You are on page 1of 123

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

Chương VII
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN
NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI

GV: Lê Thị Hiệp


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Về kiến thức
- Trình bày được quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa và
giải quyết các vấn đề xã hội;
- Phân tích được nội dung quan điểm chỉ đạo và chủ trương xây dựng, phát triển nền
văn hóa, giải quyết các vấn đề xã hội; kết quả, ý nghĩa, thành tựu đạt được.
2. Về kỹ năng
- Làm việc nhóm và trình bày được quan điểm cá nhân đối với mỗi vấn đề
- Liên hệ và vận dụng được đường lối của Đảng về văn hóa, xã hội vào thực tiễn bản
thân và trong tình hình đất nước hiện nay
3. Về thái độ
- Củng cố niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, tích cực giữ gìn, bảo tồn bản
sắc VH của dân tộc
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH mà Đảng và Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã chọn.
- Bảo vệ chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng.
- Học tập nghiêm túc, nhận thức đúng vai trò của môn học đối với thực tiễn đời sống,
học tập và làm việc.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM BÀI
Nội dung bài: gồm 4 phần (P)
PI. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và
phát triển nền văn hoá
1. Thời kỳ trước đổi mới
2. Trong thời kỳ đổi mới
PII. Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề
xã hội
1. Thời kỳ trước đổi mới
2. Trong thời kỳ đổi mới
2. Phần trọng tâm của bài:
Mục 2b,c - Phần I. Mục 2b,c - Phần II
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Sử dụng chủ yếu phương pháp diễn giảng và kết hợp các
phương pháp khác như: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận...
2. Phương tiện dạy học
Trong quá trình giảng dạy, GV sử dụng các phương tiện:
- Phấn, bảng, phương tiện chỉ bảng.
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng, USB.
- Giáo án lý thuyết, giáo án điện tử.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
IV. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
- Nghiên cứu tài liệu, làm đề cương thảo luận giải quyết những
yêu cầu của bài học.
- Tích cực thảo luận, tranh luận.
- Đề xuất với lớp, GV những vấn đề cần làm rõ, những vướng
mắc (nếu có).
- Ghi chép đầy đủ các nội dung theo phương pháp học tập của
mình.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
V. TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Tài liệu chính
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb CTQG - Sự thật, Hà Nội, 2016.
- Bài giảng và Kế hoạch Dạy - học của giảng viên.
2. Tài liệu tham khảo
- PGS, TS. Nguyễn Trọng Phúc, Hỏi và đáp môn học Đường lối
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb CTQG - Sự thật,
Hà Nội, 2010, trang 21 - 90.
- Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập (Tập 1,2),
Nxb. CTQG, Hà Nội, 2000…
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
VI. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Tổng thời gian của bài: 8 tiết
- Giảng lý thuyết : 4 tiết
- Thảo luận, đàm thoại: 4 tiết
VII. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP
Để đánh giá kết quả học tập của SV, qua các buổi nghiên cứu lý
thuyết và thảo luận, giáo viên sử dụng phương pháp sau:
- Gọi học viên trả lời các câu hỏi được nêu trong tiết học.
- Ra các chủ đề thảo luận theo nhóm và trình bày quan điểm
- Kiểm tra đánh giá sau khi kết thúc học phần
ÑÖÔØNG LOÁI XAÂY DÖÏNG NEÀN VAÊN
HOÙA VAØ GIAÛI QUYEÁT CAÙC VAÁN
ĐỀ XAÕ HOÄI

I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG


ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN
VĂN HOÁ (Buổi thứ 6 – 10.02.2017)

II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG


GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (Thứ 2 –
13.02.2017)
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ

- Khái niệm văn hóa


1. Thời kỳ trước đổi mới
2. Trong thời kỳ đổi mới
Câu hỏi yêu cầu
1. Văn hóa là gì?
2. Nhận định của bạn về nội dung đường lối của
đảng về VH từ khi thành lập đến nay?
3. Đánh giá của bạn về Quan điểm về đường lối
xây dựng VH giai đoạn hiện nay?
4. Bạn sẽ vận dụng đường lối, chủ trương, chính
sách của Đảng về VH vào thực tế nghề
nghiệp, môi trường sinh sống của bạn như thế
nào?
Khái niệm văn hóa
Trong Tiếng Việt “văn hoá” được dùng theo 2 nghĩa sau
đây:
Văn hoá là 1 phạm trù giá trị
- Là một khái niệm để đánh giá hành vi ứng xử của mỗi
cá nhân dựa trên tiêu chuẩn của ba giá trị: chân – thiện –
mỹ  được hiểu rằng VH là cái đẹp và VH không đồng
nghĩa với giáo dục/bằng cấp
Văn hoá là 1 phạm trù xã hội:
Chỉ một phương diện cấu thành đời sống XH con người
Khái
niệm
văn
hóa

Văn hóa VN theo nghĩa rộng:


Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh
thần do cộng đồng các dân tộc VN sáng tạo
ra trong quá trình dựng nước và giữ nước.
Khái niệm văn hóa

VH theo nghĩa hẹp

Đời sống Bản sắc – cái


Hệ các giá trị Năng lực sáng
tinh thần của phân biệt DT
truyền thống, tạo của một
này với DT
XH lối sống DT
khác
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ
NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY
DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN
VĂN HÓA

