Professional Documents
Culture Documents
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Nhiệm vụ
Tên Hoàn thành
Lý thuyết Bài tập
Nguyễn Hiếu Vinh 4, 12, 17, 20, 26, 33 4, 9, 12, 23, 25 100%
1, 7, 10, 15, 25, 30,
Bùi Minh Tú 1, 13, 16, 19 100%
38
Nguyễn Thị Hoàng
6, 13, 19, 24, 32, 35 6, 8, 17, 24 100%
Yến
Trần Ngọc Khánh 3, 9, 16, 22, 28, 37,
3, 7, 14, 22 100%
Vân 40
Nguyễn Thị Thanh 2, 8, 14, 21, 27, 34,
2, 10, 20, 21 100%
Tuyền 39
5, 11, 18, 23, 24, 31,
Nguyễn Khánh Vy 5, 11, 15, 18 100%
36
MỤC MỤC
1. Tên gọi, ký hiệu và đơn vị đo (theo hệ ĐVĐL quốc tế SI) của các thông số trạng
thái cơ bản của môi chất là:
Nhiệt độ: ký hiệu là T và đơn vị đo là độ Kelvin (K).
Áp suất: ký hiệu là p và đơn vị đo là Pascal (Pa).
Thể tích riêng: ký hiệu là v và đơn vị đo là mét khối trên kilôgam ( /kg).
Khối lượng riêng: ký hiệu là ρ và đơn vị đo là kilôgam trên mét khối (kg/ ). Khối
lượng riêng là nghịch đảo của thể tích riêng, tức là ρ=1/v.
Chiết suất (enthalpy): ký hiệu là h và đơn vị đo là Joule trên kilôgam (J/kg).
Nhiệt dung riêng: ký hiệu là c và đơn vị đo là Joule trên kilôgam độ Kelvin (J/(kg.K)).
Có hai loại nhiệt dung riêng là nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi (𝐶𝑃 ) và nhiệt
dung riêng ở thể tích không đổi (𝐶𝑉 ).
Độ nhớt: ký hiệu là μ và đơn vị đo là Pascal giây (Pa.s).
Tính dẫn nhiệt: ký hiệu là k và đơn vị đo là Watt trên mét độ Kelvin (W/(m.K)).
2. Áp suất chân không trong hệ thống Pck = 400 mmHg. Khi xác định giá trị của các
thông số vật lý mà phụ thuộc vào áp suất thì phải xác định ở áp suất nào nếu áp suất
khí quyển Pkq = 760 mmHg?
Xác định ở áp suất: Tuyệt đối có giá trị bằng P = 360 mmHg
Hiệu nhiệt độ bằng 20oC, hiệu nhiệt độ này bằng bao nhiêu Kelvin? Bằng 20K
3. Nhiệt dung riêng được ký hiệu là Cp hoặc Cv. Hãy cho biết tên gọi và đơn vị đo
của chúng ?
Nhiệt dung riêng là lượng nhiệt cần cung cấp cho một đơn vị vật chất để đơn vị vật
chất này tăng lên một đơn vị nhiệt độ trong một quá trình xác định.
Cp : nhiệt dung riêng đẳng áp, khi sự thay đổi nhiệt độ xảy ra trong điều kiện áp suất
không thay đổi. Đơn vị đo là J.kg-1.K-1
Cv : nhiệt dung riêng đẳng tích, khi sự thay đổi nhiệt độ xảy ra trong điều kiện thể
tích không đổi
Nhiệt dung riêng có ký hiệu “C” tương ứng với Cp.
4. Cho 1 ví dụ về sự chuyển pha của môi chất có thu nhiệt và 1 ví dụ về sự chuyển
pha có tỏa nhiệt?
Sự chuyển pha có thu nhiệt: Nước đá nóng chảy từ rắn thành lỏng.
Sự chuyển pha có tỏa nhiệt: Nước đông đặc thành đá từ lỏng thành đá.
5. Hãy viết 1 biểu thức tính nhiệt hiện và 1 biểu thức tính nhiệt ẩn có đầy đủ chú
thích và đơn vị đo của các đại lượng?
Nhiệt hiện: Q = G.cp.Δtf
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (kW).
G: lưu lượng (kg/s).
c: nhiệt lượng riêng (kJ/kg.K).
Δt: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ(K).
Nhiệt ẩn: Q = G.r
Trong đó:
Q: nhiệt lượng (kW)
G: lưu lượng (kg/s)
r: ẩn nhiệt hóa hơi (kJ/kg)
6. Nhiệt lượng thường có đơn vị đo là Jun (J) nhưng cũng có thể có đơn vị đo là oat
(W). Hãy giải thích ý nghĩa của nhiệt lượng có đơn vị đo là W ?
Đơn vị của W là J/s nghĩa là năng lượng tiêu tốn trong 1 giây. Nếu xét nhiệt lượng
trao đổi trong 1s có thể sử dụng đơn vị đo là W
Nhiệt lượng bằng 800W có nghĩa là: Nhiệt lượng trao đổi là 800J trong 1s
7. Trong không gian 3 chiều, trường nhiệt độ là T=f (x, y, z, τ). Hãy điền dấu so
sánh vào ô □ tương ứng để có câu trả lời đúng :
𝜕𝑇 𝜕𝑇
- Dẫn nhiệt là không ổn định: < 0 hoặc có thể >0
𝜕𝜏 𝜕𝜏
𝜕𝑇
- Dẫn nhiệt là ổn định: >0
𝜕𝜏
8. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn gradient nhiệt độ và biểu diễn chiều của mật độ dòng nhiệt
theo định luật Furier về sự dẫn nhiệt? (và phát biểu định luật)?
