Professional Documents
Culture Documents
Lythuyet WordNC OK
Lythuyet WordNC OK
28/07/2023
7 Checking Spelling and Grammar
Sử dụng chức năng Spelling & Grammar Check:
Chọn tab Review.
Click lệnh Spelling & Grammar.
28/07/2023
8 Checking Spelling and Grammar
Hộp thoại Spelling and Grammar xuất hiện. Đối với
mỗi lỗi trong tài liệu, Word sẽ cung cấp một hoặc
nhiều gợi ý.
Bạn có thể chọn một gợi ý và sau đó nhấp vào
Change đổi để sửa lỗi.
28/07/2023
9 Checking Spelling and Grammar
Nếu không có đề nghị được đưa ra, bạn có thể tự gõ
vào đúng chính tả.
28/07/2023
10 Checking Spelling and Grammar
Ignoring "Errors"
The spelling and grammar không phải là luôn luôn đúng.
Đặc biệt là ngữ pháp, có rất nhiều lỗi mà Word sẽ không
nhận thấy.
Ngoài ra còn có những lúc The spelling and grammar sẽ
cho rằng đó là lỗi trong khi nó thực sự không phải.
28/07/2023
11 Checking Spelling and Grammar
For spelling "errors“:
Ignore Once: bỏ qua từ mà không cần thay đổi.
Ignore All: bỏ qua các từ mà không thay đổi nó, và cũng sẽ
bỏ qua tất cả các trường hợp khác của từ này trong các tài
liệu.
Add to Dictionary: thêm từ vào từ điển để nó sẽ không bao
giờ đưa ra lỗi. Phải đảm bảo các từ được viết đúng chính
tả trước khi chọn tùy chọn này.
28/07/2023
12 Checking Spelling and Grammar
For grammar "errors“
Ignore Once: bỏ qua "lỗi" mà không thay đổi nó
Ignore Rule: bỏ qua "lỗi" này cũng như tất cả các trường
hợp khác có liên quan đến quy tắc ngữ pháp này.
Next Sentence: bỏ qua các câu mà không thay đổi nó, và
để nó được đánh dấu là một lỗi.
28/07/2023
13 Checking Spelling and Grammar
Automatic Spelling &Grammar Checking: mặc định,
Word tự động kiểm tra lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.
Các lỗi được chỉ định bởi đường lượn sóng
Đường màu đỏ: lỗi chính tả.
Đường màu xanh lá cây: lỗi ngữ pháp.
Đường màu xanh: lỗi chính tả theo ngữ cảnh.
28/07/2023
14 Checking Spelling and Grammar
28/07/2023
15 Checking Spelling and Grammar
Spelling Check Feature
Right-click trên từ được gạch dưới.
Click chọn từ đề nghị trong danh sách.
Cụm từ chỉnh sẽ xuất hiện trong tài liệu.
28/07/2023
16 Checking Spelling and Grammar
Thay đổi chức năng sửa lỗi chính tả và văn phạm tự
động
Từ Backstage view, click Options
28/07/2023
17 Checking Spelling and Grammar
Chọn Proofing: chọn các tùy chọn sau
Uncheck Check spelling as you type: Nếu không muốn
Word tự động kiểm tra lỗi chính tả.
Uncheck Mark grammar errors as you type: Nếu không
muốn lỗi ngữ pháp được đánh dấu
Use contextual spelling: kiểm tra lỗi chính tả theo ngữ
cảnh
28/07/2023
18 Checking Spelling and Grammar
28/07/2023
19 Checking Spelling and Grammar
Ẩn lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp:
Từ Backstage view, click Options.
Chọn Proofing.
Trong drop-down bên cạnh "Exceptions for:“ chọn tài liệu
đúng.
Đặt một dấu check vào Hide spelling errors in this
document only và Hide grammar errors in this
document only.
OK
28/07/2023
20 Checking Spelling and Grammar
28/07/2023
Chức năng Autotext và AutoCorrect
Chức năng Autotext: chức năng chèn văn bản tự
động
Trong soạn thảo văn bản, có những nội dung cần nhập đi
nhập lại nhiều lần, chức năng Autotext giúp người dùng
có thể nhập các nội dung này 1 lần và sau đó có thể sử
dụng lại nhiều lần
Chức năng Autotext và AutoCorrect
Cách tạo Autotext
Nhập nội dung cho Autotext, chọn nội dung vừa nhập
Trên thanh Ribbon, chọn tab Insert -> Mục Quick Parts,
chọn Autotext, chọn Save Seclection to AutoText
Gallery để thêm đoạn này vào danh sách.