Trước Trong
thời kỳ thời kỳ
đổi mới đổi mới
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới

- Trong những năm 1943 – 1954

+ Đề cương văn hoá Việt Nam (1943) – do đ/c


Trường Chinh soạn thảo
 Xác định văn hoá là một trong 3 mặt trận (kinh
tế, chính trị, văn hóa) của cách mạng Việt Nam,
đặt văn hoá vào cuộc kháng chiến của dân tộc.
 Đặc trưng của văn hoá: Dân tộc, khoa học, đại
chúng.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền VH mới

Đề cương văn hóa Việt Nam

Dân tộc hóa Đại chúng hóa Khoa học hóa

Chống lại Chống mọi Chống lại tất cả


mọi ảnh hành động những gì làm
hưởng nô phản VH cho VH phản
dịch và hoặc xa rời tiến bộ, trái
thuộc địa. quần chúng. khoa học.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới

- Trong những năm 1943 – 1954

+ Đề cương văn hoá Việt Nam (1943)


 Xác định văn hoá là một trong 3 mặt trận (kinh
tế, chính trị, văn hóa) của cách mạng Việt Nam,
đặt văn hoá vào cuộc kháng chiến của dân tộc.
 Đặc trưng của văn hoá: Dân tộc, khoa học, đại
chúng.
Tính chất của văn hoá: Dân tộc về hình thức, dân
chủ về nội dung.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nến VH mới

+ Đường lối văn hoá kháng chiến (1945 - 1954)

 Xác định mối quan hệ giữa văn hoá và cách


mạng giải phóng dân tộc, cổ động văn hoá
cứu quốc.
 Xây dựng nền văn hoá dân chủ mới Việt
Nam có tính chất dân tộc, khoa học, đại
chúng mà khẩu hiệu thiết thực lúc đó là Dân
tộc, Dân chủ (nghĩa là yêu nước và tiến bộ).
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nến VH mới

+ Đường lối văn hoá kháng chiến (1945 - 1954)

 Tích cực chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh


thần nhân dân.
 Phát triển cái hay trong văn hoá dân tộc; đồng
thời bài trừ cái xấu xa, hủ hoại, ngăn ngừa sức
thâm nhập của văn hoá thực dân, phản động; đồng
thời học cái hay, cái tốt của văn hoá thế giới.
 Hình thành đội ngũ trí thức mới đóng góp tích cực
cho công cuộc kháng chiến kiến quốc 9 năm và
cho cách mạng Việt Nam.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới

- Tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hoá


(1955 - 1986)

+ Mục tiêu

Làm cho nhân dân thoát nạn mù chữ


và thói hư tật xấu do xã hội cũ để lại,
có trình độ văn hoá ngày càng cao, có
hiểu biết cần thiết về khoa học, kỹ
thuật tiên tiến để xây dựng CNXH,
nâng cao đời sống vật chất và văn hoá
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới

- Tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hoá


(1955 - 1986)
* Tiến hành cải cách giáo
dục, phát triển khoa học, văn
hóa văn nghệ.
+ Nhiệm
vụ VH
* Giáo dục tinh thần làm chủ
tập thể, chống tư tưởng tư sản
và tàn dư của phong kiến, phê
phán tư tưởng tiểu tư sản
22
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VHA
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Nghiên cứu)
- Thành tựu

+ Xóa bỏ dần những


cái lạc hậu, lỗi thời
trong nền văn hóa
phong kiến và nền văn
hóa nô dịch của thực
dân Pháp; bước đầu
xây dựng nền văn hóa
dân chủ mới với tính
chất dân tộc, khoa
học, đại chúng. 23
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Nghiên cứu)
- Thành tựu

+ Hoàn thành xóa


nạn mù chữ, phát
triển hệ thống giáo
dục, thực hành rộng
rãi đời sống mới.

24
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Nghiên cứu)

- Thành tựu

+ Văn hóa cứu quốc đã


động viên nhân dân tham
gia tích cực vào cuộc
kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược.

25
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Nghiên cứu)

- Ý nghĩa
Góp phần to lớn vào sự nghiệp cách mạng của cả nước: sự nghiệp
giáo dục, văn hóa phát triển trên nhiều mặt với nội dung lành mạnh
đã cổ vũ quần chúng trong chiến đấu và sản xuất, góp phần xây
dựng cuộc sống mới, con người mới. Trình độ văn hóa chung của
xã hội được nâng lên đáng kể.

Cùng với đường lối chính trị, quân sự thì chính sách văn hoá -
chủ nghĩa yêu nước và nhân phẩm Việt Nam là 1 trong những
nhân tố đem lại thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.
26
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Nghiên cứu)
- Hạn chế và nguyên nhân

+ Đạo đức lối sống có biểu hiện suy thoái.


+ Đời sống văn hoá, nghệ thuật còn có nhiều bất cập.
+ Công tác tư tưởng văn hoá thiếu tính chiến đấu.
+ Một số di sản văn hoá vật thể và phi vật thể có giá trị
không được quan tâm bảo tồn.

