You are on page 1of 60

Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

TÓM TẮT
Tên đề tài : Thiết kế động cơ có mã động cơ là DD6-0418

Sinh viên thực hiện: Thái Đỗ

Số thẻ sinh viên : lớp :15c4b

Tất cả nội dung của đồ án bao gồm có 4 chương với nội dung của mỗi chương là khác
nhau nhưng giữa chúng có sự lien kết chặt chẻ và bổ xung cho nhau để tạo thành một
tổng thể hoàn chỉnh, dưới dây là phần tóm tắt của từng chương và được trình bày theo thứ
tự như sau :
- Chương 1: Chọn và tính toán các thông số nhiệt động của động cơ DD6-0418
- Chương 2: Tính toán các thông số động học và động lực học của động cơ DD6-0418
- Chương 3: Phân tích đặc điểm chung của động cơ chọn tham khảo
- Chương 4: Thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ DD6-0418

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC


Họ tên sinh viên: Nguyễn Văn Tín Số thẻ sinh viên: 103150167
Lớp: 15C4B Khoa: Cơ Khí Giao Thông Ngành: Kỹ thuật cơ khí
1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế động cơ DD6-0418
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÝ HIỆU GIÁ TRI


Nhiên liệu diesel
Số xilanh/ Số kỳ/ Cách bố trí i/ τ 4/ 6/ In-line
Thứ tự làm việc 1-5-3-6-2-4
Tỷ số nén ε 15.2
Đường kính × hành trình piston (mm×mm) D×S 129×142
Công suất cực đại/ Số vòng quay (Kw/vg/ph) Ne/ n 255/2244
Tham số kết cấu λ 0.25
Áp suất cực đại (MN/m2) Pz 8.3
Nội Khối lượng nhóm piston (kg) mpt 1.8 dung
các phần
Khối lượng nhóm thanh truyền (kg) mtt 2.4
Góc phun sớm (độ) φs 15
α1 14
α2 47
Góc phân phối khí (độ)
α3 55
α4 13
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÝ HIỆU
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt
Cưỡng bức sử dụng môi
Hệ thống làm mát
chất lỏng
Hệ thống nạp Turbo Charger Intercooler
Hệ thống phân phối khí 12 valve, HOV
thuyết minh và tính toán:

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Chương 1: Chọn và tính toán các thông số nhiệt động của động cơ DD6-0418
Chương 2: Tính toán các thông số động học và động lực học của động cơ DD6-0418

Chương 3: Phân tích đặc điểm chung của động cơ chọn tham khảo
Chương 4: Thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ DD6-0418
4. Các bản vẽ, đồ thị:
STT Nội dung bản vẽ Số lượng/Loại
1 Bản vẽ đồ thị công , động học và động lực học của DD6-0418 1/A0
Bản vẽ hệ thống nhiên liệu và lắp các cụm chi tiết : Cụm bơm
2 1/A0
cao áp , vòi phun động cơ DD6-0418
3 Bản vẽ chi tiết : piston bơm cao áp động cơ DD6-0418 1/A3
Tổng 2/A0+1/A3
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần/ Nội dung:
Toàn bộ nội dung bản thuyết minh, tính toán
Th.S Dương Đình Nghĩa
và các bản vẽ
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: / /2018
7. Ngày hoàn thành đồ án: / /2018
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2018
Trưởng Bộ môn Người hướng dẫn

PGS.Dương Việt Dũng Th.S Dương Đình Nghĩa

LỜI NÓI ĐẦU

Như chúng ta đã biết trong xã hội hiện đại ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển
một cách mạnh mẽ , thay đổi từng ngày trên tất cả mọi lỉnh vực trong cuộc sống và
ngành công nghiệp ô tô nó cũng không nằm ngoài xu thế đó và đòi hỏi sinh viên phải học
tập trau dồi kiến thức để theo kịp .

Trong đồ án một học động cơ đốt trong này sẻ giúp chúng ta hiểu được rỏ hơn về quá
trình khảo sát tính toán một động cơ đốt trong , hiểu rỏ hơn về các hệ thống trong động
cơ dốt trong và từ đó đưa ra các cải tiến để phù hợp với xu thế phát triển ô tô hiện nay

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự hướng dẩn tận tình từ thầy
Dương ĐÌnh Nghĩa để giúp em hoàn thành đồ án này

Em xin trân trọng cám ơn thầy !

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2018

Sinh viên

CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong tập đồ án này là do chính tôi thực hiện và
được sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Dương Đình Nghĩa . Các nội dung, kết quả trong
đề tài này là trung thực

Những số liệu có trong nội dung được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
trong phần tài liệu tham khảo.

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đồ án của mình.

Sinh viên thực hiện

MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn i
Lời cam đoan liêm chính học thuật ii
Mục lục iii
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ v
Trang

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Chương 1 : Chọn và tính toán các thông số nhiệt động của động cơ DD6-
0418
1.1 Các thông số cần chọn 1
1.2 Tính toán các thông số của động cơ 1
1.2.1: Áp suất cuối quá trình nén 2
1.2.2: Áp suất cuối quá trình giản nở pb.: 2
1.2.3: Thể tích công tác Vh: 3
1.2.4: Thiết lập đường cong nén và đường cong giản nở.: 3
1.3 Vẽ đồ thị công: 5
1.4 vẽ vòng tròn Brick: 5

Chương 2 : Tính toán động học và động lực học của động cơ DD6-0418

2.1 Xác định (giải vận tốc) bằng phương pháp dùng đồ thị vận tốc: 6
2.2 Giải gia tốc bằng phương pháp Tô Lê: 7
2.3 Đồ thị lực quán tính –Pj: 9
2.4 Đồ thị khai triển áp suất khí thể.: 10
2.5 Đồ thị khai triển lực quán tính Pj.Pkt 11
2.6 Đồ thị tổng pΣ =f (α ) : 12
2.7 Đồ thị lực tác dụng tiếp tuyến T,lực pháp tuyến Z,lực ngang N theo α : 13
2.8 Vẽ đồ thị tổng lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu.: 17
2.9 Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu: 20
2.10 Đồ thị lực tác dụng lên đầu to thanh truyền: 22
2.11 Đồ thị khai triển vec tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu Q- α : 23
2.12 Đồ thị mài mòn chốt khuỷu: 26
Chương 3 : Khảo sát động cơ chọn tham khảo
3.1 Thông số kỹ thuật 29
3.2 Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ D6AC 29
3.2.1: Nhóm piston , thanh truyền , trục khuỷu 30
3.2.2: Hệ thống phân phối khí 32
3.2.3: Hệ thống làm mát 33
3.2.4: Hệ thống bôi trơn 34
Chương 4 : Khảo sát và tính toán hệ thống nhiên liệu động cơ DD6-0418

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

4.1 Sơ đồ hệ thống và nguyên lý làm việc 36


4.2: Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu 36
4.2.1: Bơm cao áp 37
4.2.2: Bộ điều tốc loại RFD 39
4.2.3: Bơm phân phối 43
4.2.4: Bộ định thời loại SPG 44
4.2.3: Bộ tách nước 46
4.2.4: Vòi phun 47
4.3: Tính toán hệ thống nhiên liệu đọng cơ DD6-0418 48
4.3.1: Tính toán bơm cao áp 48
4.3.2: Tính toán vòi phun 49

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

BẢNG 1.1 : Bảng giá trị đồ thị công của động cơ diesel
BẢNG 1.2 : Bảng giá trị lực quán tinh Pj
BẢNG 1.3 : Bảng giá trị lực T, N, Z
BẢNG 1.4 : Bảng giá trị tổng lực tiếp tuyến T
BẢNG 1.5 : Bảng giá trị biểu diển Q- anpha
BẢNG 1.6: Bảng giá trị đồ thị mài mòn chốt khuỷu
HÌNH 2.1 : Đồ thị vận tốc
HÌNH 2.2 : Đồ thị gia tốc Tô Lê

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

HÌNH 2.3 : Đồ thị lực quán tính - Pj


HÌNH 2.4 : Đồ thị khai triển pj,Pkt, p1
HÌNH 2.5 : Đồ thị lực tiếp tuyến T, lực ngang N, lực pháp tuyến Z
HÌNH 2.6 : Đồ thị tổng lực tiếp tuyến T
HÌNH 2.7 : Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
HÌNH 2.8 : Đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
HÌNH 3.1: Kết cấu piston và secmang của động cơ D6AC
HÌNH 3.2: Kết cấu thanh truyền động cơ D6AC
HÌNH 3.3: Kết cấu trục khuỷu động cơ D6AC
HÌNH 3.4: Hệ thống phân phối khí của động cơ D6AC
HÌNH 3.5: Sơ đồ hệ thống làm mát động cơ D6AC
HÌNH 3.6: Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ D6AC
HÌNH 4.1: Sơ đồ tổng quan hệ thống nhiên liệu động cơ D6AC
HÌNH 4.2: Bơm cao áp PE sử dụng trên động cơ D6AC
HÌNH 4.3: Bộ điều tốc loại RFD
HÌNH 4.4: Bơm phân phối
HÌNH 4.5 : Bộ định thời tự động loại SPG
HÌNH 4.6: Bộ tách nước
HÌNH 4.7: Vòi phun

Sinh viên thực hiện : Hướng dẩn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Chương I: CHỌN VÀ TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘNG CỦA


ĐỘNG CƠ DD6-0418

1.1Các thông số cần chọn:

Trong việc tính toán thiết kế động cơ để phù hợp sử dụng ta cần phải tính chọn các
thông số cần thiết cho việc tính thiết kế, việc chọn các thông số đó phải phù hợp và dựa
trên các dãy số kinh nghiệm sao cho quá trình tính toán động cơ đạt hiệu quả cao

1.1.1Áp suất môi trường:

Theo quy ước áp suất môi trường sẽ là p0= 0.1 Mpa [3](14)

1.1.2 Áp suất khí nạp:

