Professional Documents
Culture Documents
- Thực vật
Hơn 80 loài thực vật có saponin
Ví dụ : Nhân sâm, Tam thất, Cam thảo bắc, Bồ kết,
Rau má,…
Cây 1 lá mầm : Saponin steroid
Cây 2 lá mầm : Saponin triterpenoid
- Động vật : Ít gặp : Hải sâm, cá sao
II. PHÂN LOẠI – CẤU TẠO
Trước đây, KOBERT chia saponin làm 2 loại:
- Saponin trung tính: tủa bởi Barium hydroxid và chì
acetat,
- Saponin acid: tan được trong kiềm, bị tủa bởi chì
acetat trung tính và amonium sulfat.
Xu hướng hiện nay, người ta chia làm 2 loại dựa theo
cấu trúc hóa học:
- Saponin triterpenoid.
- Saponin steroid
SAPONIN
SAPONIN SAPONIN
TRITERPENOID : 30C STEROID : 27C
PENTACYCLIC TETRACYCLIC
1. SPIROSTAN
2. FUROSTAN
1. OLEAN
5. DAMMARAN 3. AMINOFUROSTAN
2. URSAN
6. LANOSTAN 4. SPIROSOLAN
3. LUPAN
7. CUCURBITAN 5. SOLANIDAN
4. HOPAN
6. CẤU TRÚC KHÁC
CẤU TẠO : SAPONIN TRITERPENOID
1. OLEAN
5 vòng 6 cạnh 1. DAMMARAN
2. URSAN
2. LANOSTAN 4
3. LUPAN 4 vòng 6 cạnh vòng
và 1 vòng 5 3. CUCURBITAN
4. HOPAN
cạnh
SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC
20
20
19 21
21
19
12 18 22 12 18 22
13 13
11 17 11 17
1 14 1 14
2 9 16 2 16
9
10 8 15 10 8 15
3 7 3
4 7
4 5
5
6 6
SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC
20
21
19
12
13
18 22 - Ít gặp hơn nhóm olean.
11 17
1 14 - Ví dụ : cinchona glycosid
2
10
9
8
16
A và B (canh-ki-na) – C14
15
3 7
và C17 : COOH
4
HO 5
6
Ursan : 3-β-
hydroxyursan-12-ene
= α-amyrin
SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC
20
19
19 20
21
12 E
E 18 21
12 18 22 13
13 11 17
11 17 C 22
C D 1 14 D
1 14 2 9 16
2 9 16 10 8
10 8 A 15
15 B
A B 3 7
3 4
4 7 5
5 6
6
SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC
29
20
19
21
12 E
18 22
13
11 17
C D
1 14
2 9 16
10 8 15
A B
3 7
4
5
6
Lupan có Δ20 – 29 : saponin
trong rễ cây Ô rô, ngũ gia bì
chân chim
SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC
19
20
12 E
18 21
13
11 17
C 22 OH
1 14 D
2 9 16 OH
10 8 15
A B
3 7
4
O 5
ose 6
1. Nhóm DAMMARAN
21 22 24
27
25
12 20 23
13
11
19 18 17 26
1
2 9
14
16 Aglycon : 4 vòng + 1
10 8
30
15
mạch nhánh
3 7
4
5
6 Đường nối vào OH – C3
28 29 hoặc vào OH mạch nhánh
Dammaran : đại diện là saponin
của nhân sâm
SAPONIN TRITERPENOID TETRACYCLIC
28 29 28 29
4 vòng + 1 mạch nhánh
C18 và C21 giống Lanostan, khác :
CH3 – C9
Đại diện : saponin thuộc họ
Cucurbitaceae (họ Bầu bí)
SAPONIN STEROID
1. SPIROSTAN
2. FUROSTAN
3. AMINOFUROSTAN
4. SPIROSOLAN
5. SOLANIDAN
6. CẤU TRÚC KHÁC
SAPONIN STEROID
O
22
F
20
E
O
HO
27 HO
O
22
F
E
O
1. Sarsasapogenin
2. Smilagenin
3 đồng phân
HO
3. Tigogenin
spirostan
SAPONIN STEROID - SPIROSTAN
1. Sarsapogenin (25S) 22
O
25
F
2. Smilagenin (25R) E
O
3. Tigogenin (25R) C D
A B
HO
Ví dụ :
Diosgenin từ chi Dioscorea
Hecogenin từ chi Agave
Chi Củ nâu (danh pháp khoa học: Dioscorea) là chi thực
vật gồm trên 600 loài thực vật có hoa thuộc họ Củ nâu, bản
địa của các vùng nhiệt đới và vùng có khí hậu ấm.