27
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Thời kỳ trước đổi mới

Cường điệu đấu Phê phán cực đoan tư


Tư tưởng tranh “ý thức tưởng tư hữu, ý chí
văn hóa hê”̣, chống tư làm giàu, đề cao chủ
tưởng tư sản, nghĩa thành phần, bao
tiểu tư sản cấp về văn hóa

Chính trị Quan liêu độc đoán, hạn chế dân chủ

Kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp


Cơ sở Kìm hãm sức sản xuất
kinh tế Bộ máy quản lý cồng kềnh, cửa quyền, quan
28
liêu
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi
ĐH VI mới tư duy về xây
ĐH VII dựng và phát triển
ĐH VIII
nền văn hoá

ĐH IX

ĐH X
ĐH XII
ĐH XI

29
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

ĐẠI HỘI VI (1986-1990)

KHKT là một động lực to lớn VH, GD phải được tiếp tục PT,
đẩy mạnh quá trình PT KT – nâng cao chất lượng. Chú trọng
XH, có vị trí then chốt trong sự GD, PT các hoạt động VHTT
nghiệp xây dựng CNXH phục vụ nhu cầu nhân dân
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

GD cùng với KHKT là quốc sách hàng


ĐẠI HỘI đầu để phát huy nhân tố con người,
VII động lực trực tiếp của sự PT XH
(1991-1995)
Nhận thức rõ tiêu chí “xây” và
“Chống” trong VH. Xây là XD nền VH
mới, Chống là chống lại TT VH phản
tiến bộ....

Lần đầu tiên đề cập đến quan điểm


“Xây dựng nền VH tiên tiến đậm đà
Bản sắc dân tộc”

TG quan Mác-Lênin, TT Hồ Chí Minh


giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh
thần của XH
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

VH là nền tảng TT của XH, vừa là mục


tiêu, vừa là động lực thúc đẩy KT - XH

Nền VHVN là nền VH tiên tiến,


đậm đà BSDT

Nền VHVN là nền VH thống nhất mà


đa dạng trong cộng đồng các DT VN
5 quan
điểm về XD và PT VH là sự nghiệp của toàn
ĐẠI HỘI xây dựng dân do Đảng lãnh đạo, đội ngũ trí thức
VIII nền VH giữ vai trò chủ đạo
(1996-2000) tiên tiến,
đậm đà VH là một mặt trận, XD VH là sự
nghiệp lâu dài => Cần có ý chí, kiên trì,
BSDT thận trọng
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá
Mọi hoạt động VH nhằm XD
ĐẠI HỘI con người VN phát triển toàn
IX diện
(2001-2005)
HN TW 9 (1/2004)Bổ sung quan
điểm: Phát triển VH phải đồng
bộ với phát triển KT

HN TW 10 (7/2004) Đặt vấn đề:


PTKT là trung tâm, XD chỉnh đốn
Đảng là then chốt, không ngừng nâng
cao VH – nền tảng tinh thần của XH

Tiếp tục XD nền VH VN tiên


tiến, đậm đà BSDT (Kế thừa các
quan điểm từ ĐH VIII)
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

Phát triển
KT là
trung tâm

XD, chỉnh
Không
ngừng nâng
đốn Đảng
cao VH – nền là then chốt
tảng TT của
XH
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

VH là nền tảng TT của XH, vừa là mục tiêu,


vừa là động lực PT bền vững đất nước. VH
phải ngang hàng với KT, CT, XH, và HNQT

XD Nền VHVN là nền VH tiên tiến, đậm đà


BSDT thống nhất trong đa dạng của CĐ các
DTVN, với đặc trưng DT, NV, DC và KH

PT VH vì sự hoàn thiện nhân cách con


người và xây dựng con người để PTVH
5 quan
điểm về
XD đồng bộ MT VH, chú trọng vai trò của
XD, PT nền gđình, C.đồng. PT hài hòa giữa KT và VH,
ĐẠI HỘI VH đáp chú ý yếu tố VH và con người trong PT KT
XI ứng yêu
XD và PT VH là sự nghiệp chung của toàn
cầu dân do Đảng lãnh đạo, NN quản lý, ND là
CNH,HĐH chủ thể sáng tạo, Trí thức giữ vai trò quan
và HNQT trọng
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

Nhận thức đầy đủ, sâu sắc tầm quan


trọng đặc biệt của VH, con người

XD nền VH, con người VN PT toàn diện,


hướng đến Chân – thiện – mỹ, thấm nhuần
tinh thần DT, nhân văn, dân chủ và KH

Chú trọng XD hệ giá trị VH, chuẩn


mực con người VN trong thời kỳ CNH,
Tiếp tục 5
HĐH và HNQT
quan điểm
về XD, PT
nền VH Nhấn Mọi hoạt động KT, CT, XH đều phải đề
ĐH đáp ứng mạnh cao nhân tố VH, con người
XII yêu cầu
CNH,HĐ
H và Chú trọng XD, PT con người trên nền
HNQT tảng GĐ – tế bào của XH
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

1. VH là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển bền vững đất nước. VH phải đặt ngang hàng với KT, CT, XH và Hội
nhập QT

2. XD nền VHVN tiên tiến đậm đà BSDT, thống nhất trong đa dạng
của các cộng đồng các DTVN, với các đặc trưng DT, nhân văn, dân
b. Quan chủ và khoa học
điểm chỉ đạo
và về chủ
trương xây 3. Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và
xây dựng con người để phát triển VH
dựng, phát
triển nền
văn hoá
4. XD đồng bộ môi trường VH, chú trong vai trò của GĐ, cộng đồng.
PT hài hòa giữa KT và VH; cần chú ý đầy đủ đến yếu tố VH và con
người trong Phát triển KT