Yêu cầu của động cơ thiết kế là phải có tăng áp bằng tua bin khí vì vậy pk được
chọn trong khoảng pk = (0.14 – 0.4) ta chọn pk = 0.2 Mpa [1](11)

1.1.3Nhiệt độ không khí nạp mới:

Nhiệt độ không khí nạp mới phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình của môi trường.ta
chọn tkk = 250C [1](31)

Vậy To = 25+273 = 298K

1.1.4 Hệ số dư lượng không khí α :

Đối với động cơ diesel tăng áp có hệ số dư lượng không khí α =(1,3−1.9) . ta


chọn α =1.6 [1](14)

1.1.5 Áp suất cuối quá trình nạp:

Đối với động cơ tăng áp pa = (0.9 – 0.96)pk. chọn pa = 0.9pk = 0.9*0.2=0.18Mpa [2]
[]

Trang 9
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

1.1.6Áp suất khí sót:

Đối với động cơ diesel cao tốc ta chọn pr=(1.05-1.1)pth chọn pr=1.09 pth. [2]

Trong đó pth đối với động cơ lắp tua bin tăng áp pth=(0.9-1)pk , ta chọn pth=
pk=0.2Mpa. vậy pr=1.09*1.092=0.218Mpa. [1](101)

1.1.7 Hệ số dư lượng không khí α :

Đối với động cơ diesel tăng áp có hệ số dư lượng không khí α =(1,3−1.9) . ta


chọn α =1.6 [2]

1.1.8 Chỉ số nén đa biến trung bình :

n1= 1.35 [1](128)

1.1.9 Chỉ số giản nở đa biến :

n2= 1.22 [1](188)

1.1.10 Hệ số giản nở sớm: ρ = 1.4 [1]


(180)

1.1.11 Xác định tốc độ trung bình của động cơ :


Xác định tốc độ trung bình của động cơ :
s
m/¿
S . n 0.142 ×2244
[1] (12)
Cm = = =10.62 ¿
30 30
Trong đó: S [m]là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh, n [vòng/phút] là
tốc độ quay của động cơ.
Vì Cm ≥ 9 m/s: động cơ tốc độ cao hay còn gọi là động cơ cao tốc.

1.2.Tính toán các thông số của động cơ:

1.2.1 Áp suất cuối quá trình nén:

Áp suất cuối quá trình nén được xác định theo công thức: pc = pa . ε n 1
[1](128)

Trang 10
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Vậy pc =0.18 .15 .21.35=7.092 MPa .

1.2.2 Áp suất cuối quá trình giản nở pb.:

ε 15.2
Ta có: δ= = =10.85. [1]
ρ 1.4
(182)

pz 8.3
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: pb= n
= 1.22
=0.452 Mpa [1] (182)
δ 2 10.85
1.2.3 Thể tích công tác Vh:

D2 3.14∗1.292
Ta có: V h=π . . S= ∗1.42=1.85(lít ) [1](15)
4 4

Vh 1.85
Nên ta tìm được thể tích Vc theo quan hệ V c = = =0.136(lít) . [1](23)
ε −1 15.2−1

1.2.4. Thiết lập đường cong nén và đường cong giản nở.:

- Xây dựng đường nén:

Do quá trình nén từ thể tích Va đến thể tích Vc là quá trình nén đa biến nên ta có :
n1 n1
pnx . V nx = pc . V c

[1](128)
n1 n1
pc . V c Vc pc
 pnx = n1 .đặt i= n1 nên ta có : pnx = n1
V nx V nx i

Ta chọn giá trị biểu diễn của thể tích Vc trên đồ thị là 10mm,vậy ta thiết lập được tỷ
0.136 lit
lệ xích của trục hoành(trục biểu thị thể tích V) μv = =0.0136( )
10 mm

- Xây dựng đường giản nở:


n2
pz . V z pz
pgnx = n2
= n2
Tương tự như đường nén ta có: V V gnx [1](181)
gnx
( ) ρ. V c

Trang 11
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

V nc 2
p z . ρn 2

Đặt i= n2 ta có pgnx = n2 .
V gnx i

Ta chọn giá trị biểu diễn của áp suất cực đại p z trên đồ thị là 218mm nên ta tính
8.3 mm
được tỷ lệ xích của trục tung(trục biểu thị áp suất) là: μ p= =0.415( )
200 MPa
Vậy thay các giá trị đã tính ở trên đồng thời cho i=(1÷ 15.2) ta có bảng thông số
sau:

Bảng 1-1: Bảng giá trị đồ thị công động cơ diesel

i Vlít Vmm i
n1
pc pmm i
n2
pgn pmm
n1
i

1.00 0.14 10.00 1.00 7.09 170.89 1.00 12.51 200.00


1.40 0.19 14.00 1.57 4.50 108.50 1.51 8.30 200.00
2.00 0.27 20.00 2.55 2.78 67.04 2.33 5.37 129.43
3.00 0.41 30.00 4.41 1.61 38.78 3.82 3.28 78.93
4.00 0.54 40.00 6.50 1.09 26.30 5.43 2.31 55.56
5.00 0.68 50.00 8.78 0.81 19.46 7.12 1.76 42.32
6.00 0.82 60.00 11.23 0.63 15.21 8.90 1.41 33.88
7.00 0.95 70.00 13.83 0.51 12.35 10.74 1.17 28.07
8.00 1.09 80.00 16.56 0.43 10.32 12.64 0.99 23.85
9.00 1.22 90.00 19.42 0.37 8.80 14.59 0.86 20.66
10.0 1.36 100.00 22.39 0.32 7.63 16.60 0.75 18.17
0
11.00 1.50 110.00 25.46 0.28 6.71 18.64 0.67 16.17
12.0 1.63 120.00 28.63 0.25 5.97 20.73 0.60 14.54
0

Trang 12
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

13.0 1.77 130.00 31.90 0.22 5.36 22.86 0.55 13.19


0
14.0 1.90 140.00 35.26 0.20 4.85 25.02 0.50 12.05
0
i Vlít Vmm in 1
pc pmm in 2
pgn pmm
n1
i

15.2 2.07 152.00 39.40 0.18 4.34 27.66 0.45 10.90


0

1.3 Vẽ đồ thị công:

Ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở theo thông số đã tính toán ở bảng 1-2
Từ các số liệu tính toán ở trên ta tìm được các điểm đặc biệt của đồ thị công:
- Điểm cuối kỳ nạp a: có pa=0.18Mpa,Va=1.98 lít.
- Điểm cuối kỳ nén c: có pc=7.09Mpa,Vc=0.136 lít.
- Điểm cuối kỳ cháy z: có pz=8.3Mpa,Vz=0.182 lít.
- Điểm cuối kỳ giản nở b: có pb=0.45Mpa,Vb=1.98 lít.
1.4 vẽ vòng tròn Brick:

mm
Ta chọn tỷ lệ xích của đường kính nữa vòng tròn brick là: μs =0.00104( )
mm

λ
- Tính OO’: theo brick ta có OO’= R =0.0089 vậy ta có giá trị biểu diễn của
2
0.0089
OO’ trên đồ thị là OO’bd= =8.5(mm)
0.00104
[3](23)

- Xác định điểm phun sớm c’:


0
Từ vòng tròn brick vẽ đường thẳng qua O’ hợp với AB một góc α =φ ❑s=15 cắt
vòng tròn brick tại một điểm,từ điểm đó dóng lên đồ thị công cắt đường nén tại
c’(điểm này chính là điểm phun sớm nhiên liệu vào xylanh động cơ).

Trang 13
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

- Tương tự như xác định điểm phun sớm ta tìm được điểm mở sớm xupap nạp r’
nằm trên đường thải,điểm đóng muộn xupap nạp a’nằm trên đường nén.điểm mở
sớm xupap xả b’nằm trên đường giản nở và điểm đóng muộn xupap r’’ nằm trên
đường nạp.
CHƯƠNG II

TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC

2.1 Xác định (giải vận tốc) bằng phương pháp dùng đồ thị vận tốc:

Ta có giá trị của vận tốc piston bằng cách lấy đạo hàm của hàm chuyển vị của
λ
piston theo góc quay trục khuỷu α vậy ta được ( 2 )
v =Rω sin α + sin 2 α (1) [3]

(25)
λ
Ta có thể viết lại biểu thức vận tốc như sau: v =Rωsinα + Rω sin2 α (1) .
2
Từ biểu thức (1) ta áp dụng phương pháp đồ thị vòng để giải vận tốc theo trình tự như
sau:
S
- Vẽ nữa vòng tròn tâm O có bán kính R1= =71 mm tương ứng với giá trị
2
V hbd
biễu diễn trên bản vẽ là R1 bd=R1 . =71 mm
S
- Chia nữa vòng tròn này thành 18 phần bằng nhau(tương ứng với 1 phần là 10 0
góc quy trục khuỷu) đánh số 0,1,2….18.
- Tại tâm O vẽ vòng tròn bán kính biểu diễn trên bản vẽ là R 2 = 8.5 mm (bán
kính vòng tròn này trùng với đoạn OO’ trên vòng tròn brick).
- Chia vòng tròn bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau(tương ứng với 1phần là
200 góc quay trục khuỷu) đánh số 0,1’,2’….18’.
- Từ 1 vẽ đường thẳng vuông góc với đường bán kính AB từ 1’ kẻ đường dóng
song song với AB cắt đường 1 tại một điểm,tương tự với các điểm 22’,33’…

Trang 14
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

1818’.ta được một tập hợp điểm dùng đường cong liên tục nối các điểm này lại
ta được đường thể hiện vận tốc.(như hình vẽ)

4' 5'
3' 6'
2' 7'
1' 8'
0' 9' B19
A 0

1 17

2 16

3 15

4 14

5 13

6 12
7 11
8 9 10

Hình 2-1: Đồ thị vận tốc

2.2 Giải gia tốc bằng phương pháp Tô Lê:

Từ chuyển vị của piston lấy đạo hàm cấp 2 của hàm chuyển vị ta được công thức tính gia
2
tốc: j=R ω (cosα + λcos 2 α ) [3](26)

Vậy tại α =00 (tương ứng với piston ở điểm chết trên) thì gia tốc đạt giá trị cực đại, khi
2
3.14∗2244 (
đó: 2
j max =R ω (1+ λ) thay số ta được j max =0.071∗
30 (
∗ 1+0.25 ) )
j max =4895.88 m/ s2

Trang 15
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Tại α =1800 (tương ứng với piston ở điểm chết dưới) thì gia tốc đạt giá trị nhỏ nhất, khi
2
3.14∗2244
đó : (
j min =−R ω2 ( 1−λ )=−0.071∗
30 )
∗( 1−0.25 ) =−2937.53 m/ s 2 .