Tên phổ thông: Dứa Mỹ, Dứa Nam Mỹ, Agao Mỹ.
Tên khoa học: Agave americana, Agave altissima, Agave
spectabilin
Họ thực vật: Agavaceae (Thùa)
SAPONIN STEROID - FUROSTAN
C D
1. Vòng F mở
A B
O
22 25
F ose O
E H3C
O
O
C D CH2-O-glc
E
A B O
C D
HO
spirostan A B
H
E
O
C D
A B
H2N
HO
H
N
CH3 N CH3
O O H
HO HO
Solasodin Tomatidin
SAPONIN STEROID - SOLANIDAN
E
N
Ose O
solanin
HO
Solanidin
Solanum tuberosum : Khoai tây
III. ĐỊNH TÍNH SAPONIN TRONG DƢỢC LIỆU
Nguyên tắc
Dịch chiết cho vào 1 ống nghiệm lớn, bịt miệng ống và lắc
theo chiều dọc.
Nếu xuất hiện cột bọt bền trong 15 phút Sơ bộ kết luận
có saponin
ĐỊNH TÍNH SAPONIN DỰA TRÊN TÍNH TẠO BỌT
Nguyên tắc
- Các saponin khác nhau thì khả năng phá vỡ hồng cầu
khác nhau.
Tiến hành
1. Lấy 20 ống nghiệm (5ml), cho vào đồng lượng dung dịch
máu (bò).
2. Cân chính xác 1g dược liệu, chiết saponin bằng nước nóng,
thêm nước cất đến 100 ml.
3. Cho dịch chiết vào 20 ống nghiệm với thể tích tăng dần. Bổ
sung dung dịch đệm để các ống có thể tích bằng nhau.
Biện luận
• Tìm ống nghiệm có hiện tượng phá huyết hoàn toàn đầu
tiên. CSPH là độ pha loãng saponin ở ống đó. Nói cách khác
CSPH là nghịch đảo nồng độ saponin ở ống đó.
Tùy thuộc vào tính chất hóa học của hợp chất saponin và
các chất đi kèm có trong cây để chọn phương pháp thích hợp.
Rất nhiều trường hợp các saponin này chỉ khác nhau do
cấu trúc mạch đường, do đó việc tách chiết các saponin
riêng biệt rất khó.
1. Loại mỡ
Nguyên liệu trước khi chiết cần được loại mỡ bằng một
số dung môi hữu cơ: ether dầu hỏa, benzen, ether etylic…
Dịch nước
Lắc với n-hexan (loại nhựa, chất
màu..)
Lắc với CHCl3 (loại chất màu)
Dịch chiết đã loại tạp
Lắc với n-buthanol
Dịch n-
buthanol
Dịch nước Cắn
Hòa tan với MeOH
Dịch MeOH
Tủa bằng ether
Tủa Dịch
Hỗn hợp
Sterol
Saponin thô
Chiết xuất saponin steroid
Làm khô
Chiết bằng dung môi hữu cơ
Dịch chiết
Tinh chế
Sapogenin
Làm giàu saponin trong nguyên liệu thực vật
Nhằm mục đích nâng cao hiệu suất trong việc chiết xuất
diosgenin, một số tác giả đã nghiên cứu phương pháp làm
giàu diosgenin từ nguyên liệu thực vật trước khi đem chiết
xuất.
Diosgenin
Cắn
Dịch acid
Dịch chiết
Benzen-ether
Tinh chế
Tủa glucoalkaloid
Sơ đồ chiết solasodin
từ quả S.Xanthocarpum Schard ed Wendl
Bột nguyên liệu
HCl 5% / isopropanol
Hồi lưu 2h
Lọc, ép bã
Dịch acid (đường) Bã (solasodin chlohydrat)
Kiềm hóa bằng NaOH 20%
Chiết bằng Xylen
Dịch xylen (solasodin baz)
Tinh chế bằng than hoạt
Lắc với CH3COOH/isopropanol/H2O
5 mg saponin 5 mg saponin
+ 5 mL MeOH + 1 mL pyridin khan
+ 2 mL diazomethan + 0,2mL anhydric acetic
Dịch phản ứng Dịch phản ứng
Để yên 39h /to phòng
Để yên 1h ở nhiệt độ phòng
+10 mL nước đá lạnh
Thu hồi dung môi
Lọc
Cắn Cắn
Ngoài các cột dựa trên nguyên tắc hấp phụ, sau này người ta
còn dùng các cột dựa trên nguyên tắc lọc gel để tách các
chất.
