You are on page 1of 45

New Model

Mobi Home TB120

1
Thông số kỹ thuật

STT HỆ THỐNG THÔNG SỐ MOBIHOME (TB120SL-W)

Weichai WP12.375
Nhãn hiệu
(Công nghệ Áo)

Công suất Ps (KW) 375 Ps (276 kW)


1 Động cơ
Dung tích xilanh (cm3) 11,596

Tiêu chuẩn khí khải EURO III (CRD-i)

2 Giảm chấn Nhãn hiệu SACH-MFZ430 (Mỹ)


Nhãn hiệu FAST 6DS180T (Mỹ)
số 1=7.01
số 2=4.10
số 3=2.48
3 Hộp Số Tỷ số truyền số 4=1.56
số 5=1.00
số 6=0.74
Số lùi iR=6.26
Truyền động số 3 dây cáp
Nhãn hiệu TERCA (Tây Ban Nha)
4 Phanh điện Từ
Mômen đầu ra (N.m) 2400
2
Thông số kỹ thuật
5 Các đăng Nhãn hiệu Trung Quốc
Nhãn hiệu FANGSHENG (Ruột Hàn Quốc)
Kiểu loại Dầm hộp
6 Cầu Sau
Khả năng chịu tải (kg) 13000
Tỉ số truyền cầu i = 3.545

Phanh tang trống, cơ cấu điều


7 Phanh Kiểu phanh
chỉnh khe hở má phanh của Haldex

Nhãn hiệu FANGSHENG


Kiểu loại Dầm chữ I
8
Khả năng chịu tải (kg) 7000 kg
Kiểu phanh Tang trống
KOMMAN (Mỹ)
2 bầu hơi (Continental - Đức), 2
Treo trước
giảm chấn thủy lực, thanh cân bằng.
9 Hệ thống treo
4 bầu hơi (Continental - Đức),4
Treo sau
giảm chấn thủy lực, thanh cân bằng.

Hệ thống điều khiển Van điều khiển của WABCO (Đức)

Kiểu loại Kiểu trục vít Ecu bi


ZF-8098
Cơ cấu lái
10 Hệ thống lái
Vô lăng
CHINIES MAN
Trục lái
CHINIES MAN

3
Thông số kỹ thuật

Dầu bôi trơn

CHI TIẾT LOẠI MÔI CHẤT SỐ LƯỢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khoảng CF-4 (API)


Động cơ Dầu nhờn bôi trơn 24 lít
0-400C: SAE03; -100C hoặc cao hơn: SAE 20W 40

Két nước Dung môi làm mát 42 lít

Hộp số Dầu nhờn bôi trơn 12,5 lít SAE90, API GL-4

Cầu sau -nt- 12,5 lít GL - 5, SAE80W/90

Box lái Dầu thủy lực 2,43 lít DEXRON R- II, PSF-3

4
Thông số kỹ thuật

5
Khoang Lái

6
TápLô

STOP

x100 r/min
km/h

1. Ñoàng hoà baùo naïp - Voân.


2. Ñoàng hoà baùo aùp löïc nhôùt - KG/cm2. 10. Caùc ñeøn traïng thaùi phía treân
3. Ñoàng hoà baùo nhieät ñoä nöôùc laøm maùt - 0C.
11. Caùc ñeøn traïng thaùi phía döôùi
4. Nuùt ñieàu chænh maøn hình kieåm tra.
12. Maøn hìnhkieåm tra.
5. Ñeøn baùo soá.
13. Ñoàng hoà baùo toác ñoä xe - km
6. Ñoàng hoà baùo möùc nhieân lieäu.
7. Ñoàng hoà baùo aùp löïc hôi (I) - KG/cm2.
8. Ñoàng hoà baùo aùo löïc hôi (II) - KG/cm2.
9. Ñoàng hoà baùo toác ñoä ñoäng cô - x 100 voøng/phuùt.
7
Các công tắc