2
3.14∗2244
2
Mặt khác theo Tô Lê ta có : EF= −3 R ω λ=−3∗0.071∗ ( 30 )
∗0.25

EF ¿−2937.53 m/ s2

Chọn giá trị biểu diễn của jmax trên đồ thị là 80mm,vậy ta có tỷ lệ xích

m
4895.88 s2 [3]
μ❑ j= =61( )
80 mm
(27)

Nên ta tính được giá trị biễu diễn của jmin=48mm và của EF=48mm

- Các bước vẽ đồ thị gia tốc:

+) tại điểm chết trên ta vẽ đoạn thẳng AC vuông góc với trục hoành có giá trị
jmax=80mm.

+) tại điểm chết dưới ta vẽ đoạn thẳng BD vuông góc với trục hoành có giá tri
jmin=48mm

+) nối C với D ta được đoạn thẳng cắt trục hoành tại E từ E vẽ đoạn thẳng EF
vuông góc với trục hoành có giá trị EF=48mm.

+) nối CF rồi chia đoạn EF và FD thành 5đoạn bằng nhau và lần lượt đánh số
1,2,3.. và 1’,2’,3’…nối 11’,22’,33’…44’ và vẽ đường bao ta được đồ thị gia tốc
như hình vẽ sau:

Trang 16
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình 2.2: Đồ thị gia tốc Tô Lê

2.3 Đồ thị lực quán tính –Pj:

Chọn trục hoành của đồ thị là trục áp suất p0 và trục tung là trục vuông góc với trục
hoành tại điểm chết trên.

Ta có công thức tính lực quán tính là : P j =mj

Với m là khối lượng chuyển động tịnh tiến của piston và thanh truyền quy dẫn về
đầu nhỏ thanh truyền tính trên một đơn vị diện tích đỉnh piston:
mpt + m1 1.8+ 0.3∗2.4 kg
m= 2
= 2
=192.90 2
3.14∗D 3.14∗0.09 m
4 4

Vậy khi piston ở điểm chết trên thì lực quán tính sẽ đạt cực đại ta có:

−6 MN
−P jmax =192.90∗4895.88∗10 =0.944
m2

Và tại điểm chết dưới thì lưc quán tính có giá trị nhỏ nhất :

MN
−P jmin=−192.90∗2937.53∗10−6 =−0.566
m2

Trang 17
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

2 MN
Và EF= −3 mλR ω =−0.566 2
m

- Các bước vẽ đồ thị -Pj:

Các bước vẽ cũng tương tự như vẽ đồ thị gia tốc nhưng tỷ lệ xích biểu diễn của –P j
Mpa
lại là μ−Pj =μ p=0.0415
mm
Vậy ta tính được giá trị biễu diễn của Pjmax=22.75mm và –Pjmin=13.65mm
Đoạn EF=13.65mm

Thực hiện tương tự đồ thị gia tốc ta có hình vẽ sau:

Hình 2.3: Đồ thị lực quán tính –Pj

2.4 Đồ thị khai triển áp suất khí thể.:

Để thuận tiện cho việc tính toán các thông số sau này ta cần có áp suất khí thể(áp suất dư)
vì vậy ta tiến hành khai triển đồ thị công thành đồ thị pkt=f(�).cách vẽ đồ thị khai
triển tiến hành theo trình tự sau:

Trang 18
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

- Chọn tỷ lệ xích biểu diễn góc quay trục khuỷu α là 20/mm vì vậy toàn bộ chu
trình là 7200 sẽ ứng với 360mm biễu diễn.đặt hoành độ này nằm ngang với trục p 0
của đồ thị công trong đó p0=4.8mm biễu diễn.

- Chọn tỉ lệ xích trục tung bằng tỉ lệ xích biểu diển của trục áp suất trên đồ thị công
μ❑ p=0.0415 mm /MPa .

- Từ các điểm chia trên vòng tròn brick ứng với các góc 00-1800 ta dóng thẳng xuống
cắt đường nạp rồi dóng qua đồ thị khai triển tương ứng với các góc độ tương ứng
trên trục hoành dóng lên cắt các đường dóng trước đó ta tìm được các giá trị tương
ứng, tương tự cho đường nén với góc quay 180 0-3600 đường cháy giản nở 3600-5400
và đường thải là 5400-7200.
- Do áp suất cực đại khi cháy không xuất hiện ngay ở 360 0 mà muộn hơn nên
hơn nữa do đồ thị công thực tế có hiệu chỉnh (có bo tròn)vậy để tăng tính chính
xác của đồ thị ta cần lấy thêm điểm 3650 và sau đó góc tăng trở lại là 100.
2.5 Đồ thị khai triển lực quán tính Pj.:

Đồ thị này có thể tiến hành theo 2 cách .cách thứ nhất là làm giống với cách vẽ đồ thị khai
triển đồ thị công nhưng do độ chính xác của nó không cao nên ta có thể tính trực
tiếp giá trị của nó theo công thức Pj= -m*j với j=R ω2 (cosα + λcos 2 α ) [2](32)

Sau đó lấy giá trị nhân với tỉ lệ xích μ p=0.0415 Mpa /mm ta sẽ vẽ được đồ thi Pj.

Bảng giá trị Pj được liệt kê theo bảng tính sau:

Bảng 1-2: Bảng giá trị lực quán tính Pj

α MN MN
Pj( ) Pj( )
m2 P j (mm) α m2 P j (mm)
0.0 4895.9 −22.8 360.0 4895.9 −22.76
10.0 4777.3 −22.2 370.0 −22.2 −22.21
20.0 4430.6 −20.6 380.0 −20.6 −20.6
30.0 3881.6 −18.0 390.0 −18.0 −18.04
40.0 3170.4 −14.7 400.0 −14.7 −14.74
50.0 2347.6 −10.9 410.0 −10.9 −10.91
60.0 1468.8 −6.8 420.0 −6.8 −6.827
70.0 589.5 −2.7 430.0 −2.7 −2.74

Trang 19
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

80.0 −240.0 1.1 440.0 1.1 1.1156


90.0 −979.2 4.6 450.0 4.6 4.5516
100.0 −1600.3 7.4 460.0 7.4 7.4386
110.0 −2089.7 9.7 470.0 9.7 9.7137
120.0 −2447.9 11.4 480.0 11.4 11.379
130.0 −2687.6 12.5 490.0 12.5 12.493
140.0 −2830.3 13.2 500.0 13.2 13.157
150.0 −2902.4 13.5 510.0 13.5 13.491
α MN MN
Pj( 2 ) Pj( 2 )
m P j (mm) α m P j (mm)
170.0 −2937.1 13.7 530.0 13.7 13.653
180.0 −2937.5 13.7 540.0 13.7 13.655
190.0 −2937.1 13.7 550.0 13.7 13.653
200.0 −2930.4 13.6 560.0 13.6 13.622
210.0 −2902.4 13.5 570.0 13.5 13.491
220.0 −2830.3 13.2 580.0 13.2 13.157
230.0 −2687.6 12.5 590.0 12.5 12.493
240.0 −2447.9 11.4 600.0 11.4 11.379
250.0 −2089.7 9.7 610.0 9.7 9.7137
260.0 −1600.3 7.4 620.0 7.4 7.4386
270.0 −979.2 4.6 630.0 4.6 4.5516
280.0 −240.0 1.1 640.0 1.1 1.1156
290.0 589.5 −2.7 650.0 −2.7 −2.74
300.0 1468.8 −6.8 660.0 −6.8 −6.827
310.0 2347.6 −10.9 670.0 −10.9 −10.91
320.0 3170.4 −14.7 680.0 −14.7 −14.74
330.0 3881.6 −18.0 690.0 −18.0 −18.04
340.0 4430.6 −20.6 700.0 −20.6 −20.6
350.0 4777.3 −22.2 710.0 −22.2 −22.21
360.0 4895.9 −22.8 720.0 −22.8 −22.76

2.6 Đồ thị tổng pΣ =f (α ) :

Đồ thị này được vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị pkt với đồ thị Pj(cộng các giá trị của 2
đồ thị này tại các góc α tương ứng ta tìm được đồ thị này).