Các chất nhồi cột thường dùng để tinh chế saponin là
Sephadex LH20 (rửa cột bằng MeOH) và Sephadex LH20
(rửa cột bằng MeOH) và Sephadex LH50 (rửa cột bằng
nước).
V. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA SAPONIN
1. Long đờm, chữa ho : Viễn chí, Cát cánh, Cam thảo, Thiên
môn, Mạch môn
2. Thuốc bổ, tăng cường sinh lực : Nhân sâm, Tam thất
3. Giảm đau nhức xương : Ngưu tất, Thổ phục linh
4. Hạ cholesterol máu : Ngưu tất, Cỏ xước
5. Lợi tiểu : Rau má, Tỳ giải,Thiên môn, Mạch môn
6. Chống viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, ức chế virus
7. Chống ung thư
8. Saponin steroid là nguyên liệu bán tổng hợp thuốc steroid
9. Sản xuất dầu gội đầu, chất tẩy rửa
VI. MỘT VÀI DƢỢC LIỆU CHỨA SAPONIN
Cam th¶o b¾c
Glycyrrhiza glabra L.
Cam th¶o b¾c
Glycyrrhiza uralensis L.
Cam th¶o dÂY
Abrus precatorius L., Fabaceae
Tác dụng dùng chữa ho, giải cảm, trị hoàng đản do viêm gan
siêu vi trùng, tiêu viêm, lợi tiểu….
Cam thảo đất
Tên khác: Thổ Cam thảo, Dã cam thảo.
Tên khoa học: Scoparia dulcis L.
Họ khoa học: Scrophulariaceae.
NHÂN SÂM
Panax ginseng C.A.Mey.,
Araliaceae
NHÂN SÂM VIỆT NAM
Panax vietnamensis Ha et
Grushv.
TAM THẤT
Panax notoginseng (Burk.) F.H.Chen,
Araliaceae
cây Tam thất, còn được gọi là Nhân sâm Tam thất hay
Kim bất hoán, có một vị trí quan trọng trong nền y học cổ
truyền nước ta với bổ, tăng lực, tăng sức đề kháng, cầm
máu, chống băng huyết ở phụ nữ mới sinh . . . Cây Tam
thất được ghi vào Dược điển Việt Nam năm 1977 với tên
khoa học Panax pseudoginseng Wall., họ Araliaceae
(Nhân sâm).
NGƯU TẤT
Achyranthes bidentata Blume,
Amaranthaceae
Ngưu tất, Achyranthes bidentata L., thuộc họ Dền
(Amaranthaceae), là một trong những dược liệu kinh điển
của y học cổ truyền Trung Hoa có tác dụng bổ, mạnh gân
cốt, trị đau nhức, phong thấp. Cây này đã được di thực vào
nước ta và trồng thành công.
Ngoài Ngưu tất chính danh (Ngưu Tất Bắc), y học dân gian
nước ta còn sử dụng khá phổ biến cây Ngưu Tất Nam, tên
thông dụng là Cỏ xước, Ahyranthes aspera L., với cùng công
dụng như Ngưu tất.
CỎ XƯỚC
Achyranthes aspera L., Amaranthaceae
TỲ GIẢI
Dioscorea tokoro Makino,
Dioscoreaceae
NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM
Schefflera octophylla (Lour.) Harm.,
Araliaceae
Trong Đông y dùng Vỏ cây phơi hoặc sấy khô dùng chữa
tê thấp, đau nhức xương, có tác dụng trừ muỗi
Saponin có trong cây Ngũ gia bì chân chim
CÁT CÁNH
Platycodon grandiflorum (Jacq.)A.DC.,
Campanulaceae
MẠCH MÔN
Ophiopogon japonicus (L.f.)Ker. Gawl.,
Convallariaceae
THIÊN MÔN
Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.,
Aspragaceae
RAU MÁ
Centella asiatica Urb., Apiaceae
Rau đắng biển
Tên gọi khác: rau sam đắng, cây ruột gà
-Tên tiếng Anh: Water Hyssop, Bacopa.
-Tên khoa học: Bacopa monnieri (L.) Wettst.
Rau đắng đất (có tên khoa học: Herba Glini oppositifolii) có
tác dụng kích thích tiêu hóa, khai vị, kháng sinh, lợi tiểu,
nhuận gan và hạ nhiệt.