2 3 4 5

6 7 8 9
10
11

1) Công tắc phanh điện từ 7) Công tắc sấy kính


2) Công tắc khử mùi 8) Công tắc đèn hầm hành lý đèn ưu tiên
3) Công tắc quạt thông gió trần 9) Công tắc đèn lead kính hông
4) Công tắc đèn đọc sách
10) Công tắc cắt mass ( cúp bình điện)
5) Công tắc ti vi
11) Công tắc đa chức năng
6) Công tắc đèn la phông của lái xe

8
A B

A) Công tắc tổ hợp âm thanh


B) Nút nhận kèn

9
Công tắc đa chức năng & Phanh điện

10
Các công tắc
1

4 5 6 7 8
2 3

13
9
12

10 11

1) Công tắc ngủ đèn trần 8) Công tắc còi hơi


2 )Công tắc đèn hành khách I 9) Màn hình hiển thị hoạt động
3 )Công tắc đèn hành khách II phanh điện từ
4)Công tắc đèn hành khách III 10) Công tắc chẩn đóan
5)Công tắc sưởi kính chắn gió 11) Công tắc đóng/mở cửa
6)Công tắc đèn cản 12) Màn hình LCD
7)Công tắc dự phòng 11
13) Đèn mã lỗi/ đèn WC
12
Phanh Điện từ

13
Hệ thống điều khiển
Common Rail BOSCH
Nội Dung

Phần 1 Sự phát triển của công nghệ phun nhiên


liệu của động cơ Diesel
Phần 2 Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử
Phần 3 Hệ thống common rail của BOSCH
Phần 4 Ưu điểm của hệ thống common rail
BOSCH

15
Phần 1 Sự phát triển của công nghệ
phun nhiên liệu của động cơ Diesel

16
Công nghệ phun nhiên liệu diesel được phát
triển hai giai đoạn: kiểu truyền thống điều
khiển hoàn toàn bằng cơ khí và kiểu điều
khiển hiện đại bằng điện tử.
Với sự phát triển của công nghệ ngày càng
hiện đại, thì việc điều khiển lượng phun và
thời điểm phun nhiên liệu diesel càng chính
xác và hiệu quả
17
Phần 2 Hệ thống phun nhiên
liệu điều khiển điện tử

18
1. Bơm kim liên hợp(UI)

 Hệ thống bơm cao áp và


kim phun được tích hợp chung
với nhau, mỗi xilanh sử dụng
một bơm kim liên hợp riêng, và
được dẫn động trực tiếp hay
gián tiếp bằng trục cam của
động cơ

19
2. Bơm cá nhân(UPS)

Một kim phun được trang


bị một bơm cao áp riêng
cho từng xilanh. Hệ
thống bơm được dẫn
động bằng trục cam

20
3. Hệ thống sử dụng ống phân phối chung(CRS)

Hệ thống sử dụng một


ống phân phối nhiên liệu
chung cho các kim phun.
Lượng nhiên liệu và thời
điểm phun được điều
khiển chính xác bằng
điện tử, để đảm bảo quá
trình cháy tối ưu, tiết
kiệm nhiên liệu và giảm
lương khí thải.

21
Phần 3 Hệ thống common
rail của BOSCH

22
Bơm cao áp CPN2.2 Bộ điều khiển
điện tử EDC7
Áp suất nhiên liệu
1600bar

CRIN2 thế hệ
thứ 2, áp suất phun Ống phân phối
1600bar chung LWRN2,

23
Sơ đồ cấu trúc của hệ thống BOSCH

24
Sơ đồ lắp đường ống của hệ thống BOSCH

25
Khe hở súppáp

Khe hở súppáp nạp Khe hở súppáp thải


0,4mm tại nhiệt độ 0,6mm tại nhiệt độ
bình thường bình thường

26
3.Nguyên lý hoạt động của ống phân phối chung BOSCH
Áp suất cao được tạo ra từ bơm cao áp sẽ được tích trữ trong
ống phân phối chung, để luôn sẵn sàng cho việc phun nhiên
liệu.
Lượng nhiên liệu phun, thời điểm phun, thời gian phun và áp
suất phun được tính toán và điều khiển bởi ECU.