Chức năng Autotext và AutoCorrect
Trong hộp thoại create New Building Block nhập
các thông tin:
Name: Nhập tên Autotext
Gallery: chọn Autotext
Các thông tin khác mặc định
Sử dụng Autotext
Tại vị trí cần chèn Autotext
Nhấn F3
Chức năng Autotext và AutoCorrect
Chức năng AutoText: Sửa lỗi tự động trong word.
Correct TWo INitial CApitals: thay đổi chữ thứ hai trong
một cặp chữ in hoa thành chữ thường.
Capitalize first letter of sentences: viết hoa chữ cái đầu
tiên sau khi kết thúc câu.
Capitalize first letter of table cells: Viết hoa chữ cái đầu
tiên của ô trong bảng.
Capitalize names of days: viết hoa tên của các ngày
trong tuần.
Chức năng Autotext và AutoCorrect
Correct accidental usage of cAPS LOCK key: sửa lỗi
viết hoa xảy ra khi bạn nhập bằng phím CAPS LOCK bị
khóa và tắt khóa này.
Replace text as you type: hay thế lỗi đánh máy bằng các
từ chính xác như được hiển thị trong danh sách bên dưới
của hộp thoại.
Automatically use suggestions from the spelling
checker: yêu cầu Word thay thế lỗi chính tả bằng các từ
trong từ điển khi bạn nhập.
Chức năng Autotext và AutoCorrect
Template
Các template trong Word là một tập hợp các style
được thiết kế sẵn áp dụng cho đoạn văn bản, tiêu đề
hoặc các thành phần khác trong tài liệu.
Có thể sử dụng các template có sẵn hoặc tạo mới
Áp dụng Template có sẵn
Tạo một tài liệu mới theo mẫu có sẵn
Chọn tab File, chọn New
Word hiển thị các mẫu Available Templates.
Chọn một mẫu thích hợp, click nút create.
Áp dụng Template có sẵn
Tạo template mới từ template có sẵn
Chọn tab FileNew.
Chọn một mẫu trong Available Templates.
Chọn chức năng Template Option
Thực hiện hiểu chỉnh mẫu đã chọn, lưu tập tin với
phần mở rộng .dotx.
Tạo template mới từ template có sẵn
Tạo một template mới
Chọn tab File, chọn New, chọn Blank document
Thực hiện định dạng cho mẫu mới.
Lưu tập tin với phần mở rộng .dotx.
Tập tin template được lưu mặc định trong thư mục
Custom Office Templates
Định dạng Font chữ
Sử dụng hộp thoại Font
Chọn khối văn bản cần định
dạng
Trong nhóm lệnh Font của
tab Home, chọn Font hoặc
mở hộp thoại Font
Thiết lập font mặc định
Trong hộp thoại Font
Click nút Set As Default
Định dạng Font chữ
Các chức năng định dạng nâng cao trong hộp thoại
Font:
Tab Font: gồm các tùy chọn hiệu ứng cho văn bản trong
nhóm lệnh Effect
Tab Advanced:
Nhóm lệnh character spacing: hiệu chỉnh khoảng cách giữa các ký
tự
Vị trí của văn bản so với dòng chuẩn
Định dạng Font chữ
Sử dụng Style trong định dạng font chữ
Trong tài liệu nhiều trang, có những khối văn bản có cùng
định dạng, chức năng Style giúp người dùng có thể thực
hiện định dạng một lần cho tất cả các nội dung có định
dạng giống nhau.
37 Styles và Themes
Styles và Themes là những công cụ giúp định dạng
văn bản một cách chuyên nghiệp.
Styles là sự kết hợp của font chữ, màu sắc và kích
thước được áp dụng cho khối văn bản được lựa
chọn.
Themes là một tập hợp định dạng mà có thể được
áp dụng cho toàn bộ tài liệu nó bao gồm các màu
sắc chủ đề, font chữ, và các hiệu ứng.
28/07/2023
38 Cách sử dụng Styles
Chọn văn bản cần định dạng
Chọn một kiểu style trong nhóm Style
28/07/2023
39 Áp dụng một Style Set
Style Sets là sự kết hợp của title, heading,
paragraph styles, cho phép định dạng tất cả các
phần tử trong tài liệu cùng một lúc.
