Professional Documents
Culture Documents
Saponin 2023
Saponin 2023
2
KHÁI NIỆM CHUNG
Saponin còn gọi là saponosid do chữ Latin sapo = xà phòng, là một nhóm
glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật, một số động vật
Saponin là một glycosid gồm 2 phần sapogenin và đường, có một số tính
chất cơ bản sau:
Làm giảm sức căng bề mặt, tạo nhiều bọt, tác dụng nhũ hóa, tẩy
Tính phá huyết (làm vỡ hồng cầu ở nồng độ rất loãng)
Tính độc với cá và một số động vật máu lạnh, động vật thân mềm (giun,
sán, ốc sên) do tăng tính thấm biểu mô đường hô hấp
Kích ứng niêm mạc, gây hắt hơi, đỏ mắt, có tác dụng long đờm
Tạo phức với cholesterol hoặc các dẫn chất 3-β-hydroxysteroid khác
3
KHÁI NIỆM CHUNG
4
PHÂN LOẠI CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA SAPONIN
Trước đây, dựa vào khả năng tạo tủa trong các môi trường
khác nhau, chia saponin làm 2 loại: trung tính, acid
Trung tính: tạo tủa với dd Ba(OH)2 và chì acetat kiềm
Acid: tan trong dd kiềm, tạo tủa với dd chì acetat, ammonium
sulfat
Có khi lại chia làm 3 loại
Trung tính
Acid: trong phân tử có nhóm –COOH
Kiềm: trong phân tử có N, không có nhóm – COOH
5
Hiện nay dựa vào cấu trúc hóa học và sinh
nguyên, 2 loại
Saponin triterpen (30 C)
Saponin steroid (27 C)
6
1. Saponin Triterpen
aglycon 30 C do 6 đơn vị isopren hay còn gọi là
hemiterpen
Chia làm 2 nhóm:
Saponin triterpen pentacyclic (5 vòng)
Saponin triterpen tetracyclic (4 vòng)
7
1.1. Saponin triterpen pentacyclic
Hiện nay có trên 100 saponin thuộc loại này
Phần aglycon gồm 5 vòng A, B, C, D, E sắp
xếp theo các nhóm Olean, Ursan, Lupan, Hopan
2 nhóm chính là Olean, Ursan
8
1.1.1 Nhóm Olean: 5 vòng A, B, C, D, E sắp xếp như sau:A/B,
B/C, C/D : trans, D/E: cis
2 genin tiêu biểu
Acid oleanolic
Acid glycyrrhetic
1.1.2 Nhóm Ursan
Acid quinovic trong vỏ thân canhkina
Acid asiatic, acid madecassic, acid Madasiatic trong rau má
9
Saponin triterpen pentacyclic
β -amyrin α -amyrin 10
Oleanan
29 30
19 20 21
12
11 13 17 22
18
25 26
1 14 28
2 9 16
10 8 15
27
3 4 7Oleanane
5
6
23 24
Oleanan
19 20 21
12
11 13 17 22
18
25 26
1 14 28 -COOH
2 9 16
10 8 15
27
4 7
3 5
HO 6
-oxidized 23 24
Oleanan
12
COOH
28
9
27
HO
Gypsogenin
* Khi hình thành glycosid, các phân tử đường có thể gắn vào vị trí C-3
bằng liên kết acetal or C-28 hay bằng liên kết ester (pseudogycosid)
Acid cincholic
C OOH
28
9
C OOH
27
HO
Ursane
29
30
20 21 12
19
12
11 13 17 22
18
25 26
1 14 28
2 9 16
10 8 15 3
3 4
5 7
27
HO
6
23 24
amyrin
= 3-hydroxy Ursan12en
Asiaticosid-B
C OO
HO 2 28
G lc 6
4 6 G lc 4
HO 3 5
R ha
OH
C H 2O H
Acid quinovic
Cinchona glycosid A/ B
23 24
Lupeol
29
20
HO
Betulin/ Betulinic
Betulin Betulinic
HOPAN