Sơ đồ
Định luật Fourier
9. Hãy kể tên các điều kiện đơn trị của bài toán dẫn nhiệt? Cho 1 ví dụ về sự
dẫn nhiệt với điều kiện biên loại 3?
Các điều kiện đơn trị của bài toán dẫn nhiệt:
Điều kiện về thời gian
Điều kiện biên: loại 1, 2, 3, 4, 5, 6
Điều kiện vật lý
Điều kiện hình học
Ví dụ điều kiện biên loại 3: Vách phẳng đồng chất đẳng hướng, hai phía của vách là
chất lỏng
10. Viết công thức tính mật độ dòng nhiệt truyền được bằng dẫn nhiệt ổn định
qua vách phẳng 1 lớp (có chú thích các đại lượng và đơn vị đo tương ứng)?
Trong đó:
Đối lưu nhiệt tự nhiên: Khi nước được đun nóng lên, đối lưu sẽ làm cho nước ở
đáy nồi giãn nở và trở nên nhẹ hơn. Các phân tử được làm nóng sau đó sẽ di chuyển lên
phía trên, làm cho các phân tử lạnh hơn chìm xuống dưới và được làm nóng. Quá trình này
sẽ lặp đi lặp lại cho đến khi tất cả phân tử nước đạt tới cùng một mức nhiệt độ.
Đối lưu nhiệt cưỡng bức: Một bộ tản nhiệt sẽ tỏa khí nóng ở phía trên và hút vào
khối không khí lạnh ở phía dưới, thường được ứng dụng vào các thiết bị sưởi ấm như máy
sưởi, quạt sưởi,…
12. Viết biểu thức Niuton để tính mật độ dòng nhiệt trao đổi được bằng đối
lưu nhiệt
q = α.(tw – tf)
Đơn vị của q là W/m2
Trong đó: α – hệ số tỏa nhiệt trên bề mặt (W/m2.độ)
tw – nhiệt độ trung bình trên bề mặt vật rắn (độ)
tf - nhiệt độ trung bình của chất lỏng (độ)
13. Hãy cho biết những điều cần lưu ý khi muốn xác định đúng giá trị của các
chuẩn số đồng dạng?
Những điều cần lưu ý:
Xác định mục tiêu đo lường; hiểu định nghĩa và đơn vị đo; đảm bảo tính đồng nhất;
kiểm tra độ tin cậy
Viết Nu có chỉ số s (NuS) hiểu là thế nào ?
Nus là chuẩn số số Nusselt (Nu) thường được sử dụng như một tham chiếu trong so
sánh, Trong một số trường hợp, số Nusselt chuẩn (Nus) có thể là một giá trị cố định cho
một hình dạng và điều kiện biên nhất định của đối tượng truyền nhiệt.Tỷ lệ Nu/ Nus Tỷ lệ
này thường được sử dụng để so sánh hiệu suất chuyển nhiệt của một hệ thống với hiệu suất
chuẩn (Nus).
14. Khi cho lưu chất chuyển động qua tiết diện không tròn thì kích thước hình
học đặc trưng “l” trong các biểu thức của chuẩn số đồng dạng được xác định như thế
nào?
l: kích thước xác định, trong đó:
Đối lưu tự nhiên thì ống ngang lấy ; vách đứng và ống đứng thì ;
Ví dụ: dòng lưu chất chuyển động trong không gian giữa 2 ống (như hình vẽ mà
truyền nhiệt diễn ra ở cả ống trong và ống ngoài) thì
15. Cường độ bức xạ nhiệt phụ thuộc vào những yếu tố chính nào ?
Cường độ bức xạ nhiệt phụ thuộc vào những yếu tố chính sau:
Nhiệt độ của vật: Càng cao thì cường độ bức xạ nhiệt càng lớn. Định luật Stefan-
Boltzmann cho biết cường độ bức xạ nhiệt tỷ lệ với bình phương của nhiệt độ tuyệt đối của
vật. Công thức là: .Trong đó, I là cường độ bức xạ nhiệt, σ là hằng số Stefan-
Boltzmann, và T là nhiệt độ tuyệt đối của vật.
Tính chất bề mặt của vật: Càng đen thì cường độ bức xạ nhiệt càng lớn. Độ đen của
vật là tỷ lệ giữa cường độ bức xạ nhiệt của vật và cường độ bức xạ nhiệt của vật đen ở cùng
nhiệt độ. Công thức là: . Trong đó, ε là độ đen của vật, I là cường độ bức xạ nhiệt
của vật, và là cường độ bức xạ nhiệt của vật đen ở cùng nhiệt độ.
Góc chiếu sáng của bức xạ nhiệt: Càng gần vuông góc thì cường độ bức xạ nhiệt
càng lớn. Công thức là: . Trong đó, I là cường độ bức xạ nhiệt trên bề mặt, là
cường độ bức xạ nhiệt trên pháp tuyến của bề mặt, và θ là góc giữa pháp tuyến và hướng
bức xạ nhiệt.
Khoảng cách giữa vật phát xạ và vật hấp thụ: Càng xa thì cường độ bức xạ nhiệt
càng nhỏ. Định luật bảo toàn năng lượng cho biết cường độ bức xạ nhiệt tỷ lệ nghịch với
bình phương của khoảng cách giữa hai vật. Công thức là: . Trong đó, I là cường độ
bức xạ nhiệt ở khoảng cách r từ vật phát xạ, và là cường độ bức xạ nhiệt ở khoảng cách
đơn vị từ vật phát xạ.