Loại cảm biến Cảm biến Loại

Điện từ Cảm biến trục khuỷu


Điện tử
Cảm biến trục cam
Nhiệt điện trở Cb nhiệt độ nước/ dầu/ nhiên liệu/
Biến trở khí nạp... Biến trở
Biến trở trượt Cảm biến vị trí chân ga

Biến trở đo áp lực Cảm biến áp suất ống rail、áp suất


dầu、áp suất khí nạp

27
Bộ điều khiển điện tử ECU

Bộ điều khiển điện tử


nhận thông tin từ các cảm
biến khi động cơ đang hoạt
động để điều khiển các bộ
chấp hành thông qua quá
trình tính toán số học. ECU
cũng chứa đựng một môđun
theo dõi , chúng hoạt động
cùng nhau. Nếu phát hiện lỗi,
một trong 2 bộ phận có thể
tự cắt nhiên liệu.
Bơm cao áp CPN2.2

Thành phần:
- Píttông kép thẳng hàng, bơm bánh
răng nội tiếp (ZP5) và bộ van định
lượng(MeUn).
- Bôi trơn bằng nhiên liệu diesel.
- Ở tốc động cơ( cầm chừng cao)
1300rpm/min (áp suất ống phân phối
ít hơn 800bar)
- Áp suất tối đa cho phép: 1600bar
- Điện trở của bộ định lượng(MeUN):
2,6-3,15Ω (20°C)

29
Bơm cao áp CPN2.2
Đường nhiên liệu ra

Đường nhiên liệu vào Đường nhiên liệu


hồi về bình

Van định lượng (M-PROP) Van giảm áp

Trục dẫn động

Đường dầu bôi trơn

Đường nhiên liệu ra


(tới lọc)

Nắp đậy lỗ châm dầu

Cảm biến trục cam: DG6


Bơm bánh răng ZP5 Đường nhiên liệu vào ( từ thùng chứa)
Bơm tiếp vận
Nhiệm vụ: cung cấp đủ nhiên liệu cho bơm cao áp. Nó được lắp trên bơm cao
áp.
Bơm tiếp vận gồm 2 bánh răng ăn khớp nhau, nó vận chuyển nhiên liệu từ
bên hút tới bơm cao áp qua các khe hở giữa các bánh răng. Sự ăn khớp kín
giữa 2 bánh răng ngăn chặn nhiên liệu hồi về giữa bên hút và bên tới bơm cao
áp.

31
Van định lượng
-Van định lượng (MeUn) là một van điện từ theo tỷ lệ, được
điều khiển bởi ECU.
- Điều khiển lượng nhiên liệu vào bơm cao áp, qua đó kiểm
soát được áp suất ống phân phối chung.

Điện trở cuộn: 2.6-3.15 Ω (20°C)


32
Ống phân phối
Lưu trữ nhiên liệu cao áp cho quá trình phun, loại bỏ rung động
của bơm và kim phun

Van giới Cảm biến áp


hạn áp suất ống
suất rail
Van giới hạn áp suất
 Khi áp suất trong ống phân phối vượt giá trị cho phép, van giới
hạn áp suất sẽ mở.
 Khi van giới hạn áp suất mở, động cơ sẽ vào chế độ dự phòng
„Limp Home“ , ngay cả khi động cơ đang có một số lỗi, để tài xế
có thể lái xe tới xưởng sửa chữa gần nhất

Áp suất mở: 1850 bar


Áp suất mở:1850bar

34
Lọc nhiên liệu

Hệ thống Common Rail rất nhạy cảm với cặn bẩn, hạt ăn mòn và nước, đây là
nguyên nhân gây hư hỏng hệ thống nhiên liệu
Động cơ Weichai sử dụng 3 lọc nhiên liệu: lọc tách nước, lọc sơ cấp, lọc tinh,
để đảm bảo động cơ khỏi cặn bẩn, hạt ăn mòn và nước, nhằm đảm bảo hiệu
suất và kéo dài tuồi thọ của động cơ