Click nút Change Styles xuất hiện một drop-down
menu, chọn Style Set, chọn 1 kiểu
28/07/2023
40 Hiệu chỉnh một Style có sẵn
Chọn style cần hiệu chỉnh trong nhóm Styles.
Right-click trên style, chọn Modify.
Xuất hiện hộp thoại Modify Style.
28/07/2023
41 Hiệu chỉnh một Style có sẵn
Thực hiện hiệu chỉnh
28/07/2023
42 Tạo Style mới
Click mũi tên bên phải của
nhóm Styles.
Mở thanh Styles task pane
Chọn New Style
Nhập tên Style
Thiết lập các định dạng
Ok
28/07/2023
43 Tạo Style mới
28/07/2023
Tạo Style mới
Trong hộp thoại
Create new style
from formatting,
thiết lập các định
dạng cho style
Click nút Format
để thực hiện các
định dạng khác.
Quản lý Style
Sao chép style từ một Template đến Template khác
Sao chép Style từ một Template này sang Template khác,
giúp người dùng có thể tái sử dụng các Style.
Chọn tab Home, trong nhóm lệnh Styles, click mũi tên tại
góc dưới phải mở Style pane.
Click Manage Styles
Trong hộp thoại Manage Style, chọn Import/Export để mở
hộp thoại Organizer.
Quản lý Style
Sao chép style từ một Template đến Template khác
Khung bên trái, click nút Open file để mở tập tin template
chứa Style cần sao chép.
Trong khung bên phải, click Open file để mở tập tin template
cần chép Style, chọn Style cần sao chép.
Click Copy Close
Áp dụng Themes cho tài liệu
Tất cả các tài liệu trong Word đều sử dụng một
theme mặc định khi tạo một tài liệu mới.
Theme Office là theme mặc định. Mỗi theme bao
gồm các thành phần:
Theme colors
Theme Fonts
Shape Styles
Thay đổi theme cho tài liệu
Chọn tab Page Layout.
Click lệnh Themes. Trong menu của nút lệnh Theme
click chọn một theme thích hợp.
Tất cả định dạng trong tài liệu sẽ thay đổi theo
theme đã chọn.
Chức năng Find and replace
Tự động tìm kiếm và thay thế một từ hoặc cụm từ
bằng chức năng Find and Replace.
Find Text:
Chọn tab Home, click lệnh Find.
Thanh Navigation pane xuất hiện bên trái màn hình.
Gõ văn bản muốn tìm vào ô trong Navigation pane. Nếu
văn bản được tìm thấy trong các tài liệu, nó sẽ được đánh
dấu màu vàng.
50 Chức năng Find and replace
28/07/2023
51 Chức năng Find and replace
Replace Text
Chọn tab Home, click lệnh Replace.
Xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
28/07/2023
52 Chức năng Find and replace
Nhập văn bản cần tìm trong ô Find what.
Nhập văn bản muốn thay thế trong ô Replace with.
Click Replace để thay thế văn bản.
Click Replace All để thay thế toàn bộ những từ tìm
được trong tài liệu.
28/07/2023
53 Chức năng Find and replace
28/07/2023
Chức năng Find and replace
Chức năng Find and replace
Các tùy chọn trong Find and Replace
Match case: tìm phân biệt chữ hoa và chữ thường
Find whole word only: chỉ tìm những từ đúng theo từ
nhập trong ô Find.
Use Wildcards: tìm sử dụng ký tự đại diện
Sound like (english): tìm từ theo âm.
Find all word forms (English): tìm theo định dạng của từ
Chức năng Find and replace
Có thể sử dụng chức năng Find and replace để định
dạng văn bản
Tìm các từ theo một định dạng
Thay thế bằng một định dạng khác
Format painter – sao chép định dạng
Format painter dùng để sao chép một định dạng từ
một vị trí này đến một vị trí khác trong cùng tài liệu
hoặc trong tài liệu khác, giúp tiết kiệm thời gian.
Chọn một phần văn bản chứa định dạng muốn sao chép.
Chọn tab Home, click nút Fomat Painter trong nhóm lệnh
Clipboard.