Điều kiện môi trường xung quanh: Càng nhiều mây, khói, bụi, hơi nước thì cường
độ bức xạ nhiệt càng nhỏ. Những chất này có thể phản xạ, hấp thụ, hay tán xạ bức xạ nhiệt,
làm giảm lượng năng lượng đến vật hấp thụ
16. Có 2 chậu nước như nhau đều đặt ra ngoài nắng; 1 chậu có đặt 1 tấn kính
trong suốt lên trên (như hình vẽ), chậu còn lại không đặt tấm kính lên trên, nước ở chậu
nào sẽ nóng lên nhanh hơn, tại sao?
Nước trong chậu có tấm kính lên trên sẽ nóng lên nhanh hơn. Nguyên tắc chính liên
quan đến hiện tượng này là tăng cường hiệu ứng nhà kính (greenhouse effect) khi có tấm
kính che phủ.
Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào chậu, một phần năng lượng từ ánh sáng sẽ được
hấp thụ bởi nước và mặt đất trong chậu. Khi nhiệt độ của chất liệu trong chậu tăng lên,
chúng sẽ tỏa ra nhiệt độ vào không khí xung quanh.
Tấm kính lên trên giúp giữ lại một phần nhiệt độ được tỏa ra từ chậu bên dưới. Kính
có khả năng truyền qua ánh sáng mà lại giữ lại nhiệt, tạo ra hiệu ứng giống như một nhà
kính. Do đó, chậu có tấm kính sẽ giữ lại nhiệt độ nhiều hơn, làm tăng nhiệt độ nước trong
chậu nhanh hơn so với chậu không có tấm kính che phủ.
17. Hãy vẽ sơ đồ đơn giản biểu diễn sự truyền nhiệt qua vách phẳng 1 lớp nếu
nhiệt độ phía vách 2 (theo sơ đồ) cao hơn nhiệt độ phía vách 1 (có đầy đủ các ký hiệu
cần thiết) dùng mũi tên chỉ chiều của dòng nhiệt q và viết công thức tính hệ số truyền
nhiệt tổng quát K ?
t (oC)
q
T2 dT
T1
0
δ x (m)
1
K= 1 𝛿 1 (W/m2.độ)
+∑ +
𝛼1 𝜆 𝛼2
18. Hiện tượng đọng sương của không khí và nhiệt độ đọng sương được hiểu
như thế nào (nêu vắn tắt)?
Trong không khí luôn luôn có hơi nước. Hiện tượng đọng sương xảy ra là do bề mặt
đọng sương có nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn điểm đọng sương của trạng thái không khí
trong phòng. Khi các lớp không khí gần đó tiếp xúc với bề mặt này thì hiện tượng đọng
sương xảy ra.
Nhiệt độ đọng sương là nhiệt độ mà ở đó thành phần hơi nước trong khối không khí
ngưng đọng thành nước lỏng.
19. Hiện tượng đọng sương có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong ngành
công nghiệp thực phẩm và công nghệ sinh học ?
Kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; Giảm mất mát nước; Duy trì chất lượng và giữ nguyên
giá trị dinh dưỡng
Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tương đọng sương có lợi, có ích trong ngành CN
thực phẩm và CN sinh học ?
Bảo quản rau củ và quả sống trong kho lạnh với hệ thống đọng sương
Lợi ích trong ngành công nghiệp thực phẩm:
Sự giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm trong kho lạnh có thể tạo ra hiện tượng đọng sương,
giữ cho sản phẩm không bị khô hanh và mất nước.
Đọng sương giúp duy trì độ ẩm xung quanh rau củ và quả, ngăn chúng khô ráo và
bảo quản chất lượng dinh dưỡng cũng như hình thức tự nhiên của sản phẩm.
Lợi ích trong công nghệ sinh học:
Trong các phòng thí nghiệm và nhà máy sản xuất sinh học, việc duy trì điều kiện
môi trường ổn định là quan trọng để bảo quản vi sinh vật và mẫu thử nghiệm.
Hệ thống đọng sương có thể được sử dụng để kiểm soát độ ẩm trong không gian
làm việc, giúp duy trì điều kiện lý tưởng cho quá trình nghiên cứu và sản xuất sinh học.
Trong việc lưu trữ tế bào và mẫu thử nghiệm, đọng sương có thể giúp ngăn chúng
khô hạn và duy trì tính ổn định của các chất lượng sinh học.
Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tương đọng sương có hại, bất lợi trong ngành CN
thực phẩm và CN sinh học?
Ô nhiễm và sự phát triển của vi khuẩn trong các hệ thống ống cấp nước liên quan
đến đọng sương
Ngành công nghiệp thực phẩm:
Trong quá trình sản xuất thực phẩm, hệ thống ống cấp nước và thiết bị làm việc
thường xuyên tiếp xúc với sự biến đổi nhiệt độ và độ ẩm. Nếu không kiểm soát được hiện
tượng đọng sương, có thể xảy ra tình trạng ô nhiễm nước.
Nước ô nhiễm có thể là môi trường lý tưởng cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm
mốc, đặc biệt là trong các hệ thống ống cấp nước, làm tăng nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và
giảm chất lượng sản phẩm.
Công nghệ sinh học:
Trong các phòng thí nghiệm và nhà máy sản xuất sinh học, nếu không kiểm soát
được đọng sương, có thể xảy ra tình trạng nước ô nhiễm trong môi trường làm việc.