Trang 20
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

250.0

200.0

150.0

100.0 pkt
Pj
Ptong
50.0

0.0
0 100 200 300 400 500 600 700 800

-50.0

đồ thị khai triển

Hình 2.4: Đồ thị khai triển,Pj, P❑Σ

2.7 Đồ thị lực tác dụng tiếp tuyến T,lực pháp tuyến Z,lực ngang N theo α :

Đồ thị lực tiếp tuyến được vẽ nhờ tìm giá trị của nó theo góc quay α .giá trị của nó tính
p Σ∗sin ( α + β )
theo công thức T = . [3](33)
cosβ

p Σ∗cos ( α +β )
Tương tự ta tìm được các giá trị của lực pháp tuyến Z = và các giá trị lực
sinβ
ngang N= p Σ∗tanβ theo α trong đó β=arcsin ( λsinα ) . các giá trị được liệt
kê theo bảng sau:

Bảng 1-3: Bảng giá trị lực T,Z,N

Trang 21
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

MN MN MN
T( ) Z( ) N( )
α m2 T(mm) m2 Z(mm) m2 N(mm)
0 0.000 0.000 −0.826 -19.915 0.000 0.000
10 −0.182 -4.374 −0.820 -19.747 −0.036 -0.878
20 −0.327 -7.890 −0.705 -16.994 −0.066 -1.602
30 −0.407 -9.816 −0.537 -12.941 −0.084 -2.030
40 −0.408 -9.831 −0.352 -8.472 −0.087 -2.086
50 −0.332 -8.010 −0.184 -4.432 −0.073 -1.753
60 −0.199 -4.787 −0.063 -1.509 −0.045 -1.087
70 −0.034 -0.831 −0.004 -0.093 −0.008 -0.196
80 0.130 3.131 −0.010 -0.233 0.032 0.773
90 0.269 6.479 −0.069 -1.673 0.069 1.673
100 0.366 8.811 −0.165 -3.970 0.099 2.379
110 0.414 9.977 −0.275 -6.625 0.117 2.814
120 0.417 10.048 −0.382 -9.209 0.122 2.951
130 0.383 9.238 −0.474 -11.425 0.117 2.814
140 0.324 7.815 −0.545 -13.134 0.102 2.456
150 0.250 6.027 −0.594 -14.325 0.081 1.943
160 0.169 4.064 −0.625 -15.068 0.055 1.334
170 0.085 2.039 −0.642 -15.461 0.028 0.677
180 0.000 0.000 −0.647 -15.583 0.000 0.000
190 −0.085 -2.039 −0.642 -15.461 −0.028 -0.677
200 −0.169 -4.083 −0.628 -15.138 −0.056 -1.341
210 −0.259 -6.251 −0.617 -14.856 −0.084 -2.015
220 −0.347 -8.370 −0.584 -14.067 −0.109 -2.630
230 −0.417 -10.053 −0.516 -12.433 −0.127 -3.062
240 −0.476 -11.462 −0.436 -10.505 −0.140 -3.366
250 −0.506 -12.182 −0.336 -8.089 −0.143 -3.435
260 −0.505 -12.171 −0.228 -5.484 −0.136 -3.287
270 −0.488 -11.75 −0.126 -3.034 −0.126 -3.034
280 −0.440 -10.614 −0.033 -0.789 −0.109 -2.620
MN MN MN
T( 2 ) Z( 2 ) N( 2 )
α m T(mm) m Z(mm) m N(mm)
300 −0.534 -12.868 0.168 4.056 −0.121 -2.921
310 −0.455 -10.954 0.252 6.062 −0.099 -2.398
320 −0.550 -13.249 0.474 11.417 −0.117 -2.811
330 −0.934 -22.511 1.232 29.678 −0.193 -4.656
340 −1.182 -28.490 2.546 61.361 −0.240 -5.785
350 −1.121 -27.010 5.061 121.956 −0.225 -5.423

Trang 22
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

360 0.000 0.000 6.152 148.242 0.000 0.000


370 1.570 37.832 7.089 170.819 0.315 7.595
380 2.322 55.963 5.002 120.534 0.472 11.363
390 2.274 54.794 2.998 72.238 0.470 11.334
400 2.015 48.555 1.736 41.841 0.427 10.300
410 1.150 27.714 0.636 15.336 0.252 6.066
420 1.102 26.545 0.347 8.368 0.250 6.026
430 0.987 23.780 0.111 2.673 0.233 5.622
440 0.987 23.784 −0.073 -1.769 0.244 5.872
450 0.957 23.052 −0.247 -5.952 0.247 5.952
460 0.895 21.578 −0.403 -9.722 0.242 5.827
470 0.843 20.323 −0.560 -13.496 0.238 5.731
480 0.733 17.654 −0.671 -16.180 0.215 5.185
490 0.625 15.050 −0.772 -18.613 0.190 4.584
500 0.498 11.997 −0.837 -20.162 0.156 3.770
510 0.365 8.792 −0.867 -20.895 0.118 2.834
520 0.224 5.390 −0.829 -19.983 0.073 1.770
530 0.101 2.441 −0.768 -18.510 0.034 0.811
540 0.000 0.000 −0.685 -16.498 0.000 0.000
550 −0.090 -2.159 −0.679 -16.370 −0.030 -0.717
560 −0.179 -4.304 −0.662 -15.955 −0.059 -1.413
570 −0.265 -6.385 −0.630 -15.175 −0.085 -2.058
580 −0.344 -8.289 −0.578 -13.931 −0.108 -2.605
MN MN MN
T( 2 ) Z( 2 ) N( 2 )
α m T(mm) m Z(mm) m N(mm)
600 −0.446 -10.740 −0.408 -9.843 −0.131 -3.154
610 −0.447 -10.762 −0.297 -7.147 −0.126 -3.035
620 −0.401 -9.672 −0.181 -4.358 −0.108 -2.612
630 −0.307 -7.395 −0.079 -1.909 −0.079 -1.909
640 −0.169 -4.073 −0.013 -0.303 −0.042 -1.006
650 −0.004 -0.105 0.000 0.012 −0.001 -0.025
660 0.162 3.892 −0.051 -1.227 0.037 0.884
670 0.299 7.193 −0.165 -3.981 0.065 1.574
680 0.379 9.129 −0.326 -7.867 0.080 1.936
690 0.384 9.258 −0.507 -12.206 0.079 1.915
700 0.311 7.503 −0.671 -16.160 0.063 1.523
710 0.174 4.191 −0.785 -18.923 0.035 0.841
720 0.000 0.000 −0.826 -19.915 0.000 0.000

Trang 23
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

200.00

150.00

100.00
T
Z
N
50.00

0.00
0 100 200 300 400 500 600 700 800

-50.00

Hình 2.5: Đồ thị lực tiếp tuyến T,lực ngang N, pháp tuyến Z

2.8 Vẽ đồ thị tổng lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu.:

Đồ thị tổng lực tiếp tuyến vẽ được nhờ tính các giá trị lực tiếp tuyến tác dụng lên
từng chốt khuỷu theo thứ tự làm việc của các xylanh sau đó cộng các lực tác dụng này tại
các thời điểm ta có tổng lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu.với yêu cầu thiết kế động
cơ có thứ tự làm việc là 1-5-3-6-2-4 với loại động cơ bốn kỳ nên ta có góc công tác
180 τ 180∗4
δ ct = = =1200 . [2](98)
i 6
Theo đó ta tìm được góc lệch giữa các khuỷu khi khuỷu thứ nhất đang ở góc quay
0 là: α 1=0 , α 2=2400 , α 3 =4800 , α 4=120 0 , α 5=600 0 và α 6=3600 .vậy ta có bảng giá
0

trị tính được như sau:

Bảng 1-4: Bảng giá trị biểu diễn tổng lực tiếp tuyến ΣT (mm)

Trang 24
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

T1 T2 T3 T4 T5 T6

Trang 25
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

0 0.0 240 -11.5 480 17.7 120 10.0 600 -10.7 360 0.0 5.49
10 -4.4 250 -12.2 490 15.1 130 9.2 610 -10.8 370 37.8 34.80
20 -7.9 260 -12.2 500 12.0 140 7.8 620 -9.7 380 56.0 46.03
30 -9.8 270 -11.8 510 8.8 150 6.0 630 -7.4 390 54.8 40.64
40 -9.8 280 -10.6 520 5.4 160 4.1 640 -4.1 400 48.6 33.48
50 -8.0 290 -9.7 530 2.4 170 2.0 650 -0.1 410 27.7 14.40
60 -4.8 300 -12.9 540 0.0 180 0.0 660 3.9 420 26.5 12.77
70 -0.8 310 -11.0 550 -2.2 190 -2.0 670 7.2 430 23.8 14.98
80 3.1 320 -13.2 560 -4.3 200 -4.1 680 9.1 440 23.8 14.40
90 6.5 330 -22.5 570 -6.4 210 -6.3 690 9.3 450 23.1 3.63
100 8.8 340 -28.5 580 -8.3 220 -8.4 700 7.5 460 21.6 -7.27
110 10.0 350 -27.0 590 -9.8 230 -10.1 710 4.2 470 20.3 -12.41
120 10.0 360 0.0 600 -10.7 240 -11.5 720 0.0 480 17.7 5.49
130 9.2 370 37.8 610 -10.8 250 -12.2 10 -4.4 490 15.1 34.80
140 7.8 380 56.0 620 -9.7 260 -12.2 20 -7.9 500 12.0 46.03

T1 T2 T3 T4 T5 T6

150 6.0 390 54.8 630 -7.4 270 -11.8 30 -9.8 510 8.8 40.64
160 4.1 400 48.6 640 -4.1 280 -10.6 40 -9.8 520 5.4 33.48
170 2.0 410 27.7 650 -0.1 290 -9.7 50 -8.0 530 2.4 14.40
180 0.0 420 26.5 660 3.9 300 -12.9 60 -4.8 540 0.0 12.77
190 -2.0 430 23.8 670 7.2 310 -11.0 70 -0.8 550 -2.2 14.98
200 -4.1 440 23.8 680 9.1 320 -13.2 80 3.1 560 -4.3 14.40
210 -6.3 450 23.1 690 9.3 330 -22.5 90 6.5 570 -6.4 3.63
220 -8.4 460 21.6 700 7.5 340 -28.5 100 8.8 580 -8.3 -7.27
230 -10.1 470 20.3 710 4.2 350 -27.0 110 10.0 590 -9.8 -12.41
240 -11.5 480 17.7 720 0.0 360 0.0 120 10.0 600 -10.7 5.49
250 -12.2 490 15.1 10 -4.4 370 37.8 130 9.2 610 -10.8 34.80
260 -12.2 500 12.0 20 -7.9 380 56.0 140 7.8 620 -9.7 46.03
270 -11.8 510 8.8 30 -9.8 390 54.8 150 6.0 630 -7.4 40.64
280 -10.6 520 5.4 40 -9.8 400 48.6 160 4.1 640 -4.1 33.48
290 -9.7 530 2.4 50 -8.0 410 27.7 170 2.0 650 -0.1 14.40
300 -12.9 540 0.0 60 -4.8 420 26.5 180 0.0 660 3.9 12.77
310 -11.0 550 -2.2 70 -0.8 430 23.8 190 -2.0 670 7.2 14.98
320 -13.2 560 -4.3 80 3.1 440 23.8 200 -4.1 680 9.1 14.40
330 -22.5 570 -6.4 90 6.5 450 23.1 210 -6.3 690 9.3 3.63
340 -28.5 580 -8.3 100 8.8 460 21.6 220 -8.4 700 7.5 -7.27
350 -27.0 590 -9.8 110 10.0 470 20.3 230 -10.1 710 4.2 -12.41
360 0.0 600 -10.7 120 10.0 480 17.7 240 -11.5 720 0.0 5.49
370 37.8 610 -10.8 130 9.2 490 15.1 250 -12.2 10 -4.4 34.80