Con trỏ có dạng
Click chuột vào khối băn bản muốn sao chép định dạng
Format painter – sao chép định dạng
Nếu muốn sao chép một định dạng đến nhiều vị trí
khác nhau, double click vào biểu tượng Format
painter
Sau khi hoàn tất việc sao chép, nhấn ESC để thoát
khỏi chức năng Format painter
Định dạng trang
Chọn tab Page Layout, trong nhóm lệnh Page
Setup, click nút Margins, chọn một kiểu kích thước
lề trang gồm:
Left, right, top, Bottom
Nếu muốn tùy chọn kích thước khác thì click custom
margins.
Tại mục Margins: chỉ định kích thước lề trang tùy ý.
Apply to: chọn phạm vi áp dụng thiết lập.
Set as default: thiết lập này sẽ mặc định cho các tài liệu
mới.
60 Thiết lập hướng giấy in
Chọn tab Page Layout.
Click Orientation trong nhóm lệnh Page Setup.
Click chọn Portrait / Landscape để thay đổi hướng
giấy in.
28/07/2023
61 Thiết lập khổ giấy
Page Size: hiệu chỉnh kích thước trang in
Chọn tab Page Layout.
Click lệnh Size, chọn kích thước trang trong menu xổ
xuống.
28/07/2023
62 Thiết lập lề trang
Page Margins
Chọn tab Page Layout.
Click Margins, xuất hiện menu, mặc định Normal được
chọn.
Click chọn size mong muốn
28/07/2023
63 Thiết lập lề trang
Tùy biến lề trang
Chọn tab Page Layout, click Margins.
Chọn Custom Margins, xuất hiện hộp thoại Page Setup.
Hiệu chỉnh margin sizes OK.
28/07/2023
Quản lý ngắt trang và ngắt phần
Ngắt trang
Khi cần qua trang mới thì phải ngắt trang
Cách ngắt trang:
Chọn tab Page layout
Click nút Break Chọn Page
Hoặc sử dụng phím tắt: Ctrl + Enter
Quản lý ngắt trang và ngắt phần
Ngắt phần: Có thể chia tài liệu thành nhiều phần, khi
cần định dạng khác nhau trong các phần khác nhau.
Headers & footers
Footnotes Note
Margins Indentation
Page orientation
Paper size
Columns
Quản lý ngắt trang và ngắt phần
Cách ngắt phần:
Đặt trỏ tại vị trí cần ngắt phần
Chọn tab Page Layout click nút Break, trong phần
Section Break: chọn một trong các tùy chọn sau:
Quản lý ngắt trang và ngắt phần
Next Page: section mới trên
mới.
Continuous: section mới
tiếp tục trên trang của
section trước.
Even và Odd: section mới
sẽ thuộc trang chẵn tiếp theo
hoặc trang lẻ tiếp theo
Quản lý ngắt trang và ngắt phần
Xoá dấu ngắt phần
Nhấn Ctrl+Shift+8 để hiển thị các loại ngắt.
Chọn dấu ngắt phần và nhấn delete
Xóa tất cả dấu ngắt phần
Tại văn bản muốn xóa Section Break nhấn tổ hợp phím Ctrl +
H hoặc chọn tab Home Editing Replace
Trong hộp thoại Find and Replace, click nút More.
Chọn Special và chọn Section Break trong danh sách
Trong ô Find what sẽ hiển thị giá trị ^b tương ứng với Section
cần xóa. click Replace All để xóa tất cả các Section Break.
69 Headers and Footers
Headers và Footers là một phần của tài liệu xuất
hiện ở đầu trang và cuối trang.
Headers và Footers thường có chứa các thông tin
như số trang, ngày tháng, và tên tài liệu.
Insert Header/Footer:
Chọn tab Insert. Click Header/Footer.
Từ drop-down menu, chọn Blank để chèn một blank
header/footer, hoặc chọn một trong các mẫu có sẵn (built-
in options)
28/07/2023
70 Headers and Footers
28/07/2023
71 Headers and Footers
Xuất hiện tab Design trên thanh Ribbon, và khung
header/footer xuất hiện trong tài liệu
Nhập nội dung vào header/footer.
28/07/2023
72 Headers and Footers
Chèn Date/Time vào Header/Footer:
Double-click vào header/footer .
Click lệnh Date & Time .
28/07/2023
73 Headers and Footers
Chèn số trang vào Header/Footer:
Chọn header/footer.
Đặt trỏ tại vị trí chèn số trang.
Chọn Page Number trong tab Design
28/07/2023
74 Headers and Footers
Hoặc có thể thực hiện bằng cách khác
Double click vào Header/Footer
Nhập nội dung cho Header/Footer
28/07/2023
75 Tạo Header/Footer khác nhau cho các phần
khác nhau
Đặt trỏ cuối các section.