Đặc điểm cấu trúc
Taraxasterol
1.2 Saponin triterpen tetracyclic
30 C, 4 vòng A, B, C, D trong đó D là vòng 5
cạnh, ngoài vòng D là mạch nhánh có 8 C (từ
C10 – C27)
3 nhóm chính :
Dammaran
Lanostan
Cucurbitan 28
1.2 Saponin triterpen tetracyclic
dammaran lanostan
22 2425 27
21 18
12 20 23
13 17
11
1 19 18 26
2 14 16
10 9 8 15
3 4 5 7 30
6
28 29
cycloartan cucurbitan
H
19 9
9 19
29
1.2.1 Nhóm Dammaran: quan trọng nhất
Thuộc chi Panax, họ Araliaceae, cây
Nhân sâm
2 sapogenin quan trọng là
protopanaxadiol, protopanaxatriol
Ngoài ra còn có trong nhân hạt táo, rau
đắng biển
30
Dammaran
Dammaran
Tính chất: Đây là những hợp chất có 30C nhưng lại mang một
khung steroid đặc trưng
Nguồn gốc:
a) Panax ginseng (Korean ginseng - Nhân sâm)
b) Panax quinquefolium (American ginseng - Sâm Mỹ)
c) Elutherococcus senticosus (Siberian ginseng - Sâm Siberi)
OH OH
Sug-O Sug-O
Sug-O Sug-O
O-Sug
Protopanaxdiols Protopanaxatriol
Dammaran
26
24
27 23
25
20 22
19 21
12
11 17 16
18 13
1 14 15
9
2 10 8
3 7 30
4 6
5
28 29
Đặc điểm cấu trúc
Cucurbitacin A Cucurbitacin B
So sánh cấu trúc các saponin triterpen tetracyclic
43
Các sapogenin
-.
- Là những sterol có 27C với mạch nhánh thay đổi
- Thường đóng vòng ở C-22, các đường ở C-3±C-26
- Được sử dụng như các tiền chất để bán tổng hợp các
hormon sinh dục và các corticosteroid.
- Các dược liệu chứa saponin steroid như:
Dioscorea Dioscin
Sarsaparilla Sarsaponin
Dioscorea tubers
(Yam)
Các sapogenin
Hecogenin
Diosgenin
Spiroketal
26
21 27
O 25 O
18 22
17 20 24
11 23
19 O H
1 C D 16
H H
14 microbes
10
A B O
3
7 Progesterone
HO 5
Diosgenin
Sarsapogenin
The same with 5,6-
(Spiroketal at C-22) unsaturation
-
• Sarsasapogenin thường thu được do sự thủy phân các
saponin của rễ Sarsaparilla (Smilax sp., Liliaceae). Các
spogenin thường được ứng dụng trong việc sản xuất các
nước uống không cồn và chất kích thích
• Diosgenin thu được từ sự thủy phân và lên men củ của
các loài Dioscorea (Yam, Dioscoraceae) và được sử dụng
trong bán tổng hợp các hormon sinh dục & steroid thông
qua vi sinh vật
• Hecogenin được phân lập thông qua thủy phân và lên men
từ lá của các loài Agave sp.
2.2 Nhóm furostan: nhóm này có cấu
trúc tương tự nhóm spirostan
Dưới tác dụng của enzym hoặc acid
phân tử có khung furostan sẽ chuyển
thành nhóm spirostan : tăng hiệu suất
chiết
51
FUROSTAN
Chemical characters of furostan skeleton
57
Solasodin (genin của Solasonin): 25 R
Tomatidin (genin của Tomatin): 25 S
Solanidan (Solanin)
Aminofurostan (Solanin)
4. Phần đường
63
Tính tạo bọt
Saponin tạo bọt bền khi lắc với nước
Do trong phân tử saponin có một đầu thân nước (phần đường)
và 1 đầu thân dầu (aglycon) làm giảm sức căng bề mặt.