Trang 26
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

380 56.0 620 -9.7 140 7.8 500 12.0 260 -12.2 20 -7.9 46.03
390 54.8 630 -7.4 150 6.0 510 8.8 270 -11.8 30 -9.8 40.64
400 48.6 640 -4.1 160 4.1 520 5.4 280 -10.6 40 -9.8 33.48
410 27.7 650 -0.1 170 2.0 530 2.4 290 -9.7 50 -8.0 14.40
420 26.5 660 3.9 180 0.0 540 0.0 300 -12.9 60 -4.8 12.77
430 23.8 670 7.2 190 -2.0 550 -2.2 310 -11.0 70 -0.8 14.98
440 23.8 680 9.1 200 -4.1 560 -4.3 320 -13.2 80 3.1 14.40
450 23.1 690 9.3 210 -6.3 570 -6.4 330 -22.5 90 6.5 3.63
460 21.6 700 7.5 220 -8.4 580 -8.3 340 -28.5 100 8.8 -7.27
470 20.3 710 4.2 230 -10.1 590 -9.8 350 -27.0 110 10.0 -12.41
480 17.7 720 0.0 240 -11.5 600 -10.7 360 0.0 120 10.0 5.49

T1 T2 T3 T4 T5 T6

490 15.1 10 -4.4 250 -12.2 610 -10.8 370 37.8 130 9.2 34.80
500 12.0 20 -7.9 260 -12.2 620 -9.7 380 56.0 140 7.8 46.03
510 8.8 30 -9.8 270 -11.8 630 -7.4 390 54.8 150 6.0 40.64
520 5.4 40 -9.8 280 -10.6 640 -4.1 400 48.6 160 4.1 33.48
530 2.4 50 -8.0 290 -9.7 650 -0.1 410 27.7 170 2.0 14.40
540 0.0 60 -4.8 300 -12.9 660 3.9 420 26.5 180 0.0 12.77
550 -2.2 70 -0.8 310 -11.0 670 7.2 430 23.8 190 -2.0 14.98
560 -4.3 80 3.1 320 -13.2 680 9.1 440 23.8 200 -4.1 14.40
570 -6.4 90 6.5 330 -22.5 690 9.3 450 23.1 210 -6.3 3.63
580 -8.3 100 8.8 340 -28.5 700 7.5 460 21.6 220 -8.4 -7.27
590 -9.8 110 10.0 350 -27.0 710 4.2 470 20.3 230 -10.1 -12.41
600 -10.7 120 10.0 360 0.0 720 0.0 480 17.7 240 -11.5 5.49
610 -10.8 130 9.2 370 37.8 10 -4.4 490 15.1 250 -12.2 34.80
620 -9.7 140 7.8 380 56.0 20 -7.9 500 12.0 260 -12.2 46.03
630 -7.4 150 6.0 390 54.8 30 -9.8 510 8.8 270 -11.8 40.64
640 -4.1 160 4.1 400 48.6 40 -9.8 520 5.4 280 -10.6 33.48
650 -0.1 170 2.0 410 27.7 50 -8.0 530 2.4 290 -9.7 14.40
660 3.9 180 0.0 420 26.5 60 -4.8 540 0.0 300 -12.9 12.77
670 7.2 190 -2.0 430 23.8 70 -0.8 550 -2.2 310 -11.0 14.98
680 9.1 200 -4.1 440 23.8 80 3.1 560 -4.3 320 -13.2 14.40
690 9.3 210 -6.3 450 23.1 90 6.5 570 -6.4 330 -22.5 3.63
700 7.5 220 -8.4 460 21.6 100 8.8 580 -8.3 340 -28.5 -7.27
710 4.2 230 -10.1 470 20.3 110 10.0 590 -9.8 350 -27.0 -12.41
720 0.0 240 -11.5 480 17.7 120 10.0 600 -10.7 360 0.0 5.49

Trang 27
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

50

40

30

20
tổng T
ttb
10

0
0 100 200 300 400 500 600 700 800

-10

-20

Hình 2.6: Đồ thị tổng lực tiếp tuyến

Sau khi đã có đồ thị tổng ∑ T =f ( α ) ta vẽ ∑ T tb (đại diện cho mô men cản).

Phương pháp xác định ∑ T tb như sau:


∑ T tb tổng T = 1211.2 =10.93 mm (giá trị biểu diển ) với
= 72 72

mm
μT =0.0415
MPa
Ý nghĩa đồ thị ∑T = f (x): dựa vào đồ thị T và thứ tự làm việc của động cơ, ứng với
mỗi góc quay trục khuỷu ta sẽ có giá trị ∑T tương ứng và lặp lại theo chu kỳ 180 0. Đồng
thời qua đồ thị xác định giá trị trung binh của ∑T (∑Ttb).

Trang 28
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

2.9 Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu:

Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu thể hiện lực tác dụng lên chốt khuỷu tại các
thời điểm(góc quay)của trục khuỷu.đồ thị này là mối quan hệ của lực tiếp tuyến và lực
pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu tại các góc quay của chốt khuỷu vì vậy đồ thị này
được vẽ bằng cách : kẻ trục tọa độ với trục hoành thể hiện giá trị lực tiếp tuyến T và trục
tung thể hiện giá trị lực pháp tuyến Z, lấy chiều dương của trục Z hướng xuống. qua hệ
tọa độ này ta biễu diễn các giá trị T,Z tại các góc quay α ta sẽ được đồ thị lực tác dụng
lên chốt khuỷu,để xác định được các vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sau khi vẽ
xong ta tiến hành dịch chuyển gốc đồ thị theo chiều dương trên trục Z một đoạn có giá trị
là Pk 0=m2 R ω2 . [2]
(41)
trong đó: m2=mtt −m1 khối lượng này tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston,vậy

1.68∗mtt kg
m 2= 2
=128 2
πD m
4

3.14∗2244 2
nên : Pk 0=128∗0.071∗ ( 30 ) ∗10−6=0.503 MPa .

0.74
Vậy giá trị biểu diễn của Pk 0= =12.13 mm .
0.0415

Khi đó nối O với bất kỳ điểm nào trên đồ thị ta sẽ có vec tơ phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu ở góc quay tương ứng. Ví dụ cho điểm tương ứng với góc quay 3700 ở hình dưới:

Trang 29
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

33.4
24.2

-30.0 -20.0 -10.0 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0

-128.0

-179.1

đồ thị lực tác dụng lên chốt khuỷu

Hình 2.7: Đồ thi phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu(mẩu)

2.10 Đồ thị lực tác dụng lên đầu to thanh truyền:

Đồ thị này thường được vẽ bằng cách dùng tờ giấy bóng,cách vẽ như sau:

Dùng 1 tờ giấy bóng trên tờ giấy này vẽ một vòng tròn bán kính bất kỳ sao cho
điểm 00 cắt đường tâm củaO đầu to thanh truyền(tức phía dương của trục Z trên đồ
thị này) và trên vòng tròn này ta lần lượt chia các điểm ứng với 10,20,30…360
tương ứng với các điểm này là các góc 10+ β ,20+ β , 30+ β ….360+ β
.trong đó β là góc lắc của thanh truyền nó có lúc âm lúc dương.sau đó đem tờ
giấy bóng đặt lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sao cho tâm O của vòng
tròn trên tờ giấy bóng trùng với tâm O trên đồ thị thị phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu sau đó thực hiện xoay tờ giấy bóng ngược chiều kim đồng hồ để lần lượt các
điểm 0,10,20,30…720 trùng với trục Z(phía dương) của đồ thị phụ tải tác dụng lên
chốt khuỷu và khi đó các vec tơ Q0,Q10…Q720 sẽ xuất hiện trên tờ giấy bóng,thực
hiện đánh đánh dấu đầu mút của các vec tơ này lại sau đó nối các điểm này lại
thành đường cong ta nhận được đồ thị phụ tai tác dụng lên chốt khuỷu.