5. XD và PT VH là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo – NN


quản lý – Nhân dân là chủ thể sáng tạo – đội ngũ trí thức giữ vai trò quan
trọng
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

- Thứ nhất, Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là
mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội
Nền tảng Mục tiêu
tinh thần của phát triển
của xã hội

VAI TRÒ, VỊ TRÍ


VĂN HÓA

Ngang hàng Động lực


với KT, CT, XH thúc đẩy sự phát
và Hội nhập QT triển bền vững
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH


* Văn hoá được cấu thành bởi một hệ các giá trị tạo nên bản sắc
của mỗi dân tộc. Các giá trị này thấm nhuần trong mỗi con người
và cả cộng đồng, được nối tiếp qua các thế hệ, được vật chất hoá
bền vững trong cấu trúc KT - XH. Nó tác động hằng ngày đến
cuộc sống vật chất - tinh thần của mọi thành viên bằng môi
trường VH - XH.

39
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH


Ví dụ:

40
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH

Chủ trương:
Làm cho văn hoá thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội.

Lao động sx, kinh doanh, dịch vụ, giao tiếp ứng xử, lãnh đạo, quản lý... 41
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH

Ví dụ: đối với ngành Y


I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
+ Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển bền vững
đất nước
Văn hoá là kết quả của sự sáng tạo của con người thể hiện tiềm
năng sáng tạo của dân tộc. Vì vậy, nó là nguồn lực nội sinh cho
sự phát triển của dân tộc đó.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

+ Văn hoá là một mục tiêu của phát triển

44
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

+ Văn hoá là một mục tiêu của phát triển

Trong chiến lược phát triển kinh


tế - xã hội 2011 - 2020, Đảng ta
xác định: “phát huy tối đa nhân tố
con người; coi con người là chủ
thể, nguồn lực chủ yếu và là mục
tiêu của sự phát triển”. Đồng thời,
nêu rõ yêu cầu “Tăng trưởng kinh
tế phải kết hợp hài hòa với phát
triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, không ngừng
nâng cao chất lượng cuộc sống
45
của nhân dân”.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

+ Văn hoá là một mục tiêu của phát triển


Chủ trương: phát triển văn hoá gắn kết chặt chẽ và đồng
bộ hơn với phát triển KT - XH.

Lễ hội
Cồng
chiêng

46
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

+ Văn hoá phải được đặt ngang hàng với KT, CT và Hội
nhập quốc tế
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
Thứ hai, XD nền VHVN tiên tiến đậm đà BSDT, thống nhất trong đa dạng
của các cộng đồng các DTVN, với các đặc trưng DT, nhân văn, dân chủ và
khoa học

Lễ hội
Đền
Hùng

48
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
Thứ hai, XD nền VHVN tiên tiến đậm đà BSDT, thống nhất trong đa dạng
của các cộng đồng các DTVN, với các đặc trưng DT, nhân văn, dân chủ và
khoa học

+ Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ. Tiên tiến không chỉ về nội dung
tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện và các phương tiện
chuyển tải nội dung.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
Thứ hai, XD nền VHVN tiên tiến đậm đà BSDT, thống nhất trong đa dạng
của các cộng đồng các DTVN, với các đặc trưng DT, nhân văn, dân chủ và
khoa học
+ Bản sắc dân tộc
bao gồm cả những
giá trị văn hoá truyền
thống bền vững của
cộng đồng các dân
tộc Việt Nam được
vun đắp qua lịch sử
hàng ngàn năm đấu
tranh dựng nước và
giữ nước.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
Thứ hai, XD nền VHVN tiên tiến đậm đà BSDT, thống nhất trong đa dạng
của các cộng đồng các DTVN, với các đặc trưng DT, nhân văn, dân chủ và
khoa học

+ Bản sắc dân tộc và tính


chất tiên tiến của nền văn
hóa phải được thấm đượm
trong mọi hoạt động của đời
sống xã hội. Để xây dựng
nền văn hoá mới phải tiếp
thu có chọn lọc những tinh
hoa của nhân loại, song phải
luôn giữ gìn, phát huy
những giá trị truyền thống
và bản sắc dân tộc.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

Thứ ba, Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con
người và xây dựng con người để phát triển VH
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

Thứ tư, XD đồng bộ môi trường VH, chú trong vai trò của GĐ,
cộng đồng. PT hài hòa giữa KT và VH; cần chú ý đầy đủ đến yếu
tố VH và con người trong Phát triển KT
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

Thứ năm, XD và PT VH là sự nghiệp chung của toàn dân do


Đảng lãnh đạo – NN quản lý – Nhân dân là chủ thể sáng tạo
– đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)

Trang phục
Mường xưa Dân tộc Pà thẻn

Trang phục dân tộc đặc sắc

Người
Thái

1-66 55
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm chỉ đạo và về chủ trương xây dựng, phát triển nền văn hoá (TT)
VH là nền tảng TT của XH, vừa là mục tiêu,
vừa là động lực PT bền vững đất nước. VH
phải ngang hàng với KT, CT, XH, và HNQT

XD Nền VHVN là nền VH tiên tiến, đậm đà


BSDT thống nhất trong đa dạng của CĐ các
DTVN, với đặc trưng DT, NV, DC và KH

PT VH vì sự hoàn thiện nhân cách con


người và xây dựng con người để PTVH
5 quan
điểm về
XD đồng bộ MT VH, chú trọng vai trò của
XD, PT nền gđình, C.đồng. PT hài hòa giữa KT và VH,
ĐẠI HỘI VH đáp chú ý yếu tố VH và con người trong PT KT
XI ứng yêu
XD và PT VH là sự nghiệp chung của toàn
cầu dân do Đảng lãnh đạo, NN quản lý, ND là
CNH,HĐH chủ thể sáng tạo, Trí thức giữ vai trò quan
và HNQT trọng
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Kết quả và ý nghĩa
* Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền văn hoá mới đã bước đầu
được tạo dựng.

