnh nước từ 250C đến
150C. Máy lạnh làm việc ở chế độ như sau: tk = 400C, t0 =00C, tqn = 100C, tql = 350C,
Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ P – h?
2) Tính năng suất lạnh của máy nén và lưu lượng nước được làm lạnh nếu
biết nhiệt tải của thiết bị ngưng tụ Qk = 150KW?
Giải:
1)

2) Trạng thái các điểm nút chu trình tra được trên đồ thị:
1’ 1 2 3’ 3 4
Áp suất p,
2,928 2,928 10,164 10,164 10,164 2,928
bar
Nhiệt độ t,
0 10 55 40 35 0
o
C
Enthalpy,
397,20 402,89 452 256,16 248,75 248,75
kJ/kg

Năng suất lạnh riêng:

Nhiệt thải của thiết bị ngưng tụ:

Lưu lượng nén qua máy nén:

Năng suất lạnh của máy nén:


Chọn nhiệt dung riêng của nước Cp = 4,18 kJ/kg.độ, lưu lượng nước được làm lạnh:

25. Cho máy lạnh nén hơi 1 cấp dùng NH3 để làm lạnh nước từ 15oC đến 5oC
với lưu lượng 1,2 T/h. Thiết bị ngưng tụ vỏ - ống nằm ngang giải nhiệt bằng nước
tuần hoàn. Không khí vào tháp làm nguội nước có nhiệt độ 30oC, độ ẩm tương đối
75%. Hãy:
1) Chọn chế độ làm việc cho máy lạnh?
2) Dựng và tính chu trình lạnh ?
3) Tính nhiệt tải của thiết bị ngưng tụ ? (biết rằng toàn bộ năng suất lạnh của
máy nén được sử dụng hoàn toàn cho việc làm lạnh nước như nêu trên).
Giải:
1) Chọn các thông số của chế độ làm việc:
Chọn
Ta có:

Tra được nhiệt độ bầu ướt


Chọn nhiệt độ nước vào qua tháp giải nhiệt:

Nhiệt độ nước ra:


Nhiệt độ ngưng tụ:
Do môi chất là NH3 chọn
Chọn nhiệt độ bay hơi
Ta có:
2) Dựng và tính chu trình lạnh

Chu trình lạnh

Ta có:

Năng suất lạnh riêng:

Nhiệt thải:

Công nén riêng:


Lưu lượng nén:

Hệ số lạnh:

Hiệu suất chỉ thị:

Công nén đoạn nhiệt:

Công nén chỉ thị:

3) Nhiệt tải của thiết bị ngưng tụ:

You might also like