Trang 30
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Ngoài ra cũng dựa trên nguyên lý này ta cũng có thể vẽ được đồ thị này bằng cách
lập hàm tính trên excell (dùng định lý pitago trong tam giác vuông để xác định tọa độ của
các điểm tương ứng với các góc α + β ) một cách nhanh chóng,hoặc có thể dùng thước
để vẽ trực tiêp đồ thị này
Sau khi vẽ thì ta có được đồ thị lực tác dụng lên đầu to thanh truyền như hình vẽ

2.11 Đồ thị khai triển vec tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu Q- α :

Dồ thị này Ta sử dụng cách đo trực tiếp độ lớn đại số của các vec tơ phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu tại các góc quay tương ứng của trục khuỷu α sau đó biễu diễn nó
lên hệ tọa độ với trục hoành thể hiện góc quay α với tỉ lệ xích là 20/mm và trục tung
thể hiện độ lớn đại số của vec tơ Q với tỉ lệ xích bằng tỉ lệ xích của đồ thị công,sau đó nối
các điểm này lại thành đường cong trơn ta sẽ được đồ thi khai triển vec tơ phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu Q- α theo đó ta có các giá trị của Q theo α như sau:
Bảng 1-5: bảng giá trị biểu diễn Q- α

α Tmm Zmm Qmm


0 0.00 -19.91 32.04
10 -4.37 -19.75 32.18
20 -7.89 -16.99 30.17
30 -9.82 -12.94 26.92
40 -9.83 -8.47 22.83
50 -8.01 -4.43 18.40
60 -4.79 -1.51 14.45
70 -0.83 -0.09 12.25
80 3.13 -0.23 12.75
90 6.48 -1.67 15.25
100 8.81 -3.97 18.35
110 9.98 -6.63 21.24
120 10.05 -9.21 23.59
130 9.24 -11.43 25.30
α Tmm Zmm Qmm
140 7.81 -13.13 26.44
150 6.03 -14.32 27.13
160 4.06 -15.07 27.50
170 2.04 -15.46 27.67
180 0.00 -15.58 27.71
190 -2.04 -15.46 27.67
200 -4.08 -15.14 27.57

Trang 31
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

210 -6.25 -14.86 27.70


220 -8.37 -14.07 27.50
230 -10.05 -12.43 26.54
240 -11.46 -10.50 25.37
250 -12.18 -8.09 23.61
260 -12.17 -5.48 21.41
270 -11.75 -3.03 19.18
280 -10.61 -0.79 16.94
290 -9.67 1.09 15.81
300 -12.87 4.06 14.55
310 -10.95 6.06 12.03
320 -13.25 11.42 15.60
330 -22.51 29.68 28.54
340 -28.49 61.36 56.88
350 -27.01 121.96 113.10
360 0.00 148.24 136.11
370 37.83 170.82 163.14
380 55.96 120.53 122.00
390 54.79 72.24 81.33
400 48.55 41.84 56.92
410 27.71 15.34 27.90
420 26.55 8.37 24.98
430 23.78 2.67 25.59
α Tmm Zmm Qmm
440 23.78 -1.77 27.55
450 23.05 -5.95 29.30
460 21.58 -9.72 30.71
470 20.32 -13.50 32.51
480 17.65 -16.18 33.36
490 15.05 -18.61 34.23
500 12.00 -20.16 34.45
510 8.79 -20.89 34.18
520 5.39 -19.98 32.56
530 2.44 -18.51 30.74
540 0.00 -16.50 28.63
550 -2.16 -16.37 28.58
560 -4.30 -15.96 28.41
570 -6.39 -15.18 28.04
580 -8.29 -13.93 27.35
590 -9.82 -12.15 26.19
600 -10.74 -9.84 24.46

Trang 32
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

610 -10.76 -7.15 22.08


620 -9.67 -4.36 19.12
630 -7.39 -1.91 15.87
640 -4.07 -0.30 13.08
650 -0.11 0.01 12.12
660 3.89 -1.23 13.91
670 7.19 -3.98 17.64
680 9.13 -7.87 21.98
690 9.26 -12.21 26.04
700 7.50 -16.16 29.27
710 4.19 -18.92 31.33
720 0.00 -19.91 32.04

180

160

140

120

100
dfg
80 dhfg
60

40

20

0
0 100 200 300 400 500 600 700 800

Hình 2.8: Đồ thị khai triển lực phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu

2.12 Đồ thị mài mòn chốt khuỷu:

Đồ thị này được vẽ bằng cách sau:

- Vẽ một vòng tròn trên đó chia thành 24 phần bằng nhau tương ứng với mỗi điềm là
150

Trang 33
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

- Tính tổng phụ tải ∑ Q'0 , ∑ Q'1 , ∑ Q'2 , … .. ∑ Q'23 , tác dụng lên các điểm 0,1,2,…
23.và ghi các trị số này vào ô thể hiện miền ảnh hưởng của nó.giả thiết miền ảnh hưởng là
1200 nên cần phải ghi 9 điểm tương ứng với 8 khoảng

- Cộng các giá trị của tổng các phụ tải thống kê theo cột 0,1,2…23 sau đó đem nhân
với tỉ lệ xích của đồ thị công μ p=0.0415 MPa /mm sau đó dùng tỉ lệ xích thu nhỏ
μt =2.07 MPa/mm để thu nhỏ và biếu diễn các giá trị này trên các đoạn hướng tâm của
vòng tròn nói trên ta sẽ được đồ thi mài mòn chốt khuỷu.

Sau đây là bảng giá trị đồ thị mài mòn chốt khuỷu:

Trang 34
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Lực Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
'Q0 113 113 113 113 113 113 113 113 113
'Q1 107 107 107 107 107 107 107 107 107
'Q2 24 24 24 24 24 24 24 24 24
'Q3 15 15 15 15 15 15 15 15 15
'Q4 14 14 14 14 14 14 14 14 14
'Q5 14 14 14 14 14 14 14 14 14
'Q6 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5
'Q7 17 17 17 17 17 17 17 17 17
'Q8 20 20 20 20 20 20 20 20 20
'Q9 27 27 27 27 27 27 27 27 27
'Q10 47 47 47 47 47 47 47 47 47
'Q11 87 87 87 87 87 87 87 87 87
'Q12 137 137 137 137 137 137 137 137 137
'Q13 161 161 161 161 161 161 161 161 161
'Q14 141 141 141 141 141 141 141 141 141
'Q15 74 74 74 74 74 74 74 74 74
'Q16 50 50 50 50 50 50 50 50 50
'Q17 32 32 32 32 32 32 32 32 32

Trang 35
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

'Q18 26 26 26 26 26 26 26 26 26
'Q19 25 25 25 25 25 25 25 25 25
'Q20 26 26 26 26 26 26 26 26 26
'Q21 29 29 29 29 29 29 29 29 29
'Q22 32 32 32 32 32 32 32 32 32
'Q23 113 113 113 113 113 113 113 113 113
447. 432. 339. 253. 193. 256. 378. 525. 652.
'Q 473 461 5 5 5 5 5 5 5 5 5 711 744 756 755 733 672 564 435 407 503 503 495 484
10.5 13.0 14.2 14.8 15.1 14.6 13.4 10.0
.Qp/ 9.46 9.22 8.95 8.65 6.79 5.07 3.87 5.13 7.57 1 5 2 8 2 15.1 6 4 11.28 8.7 8.14 6 10.06 9.9 9.68
Q0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Q11 Q12 Q13 Q14 Q15 Q16 Q17 Q18 Q19 Q20 Q21 Q22 Q23

Bảng 1-6: bảng giá trị của đồ thị mài mòn chốt khuyủ

Từ bảng trên ta có được đồ thị mài mòn chốt khuỷủ như trên bản vẽ

Trang 36
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Chương 3 : KHẢO SÁT ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO

3.1 Thông số kỹ thuật


Loại động cơ Chọn D6AC Yêu cầu

Số xylanh – cách bố trí 6 xylanh – thẳng hàng 6 xylanh – thẳng hàng


Số kỳ 4 4

Loại nhiên liệu Diesel Diesel

Công suất cực đại/số vòng quay 255/2200 255/2244


(KW/vg/ph)

Đường kính x hành trình piston 130 x 140 129 x 142

(mm x mm)
Hệ thống nhiên liệu Bosch PE inline pum Bosch PE inline pum
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt Cưỡng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát Cưỡng bức, sử dụng Cưỡng bức, sử dụng môi
môi chất chất lỏng
Hệ thống phân phối khí 12valve – OHV 12valve – OHV

Động cơ được chọn tham khảo có số liệu không hoàn toàn giống so với động cơ thiết
kế có sai lệch về thống số kỷ thuật nhưng sai lệch này nằm trong phạm vi cho phép sai
lệch không quá 15 % so với động cơ thiết kế .
3.2 Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ D6AC
Động cơ D6AC là động cơ của hảng Hyundai được sử dụng trên các dòng xe tải lớn
như dong HD 250 HD 270 , động cơ sư dụng nhiên liệu diesel 4 kỳ, 6 xy lanh , dung
tích xylanh là 11,2 lit , sử dụng hệ thống bôi troiwn cưởng bức caacste ướt , hệ thống làm
mát sử dụng môi chất lỏng hệ thống phân phối khí 12valve – OHV và hệ thống nhiên
liệu sử dụng bơm bosch pe inline pum

Trang 37
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

3.2.1. Nhóm pistion, thanh truyền, trục khuỷu

3.2.1.1. Nhóm piston


Pittông có dạng đỉnh lõm do đó có thể tạo lốc xoáy nhẹ thuận lợi cho quá trình hình
thành khí hỗn hợp và cháy. Thân pittông có hình dạng côn tiết diện ngang hình ôvan và có
hai bệ để đỡ chốt pittông. Thân pittông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pittông chuyển động
trong xylanh. Chốt pittông được chế tạo bằng thép hợp kim được xử lý tăng cứng và mài
bóng. Chốt pittông có dạng hình trụ rỗng, được lắp tự do ở cả hai mối ghép. Khi lắp ráp
mối ghép giữa chốt và bạc đầu nhỏ thanh truyền là mối ghép lỏng, còn mối ghép với bệ
chốt là mối ghép trung gian,

Có ba xecmang được lắp trên mỗi piston của động cơ : 2 xecmang khí và 1 xecmang
dầu

Hình dạng của piston và xecmang được minh họa ở hình dưới :

