Professional Documents
Culture Documents
COUMARIN VÀ DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN - final
COUMARIN VÀ DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN - final
II Nguồn gốc
Tính chất
IV Lý tính Hóa tính
2
Coumarin là các dẫn chất của benzo
α – pyron (phenylpropanoid) (C6-C3)
3
II Nguồn gốc
4
Từ hạt đậu Tonka Phân lập bởi A.Vogel
(comaruta odorata) Năm 1820 Coumarin
Cỏ Nhãn hương
Đậu ToKa
Năm 1846, Gerhard đã xác đinh được cấu trúc của coumarin.
5
Coumarin lần đầu tiên được tổng hợp vào năm 1868 bởi nhà hóa học
người Anh William Henry Perkin.
Acid
salicylic
6
III Phân loại – cấu trúc
7
Coumarin đơn giản
Furano-coumarin
Gồm 4
nhóm
Pyrano-coumarin
8
1 Coumarin đơn giản
• Trong tự nhiên, thường có nhóm OH hay OMe ở vị trí
số 6,8
Umbeliferon Daphnetin
Esculetin Scopoletin
9
2 Furano - coumarin
10
3 Pyrano - coumarin
Xanthycelin Seselin
11
4 Coumarin thế vòng α-pyron
Warfarin = Coumadin
1945
13
1. Lý tính:
Kém phân cực
16
Phản ứng với thuốc thử diazo (Ar-N=N-Cl):
Phản ứng cộng hợp vào H-6 (para đối với OH-1)
18
Dễ chiết
Dùng dãy dung môi phân cực dần: Coumarin phân ra ở các phân đoạn đầu.
Đôi khi: lắc, thêm Et2O tinh thể
Sơ đồ dòng chiết của các chất chiết xuất khác nhau từ Acacia nilotica theo thứ tự độ phân cực tăng dần của
dung môi Bột lá cây
Dịch chiết
Bã chiết Chloroform 19
Bã chiết
Chiết bằng Ethyl Acetate trong 24h
ở nhiệt độ phòng
21
VI Định tính, định lượng
22
Định tính
1 Phản ứng với FeCl3
MÀU XANH
+ 3Cl -
+ 6H +
23
2 Phản ứng với thuốc thử diazo
24
3 Phản ứng đóng, mở vòng Lacton
25
26
4 Thử nghiệm huỳnh quang
27
28
5 Vi thăng hoa
29
6
Sắc ký lớp mỏng (TLC)
SILICA GEL
F254
30
31
(A) Toluen - HCOOEt - Acid fomic (5:4:1)
(B) CHCl3 - AcOH - H20 (4:1:1)
(C) Toluen - Acetone (95:5)
Coumarin đơn giản Tên hợp hRF tương ứng với hệ dung
có thêm nhóm chất môi
(A) (B) (C)
7-OH umbeliferon 45 20 39
7-OH, 8-OH daphnetin 42 - -
7-OH, 6-OH esculetin 28 02 11
7-OH, 6-O-glc esculin 04 - -
6-OMe, 7-OH scopolectin 42 12 60
7-OMe, 6-OH isoscopolectin - 20 61
7-OMe, 6-OMe scoparon - 31 81
7-OMe heminarin 55 54 81
32
Định lượng
34
35
36
37
Tác dụng dược lý và
VII công dụng
38
KHẢ NĂNG CHỐNG CO THẮT, LÀM GIÃN NỞ ĐỘNG
MẠCH VÀNH
Làm thuốc giãn Làm thuốc hạ sốt, sốt
mạch vành, chống xuất huyết (làm giãn mạch
co thắt : Visnadine ngoại biên):
Bạch chỉ
39
KHẢ NĂNG CHỐNG ĐÔNG MÁU
40
Làm thuốc chống đông máu (trị chứng huyết khối) :
Sintrom, Warfarin
Vitamin K1
Vitamin K2
Warfarin
41
42
TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN
Novobiocin
43
TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM
Calophyllolid Cây mù u
44
CHỮA MỘT SỐ BỆNH VỀ DA
45
Chú ý:
46
Dược liệu chứa
VIII coumarin
47
CÁC DƯỢC LIỆU
48
Cây Bạch chỉ (Scopoletin, Psoralen)
Tên khoa học: Angelica Dahurica Benth. Et Hook. F.,
Apiaceae
Tên khác: Hương bạch chỉ, phong hương
Đặc điểm: Cây thân thảo, sống lâu năm, cao 1 – 1.5m
Bộ phận dùng: Rễ, thu hoạch khi chuyển sang màu
vàng
Công dụng:
Hạ sốt, giảm đau
Điều trị đau răng, đau kinh
Điều trị đau khớp xương, viêm tuyến vú, vết
thương do đụng, dập, bỏng, rắn độc cắn
49
Sơ đồ khối quá trình thu hái,
chế biến, bảo quản cây bạch chỉ
Độ ẩm không quá 13,0 %
Rễ cây Nhiệt độ 40 °C - 50 °C
Phơi khô hoặc sấy đến khô hẳn
Bạch Chỉ
Mùa thu trời khô ráo
Cây 10 tháng tuổi trở lên Đậy nắp kín khô ráo
Thu hái Bảo quản
Lá bắt đầu úa vàng nhưng Tránh để chỗ ẩm
chưa kết hạt hoặc có nắng nóng
Làm sạch
Sản
phẩm