Chọn Insert/Break/ Continuous.
Đặt trỏ trong section 1.
Chọn View/Header and Footer, nhập tiêu đề cho
section 1.
28/07/2023
76 Tạo Header/Footer khác nhau cho các phần
khác nhau
28/07/2023
Watermark
Hiệu chỉnh Watermark
Sau khi chèn waternark
vào trang, có thể hiệu
chỉnh watermark bằng
cách chọn custom
watermark
Trong hộp thoại Printed
Watermark, thực hiện
hiệu chỉnh
Chức năng Paste special
Khi cắt (cut) hoặc sao chép (copy) và dán (paste)
các nội dung từ nhiều nguồn văn bản khác nhau (tài
liệu, Website, file PDF,…), các phần text được copy
đó sẽ được dán cùng với các định dạng (format) của
tài liệu gốc.
Chức năng Paste Special (dán đặc biệt). Nó sẽ “loại
bỏ” tất cả các định dạng gốc để chỉ dán các text theo
đúng format của trang văn bản đang xử lý.
Chức năng Paste special
Chọn khối văn bản
Chọn copy hoặc cut
Đặt trỏ tại vị trí cần paste, chọn Paste Paste special
Chức năng Paste special
Trong hộp thoại Paste special, chọn một trong các
tùy chọn:
Định dạng đoạn văn bản
Đoạn văn bản (Paragraph)
là một khối văn bản được
kết thúc bằng phím Enter.
Các lệnh định dạng đoạn
văn bản trong nhóm lệnh
Paragraph của tab Home
Hoặc sử dụng hộp thoại
Paragraph.
Định dạng đoạn văn bản
Nhóm lệnh General
Alignment: Căn lề.
Left: Canh lề trái
Justified: Dàn đều chữ sang 2 bên lề
Centered: Canh lề giữa
Right: Canh lề phải.
Định dạng đoạn văn bản
Indentation: Lùi vào / ra đoạn văn bản so với lề
Special
First line: thụt dòng đầu của đoạn văn bản
Hanging: Dòng đầu tiên của đoạn văn bản sát lề, các
dòng còn lại của đoạn văn bản thụt vào
Định dạng đoạn văn bản
Spacing: Khoảng cách giữa
các đoạn văn bản.
Before: Khoảng cách từ điểm
trên cùng của đoạn với đoạn
trên.
After: Khoảng cách từ điểm
dưới cùng của đoạn đến đoạn
dưới
Định dạng đoạn văn bản
Line spacing: khoảng cách
giữa các dòng trong đoạn.
Single: Giãn dòng đơn (Ctrl + 1)
1,5 lines: Giãn dòng 1,5 (Ctrl + 5)
Double: Giãn dòng đôi (Ctrl + 2)
At least: Độ giãn nhỏ nhất.
Exactly: Độ giãn để theo số
chính xác bằng At .
Multiple: Độ giãn lớn nhất
Định dạng đoạn văn bản
Bulleted and numbered lists: Chèn ký tự đặc biệt
hoặc số thứ tự đầu của mỗi đoạn trong một danh
sách
Bulletes: chèn ký tự đặt biệt
tạo một danh sách không có
thứ tự
Numbering: tạo một danh sách
có thứ tự
Định dạng đoạn văn bản
Multilevel lists: đánh số thứ tự nhiều
cấp
Chọn văn bản cần định dạng.
Click Multilevel List trong nhóm lệnh
Paragraph trên tab Home.
Định dạng đoạn văn bản
Định dạng Multilevel lists kết hợp với Style
Có thể sử dụng chức năng Multilevel lists để đánh số thứ
tự nhiều cấp cho các đề mục đã được gán Style Heading.
Cách thực hiện
Gán style Heading cho các đề mục cần đánh số thứ tự.
Đặt trỏ tại một nội dung đã được gán Style Heading
Click nút Multilevel lists và chọn Define new Multilevel
lists
Hiển thị hộp thoại Define new Multilevel lists
Định dạng đoạn văn bản
Trong hộp thoại Define new Multilevel lists thực
hiện các bước sau:
Chọn một cấp trong khung Level, click nút More mở rộng
cửa sổ Define new Multilevel lists
Trong ô Link Level to Style, chọn Style tương ứng với
cấp trong mục Level.
Lần lượt thực hiện cho tất cả các cấp cần đánh số thứ tự.