Tính tạo bọt tùy thuộc vào từng loại saponin
Nếu cắt phần đường thì saponin không còn tính tạo bọt nữa
Ngoài saponin, còn có những chất khác cũng có thể tạo bọt
như: protein, acid hữu cơ, hợp chất uronic (gôm, nhày, pectin…)
64
Tính phá huyết
Có tác dụng làm vỡ hồng cầu
Hồng cầu của mỗi động vật có độ nhạy cảm khác nhau đối
với saponin
Hồng cầu cừu nhạy nhất
Tính độc với cá và các động vật máu lạnh
Do saponin làm tăng tính thấm của biểu mô đường hô
hấp, làm mất các chất điện giải cần thiết cho sự sống
Tính tạo phức với cholesterol
ứng dụng để làm thuốc trị bệnh xơ vữa động mạch 65
ĐỊNH TÍNH
đỏ tím
2. Phản ứng tạo bọt
Chỉ số bọt: là số ml nước để hoà tan saponin trong 1g
nguyên liệu cho một cột bọt cao 1cm sau khi lắc và đọc
(tiến hành trong điều kiện qui định)
67
Chỉ số bọt
• Cách tiến hành: cân 1g bột nguyên liệu (qua rây số 32), cho
vào bình nón có thể tích 500ml đã chứa sẵn 100ml nước sôi,
giữ cho sôi nhẹ trong 30 phút, lọc, để nguội và thêm nước cho
đúng 100ml. Lấy 10 ống nghiệm có chiều cao 16 cm và đường
kính 16 mm, cho vào các ống nghiệm lần lượt 1,2,3,...,10ml
nước sắc, thêm nước cất vào mỗi ống cho đủ mỗi ống 10ml.
Bịt miệng các ống nghiệm rồi lắc theo chiều dọc trong 15 giây,
mỗi giây 2 lần lắc. Ðể yên 15 phút và đo chiều cao của các cột
bọt. Nếu cột bọt trong các ống thấp dưới 1 cm thì chỉ số bọt
dưới 100. Nếu ống có cột bọt cao 1 cm nằm giữa gam, ví dụ
ống số 4 chẳng hạn thì tính như sau: ống này có 4ml nước sắc
1% tương ứng với 0,04g bột thì chỉ số là: 10x1/0,04=250
68
3. Phản ứng phá huyết
Thực hiện trong ống nghiệm: cho 0,1 g dược liệu + 5 ml dd
đệm hay NaCl 0,9 % cách thủy 10 phút, đẻ nguội lọc. Thêm
vào dịch lọc 1 ml dịch treo 2 % máu tươi đã loại bỏ fibrin. Nếu
có sự tán huyết sau 6 giờ, có saponin
Thực hiện trên lam kính: nhỏ lên lam kính 1 giọt máu đã loiaj
bỏ fibrin, thêm 1 giọt dd đệm quan sát bằng kính hiển vi sẽ
thấy rõ hồng cầu
Nhỏ tiếp 2-3 giọt saponin 1 % trong dung dịch đệm rồi quan
sát hiện tượng vỡ hồng cầu
Thực hiện trên thạch máu
69
Chỉ số phá huyết
Số ml dung dịch đệm cần thiết để hoà tan
saponin có trong 1g nguyên liệu gây ra sự
phá huyết đầu tiên và hoàn toàn đối với một
thứ máu đã chọn (tiến hành trong điều kiện
qui định)
70
4. Phản ứng độc với cá
Thường chọn cá vàng để thử ngiệm
Ngày nay ít sử dụng
5. Phản ứng tạo phức với cholesterol
6. Phản ứng sơ bộ phân biệt saponin triterpen và saponin
steroid
Phản ứng Rosenthaler
Phản ứng Libermann-Burchard
Phản ứng huỳnh quang với TT SbCl3/CHCl3
71
ĐỊNH LƯỢNG SAPONIN
Phương pháp cân
Phương pháp đo quang
Phương pháp định lượng dựa vào phổ UV
Định lượng bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC),
đầu dò ELSD, IR.
Đối với các saponin alkaloid steroid có thể định lượng
bằng phương pháp acid- base hay định lượng trong
môi trường khan
72
CHIẾT XUẤT – TINH CHẾ
Chiết xuất saponin: thường dùng methanol hay
ethanol nóng
Chiết xuất sapogenin: thường áp dụng trong sản
xuất các sapogenin steroid
Tác nhân thủy phân có thể là dùng acid hay
enzym hoặc dùng cả hai.
73
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ – CÔNG DỤNG
76
CAM THẢO
79
Bào chế:
- Sinh thảo: Rửa sạch nhanh đồ mềm, xắt thành lát mỏng
2mm, khi còn nóng nếu không kịp xắt thì nhúng ngay vào
nước lạnh, ủ mềm cho dễ xắt, rồi sấy hoặc phơi khô (Trung
Dược Đại Từ Điển).