Nước ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sự thuần khiết của các mẫu thử nghiệm và tế
bào, gây ra nhiễm khuẩn và tăng nguy cơ mất mát chất lượng của các sản phẩm sinh học.
20. Cho giản đồ không khí ẩm h-x như hình vẽ. Hãy biểu diễn mang tính
nguyên tắc và cách xác định 1 vài thông số trạng thái ở điểm A:
23. Giải thích các từ viết tắt dưới đây về môi chất lạnh (MCL) và cho 1 ví dụ
về MCL tương ứng?
CFC: Chlorofluorocarbon
Đại diện phổ biến nhất của CFC là dichlorodifluoromethan - R12.
HCFC: Chlorodifluoromethan hay difluoromonochloromethan
Nó còn biết đến với mã R-22.
HFC: Hydrofluorocarbons
R-134a (1,1,1,2-tetrafluoroethane) là một trong những chất làm lạnh HFC được sử
dụng phổ biến nhất.
24. Tên gọi, công thức hóa học và ưu nhược điểm chính của 2 môi chất lạnh
mới có thể thay thế cho R12?
1/ R134a (Tetrafluoroethane):
Công thức hóa học: CH2FCF3
Ưu điểm:
Không gây ảnh hưởng đến tầng ozon.
Có hiệu suất làm lạnh tương đối tốt.
Được sử dụng rộng rãi trong hệ thống điều hòa không khí và làm lạnh.
Nhược điểm:
R134a có tác động nhiệt độ nhiên liệu (Global Warming Potential – GWP) khá lớn
so với các chất làm lạnh mới khác, nên vẫn được xem xét để tìm kiếm các thay thế có tác
động môi trường thấp hơn.
2/ R1234yf (2,3,3,3-Tetrafluoropropene):
Công thức hóa học: CH2 = CFCF3
Ưu điểm:
Có GWP thấp hơn đáng kể so với R134a.
Được chọn lựa làm chất lạnh trong một số hệ thống ô tô để giảm tác động môi
trường.
Gần đây, R1234yf được sử dụng trong một số ứng dụng làm lạnh.
Nhược điểm:
Một số nhược điểm của R1234yf bao gồm giá cả cao hơn so với R134a và một số
lo ngại về an toàn do khả năng tạo ra chất gây cháy khi tiếp xúc với ngọn lửa.
25. Nói "máy nén kín" và "máy nén hở" hiểu thế nào?
Máy nén kín: Máy nén kín là loại máy có động cơ và máy nén lồng chung vào một
vỏ kín, không có đuôi trục thò ra ngoài. Máy nén kín có ưu điểm là không cần chèn kín
đuôi trục bằng cụm bít dầu, không tổn thất truyền động, hệ thống kín tốt hơn, hiệu suất cao,
tiêu thụ ít năng lượng, không gây ô nhiễm tiếng ồn. Nhược điểm của máy nén kín là khó
sửa chữa khi hỏng hóc, không thể điều chỉnh được tốc độ và dung lượng nén.
Máy nén hở: Máy nén hở là loại máy có động cơ và máy nén tách rời nhau, có đuôi
trục thò ra ngoài để nối với cơ cấu dẫn động. Máy nén hở có ưu điểm là dễ dàng sửa chữa,
thay thế linh kiện, có thể điều chỉnh được tốc độ và dung lượng nén theo nhu cầu. Nhược
điểm của máy nén hở là cần chèn kín đuôi trục bằng cụm bít dầu, có nguy cơ rò rỉ cao, chi
phí vận hành và bảo dưỡng cao, gây ô nhiễm tiếng ồn.
Hơi môi chất sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi ngay lập tức sẽ được máy nén hút về.
Sau đó, nén thành hơi có nhiệt độ, áp suất cao rồi đi vào thiết bị ngưng tụ.
Tiếp theo, tại các thiết bị ngưng tụ hơi cao áp tỏa nhiệt cho môi trường để làm mát
(khí, nước, hoặc cả nước và khí), sau đó, ngưng tụ thành chất lỏng cao áp và chuyển đến
cho thiết bị tiết lưu.
Tại thiết tiết lưu thì chất lỏng cao áp được tiết lưu giảm áp suất, thiếp theo đó giảm
nhiệt độ xuống thành chất lỏng hạ áp và đi trực tiếp vào thiết bị bay hơi.
Sau cùng, tại thiết bị bay hơi, môi chất nhận nhiệt từ môi trường cần làm lạnh, sôi
hóa hơi và được máy nén hút về cuối cùng tiếp tục quá trình tuần hoàn trên.
32. Cho sơ đồ HT lạnh sau đây. Hãy biểu diễn chu trình lạnh mang tính
nguyên tắc trên giản đồ lgp-h.
37. Hãy so sánh nhiệt độ của nước vào (tN1) và nước ra (tN2) khỏi TBNT kiểu
bay hơi?
tN1 = tN2
Hơi môi chất đi vào ống góp hơi ở phía trên vào dàn ống trao đổi nhiệt và ngưng tụ
rồi chảy về bình chứa cao áp ở phía dưới. Thiết bị được làm mát nhờ hệ thống nước phun
từ các vòi phun được phân bố đều ở ngay phía trên cụm ống trao đổi nhiệt. Nước sau khi
trao đổi nhiệt với môi chất lạnh, nóng lên và được giải nhiệt nhờ không khí chuyển động
ngược lại từ dưới lên, do vậy nhiệt độ của nước hầu như không đổi.
38. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa " TB bốc hơi" của máy lạnh và TB làm
lạnh (Dàn lạnh) của máy lạnh?
Thiết bị bốc hơi (hay còn gọi là dàn lạnh) là một thiết bị trao đổi nhiệt giữa môi chất
lạnh lỏng và môi trường cần làm lạnh (ngăn đông, phòng lạnh). Nhiệm vụ của thiết bị bốc
hơi là hóa hơi gas bão hoà ẩm sau tiết lưu đồng thời làm lạnh môi trường cần làm lạnh.
Thiết bị bốc hơi thường được làm bằng nhôm tấm hoặc ống đồng có bố trí các cánh tản
nhiệt bằng nhôm. Thiết bị bốc hơi có thể được phân loại theo môi trường cần làm lạnh, cấu
tạo và mục đích sử dụng. Ví dụ, có thể có bình bay hơi làm lạnh chất lỏng, dàn lạnh không
khí, dàn lạnh kiểu tấm, dàn lạnh kiểu ngập lỏng hoặc không ngập lỏng.
Thiết bị làm lạnh (hay còn gọi là dàn nóng) là một thiết bị trao đổi nhiệt giữa môi
chất lạnh hơi và môi trường xung quanh. Nhiệm vụ của thiết bị làm lạnh là ngưng tụ gas
bão hoà nóng sau quá trình nén đồng thời xả nhiệt nóng ra ngoài môi trường. Thiết bị làm
lạnh thường được làm bằng ống đồng có bố trí các cánh tản nhiệt bằng nhôm hoặc thép.
Thiết bị làm lạnh có thể được phân loại theo cách làm mát, cấu tạo và mục đích sử dụng.
Ví dụ, có thể có bình ngưng tụ làm mát bằng không khí, bằng nước, bằng hơi nước, bằng
dung dịch muối, bằng dung dịch glycol.
39. Giải thích tại sao ở máy lạnh nén hơi thường nén hơi môi chất lạnh từ áp
suất bốc hơi Po đến áp suất ngưng tụ Pk sau đó lại cho tiết lưu để giảm từ Pk đến Po?
Người ta cho hơi sau khi ra khỏi bơm sẽ được đưa đến thiết bị gọi là thiết bị ngưng
tụ, tại đó hơi môi chất sẽ được làm mát và ngưng tụ thành lỏng. Tuy nhiên môi chất lỏng
này ở áp suất cao hơn áp suất trong bình, nếu đưa ngay vào bình thì áp suất bên trong bình
có xu hướng tăng sau mỗi vòng tuần hoàn, vì vậy trước khi đưa môi chất lỏng trở lại bình
cần phải giảm áp suất xuống, bằng áp suất trong bình bằng cách bố trí một van tiết lưu để
giảm áp ngay sau thiết bị ngưng tụ.
40. Ở một số máy lạnh nén hơi thường sử dụng phin sấy- lọc. Hiểu thế nào về
nó và tại sao lại phải sử dụng nó?
Phin sấy lọc thường được gộp chung trong một vỏ hình trụ bằng đồng hoặc bằng
thép, bên trong có lưới chặn, có thể thêm lớp nỉ hoặc dạ, giữa là các hạt hoá chất có khả
năng hút ẩm như silicagel hoặc zeôlit.
Phin sấy: Để hút ẩm (hơi nước) còn sót lại trong vòng tuần hoàn của môi chất lạnh.
Phin lọc: Dùng để lọc bụi cơ học ra khỏi vòng tuần hoàn môi chất lạnh như cát, bụi,
xỉ, vẩy hàn, mạt sắt… tránh tắc bẩn và tránh làm hỏng máy nén và các chi tiết chuyển động.
PHẦN II/ CÂU HỎI BÀI TẬP
1. Một thiết bị truyền nhiệt vỏ - ống được sử dụng để đun nóng 2 T/h một
dung dịch muối có nồng độ 10%(KL) từ 30oC đến 70oC bằng cách sử dụng hơi đốt là
hơi nước bão hòa có áp suất ngưng tụ ≈ 2 at. Hãy:
1) Vẽ sơ đồ TBTN và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lượng nhiệt cần cấp cho dung dịch (bỏ qua tổn thất nhiệt)? Tính
diện tích bề mặt truyền nhiệt của TB đun nóng nếu biết K=600W/(m2.K)?
Giải:
1) – Cho 2 dòng lưu chất chuyển động ngược chiều
2) Áp suất ngưng tụ của hơi nước: p=2at suy ra -> nhiệt dung riêng
hơi nước =2,198 Kj/Kg.K. Vì dòng nóng là hơi nước bão hòa nên
2/ Xác định lưu lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch?
3/ Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng dung dịch nếu biết
K=600W/(m2.K)?
Diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng dung dịch:
3. Hơi nước bão hòa ngưng tụ ở nhiệt độ 130oC trên bề mặt trong của ống
đứng. Ống có đường kính ngoài 38mm, đường kính trong 34mm, cao 4000mm. Nhiệt
độ bề mặt trong của ống là 90oC. Hãy
1) Tính hệ số cấp nhiệt α phía hơi nước bão hòa ngưng tụ? (phương pháp tính
tự chọn).
2) Tính lượng nhiệt mà hơi nước tỏa ra khi ngưng tụ ?
3) Tính lưu lượng hơi nước đã ngưng tụ được thành lỏng?