Click OK
Định dạng đoạn văn bản
Định dạng văn bản dạng cột
Định dạng cột cho toàn bộ tài liệu
Chọn tab Page Layout Click nút Columns trong nhóm
lệnh Page setup.
Trong menu lệnh Columns, chọn số cột thích hợp.
More Column: thiết lập các thuộc tính của văn bản dạng
cột
Trong hộp thoại columns:
Width: độ rộng của cột
Spacing: Khoảng cách giữa các cột
Apply to: Phạm vi chia cột
Định dạng văn bản dạng cột
Định dạng cột cho toàn bộ tài liệu
Định dạng văn bản dạng cột
Định dạng cột cho khối văn bản được chọn
Chọn khối văn bản cần định dạng
Mở hộp thoại Column như hình trên
Thiết lập các thuộc tính cho cột.
Tại mục Apply to: chọn Selected text
Định dạng văn bản dạng cột
Ngắt cột
Đặt dấu nháy tại vị trí muốn chèn dấu ngắt cột.
Chọn tab Page Layout, click nút Breaks, trong menu của
nút Breaks, chọn Column.
Hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter
Sắp xếp và nhóm dữ liệu trong tài liệu
Tạo Outline
Outline: là một cấu trúc phân cấp được sử dụng để tổ
chức các tài liệu có nội dung dài, các báo cáo, các bài
thuyết trình.
Tạo một outline:
Tạo một tài liệu mới hoặc một tài liệu dựa trêm một template.
Chọn tab View, trong nhóm lệnh Views, click Outline.
Nhập các headings trong tài liệu, sử dụng Outline Level trong danh
sách để gán mức outline cho mỗi phần tử.
Sắp xếp và nhóm dữ liệu trong tài liệu
Quản lý Outline
Chuyển sang chế độ Outline view, trong nhóm lệnh outline
tools, chọn các tùy chọn sau: Move Up
Move Down
Promote: tăng cấp cho Heading
Demote: giảm cấp cho Heading
Move Up: di chuyển một phần trong outline đi lên Collapse
Expand hoặc Collapse: ẩn hoặc hiện cấp con của một Heading
Show level: xem một Heading ở một cấp cụ thể
Sắp xếp và nhóm dữ liệu trong tài liệu
Tạo một outline bằng multilevel list style có sẵn
Chọn tab Home, click Multilevel List, chọn một Style
thích hợp, nhập Heading cấp 1 Enter,
Nhấn Tab Nhập Heading cấp 2…
Nhấn Tab để tăng cấp, Shift + Tab để giảm cấp
Định dạng văn bản dạng Bảng (Table)
Bảng là một mạng lưới các ô được sắp xếp theo
hàng và cột. Các bảng có thể được tùy chỉnh và hữu
ích cho các tác vụ khác nhau như trình bày thông tin
văn bản và dữ liệu số.
Tạo bảng
Cách 1: chọn tab Insert chọn Table, đưa chuột
chọn số dòng và số cột
Tạo bảng
Cách 2: Convert text to table: chuyển văn bản có
sẵn sang dạng bảng
Chọn khối văn bản cần chuyển sang bảng.
Chọn tab Insert chọn Table
Chọn Convert Text to Table. Xuất hiện hộp thoại Convert
Text to Table.
Chọn ký tự phân cách giữa các cột OK
Tạo bảng
Tạo bảng
Cách 3:
Chọn Insert Table chọn Insert
Table
Trong hộp thoại Insert Table
Number of columns: Nhập số cột
Number of rows: Nhập số dòng
Autofit behavior: Chọn tùy chọn cách hiển
thị văn bản trong ô
Tạo bảng
Cách 4: chèn bảng từ bảng tính excel
Chọn tab insert Table Excel spreadsheet
Màn hình chuyển sang excel và có thể thực hiện tính toán
trong môi trường Excel
Hiệu chỉnh bảng
106 Styles and Themes
Cách tạo mục lục bằng Heading có sẵn:
Chọn nội dung muốn xuất hiện trong mục lục
Gán Heading bằng cách chọn các heading trong khung
Style
Ví dụ:
Heading 1: cấp 1
Heading 2: cấp 2
Heading 3: cấp 3
28/07/2023
107 Styles and Themes
Chọn tab References Click nút Table of contents
Chọn một mẫu trong
danh sách xổ xuống
28/07/2023
108 Styles and Themes
Tạo mục bằng các style tạo mới:
Tạo style: Click nút new Style trong khung style
Thiết lập các tùy chọn định
dạng trong mỗi Style
Ví dụ: tạo style 3 cấp:
28/07/2023
109 Styles and Themes
28/07/2023
110 Styles and Themes
Nếu mục lục có đánh số thứ tự
nhiều cấp thì click nút Multilevel
list.
