Professional Documents
Culture Documents
S D NG Insulin BN N I Trú
S D NG Insulin BN N I Trú
̣ H
NHÂN NÔỊ TRÚ
CK1 NỘI TQ – NHÓM 5
TĂNG ĐH TRONG BỆNH VIỆN
• ĐTĐ đã biết
– Tiền căn đã chẩn đoán ĐTĐ
– Có thể đang dùng thuốc
• Tăng ĐH do stress
– Tăng ĐH đáp ứng stress hoặc thuốc
– Không tiền căn ĐTĐ
– HbA1C < 6.5%
TẦN SUẤT TĂNG ĐH Ở BN NHẬP VIỆN
12%
26%
62%
Normoglycemia n = 2,020
Known Diabetes * Hyperglycemia: Fasting BG 126 mg/dl
New Hyperglycemia or Random BG 200 mg/dl X 2
16.0% *
3.0%
1.7%
day
Length of stay
10
9
9
8
5 5.5
4 4.5
0
Normoglycemia Known Diabetes New Hyperglycemia
*
*
% *
* *
†
#
†p = 0.1
* p= 0.001
#p=0.017
BN nhập viện với ĐH > 160 mg/dL: ngưng thuốc uống và dùng insulin
ADA 2019: GLYCEMIC TARGETS IN
HOSPITALIZED PATIENTS
Recommendations
• 15.4 Insulin therapy should be initiated for treatment of
persistent hyperglycemia starting at a threshold ≥180
mg/dL (10.0 mmol/L). Once insulin therapy is started, a
target glucose range of 140–180 mg/dL (7.8–10.0
mmol/L) is recommended for the majority of critically ill
patients and noncritically ill patients. A
• 15.5 More stringent goals, such as 110–140 mg/dL (6.1–
7.8 mmol/L), may be appropriate for selected patients, if
this can be achieved without significant hypoglycemia. C
ADA 2019: Khuyến cáo mục tiêu đường
huyết ở bn nhập viện
• Dùng insulin khi ĐH tăng kéo dài ≥180 mg/dL
(10mmol/L).
• Mục tiêu ĐH:
Khi đã bắt đầu điều trị Insulin, mục tiêu Glucose
được khuyến cáo trong khoảng 140-180mg/dL
(7.8-10mmol/l) ở hầu hết bệnh nhân mắc bệnh
nghiêm trọng và không nghiêm trọng.
ADA 2019: Khuyến cáo mục tiêu đường
huyết ở bn nhập viện (2)
Mục tiêu chặt chẽ hơn: 110–140 mg/dL (6.1–7.8
mmol/L)
có thể thích hợp ở BN chọn lọc và không gây
hạ ĐH nặng.
CÁCH DÙNG INSULIN THÍCH
HỢP TRONG BỆNH VIỆN
Đường dùng Insulin trong bệnh viện
(mg/dL)
100
50 Luật 50/50
glucose nền
0
7 8 91011121 2 3 4 5 6 7 8 9
AM PM
Thời gian trong ngày
BOLUS + CORRECTION
Insulin = treatment of choice
BASAL + BOLUS +
CORRECTION
Insulin
BASAL
Breakfast Lunch Dinner
BASAL + BOLUS + CORRECTION
Kiểm soát ĐH ổn hơn
6 +2 U
What do you do?
Insulin bổ sung theo bữa
12.0 ăn
BG (mmol/L) Bolus insulin
(U)
10.0 <4 Call MD
6+0 U
What do 4.1 – 10.0 0
What do
you do?
you 10.1 – 13.0 2
do?
6.0 6.0 13.1 – 16.0 4
6.0
4.0 What do you 16.1 – 19.0 6
18
do?
U > 19.0 Call MD
6+0 U
Breakfast Lunch Dinner Bedtime
6U 6U 6U Basal
insulin
ROUTINE Bolus insulin Routine Basal
Kiểm soát đường huyết khi đói
Insulin nền
• glargine (Lantus), Detemir (Levemir), NPH
Hạ các đỉnh tăng đường huyết sau khi cung cấp dinh
dưỡng cho cơ thể (các bữa ăn, tiêm dextrose tĩnh
Insulin vào các mạch, dinh dưỡng qua đường ruột/ngoài ruột)
bữa ăn •Tác động nhanh: glulisine (Apidra), aspart
(NovoLog), lispro (Humalog)
•Tác động ngắn: regular (Humulin, Novolin)
Tiêm Actrapid
Tiêm Premixed Tiêm Premixed
Chế độ tiêm 3 lần/ngày Novomix 30
Radha 2009
BN đã bị ĐTĐ, HbA1c < 8% có thể dùng lại chế độ thuốc
trước nhập viện
HbA1 c > 8%, đang dùng phối hợp thuốc, có thể cần dùng
insulin nền buổi tối
Nếu HbA1C >10 % thường BN cần dùng insulin
Nằm viện dễ khởi đầu dùng insulin: cho BN thực tập tự
tiêm,…
Thông tin cho bác sĩ điều trị ngoại trú khi tái khám:
- Toa hướng dẫn dùng thuốc.
- Các xét nghiệm cơ bản: HbA1c, ĐH gần nhất, creatinin,
AST, ALT, lipid máu.
Liều insulin về nhà có thể thấp hơn ở BV, vì
stress đã giảm