35
Cảm biến trục khuỷu
Loại:Điện cảm ứng
Chức năng:
1. Tốc độ trục khuỷu (động cơ)
2. Vị trí điểm chết trên/dưới

1.Nam châm vĩnh cửu 2.Vỏ cảm biến


3.Vỏ động cơ 4.Lõi sắt
5.Cuộn dây 6.Răng cảm ứng
36
Cảm biến trục cam

 Loại:cảm ứng hall


 Nguyên lý: cảm biến trục cam được lắp trên
bơm cao áp,nhờ cảm ứng từ do các răng trên
trục bơm sinh ra, sẽ báo cho ECU biết xi-lanh
số một đang ở điểm chết trên kì nén.

37
Cảm biến nhiệt độ nước

Cấu tạo:Là loại nhiệt điện trở âm (NTC), điện trở giảm
khí nhiệt độ tăng và ngược lại.

1.Đầu kết nối 2. Vỏ


3.Nhiệt điện trở âm
NTC 4.Nước làm mát

38
Cảm biến áp suất ống phân phối

 Nguyên lý:
Phần tử cảm biến trong màng cảm
biến sẽ chuyển đổi sự thay đổi áp
suất thành tín hiệu điện áp đưa
vào ECU. Khi bị hư hỏng, van điều
khiển áp suất sẽ mặc định chế độ
dự phòng.

1. Đầu kết nối 2.Mạch đánh giá


3.Màng cảm biến
4.Đường dẫn cao áp 5.Đầu ren
Áp suất làm việc tối đa: 1600bar
Tín hiệu điện áp ra: 0,5V-4,5V
39
Cảm biến áp suất dầu

Chức năng: xác định áp


suất và nhiệt độ dầu

40
Cảm biến áp suất và nhiệt độ khí nạp

Chức năng: xác định nhiệt độ và áp suất khí nạp

41
Cảm biến chân ga
 Chức năng: Xác định vị trí chân ga.

42
Kim Phun

Ống hồi Đầu Nguyên tắc làm việc:


nối
1)Van điện từ:Van bi được đóng nhờ:
Van điện từ Áp suất trong buồng điều khiển+Áp lực lò
xo ty kim > Áp suất mở kim
Đường
vào 2)Van điện từ được cấp nguồn:Van bi mở,
Van bi nhiên liệu hồi về qua lỗ xả
Lỗ xả Áp suất trong buồng điều khiển+Áp lực lò
Lỗ vào
Buồng điều xo ty kim < Áp suất mở kim
khiển
Làm nâng van ty kim và phun nhiên liệu
Píttông
Tốc độ nâng van ty kim phụ thuộc vào lỗ xả
Lò xo ty và dòng xả
kim
Đường vào Tốc độ đóngvan ty kim phụ thuộc vào dòng
buồng
chứa ty
Khoang xả nhiên liệu
kim
Ty
kim

43
Kim phun

 Thông số kỹ thuật:
Điện trở :0.23Ω ± 5% (20 ° C)
Điện áp mở : 48V
Dòng mở kim: 24 tới 26 A
Dòng duy trì: 11 tới 13A
Thời gian cấp nguồn tối đa: 4000μs
Áp suất tối đa: 1600bar

44
Ưu điểm của hệ thống Bosch

Quá trình tạo cao áp và quá trình phun là độc lập nhau
Tách biệt giữa điều khiển khởi phun và điều khiển lượng nhiên liệu phun để có
thể điều khiển chính xác
Lương nhiên liệu phun ổn định và rất nhỏ, khoảng 1mm3 /Xilanh
Phun đa điểm gồm phun mồi, phun chính và phun bổ xung
Phun cao áp cải thiện việc hòa trộn không khí và nhiên liệu, giảm khí thải

45

You might also like