Hình3.1: kết cấu piston và secmang của động cơ D6AC

Trang 38
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

3.2.1.2. Thanh truyền


Thanh truyền của động cơ D6AC được làm bằng thép hợp kim cacbon được sử dụng
nhiều hiện nay, tiết diện của thanh truyền có dạng chử I dọc theo thân thành truyền rảnh
dầu đi xiên để cung cấp dầu bôi trơn bạc lót đầu nhỏ thành truyền
Điểm đặc biệt của thanh truyền của động cơ D6AC đó là bạc đầu to thanh truyền
được chế tạo bằng hai nữa ghép với nhau và nắp đầu to của thanh truyền và thanh truyền
được ghép với nhau bằng 4 bulong núm . điều này làm tăng độ cứng vững cho thanh
truyền lực sẻ được phân bố điều qua 4 bulong núm

Hình 3.2 : kết cấu thanh truyền động cơ D6AC

Trang 39
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

3.2.1.3: Trục khuỷu

Kết cấu của trục khuỷu trên đọng cơ D6AC khá đặc biệt mỗi cổ trục có một lỗ
dầu xuyên qua ngổng . các lổ dầu này sẻ tra dầu cho các phần ổ trục chính ở phần ngổng
để bôi trơn cho bạc lót thanh truyền

Bánh răng trục khuỷu dẩn động cho bánh rang phối khí được gắn khít vào đuôi trục
khuỷu và trục khuỷu có một phốt dầu hình môi mím trục được gắn khít vào mỗi đầu
trước và đầu sau của nó , đầu trước của trục khuỷu có G để gắn buly bằng bulong

Hình 3.3 kết cấu trục khuỷu động cơ D6AC


3.2.2 : Hệ thống phân phối khí

Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ thực hiện quá trình thay đổi khí thải sạch khí thải
ra khỏi xy lanh và nạp đầy khí nap để động cơ được làm việc lien tục, cơ cấu phối khí sử
dụng 12 supap treo với cơ cấu OHV

Trang 40
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình 3.4 hệ thống phân phối khí của động cơ D6AC

3.2.3: Hệ thống làm mát

Hệ thống làm mát của động cơ D6AC là một hệ thống được điểu khiển tuần hoàn và
được làm mát bằng nước, chất làm mát được bơm từ máy bơm chạy tuần hoàn và làm
mát những bộ phận của động cơ và được đưa trực tiếp đến thùng điều nhiệt, chất làm mát
sau đó được đưa đến bộ giải nhiệt nếu nhiệt độ của nó cao và đưa trực tiếp vào máy bơm
nếu nhiệt độ thấp thì làm mát thêm một lần nữa cho các bộ phận của động cơ

Bình chứa dung để giử chất làm mát luôn đầy trong bộ giải nhiệt, mặt khác, bình
chứa được đặt ở mức thấp hơn mức chất làm mát trong bộ giải nhiệt, nó dung một khoảng
không được tạo ra trong bộ giải nhiệt khi nhiệt độ chất làm mát tăng hay giảm để bổ xung
chất làm mát.

Trang 41
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình3.5: Sơ đồ hệ thống làm mát động cơ D6AC

3.2.4: Hệ thống bôi trơn

Sử dụng hệ thống bôi trơn cưỡng bức các te ướt.dầu đưa đi bôi trơn các bộ phận của
động cơ được gia tăng áp suất bởi bơm.bơm dầu là loại bơm bánh răng và được dẫn động
bằng trục cam qua bộ truyền bánh răng (đường tâm của trục bơm dầu lắp thẳng góc với
đường tâm trục cam).với hệ thống này dầu được hút từ các te thông qua bơm đi đến các
bầu lọc sau đó theo đường dẫn dầu đi đến bôi trơn các bộ phận của động cơ.

Trang 42
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình 3.6 Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ D6AC

Hệ thống được vận hành do lực từ bơm bánh ră ng , dầu trong máng dầu được bơm
lên vĩ lọc và được ép đến bộ lọc và bình giảm nhiệt từ đó đến bôi trơn các chi tiết

Trang 43
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Bơm dầu là loại bơm bánh răng ăn khớp ngoài , được gắn ở đuôi của các te và hoạt
động do bảnh rang của trục khuỷu , vỉ lọc dầu ở vị trí hút nên ngăn ngừa những vật liệu
lạ vào trong cacte và ngăn khí , dầu đến cacte do ống dầu nối ở vị trí phân phối dầu .

Chương 4 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DD6-0418

4.1: Sơ đồ hệ thống và nguyên lý làm việc

Hệ thống nhiên liệu của động cơ D6AC là hệ thống nhiên liệu sử dụng bơm cao áp
PE điểu khiển bằng cơ , cấu tạo của hệ thống này bao gổm bộ bơm phun tổng (bơm
bosch PE ) bộ lọc nhiên liệu,ống phun , vòi phun và ống chống rò nhiên liệu (ống hồi
nhiên liệu )

Bơm phun được nối với máy nén không khí bằng khớp nối và được chạy với tốc độ
bằng một nữa tốc độ động cơ bởi máy nén khí , sơ đồ tổng quan của hệ thống nhiên liệu
như sau :

Hình 4.1 : sơ đồ tổng quan hệ thống nhiên liệu động cơ D6AC

Trang 44
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu như sau : nhiên liệu từ thùng chứa đi qua
dụng cụ tách nước rôi rồi đi qua bộ phận lọc trước khi đi vào bơm cao áp nhờ bơm nuôi
nhiên liệu , khi bơm hoạt động , đẩy nhiên liệu với áp suất cao đi ra qua vòi phun và đi
và các xylanh của động cơ , nhiên liệu dư được hồi về lại bình chứa nhiên liệu nhờ ống
chống rò nhiên liệu , quá trình được thực hiện lại từ đầu .

4.2: Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu :

4.2.1 : Bơm cao áp

Bơm cao áp được sử dụng là loại bơm bosch PE kín hoàn toàn , các chi tiết của bơm cao
áp như piston , van phân phối , lò xo van phân phối được nâng trên bích nối bởi bộ giử
van phân phối

Trang 45
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình 4.2 : Bơm cao áp PE sử dụng trên động cơ D6AC

Quá trình bơm nhiên liệu của bơm được diển ra như sau :

Khi của nạp ở thân piston mở trong kỳ nó đi xuống dưới từ điểm chết trên , nhiên liệu
sẻ được nạp vào thân của xylanh nhờ sự chênh lệch áp xuất do piston đi xuống và cộng
với áp suất của nhiên liệu đi vào từ bơm nuôi , vào kỳ piston đi lên , piston bắt đầu nén
nhiên liệu vào lúc đỉnh của piston dóng của nạp và của xả , khi piston đi xa hơn và áp
suất nhiên liệu tăng thì piston thắng lực loxo của van phân phối , điều này làm cho nhiên
liệu được phân phối ra ngoài thông qua ống phun đến các vòi phun , khi rảnh cắc đầu của
piston chạm của xả , khi piston đi xa hơn lên phía trước nhiên liệu được xả ra từ của nạp
ở rảnh vuông của piston

Quá trình điều khiển lượng phụn nhiên liệu của bơm này phụ thuộc vào một thanh răng
điều khiển di chuyển sang trái hoặc phải để điều điển tăng hoặc giảm lượng nhiên liệu
cấp vào ống phân phối đến vòi phun .

Trang 46
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Trong qúa trình phun nhiên liệu thì , nhiên liệu được nén mạnh bởi piston đẩy và van
phân phối vọt ra .Khi hoản thành việc phân phối nhiên liệu do áp suất của piston thì van
phân phối được lôi ngược trở lại bởi lò xo van phân phối ra đường nhiên liệu đống để
ngăn dòng chảy ngược lại của nhiên liệu , sau đó van phân phối đi xuống cho đến khi
chạm bề mặt đế trong khi nạp nhiên liệu từ phân trên mà tương ứng với khoảng di
chuyển sẻ lảm giảm áp suất còn lại trong đường dầu từ van phân phối đến vòi phun , vì
vậy sẻ đảm bảo được việc phun sẻ không có nhiên liệu bị nhỏ giọt .

Bộ chặn van phân phối ở đỉnh của loxo van phân phối được thiết kế để giới hạn độ
nâng của van phân phối . Bộ chặn này làm cho van phân phối quay ổn định ở tốc độ cao
và giảm thể tích chết từ van phân phối đến vòi phun để đạt được thể tích phun ổn định

Trang 47
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

4.2.2: Bộ điều tốc loại RFD

Hệ điều tốc loại RFD là loại hệ điều tốc cơ khí lớn nhất - nhỏ nhất mà kiểm soát chỉ ở
những tốc độ nhỏ nhất và lớn nhất , cần dừng của động cơ nằm ở phía bên trên của bộ
điều hành để tăng tỉ lệ bơm nhiên liệu khi khởi động tốt hơn

Hình 4.3 : bộ điều tốc loại RFD

Điều khiển khởi động và chạy ga rang ty động cơ :

Trang 48
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Khi động cơ dừng thì quả văng ly tâm ở vị trí đóng do bị kéo bở lo xo bộ bộ điều
tốc , lò xo chạy ga rang ty và lo xo khởi động . Nếu trong điều kiên này , cần điều khiển
tải bị kéo ra khỏi hoàn toàn vị trí FULL ( theo phương phảp phân phối nhiên liệu lớn
hơn ), cần trượt này di chuyển để kích hoạt cần nổi mà nén lõ xo khởi động cho phép
thanh răng điều khiển đến sớm để vị trí tăng nhiên liệu vượt qua vị trí FULL .