Chọn một kiểu danh sách.
Chọn Define New Multilevel
List…
28/07/2023
111 Styles and Themes
Gán Style cho từng cấp
của danh sách tương
ứng
28/07/2023
112 Styles and Themes
Tạo mục lục:
Sau khi tạo Style và gán style cho các đề mục
28/07/2023
113 Styles and Themes
28/07/2023
114 Styles and Themes
Chọn số cấp của đề mục sẽ xuất hiện trong mục lục tại
mục Show level
Click nút Option để chọn cấp của Style xuất hiện trong
mục lục.
Click OK để hoàn tất
28/07/2023
Tạo và quản lý chỉ mục - Indexes
Đánh dấu từ chỉ mục
Trong tài liệu, chọn một từ hoặc một
câu làm Main entry
Chọn tab References, trong nhóm
lệnh Index, click nút Mark Entry.
Xuất hiện hộp thoại Mark Index
Entry, và từ được chọn xuất hiện
trong text box Main entry
Tạo mục lục nội dung
Mục lục tự động giúp tìm kiếm nhanh các nội dung
trong tài liệu.
Cách tạo bảng mục lục nội dung:
Gán Style Heading cho các nội dung xuất hiện trong mục
lục.
Dùng chức năng Table of content trong tab References
Trong hộp thoại Table of content, chọn style cho từng cấp
trong mục lục.
Chọn kiểu leader cho mục lục, OK
Tạo mục lục nội dung
IU07.3: Tham chiếu và liên kết
Tiêu đề, chân trang, chân bài
Mục lục và chỉ mục
Đánh dấu, tham chiếu
Kết nối, nhúng dữ liệu
IU07.4: Trường và biểu mẫu
Trường văn bản
Biểu mẫu văn bản
Phối thư (Merge)
Biểu mẫu văn bản (FORM)
1. Hiển thị tab Developer
trên thanh Ribbon
Vào File > Chọn Options.
Biểu mẫu văn bản (FORM)
1. Hiển thị tab Developer
trên thanh Ribbon
Chọn Customize Ribbon >
Tích chọn tab Developer >
Nhấn OK
Biểu mẫu văn bản (FORM)
2. Tạo form từ template có
sẵn hoặc từ trang trắng
Cách 1: Tạo form từ
template có sẵn
Bước 1: Vào File >
Chọn New > Nhập “form” vào ô
search và nhấn Enter.
Biểu mẫu văn bản (FORM)
2. Tạo form từ template có
sẵn hoặc từ trang trắng
Cách 1: Tạo form từ
template có sẵn
Bước 2: Nhấn chọn 1 template
có sẵn.
Bước 3: Nhấn Create.
Biểu mẫu văn bản (FORM)
2. Tạo form từ template có
sẵn hoặc từ trang trắng
Cách 1: Tạo form từ
template có sẵn
Bước 2: Nhấn chọn 1 template
có sẵn.
Bước 3: Nhấn Create.
Biểu mẫu văn bản (FORM)
2. Tạo form từ template có
sẵn hoặc từ trang trắng
Cách 2: Tạo form từ trang
trắng
Bước 1: Vào File >
Chọn New > Chọn Blank
Document > Tạo 1 khung sườn
form.
Bước 2: Tạo các trường nội
dung cho form
Biểu mẫu văn bản (FORM)
3. Thiết lập quyền bảo vệ cho biểu mẫu
Tại tab Developer > Chọn Restrict Editing.
Tại mục 3. Start enforcement
Chọn Yes, Start Enforcing Protection > Nhập mật khẩu > Nhập xác
thực lần nữa > Nhấn OK.
IU07.5: Biên tập văn bản trong chế độ cộng tác
Nếu chấp nhận thay đổi thì đánh dấu sẽ biến mất.
Chức năng Track Changes
Chấp nhận hoặc từ chối sự thay đổi
Chọn tab Review, trong nhóm lệnh Changes, click
Previous hoặc Next để chuyển đến vị trí thay đổi.