Giải:
1) Nhiệt độ xác định tm = 0,5( ts + tw ) = 0,5 (130 + 90) = 110, tra phụ lục thông số
vật lý của hơi nước trên đường bão hòa, được:
= 0,286 kg/m3
l = 2,489 . 10-2 w/m độ
v = 15,07 . 10-6 m2/s
Với ts= 130ºC thì r = 2174 kj/kg
= 0,943
= 13,25 w/m2 độ
2) Lượng nhiệt mà hơi nước tỏa ra khi ngưng tụ:
Q = F∆t = 13,25 x (π x 4 x 0.034 ) x 40 = 226,5 w
3) Lưu lượng hơi nước đã ngưng tụ thành lỏng :
Gn = = = 0.375 kg/h
Ta có:
5. Một thiết bị truyền nhiệt vỏ-ống được sử dụng để đun nóng dung dịch
KCL loãng nồng độ 8% (KL) bằng cách sử dụng lượng nhiệt của nước sau khi ngưng
tụ lấy từ buồng đốt của nồi cô đặc (hơi đốt là hơi nước bão hòa ngưng tụ ở 2 atm).
Dung dịch chuyển động theo 2 chặng phía ống, còn nước sau ngưng tụ chuyển động
1 chặng phía ngoài ống truyền nhiệt. Dung dịch có lưu lượng 2,8T/h, nhiệt độ đầu
20oC, nhiệt độ cuối 80oC. Nước ngưng sau khi ra khỏi thiết bị đun nóng có nhiệt độ
90oC. Hãy:
1) Vẽ sơ đồ thiết bị đun nóng và biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của dung dịch
và chất tải nhiệt?
2) Tính lưu lượng chất tải nhiệt ?
3) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị đun nóng nếu biết hệ số truyền
nhiệt K=600W/(m2.K) ?
Giải:
1)
2
=>t=1240C
Nước: T2=90<------124=T1
KCl: t1=20------->80=t2
=>2 dòng chảy ngược chiều.
3)
6. Cho thiết bị truyền nhiệt Vỏ –Ong, ở đó dòng nóng chuyển động theo 1
chặng ở phía vỏ, còn dòng lạnh chuyển động theo 1 chặng ở phía ống. Dòng nóng là
nước có nhiệt độ đầu 1400C, nhiệt độ cuối 800C, lưu lượng 1,8T/h. Dòng lạnh là dung
dịch muối có nồng độ 15% (kl) có nhiệt độ đầu 500C, nhiệt độ cuối 900C, Hãy:
1) Chọn cách bố trí dòng chảy hợp lý, vẽ sơ đồ thiết bị và biểu diễn sự biến
thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lưu lượng dunh dịch muối đã được đun nóng?
3) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết nếu biết hệ số truyền nhiệt
K = 800(w/m2.K)?
Giải:
1) Chọn cách bố trí 2 dòng chảy ngược chiều.
2)
Nhiệt dung riêng của nước Cp1 = 4180 J/kg.oC
Nhiệt dung riêng của dung dịch muối nồng độ 15% (kl) Cp2 = 3900 J/kg.oC
3)
Diện tích bề mặt truyền nhiệt:
7. Hơi nước bão hoà ngưng tụ ở nhiệt độ 1400C, trên bề mặt trong của 80
ống đứng có đường kính trong 51mm, đường kính ngoài 57mm, chiều cao 5000mm,
nhiệt độ trung b́ nh bề mặt ống phía hơi nước ngưng tụ là 1300C, Hăy:
1) Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi nước bão hoà ngưng tụ (yêu cầu: Tính
theo phương tŕnh chuẩn số đồng dạng cho phép xác định được kết quả của sát đúng
nhất với thực tế)?
2) Tính lưu lượng hơi nước đă ngưng tụ được?
Giải:
1) Nhiệt độ xác định tm = 0,5( ts + tw ) = 0.5 (140 + 130) = 135 , tra phụ lục
thông số vật lý của hơi nước trên đường bão hòa, được:
= 1,731 kg/m3
l = 2,74 . 10-2 w/m độ
v = 7,87. 10-6 m2/s
Pr= 1,1
β = 1/tm = 2,451.10-3
9. Cho thiết bị truyền nhiệt Vỏ –Ong, ở đó dòng nóng chuyển động theo 1
chặng ở phía vỏ, còn dòng lạnh chuyển động theo 1 chặng ở phía ống. Dòng nóng là
nước có nhiệt độ đầu 1400C, nhiệt độ cuối 800C, lưu lượng 1,8T/h. Dòng lạnh là dung
dịch muối có nồng độ 15% (kl) có nhiệt độ đầu 500C, nhiệt độ cuối 900C, Hãy:
1) Chọn cách bố trí dòng chảy hợp lý, vẽ sơ đồ thiết bị và biểu diễn sự biến
thiên nhiệt độ của 2 dòng lưu chất?
2) Tính lưu lượng dunh dịch muối đã được đun nóng?
3) Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết nếu biết hệ số truyền nhiệt
K = 800(w/m2.K)?
Giải:
1) Cho dung dịch muối và nước nóng chảy ngược chiều
3)
Entanpy
Hàm lượng ẩm
Giải:
; ;
1)
Tra được
2)
13. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 3,6T/h (sản phẩm) dung
dịch KCl từ nồng độ 10% (KL) đến 30% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,7
kg/cm2. Hãy:
1) Tính năng suất nhập liệu và lưu lượng hơi thứ?
2) Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng và nhiệt độ của sản
phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Giải:
1) Năng suất nhập liệu:
, chọn suy ra ở
r=2423,15 kj/kg
với dd KCl nồng độ 30% tra bảng ta được nhiệt độ sôi của dung dịch là 106,13
14. Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt
là 10m2. Dung dịch NaNO3 được cô đặc từ 10%(KL) đến 30%(KL) với năng suất sản
phẩm 2tấn/mẻ. Hãy:
1) Tính lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa ở P=3kg/cm2) cần cấp cho buồng
đốt để đun nóng dung dịch từ 20oC đến 60oC, lượng nhiệt tổn thất là 4% so với nhiệt
lượng hữu ích?
2) Tính thời gian đun nóng dung dịch, nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai
đoạn đun nóng dung dịch là 400W/(m2.K) ?
Giải:
1) Cô đặc gián đoạn => Xác định theo nồng độ trung bình
xtb = = 0,2
1) Gđ = Gcxc/xđ = 6000kg/mẻ
Tra bảng 2.1/116 SBT TN
CNa = CN = 26 KJ/kg.độ
CC = 16,8 KJ/kg.độ
CNaNo3 = = 1,203 kJ/kg.độ
Cđ = 0,9 x CH2O = 0,9 x 4200 = 3780 J/kgđộ
QD = GđCđ(t2 – t1) = 6000 x 3780 (60 – 20) = 9,07.108 W
W = Gđ – Gc = 4000kg
P = 3kg/cm2 => r = 2171 KJ/Kg
Lượng hơi đốt cần dùng
GD = QD/r = = 417,87 kg
2) Hơi nước 132,9 => 132,9
NaNO3 20 => 60
∆tlog = = 91,45°C
t = QD /F∆tlogK= 9,07.108 /(10 x 91,45 x 400) = 2479,5 s
15. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 3,6T/h (sản phẩm) dung
dịch KCl từ nồng độ 10% (KL) đến 30% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,75
at. Hãy:
1) Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng?
2) Tính nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ đáy
nồi cô đặc, biết rằng chiều cao ống truyền nhiệt của buồng đốt là 4,5m?
Giải:
1) Pc=0,75at => tc=91,150C
Cho ’’’=1,350C=> 0
C=> p0=0,7885=> r=2278,92J/kg
0’=106,134-100=6,134
0
=> C
’’
Nhiệt độ sôi sản phẩm lấy ra ở đáy: 0
C
16. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaNO3 từ
nồng độ 10%(KL) đến 35%(KL). Áp suất tại buồng bốc P1=0,7 kg/cm2. Hãy tính
nhiệt độ sôi của dung dịch trên bề mặt thoáng và nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc
nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Giải:
Áp suất tại buồng bốc tra bảng ta được
Với dung dịch 35% tra bảng ta được nhiệt độ sôi dung dịch
này là
Suy ra
=
Nhiệt độ sôi trên bề mặt thoáng:
=89,3+5,25=94,55
Nhiệt độ sản phẩm sau cô đặc lấy ra từ mặt thoáng: = 94,55
17. Buồng đốt của nồi cô đặc gián đoạn có tổng diện tích bề mặt
truyền nhiệt là 10m2 được sử dụng để cô đặc dung dịch loãng (dung dịch mía đường,
sữa, nước trái cây..) có nồng độ đầu 8%(KL). Hãy
1) Tính năng suất nhập liệu và lượng hơi thứ nếu biết năng suất sản phẩm
là 1,5tấn/mẻ, nồng độ cuối 30%(KL)
2) Thời gian đun nóng lượng dung dịch loãng trong nồi cô đặc từ từ 20oC
đến 60oC nếu biết hệ số truyền nhiệt của giai đoạn đun nóng dung dịch là 600W/(m2K) ?
Giải:
1) Ta có
à Năng suất nhập liệu:
Lượng hơi thứ:
Giả sử trong nồi cô đặc là NaOH 10% với nhiệt dung riêng Cp = 3770 J/kg.độ
Lượng nhiệt cần để đun nóng:
18. Cho thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục dùng để cô đặc dung dịch
KN03, từ nồng độ 10% đến 40% (kl). Ap suất hơi thứ tại buồng bốc là 0,75Kg/cm 2,
Hãy:
1) Tính nhiệt độ của dung dịch sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt
thoáng của dung dịch?
2) Tính lưu lượng hơi thứ và lưu lượng dòng nhập liệu nếu biết năng suất
sản phẩm là 3,6T/h?
Giải:
P0=0,75kg/cm2 => tsdm=91,150C; r=2282kJ/kg
0’=4,135 C
0
Xc=40% KNO3 =>
19. Cho thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục dùng để cô đặc dung dịch KCl,
từ nồng độ 10% đến 35% (KL). Ap suất tại TBNT baromet là 0,7at. Hãy tính nhiệt
độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt thoáng của dung dịch?
Giải:
= =13,06
= 90,3 + 13,06=106,36
Nhiệt độ sản phẩm sau cô đặc lấy ra từ mặt thoáng: =106,36
20. Cho TB cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc 2,4 T/h (sản phẩm) dung
dịch NaNO3 từ nồng độ 10% (KL) đến 35% (KL). Áp suất tại TBNT baromet Po=0,7
at. Hãy:
1) Tính nhiệt độ của sản phẩm sau cô đặc nếu sản phẩm được lấy ra từ mặt
thoáng của dung dịch? (Yêu cầu nhiệt độ sôi của dung dịch tính theo cả 2 cách đã học)
2) Tính năng suất nhập liệu cần thiết và lưu lượng hơi thứ?