V ận hành ở tốc độ bình thường :

Nếu cần điểu khiển tải được lôi về vị trí FULL ( theo phương lượng nhiên liệu phân
phối lớn hơn ), thì trục lệch tâm được nối với cần điều khiển tải sẻ làm cho cần nổi trượt
đến vị trí D của cần ứng lực . đồng thời cần nổi sẻ xuay dến gần điểm B để lôi thanh
răng điều khiển trở về theo hướng có ga lớn hơn . khi tốc độ động cơ tăng thì lực ly tâm
của quả văng ly tâm củng tăng làm cho quả văng ly tâm đẩy cần gạt bộ ly tâm . tuy
nhiên , khi chạy ở tốc độ bình thường thì bộ ly tâm chỉ đẩy để nén lò xo ga rang ty và
khong thể đẩy cần tăng được . theo cách này , tốc độ phun nhiên liệu được tăng hay giảm
đơn giản bởi hoạt động của cần điều khiển tải làm di chuyển thanh rang điều khiển

Trang 49
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Điều khiển tốc độ tối đa :

Khi tôc độ tải động cơ thay đổi và tốc độ động cơ vượt quá giá trị tốc độ tối đa
định mức thì lực ly tâm của quả văng ly tâm vượt qua sức căng của lò xo bộ điều tốc khi
đẩy cần đẩy bộ ly tâm cũng như cần căng . vì cần đẩy bộ ly tâm chuyển động nên điểm B
của cần tăng cũng di chuyển cùng với các điểm D , C với điểm E là điểm tựa . các di
chuyển liên kết B và C để di chuyển thanh rang điều khiển theo hướng làm giảm nhiên
liệu do đó làm cho động cơ không bị tăng ga . bằng cách dung cơ cấu điều khiển động cơ
mà vận hành cần điều khiển tốc độ sẻ điều chỉnh sức căng lò xo bộ điều tốc , do đó bộ
điều tốc sẻ được dùng để điều khiển ở tất cả các tốc độ , và duy trì tốc độ động cơ như ý
muốn

Trang 50
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

4.2.3 : Bơm phân phối (bơm nuôi )

Bơm nuôi cung cấp nhiên liệu cho bơm cao áp , nhiên liệu được làm sạch hết các bụi
lớn bởi bộ lọc thô và nhiên liệu được phân phối đến bơm phun nhờ piston được vận
hành do trục cam bơm phun , bơm mồi là bộ bơm được dung để cấp nhiên liệu một cách
thủ công khi động cơ bị ngừng

Trang 51
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình 4.4: bơm phân phối

4.2.3 : Bộ định thời tự động loại SPG

Hình 4.5: Bộ định thời tự động loại SPG

Trang 52
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hai quả văng ly tâm kẹp bộ giử bộ định thời ở giữa lò xo và bộ định thời được sắp
xếp để có được lực đều nhau từ cả hai phía . quả văng ly tâm có một chốt hướng được ẩn
vừa khít vào hướng xuống ở giũa của quả văng ly tâm . chốt hướng được cài vào lỗ nhỏ
có trong cam lệch tâm (lớn hơn ) . cam lệch tâm (nhỏ hơn ) được chèn vào chốt vỏ bộ
định thời . khi động cơ dừng , hoạc chạy ở tốc độ thấp , quả văng ly tâm do nén được lo
xo được ấn vào bộ giử định thời .

Khi động cơ dừng thì quả văng ly tâm bị ấn vào bộ giử bộ định thời bởi lực của lò
xo bộ định thời . khi động cơ khởi động thì quả ly tâm bắt đầu quay ly tâm nhưng lực
yếu hơn lực ở lò xo bộ định thời . do đó , quả văng ly tâm không bị nâng lên mà vẩn ở lại
vị trí củ . khi tốc độ động cơ tăng thì lực ly tâm của quả văng ly tâm , và lực của lo xo bộ
định thời cần bằng nhau . nếu tốc độ tăng lần nữa thì quả văng ly tâm sẻ bị đẩy ra ngoài .
chuyển động này làm cho cam lệch tâm (nhỏ hơn) di chuyển cùng với chốt vỏ bộ định
thời (diểm C ) như là điểm tựa mà tuần tự làm cho diểm giữa (điểm B ) của cam lệch
tâm (lớn hơn) di chuyển theo hướng quay với điểm giữa (điểm A) của bộ định thời như
là điểm tựa . vì cam lệch tâm (lớn hơn ) được lắp trong bộ giử bộ định thời nên chuyển
động được chuyển tới bộ giử bộ định thời . một góc sớm cực đại có được khi phần sau của
quả văng ly tâm tiếp xúc với thanh trong của vỏ bộ định thời

Trang 53
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

4.2.4: Bộ tách nước

Bộ tách nước dung trong động cơ D6AC là loại lắng tách dầu và nước theo cách ly
tâm do lợi dụng dự khác biệt trọng lực . nhiên liệu chảy từ ống nối vào được ép do
đường nhiên liệu của quy lát để gia tăng tốc độ dòng chảy và tốc độ quay . nước bị tách
được lắng lại trong bể trong khi nhiên liệu được tách từ nước được dẩn vào giữa nắp quy
lát và đi vào bơm nuôi . bộ tách nước lắng không chỉ nước mà còn cả bùn . một phao đỏ
đi lên đi xuống cùng với mức nước trong vỏ bán trong suốt để có thể kiểm tra lượng nước

Trang 54
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

Hình 4.6 : Bộ tách nước

4.2.4: Vòi phun

Sử dụng loại vòi phun một lò xo , nhiên liệu được phân phối từ bơm phun đi vào
bộ đở vòi phun và có áp suất vì vậy nhiên liệu ép lò xo vòi và đẩy van kim lên , nhiên
liệu áp suất cao nén van kim được phun từ miệng vào buông đốt động cơ

Một phần nhiên liệu áp suất cao bôi trơn van kim và dược hồi tiếp thông qua ống
chống rỏ rỉ nhiên liệu vào bình nhiên liệu

Hình 4.7 : vòi phun

Trang 55
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

4.3Tính Toán hệ thống nhiên liệu động cơ DD6-0418:

Thông số của động cơ DD6 - 0418:


N e max = 255[KW ]
+

+ n = 2244[v/p]
+ g e = 196[g/KW.h]
+i = 6
+t = 4
Thông số chọn:
+Khối lượng riêng của nhiên liệu: r nl = 0,85[kg / l]
+ j = 1, 2 ( j = 0,9 - 1,5 )

4.3.1: Tính toán bơm cao áp

4.3.1.1 :Lượng Nhiên liệu cung cấp cho một xy lanh trong một chu trình công tác :

255
196. .4.10 -3
g ct g e .N e .t .10
-3
1,1
Vx = = = = 1,323.10 -4[ dm3 / ct ]
r nl 120.n.i.r nl 120.2244.6.0,85

[4]

4.3.1.2: Lượng nhiên liệu cung cấp cho một xy lanh trong một chu trình công tác ở
chế độ N e max :

g ct 1, 08.g e .N e max .t .10-3 1, 08.196.255.4.10 -3


V 'x = = = = 1,57.10-4 [ dm3 / ct ]
r nl 120.n.i.r nl 120.2244.6.0,85 [4]

Trang 56
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

4.3.1.3: Thể tích bơm:

Vbom = (2,5 - 3).V ' x = 3.V ' x = 3.1,57.10-4 = 4, 71.10-4 [dm3 / ct ]


Chọn: [ 4]

4.3.1.4: Đường kính bơm


4.Vbom 4.4, 71.10-4
dp = 3 = 3 = 0, 079[ dm]
j .P 1, 2.P
[4]
d p = 8[mm]
Chọn

4.3.1.5: Hành trình có ích lớn nhất của bơm:


ha = j .d p = 1, 2.0.079 = 0.095[dm]
[4]
ha = 0,1[dm] = 10[mm]
Chon

4.3.1.6: Đường kính trong của đường ống cao áp:


dp
dd =
4, 5 - 6
dp 7.5
dd = = = 1,5[mm]
5 5
4.3.2: Tính toán vòi phun :

Trang 57
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

a k = 600 thường được sử dụng cho hầu hết các vòi phun hiện nay, bởi vì với góc đó vòi

phun rất kín khít và làm tang tiết diện lưu thong thực tế của vòi phun.
+ Lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình:
G = Vx .r nl = 1,323.10-4.0,85 = 0, 000112[ kg / ct] = 0.112[g/ ct]

Mà: Lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình từ 0,1 �2,5g , thì đường kính của van
kim phải là 6 �14[mm] .
d k = 7[mm]
Chọn
fv
d=
fk
+Tỷ số tiết diện
Trong đó: Tiết diện hình vành khăn:
p 2
fv = (d k - d 2 x )
4
Tiết diện thân van kim:
p 2
fk = d k
4

Trang 58
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

d = 0,32 � 0.82
Trong các vòi phun hiên nay .
d = 0, 44 d x = 4,5[ mm]
Chọn . Suy ra
+Tiết diện lưu thông fk :

ax a a
f k = p .xk (d x .sin - xk sin 2 k cos k ) = p .1,1(4.sin 30 0 - 1,1sin 2 300 cos 30 0 ) = 6,95[mm 2 ]
2 2 2
Với:
xk = 1,1[mm]
Chọn
+ Thời gian phun:
Dj 25
Dt = = = 0.00185[ s ]
6n 6.2244
+ Tiết diện tổng lỗ phun:
V 'x 1,57.10-4
F= .10 =
6
.106 = 0,356[mm 2 ]
j .w .Dt.10
' 3
0,8.300.0, 00185.10 3

+ Đường kính lỗ phun:


4F 4.0,356
d0 = = = 0,33[ mm]
p .i p .4
Trong đó: i là số lỗ phun, chọn i=4.

Tài liệu tham khảo

[1] Nguyễn Tất Tiến. “Nguyên lý động cơ đốt trong”.Hà Nội: NXB Giáo Duc; 2003.

[2] Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế. “Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong”. Hà Nội; 1995.

[3] Nguyễn Quang Trung . “Hướng dẩn đồ án THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ’’

Trang 59
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong DD6-0418

[4] Trần Thanh Hải Tung. “Bài giảng môn học TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT
TRONG”. Đà Nẵng; 2007.

[5] Ninh Đức Tốn. “Sổ tay dung sai lắp ghép”. Hà Nội: NXB Giáo Dục; 2005.

Trang 60
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tín Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa

You might also like