- Chích thảo: Sau khi sấy khô rồi tẩm mật ong (cứ 1kg Cam
thảo phiến thì dùng 200g mật pha thêm 200ml nước đun sôi),
tẩm rồi sao vàng cho thơm. Hoặc nếu dùng ít, có thể cắt khúc
5-10cm cuộn vài lần giấy bản nhúng qua nước sôi cho đủ
ướt, vùi vào tro nóng, khi thấy giấy khô hơi sém thì bỏ giấy,
xắt lát mỏng (Trung Dược Đại Từ Điển).
- Bột cam thảo: Cạo sạch vỏ ngoài xắt miếng tròn sấy khô tán
thành bột mịn.
80
Tác dụng dược lý
Tác dụng long đờm
Tác dụng chống viêm
Chống loét dạ dày
Chống co thắt
Tấc dụng giảm độc của morphin, cocain,
strychnin…
81
Công dụng
Thuốc chữa hao : siro ho, viên ngậm, cao
Thuốc chữa viêm loét dạ dày
Bào chế thuốc kháng viêm
Làm tá dược để giảm bớt mùi khó chịu của
thuốc,
82
NHÂN SÂM
Dược liệu dùng là rễ củ chế biến của cây nhân
sâm Panax ginseng C.A.Mey
Họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae)
Đặc điểm thực vật
Cây nhỏ cao 30-50cm
Lá kép chân vị, có cuống dài , mép lá có răng cưa
Cây ra hoa vào năm thứ ba, hoa màu trắng
Quả hạch, màu đỏ, hình cầu
Cây được trồng nhiều ở Đài Loan, Triều Tiên, Liên
xô, Trung quốc 83
Bộ phận dùng
rễ (củ).Củ sắc vàng, nâu mềm, vỏ màu vàng có
vân ngang, thẳng không nhăn nheo, cứng chắc,
mùi thơm đặc biệt.
Chế biến
Hồng sâm: có màu hồng, mùi thơm, vị ngọt hơi
đắng
Bạch sâm: có màu trắng ngà, mùi thơm, vị ngọt 84
Thành phần hóa học
Saponin triterpen 4 vòng nhóm dammaran
gọi chung là ginsenosid khi thủy phân cho 2
aglycon protopanaxadiol, protopanaxatriol
Các tác giả Nhật đã xác định được cấu trúc
của các chất: Rg1, Rg2
85
Tác dụng dược lý
-Trên hệ tim mạch: làm giảm cholesterol trong
máu, huyết áp tăng nhẹ
- Tăng sức dẻo dai
- Gia tăng sự chuyển hóa của các mô, tế bào
- Có tác dụng chống viêm
- Có tác dụng trên các khối u
86
Công dụng
Từ lâu sử dụng nhân sâm để trẻ lâu, kéo dài
tuổi thọ, tăng cường sức khỏe
Hạ cholesterol trong máu, chữa rối loạn tiêu
hóa
Dùng trong công nghệ mỹ phẩm
Dùng dạng cồn thuốc, thuốc bột, trà…
87
RAU MÁ
Thường dùng dược liệu tươi cây rau má :
Centella asiatica Apiaceae (họ hoa tán)
Đặc điểm thực vật
Là loài cỏ sống dai, mọc bò, rễ mọc từ các mấu
của thân
88
Bộ phận dùng
Toàn cây thường dùng tươi hoặc phơi khô
Thành phần hóa học
Saponin triterpen nhóm Ursan chất quan trọng là
Asiaticosid
Ngoài ra còn có các aglycon ở dạng tự do khác :
acid asiatic, acid brahmic,
Các flavonoid: kaemferol, quercetin
Alkaloid: hydrocotylin
89
Vitamin C, caroten, tinh dầu
Công dụng
Giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, dùng
để chữa sốt, rôm sẩy, mẫn ngứa, các
bệnh về gan…
Chóng lành sẹo, chữa loét , eczema..
90
Một số dược liệu khác:
Tam thất
Bồ kết
Ngũ gia bì
Đinh lăng
91