57
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)
- Kết quả và ý nghĩa
* Quá trình đổi mới tư duy về văn hoá, về xây dựng con người
có bước phát triển; môi trường văn hoá, hợp tác quốc tế về văn
hoá được mở rộng.

58
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Kết quả và ý nghĩa
* Giáo dục và đào tạo có bước phát triển về quy
mô cũng như về chất lượng đội ngũ giáo viên.

59
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Kết quả và ý nghĩa
* Khoa học và công nghệ đã phục vụ thiết thực
hơn nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.

60
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Kết quả và ý nghĩa
* Đã xây dựng được đời sống văn hoá mới và nếp
sống văn minh ở tất cả các tỉnh, thành trong cả
nước.

61
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền văn hoá mới
đã bước đầu được tạo dựng.

Quá trình đổi mới tư duy về văn hoá, về xây dựng


con người có bước phát triển; môi trường văn
hoá, hợp tác quốc tế về văn hoá được mở rộng.

Kết quả Giáo dục và đào tạo có bước phát triển về quy mô
cũng như về chất lượng đội ngũ giáo viên.

Khoa học và công nghệ đã phục vụ thiết thực hơn


nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Đã xây dựng được đời sống văn hoá mới và nếp


sống văn minh ở tất cả các tỉnh, thành trong cả
62
nước.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Kết quả và ý nghĩa
* Ý Nghĩa

* Chứng tỏ đường lối, chính sách văn hóa của Đảng và


Nhà nước đã và đang phát huy tác dụng tích cực, định
hướng đúng đắn cho sự phát triển đời sống văn hóa.

* Là kết quả của sự tham gia tích cực của nhân dân và
những nỗ lực rất lớn của các lực lượng hoạt động trên lĩnh
vực văn hóa 63
63
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)
- Hạn chế và nguyên nhân
+ Hạn chế
* Sự phát triển của văn hoá chưa đồng bộ và tương
xứng với tăng trưởng kinh tế.

64
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Hạn chế và nguyên nhân
+ Hạn chế
* Nhiệm vụ xây dựng con người Việt Nam trong thời
kỳ CNH, HĐH chưa được chuyển biến rõ rệt.

65
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Hạn chế và nguyên nhân
+ Hạn chế
* Môi trường văn hoá còn bị ô nhiễm bởi các tệ nạn xã hội.

66
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Hạn chế và nguyên nhân
+ Hạn chế
* Việc xây dựng thể chế văn hoá còn chậm, chưa đổi mới,
thiếu đồng bộ.

67
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)
- Hạn chế và nguyên nhân
+ Hạn chế
* Tình trạng nghèo nàn, thiếu thốn, lạc hậu về đời sống văn hoá -
tinh thần ở nhiều vùng vẫn chưa được khắc phục có hiệu quả.

68
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)


- Hạn chế và nguyên nhân
Sự phát triển của văn hoá chưa đồng
bộ và tương xứng với tăng trưởng kinh
tế.
Nhiệm vụ xây dựng con người Việt
Nam trong thời kỳ CNH, HĐH chưa
được chuyển biến rõ rệt.
Hạn chế
Môi trường văn hoá còn bị ô nhiễm bởi
các tệ nạn xã hội.

Tình trạng nghèo nàn, thiếu thốn, lạc hậu về đời


sống văn hoá - tinh thần ở nhiều vùng vẫn chưa
69
được khắc phục có hiệu quả.
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VH
1. Trong thời kỳ đổi mới
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối (Trọng tâm)
- Hạn chế và nguyên nhân
+ Nguyên nhân
1 2 3
* Nhận thức của * Chưa xây dựng * Một bộ phận
Đảng về vai trò quan được cơ chế, chính những người hoạt
trọng của văn hoá sách và giải pháp động trên lĩnh vực
chưa thật đầy đủ. phù hợp để phát văn hoá có biểu
Các quan điểm chỉ triển VH trong cơ hiện xa rời đời
đạo về phát triển văn chế thị trường định sống, chạy theo
hoá chưa được quán hướng XHCN và chủ nghĩa thực
triệt thực hiện hội nhập quốc tế. dụng.
nghiêm túc.

