Professional Documents
Culture Documents
Đề tài
Ứng dụng sản xuất chế phẩm phân bón
Nitragin từ chủng Rhizobium
TỔNG QUAN
Vi khuẩn
Nốt sần
Rễ
Các điều kiện thích hợp để hình thành nốt sần
( Hình thành nên Rhizobium)
1. Độ ẩm đất: 60-70%
2. pH đất: 4,6-8,0
Vi khuẩn cố
định đạm
Vi khuẩn
+ NO3 chuyển hóa
NH4
amôn
nitrat lân
Vi khuẩn
Lân
Vi khuẩn Nitrat hóa Rễ
dễ tan
amôn hóa cây
Chất hữu
cơ
III. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT
Phân lập, tạo chủng
VSV đặc hiệu
Đóng gói
Quy trình sản xuất Nitragin
Thuyết minh quy trình
Thành phần của Quy trình phân lập
môi trường phân lập
Manitol : 10 g
K2HPO4 : 0,5 g
MgSO4.7H2O : 0,2 g
NaCl : 0,1 g
Cao nấm men : 0,5 g
Thạch : 20 g
Congo đỏ 1% : 2,5 ml
Nước cất (điền đủ đến ): 1 l
Hấp thanh trùng ở 1210C, 15
phút, 1 atm
Thuyết minh quy trình
Nhân giống cấp 1 Nhân giống cấp 2
K2HPO4 :1g
Nước luộc đậu
MgSO4.7H2O : 0,2 g
1% saccaroza FeSO4 : 0,2 g
1,5% agar CaCl2 : 0,1 g
Na2MoO4 : 0,001 g
pH: 7, 20 – 250C, 2–3 Glucose : 10 g
ngày trên máy lắc Nước cất : 1 l
Tiệt trùng ở 1210C/ 15’
Tỷ lệ cấy 1/ 100, mật độ VK khi cấy:
Thu lớp sinh khối nhầy 106 – 107 tế bào/ 1 g chế phẩm
làm giống lên men Chế phẩm sau sinh khối đạt 109 tế
bào/ 1 g chế phẩm
Thuyết minh quy trình
Hình 1: Trồng đậu với các mẫu bổ sung phân đạm Nito
với hàm lượng khác nhau
Kết quả nghiên cứu
KẾT LUẬN