Accept: để chấp nhận sự thay đổi
Accept All Changes: để chấp nhận tất cả các thay đổi
Reject: từ chối sự thay đổi.
Reject All Changes để từ chối tất cả các thay đổi.
Chức năng Track Changes
Khi bật tính năng Track Changes thì Word sẽ theo
dõi sự thay đổi của tài liệu.
Khoá sự theo dõi các thay đổi trong tài liệu
Chọn tab Review, click menu của nút Track Changes,
chọn Lock Tracking
Trong hộp thoại Lock Tracking nhập password
Reenter to confirm: nhập lại password click OK
Chức năng Track Changes
Thay đổi cách hiển thị các đánh dấu trong tài liệu
Chọn tab Review, trong nhóm lệnh Tracking, click vào
danh sách trong ô Display for Review
Simple Markup: tuỳ chọn mặc định, Word hiển thị tài liệu
như là chấp nhận thao tác chèn và xoá, và đánh dấu các
chú thích bằng các small balloon
All Markup: hiển thị đầy đủ các thay đổi trong tài liệu
No Markup: Word chấp nhận tất cả những thay đổi mà
không hiển thị vị trí của sự thay đổi.
Original: tài liệu trở về bản gốc
Trộn nhiều tài liệu - Combine
Khi có những nhận xét khác nhau trên nhiều bản sao
của cùng một tài liệu, Word giúp người dùng
So sánh sự thay đổi của các bản sao so với bản gốc
Kết hợp các bản sao, tạo ra một tài liệu duy nhất có hiển
thị và giúp người dung chấp nhận hoặc từ chối các sửa
đổi.
Cách so sánh hai phiên bản của tài liệu
Mở một tài liệu mới, hoặc mở tập tin tài liệu gốc
hoặc bản sửa đổi.
Chọn tab Review, trong nhóm lệnh Compare, click
menu lệnh Compare.
Cách so sánh hai phiên bản của tài liệu
Trong hộp thoại Compare Documents
Original document: Chọn tập tin gốc
Revised document: Chọn tập tin sửa đổi
Label changes with: xác định tên người dùng hoặc tên tắt
tạo thuộc tính khác biệt.
So sánh hai phiên bản của tài liệu
Click nút More để thiết lập các thuộc tính so sánh,
So sánh hai phiên bản của tài liệu
Một tài liệu so sánh (Compare document) được tạo
ra, đánh dấu những thay đổi.
So sánh hai phiên bản của tài liệu
Nếu chọn accept: những thay đổi sẽ được cập nhật
trong tài liệu so sánh.
Nếu chọn reject: tài liệu so sánh trở về bản gốc
Cách kết hợp tài liệu
Mở một tài liệu mới, hoặc tập tin tài liệu gốc hoặc
bản sửa đổi.
Chọn tab Review, trong nhóm lệnh Compare, click menu
lệnh Compare, chọn lệnh Combine…
Original document: chọn tài liệu gốc
Revised document: chọ tài liệu đã thay đổi, OK
Cách kết hợp tài liệu
Word so sánh 2 tài liệu và tạo một tài liệu mới kết
hợp 2 tài liệu gốc và tài liệu đã thay đổi,
Nếu chọn accept: thì nội dung thay đổi sẽ được cập nhật
vào tài liệu kết hợp (combine document)
Nếu chọn reject: tài liệu kết hợp (combine document) sẽ
ghi lại bản gốc.
Giới hạn việc chỉnh sửa và định dạng
Chọn tab Review, click nút
Restrict Editing trong nhóm lệnh
Protect
Trong Restrict Editing pane, chọn
các tuỳ chọn muốn hạn chế chỉnh
sửa trong tài liệu
Formatting restrictions: Hạn chế định
dạng
Editting restrictions: Hạn chế chỉnh
sửa
Bảo vệ tài liệu
Tạo password để mở và hiệu chỉnh tài liệu
Chọn tab File Chọn Save As
Trong hộp thoại Save As, click menu của nút lệnh Tools và
chọn General Options…
Trong hộp thoại General Options
Password for open: nhập passowd để mở tài liệu.
Password to Modify: nhập password để hiệu chỉnh tài liệu,
nhập 2 lần, Click OK
Bảo vệ tài liệu
Mã hoá một tập tin với một password
Click tab File Chọn Info, click nút lệnh Protect
Document Encrypt with Password.
Trong hộp thoại Encrypt Document, nhập password, OK.
Nhập lại Password, OK và lưu tài liệu