Hạn chế 70
Vấn đề thảo luận
1-66 72
a. Chủ trương của đảng về giải quyết các vấn
đề xã hội

1. Thời kỳ trước đổi mới b. Đánh giá việc thực hiện đường lối

a. Quá trình đổi mới nhận thức vế giải quyết


các vấn đề xã hội

2. Trong thời kỳ trước b. Quan điểm vế giải quyết các vấn đề xã hội
đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội

d. Đánh giá sự thực hiện đường lối


II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

● Các vấn đề xã hội


Giải
quyết
việc
làm Thu
......
nhập

Chính Bình
sách DS
và KHH đẳng
GĐ xã hội

CÁC
VẤN
Cứu ĐỀ XÃ Khuyến
HỘI khích
trợ xã làm
hội giàu

Xóa
An
đói
sinh xã
giảm
hội
Cung nghèo
Chăm
ứng
dịch vụ sóc sức
công khỏe 74
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề XH (NC)

 Giai đoạn 1945 -


1954
Ngay sau CMT8 và
trong những năm thực
hiện nhiệm vụ "kháng
chiến kiến quốc" chính
sách xã hội cấp bách là
làm cho dân có ăn, có
mặc, có chỗ ở và được
học hành.
75
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Chủ trương của


Đảng về giải quyết
các vấn đề XH (NC)

Các vấn đề XH


được giải quyết
trong điều kiện
kháng chiến kiến
quốc, chính phủ
có chủ trương và
hướng dẫn cho
nhân dân tự thực
hiện
76
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề XH (NC)

 Giai đoạn 1955 – 1975


Các vấn đề XH được giải
quyết trong mô hình CNXH
kiểu cũ, trong hoàn cảnh
chiến tranh. Chế độ phân
phối về thực chất là theo chủ
nghĩa bình quân. Nhà nước
và tập thể đáp ứng các nhu
cầu XH thiết yếu bằng chế
độ bao cấp tràn lan dựa vào
viện trợ của các nước
XHCN.
77
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề XH (NC)

 Giai đoạn 1975 – 1985


Các vấn đề xã hội được
giải quyết theo cơ chế kế
hoạch hoá tập trung,
quan liêu bao cấp, trong
hoàn cảnh đất nước lâm
vào khủng hoảng kinh tế -
xã hội nghiêm trọng,
nguồn viện trợ giảm dần,
bị bao vây, cô lập và cấm
78
vận.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân (NC)
Trong xã hội đã hình thành tâm lý
thụ động, ỷ lại vào nhà nước và tập thể
trong giải quyết các vấn đề XH.

Chế độ phân phối trên thực tế là


bình quân - cào bằng,không
HẠN CHẾ khuyến khích những đơn vị, cá
nhân làm tốt, làm giỏi…

Hình thành một XH đóng,


ổn định nhưng kém năng động,
chậm phát triển về nhiều mặt.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ
XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới
b. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân (NC)

Chưa đặt đúng tầm chính sách


XH trong quan hệ với chính
sách thuộc các lĩnh vực khác
NGUYÊN
NHÂN Áp dụng và duy trì quá lâu cơ
chế quản lý kinh tế kế hoạch
hóa tập trung quan liêu…
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi
ĐH VI mới nhận thức về
ĐH VII giải quyết các vấn
ĐH VIII
đề xã hội

ĐH IX

ĐH X
ĐH XII
ĐH XI

81
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội

Đại hội VI
(1986 - 1990)

Lần đầu tiên Đảng


ta đưa các vấn đề
xã hội vào trong
chính sách xã hội,
đặt nó ngang tầm
với chính sách kinh
tế và chính sách ở
các lĩnh vực khác. 82
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
Đại hội VIII
(1996-2000)
+ Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với
tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong
từng bước đi và trong suốt quá trình phát
triển. Công bằng xã hội phải thể hiện ở cả
khâu phân phối hợp lý tư liệu sản xuất cũng
như ở khâu phân phối kết quả sản xuất, việc
tạo điều kiện cho mọi người khi có cơ hội
phát triển và sử dụng tốt năng lực của mình.
+ Thực hiện nhiều hình thức phân phối.
+ Khuyến khích làm giàu hợp pháp, đi đôi
với tích cực xoá đói giảm nghèo.
+ Các vấn đề chính sách xã hội được giải
83
quyết theo tinh thần xã hội hoá.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
Đại hội IX
2001-2005
Chủ trương các chính sách
xã hội phải hướng vào phát
triển và làm lành mạnh hóa
xã hội, thực hiện công bằng
trong phân phối, tạo động
lực mạnh mẽ phát triển sản
xuất, tăng năng suất lao động
xã hội, thực hiện bình đẳng
trong các quan hệ xã hội,
khuyến khích nhân dân làm
84
giàu hợp pháp.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội

Đại hội X
2006-2010

Chủ trương kết


hợp các mục tiêu
kinh tế với các
mục tiêu xã hội
trong phạm vi cả
nước, ở từng lĩnh
vực, từng địa
phương. 85
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội

Đại hội XI
2011 - 2015

Chủ trương phát


triển toàn diện,
mạnh mẽ các
lĩnh vực văn hóa,
xã hội hài hòa
với phát triển
kinh tế.
86
II. QUÁ TRÌNH
I. QUÁ TRÌNH NHẬN
NHẬN THỨC
THỨCVÀ CHỦ
NỘI TRƯƠNG
DUNG GIẢI
ĐƯỜNG LỐIQUYẾT CÁC VẤN
XÂY DỰNG ĐỀ TRIỂN
PHÁT XÃ HỘINỀN VH
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
ĐH XII
(2016 - 2020)

Quản lý xã
hội, thực hiện
tiến bộ, công
bằng xã hội
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội

1. Kết hợp các


mục tiêu kinh tế
với các mục tiêu
xã hội
4. Coi trọng chỉ tiêu 2. Xây dựng và hoàn
GDP bình quân đầu thiện thể chế gắn kết
người gắn với chỉ tiêu
phát triển con người
Quan tăng trưởng kinh tế với
(HDI) và chỉ tiêu phát
triển các lĩnh vực XH
điểm tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng chính sách
phát triển

3. CSXH được thực


hiện trên cơ sở phát
triển kinh tế, gắn bó
hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống
hiến và hưởng thụ 88
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

89
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng
kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính
sách phát triển

90
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
- Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát
triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa
vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ

91
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
- Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với
chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu phát triển
các lĩnh vực xã hội

92
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội

1. Kết hợp các


mục tiêu kinh tế
với các mục tiêu
xã hội
4. Coi trọng chỉ tiêu 2. Xây dựng và hoàn
GDP bình quân đầu thiện thể chế gắn kết
người gắn với chỉ tiêu
phát triển con người
Quan tăng trưởng kinh tế với
(HDI) và chỉ tiêu phát
triển các lĩnh vực XH
điểm tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng chính sách
phát triển

3. CSXH được thực


hiện trên cơ sở phát
triển kinh tế, gắn bó
hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống
hiến và hưởng thụ 93
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


1. Khuyến khích mọi
người dân làm giàu
theo PL, thực hiện có
hiệu quả các MT xoá
đói giảm nghèo 2. Bảo đảm cung ứng dịch vụ
7. Đổi mới cơ chế quản lý công thiết yếu, bình đẳng
và phương thức cung ứng cho mọi người dân, tạo việc
các DV công cộng làm và thu nhập, an sinh
XH, cứ trợ XH

Chủ
6. Chú trọng các chính trương 3. Phát triển hệ thống y tế
sách ưu đãi xã hội công bằng và hiệu quả

4. Xây dựng chiến lược


5. Thực hiện tốt các chính quốc gia về nâng cao sức
sách dân số và kế hoạch khoẻ và cải thiện giống
hoá gia đình nòi
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ nhất, Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo
pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xoá đói giảm
nghèo

+ Tạo cơ hội,
điều kiện cho
mọi người tiếp
cận bình đẳng
các nguồn lực
phát triển.

95
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ nhất, Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo
pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xoá đói giảm
nghèo
+ Tạo động lực làm
giàu trong đông đảo
dân cư bằng tài năng,
sáng tạo của bản
thân, trong khuôn khổ
pháp luật và đạo đức
cho phép.
+ hạn chế phân hóa
giàu nghèo, giảm
chênh lệch mức sống
96
giữa các vùng
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ nhất, Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo
pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xoá đói giảm
nghèo
+ Xây dựng và thực
hiện có kết quả cao
chương trình xóa đói
giảm nghèo, đề
phòng tái đói, tái
nghèo; nâng cao dần
chuẩn đói nghèo khi
mức sống chung
tăng lên. 97
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ hai, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình
đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm
sóc sức khoẻ, vấn đề an sinh XH, đa dạng loại hình cứu trợ
XH, CS ưu đãi, CS tiền lương,....

+ Xây dựng
hệ thống an
sinh xã hội đa
dạng; phát
triển mạnh hệ
thống bảo
hiểm. 98
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ hai, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho
mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ, vấn đề an
sinh XH, đa dạng loại hình cứu trợ XH, CS ưu đãi, CS tiền lương,....

+ Đa dạng
hóa các loại
hình cứu trợ
xã hội, tạo
nhiều việc làm
ở trong nước
và đẩy mạnh
xuất khẩu lao
99
động.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ hai, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho
mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ, vấn đề an
sinh XH, đa dạng loại hình cứu trợ XH, CS ưu đãi, CS tiền lương,....

Thực
hiện
chính
sách
ưu đãi
xã hội
100
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ hai, bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho
mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ, vấn đề an
sinh XH, đa dạng loại hình cứu trợ XH, CS ưu đãi, CS tiền lương,....

Đổi mới
chính sách
tiền lương;
phân phối thu
nhập xã hội
công bằng,
hợp lý. 101
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)

Thứ ba, Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả


+Hoàn
thiện mạng
lưới y tế cơ
sở

+Chăm sóc
y tế cho đối
tượng chính
sách
102
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ ba, Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả

+Phát triển
dịch vụ y tế
công nghệ
cao

+Phát triển
dịch vụ y tế
ngoài công
lập
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)

- Thứ tư, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức
khỏe và cải thiện giống nòi

+Quan tâm
chăm sóc
SKSS, giảm
nhanh tỉ lệ
trẻ em suy
dinh dưỡng

104
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


- Thứ tư, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức
khỏe và cải thiện giống nòi

+Đẩy mạnh
công tác bảo vệ
giống nòi, kiên
trì phòng chống
HIV/AIDS và
các tệ nạn xã
hội. 105
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)

Thứ năm, Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình

106
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ năm, Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình

+ Giảm tốc
độ tăng dân
số, bảo đảm
quy mô và cơ
cấu dân số
hợp lý.
107
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ năm, Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình

+ Xây dựng gia


đình no ấm,
bình đẳng, tiến
bộ, hạnh phúc;
bảo đảm bình
đẳng giới, chống
nạn bạo hành
trong quan hệ
gia đình.
108
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)

Thứ sáu, Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội

109
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ bảy, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng
các dịch vụ công cộng

DV
hành
chính

Dịch
vụ
công
DV
DV sự
nghiệp công
ích 110
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ bảy, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng
các dịch vụ công cộng

Hỏi: Tại sao phải đổi mới cơ chế quản lý


và phương thức cung ứng các dịch vụ
công cộng?

111
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


Thứ bảy, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng
các dịch vụ công cộng

Sự cần thiết khách quan phải đổi mới

Hiệu quả cung ứng dịch vụ công thấp => nhu


cầu thay đổi (dịch vụ đa dạng, chất lượng).
Bộ máy hành chính còn nhiều bất cập => đổi
mới mang tính tất yếu.
Thiếu hụt ngân sách trong cung ứng dịch vụ
công 112
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới

c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội (Trọng tâm)


1. Khuyến khích mọi
người dân làm giàu
theo PL, thực hiện có
hiệu quả các MT xoá
đói giảm nghèo 2. Bảo đảm cung ứng dịch vụ
7. Đổi mới cơ chế quản lý công thiết yếu, bình đẳng
và phương thức cung ứng cho mọi người dân, tạo việc
các DV công cộng làm và thu nhập, an sinh
XH, cứ trợ XH

Chủ
6. Chú trọng các chính trương 3. Phát triển hệ thống y tế
sách ưu đãi xã hội công bằng và hiệu quả

4. Xây dựng chiến lược


5. Thực hiện tốt các chính quốc gia về nâng cao sức
sách dân số và kế hoạch khoẻ và cải thiện giống
hoá gia đình nòi
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
- Kết quả và ý nghĩa
Từ tâm lý thụ Từ chỗ đề cao quá Từ chỗ không Từ chỗ NN bao
động, ỷ lại vào NN mức lợi ích của tập đặt đúng tầm cấp toàn bộ trong
và tập thể, trông thể, thi hành chế độ quan trọng của việc giải quyết
chờ viện trợ đã phân phối theo LĐ, chính CS XH vlàm =>
chuyển sang tính thì nay đã từng trong mqh tương thiết lập cơ chế,
năng động, chủ bước chuyển sang tác với CS KT đã CS để các thành
động và tích cực thực hiện phân đi đến thống phần KT và người
trong tất cả các phối theo kết quả nhất CS KT với LĐ đều tham gia
tầng lớp dân cư. LĐ và hiệu quả KT
CS XH. tạo việc làm.

Từ chỗ không Từ chỗ muốn XD Đã coi Giáo


chấp nhận có một cơ cấu XH dục - Đào tạo
"thuần nhất" chỉ
sự phân hoá có g/c công nhân, cùng với khoa
giàu - nghèo đã g/c nông dân tập học và công
đi đến khuyến thể và tầng lớp trí nghệ là quốc
khích mọi thức đã đi đến sách hàng đầu
quan niệm cần
người làm giàu thiết XD một cộng để phát triển
hợp pháp. đồng đa dạng. xã hội. 114
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
HẠN CHẾ
Áp lực gia tăng dân số vẫn còn lớn, chất lượng dân số
thấp
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
HẠN CHẾ
Sự phân hóa giàu - nghèo và bất công XH tiếp tục gia tăng đáng lo ngại

Chênh lệch giàu nghèo tại Việt


Nam lên tới 9,2 lần
Trong khi TNBQ của người VN
đạt 1,387 triệu đồng/ng/tháng, thì
nhóm nghèo nhất chỉ thu nhập
369.000 đồng/ng/tháng, còn thu
nhập trung bình của nhóm giàu
nhất lên tới trên 3,4 triệu đồng.
Khoảng cách này đang giãn ra
ngày càng rộng.
Kết quả cuộc khảo sát mức sống hộ dân cư năm 2011-
Tổng cục Thống kê (Nguồn Thoibaonganhang.vn)
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
HẠN CHẾ

Tệ nạn xã hội gia tăng và


diễn biến rất phức tạp
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
HẠN CHẾ

Môi trường sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng thêm;


tài nguyên bị khai thác bừa bãi và tàn phá.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
HẠN CHẾ

Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu, xuống cấp, có nhiều


bất cập; an ninh xã hội chưa được bảo đảm.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
Nguyên nhân

Về thành tựu:
Chủ trương, CS của Đảng và NN đúng
đắn, hợp lòng dân => giải quyết được
những vấn đề XH cơ bản => Nâng cao
đời sống nhân dân

120
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2. Trong thời kỳ đổi mới
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối (Trọng tâm)
Nguyên nhân
Về hạn chế:
- Hệ quả chiến tranh => cần có thời gian để giải quyết triệt để các
vấn đề XH
- Nhận thức về vấn đề XH chưa sâu sắc => thiếu gắn kết giữa CS
XH và CS KT
- Tăng trưởng kinh tế vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xã hội.
- Quản lý xã hội còn nhiều bất cập, không theo kịp sự phát triển
kinh tế - xã hội.
- Nguồn lực XH sử dụng chưa hiệu quả, lãng phí, phân tán, tiêu
cực => không thu hút sự tham gia của XH
121
Vấn đề thảo luận
Xin cảm ơn các bạn đã quan tâm lắng nghe!

You might also like