Giải:
1) Nhiệt độ hơi thứ tại buồng bốc:
Áp suất ở Baromet
21. Để tiết kiệm năng lượng người ta sử dụng bơm nhiệt (máy lạnh có chức
năng bơm nhiệt) để đun nóng nước từ 30oC đến 50oC, lưu lượng 3,6T/h. Bơm nhiệt
dùng môi chất lạnh R22, làm việc ở chế độ tk=60oC, to=5 oC, tqn=15 oC, tql= 55oC.
Năng suất lạnh 100KW. Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ lgP-h ở trang 2 của tờ đề ?
2) Tính năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực
tiếp bằng bộ đốt điện, biết rằng công suất điện của máy bơm nước là 8KW
Giải:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ lgP-h ở trang 2 của tờ đề?
2) Tính năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực tiếp bằng
bộ đốt điện, biết rằng công suất điện của máy bơm nước là 8KW?
Năng suất lạnh riêng:
22. Một máy lạnh dùng môi chất lạnh R717 được sử dụng để làm lạnh dung
dịch muối CaCl2 19% từ -8 oC đến -12oC với lưu lượng 2,4 T/h. Thiết bị ngưng tụ
(TBNT) là TBNT kiểu bay hơi. Không khí bên ngoài TBNT có nhiệt độ 300C, độ ẩm
75%. Hãy:
1) Chọn chế độ làm việc cho máy lạnh? và biểu diễn chu trình lạnh trên
giản đồ lgP-h
2) Tính nhiệt tải của TBNT? (biết rằng tổn thất lạnh ra môi trường xung
quanh là 10% so với năng suất lạnh thuần túy để làm lạnh dung dịch muối; hệ số thời
gian làm việc của máy nén là 0,8; Hệ số có tính đến tổn thất lạnh trên đường ống dẫn
là 1,2)
Giải:
1) Chọn các thông số của chế độ làm việc
Chọn ∆tk = 5°C
tkk = 30°C
φ = 0,75
Tra được tư = 25°C
Chọn nhiệt độ nước vào TBNT
tw1 = tư + 4 = 25 + 4 = 29°C
Nhiệt độ nước ra tw2 = tw1 + 6 = 35°C
Nhiệt độ ngưng tụ tk = tw + ∆tk = 35 + 5 = 40°C
Do môi chất là NH3 => chọn ∆tqn = 5°C, ∆tql = 3°C
Chọn nhiệt độ bay hơi to= tf – 5 = -12 – 5 = -17°C
to = -17°C
tk = 40°C
tql = tk - ∆tql = 40 – 3 = 37°C
tqn = ∆tqn + to = -17 + 5 = -12
Chu trình lạnh
2) Q = Qk/( .COPcomp.COPpipe)
COPcomp là hệ số tổn thất nhiệt máy nén
COPpipe là hệ số tổn thất trên đường ống
là hiệu suất làm việc của máy lạnh
2,4T/h = 0,67 kg/s
Từ chu trình lạnh, tra được h2 = 2055kj/kg , h3 = 665 kj/kg
Qk = m.(h2 – h3) = 0,67.(2055 – 665) = 931,3 kj/kg
Q = Qk/(ε.COPcomp.COPpipe) = = 9701,4 W
23. Một máy lạnh bơm nhiệt dùng R134a được sử dụng để đun nóng nước.
Bơm nhiệt làm việc ở chế độ như sau: to=-5oC, tqn=5oC, tk=55oC, tql=50oC. Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ logp-h (ở mặt sau của tờ đề thi) và tính
qo, qk, và l?
2) Tính Qk và Nđc nếu biết QoMN=80KW
3) Toàn bộ lượng nhiệt Qk được sử dụng để đun nóng nước. Hãy cho biết
năng lượng tiết kiệm được so với trường hợp đun nóng nước trực tiếp bằng điện?
Giải:
1)
Hệ số lạnh:
Công nén đoạn nhiệt:
24. Máy nén hơi một cấp dùng R134a được sử dụng làm lạnh nước từ 250C đến
150C. Máy lạnh làm việc ở chế độ như sau: tk = 400C, t0 =00C, tqn = 100C, tql = 350C,
Hãy:
1) Dựng chu trình lạnh trên giản đồ P – h?
2) Tính năng suất lạnh của máy nén và lưu lượng nước được làm lạnh nếu
biết nhiệt tải của thiết bị ngưng tụ Qk = 150KW?
Giải:
1)
2) Trạng thái các điểm nút chu trình tra được trên đồ thị:
1’ 1 2 3’ 3 4
Áp suất p,
2,928 2,928 10,164 10,164 10,164 2,928
bar
Nhiệt độ t,
0 10 55 40 35 0
o
C
Enthalpy,
397,20 402,89 452 256,16 248,75 248,75
kJ/kg
25. Cho máy lạnh nén hơi 1 cấp dùng NH3 để làm lạnh nước từ 15oC đến 5oC
với lưu lượng 1,2 T/h. Thiết bị ngưng tụ vỏ - ống nằm ngang giải nhiệt bằng nước
tuần hoàn. Không khí vào tháp làm nguội nước có nhiệt độ 30oC, độ ẩm tương đối
75%. Hãy:
1) Chọn chế độ làm việc cho máy lạnh?
2) Dựng và tính chu trình lạnh ?
3) Tính nhiệt tải của thiết bị ngưng tụ ? (biết rằng toàn bộ năng suất lạnh của
máy nén được sử dụng hoàn toàn cho việc làm lạnh nước như nêu trên).
Giải:
1) Chọn các thông số của chế độ làm việc:
Chọn
Ta có:
Ta có:
Nhiệt thải:
Hệ số lạnh: