Professional Documents
Culture Documents
Bài 1- Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước- Hk2
Bài 1- Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước- Hk2
Những vấn đề chung: Nguồn gốc, Bản chất, Thuộc tính,… (Bài 3)
Pháp luật QPPL, hệ thống PL, QHPL, Thực hiện PL, Vi phạm PL…. (Bài 4-6)
Phòng chống
(Bài 8)
tham nhũng
Tài liệu môn học
1. Giáo trình Pháp luật đại cương (sách gốc)
2. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013
3. Luật tổ chức Quốc Hội
4. Luật tổ chức Chính Phủ
5. Luật tổ chức Tòa án nhân dân
6. Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
7. Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
8. Luật Hôn nhân và gia đình 2014
9. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
10. Bộ luật Dân sự 2015
11. Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
12. Bộ luật lao động 2019
ĐIỂM SỐ
Giữa kỳ (40%)
Cuối kỳ (60%)
Chuyên cần Kiểm tra giữa kỳ
- 1 hoặc nhiều hình • 1 bài kiểm tra 45 phút - 1 bài thi viết 60 phút
thức sau: • Báo trước - Đề của Khoa Luật
• Cộng điểm phát • Dự kiến vào những - Được sử dụng tài liệu, bao gồm:
biểu buổi gần cuối của môn
• Điểm nhóm học • Văn bản pháp luật
• 1 bài kiểm tra 15p • Làm bài trên giấy kiểm (sách hoặc văn bản in, photo)
- Không báo trước tra có đóng mộc của • Sách giáo trình, sách tham khảo
khoa Luật (phải là sách gốc của NXB, không sử
dụng sách photo, in)
• Vở ghi chép (không được là vở photo,
không được đánh máy)
Lưu ý: Điểm giữa kỳ sẽ công bố vào buổi cuối cùng của môn học
CẤU TRÚC ĐỀ THI
Câu 1 • Trình bày một vấn đề
(3,0 Lý thuyết • Trong giáo trình
điểm)
Câu 2 Trắc
(4,0 nghiệm
điểm) • Nhận định Đúng – Sai
1 trong 2 Nhận định • Giải thích
hoặc cả 2 • Cơ sở pháp lý (Nếu có)
Câu 3 • Đưa ra một tình huống pháp lý và yêu cầu xử lý các
Tình huống vấn đề pháp lý. Ví dụ: Xác định cấu thành tội phạm.
(3,0 pháp luật
điểm)
Một số quy định của môn học
1. Giữ trật tự, không làm ồn. Thái độ nghiêm túc trong giờ học.
2. Không ăn, không ngủ trong lớp học
3. Nếu điện thoại quá 1p, vui lòng ra ngoài lớp
4. Ra vào lớp trật tự, không gây ảnh hưởng đến người khác
5. Vắng 1 buổi trừ 1 điểm chuyên cần. Trừ trường hợp bất khả kháng có thông
báo cho lớp trưởng trước hoặc trong thời gian tiết học diễn ra. Mọi lý do sau
khi kết thúc tiết học đều không giải quyết.
6. Riêng buổi làm bài thi giữa kỳ nếu có lý do chính đáng sẽ được dời sang buổi
kế tiếp (chỉ 1 lần duy nhất).
7. Mọi vấn đề liên quan đến điểm giữa kỳ sẽ giải quyết vào buổi cuối cùng. Sau
đó, mọi vấn đề sẽ không giải quyết.
8. Nếu vi phạm các khoản 1,2,3,4 từ lần thứ 3 trở đi sẽ 0 điểm cột giữa kỳ
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology
Bài 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ NƯỚC
Giảng viên: Ths. PHẠM ĐÌNH BẢO
Mail: phambao27@gmail.com
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I. Nguồn gốc Nhà nước
II. Khái niệm, bản chất Nhà nước
III. Đặc trưng của Nhà nước (Dấu hiệu)
IV. Chức năng của Nhà nước
V. Kiểu Nhà nước, hình thức Nhà nước
VI. Tổng hợp
I. Nguồn gốc Nhà nước
• Nhà nước từ đâu mà có ? Tại sao có Nhà nước ?
• Có 2 nhóm quan điểm:
Quan điểm phi mác xít
Quyền gia
Gia đình trưởng
* Thuyết Khế ước Xã hội
• Con người thỏa thuận ký kết với nhau một khế ước (Hợp
đồng) để giao cho một tổ chức trung gian nhằm đảm bảo về
an ninh và những quyền cá nhân khác và tổ chức đó là Nhà
nước
Mang yếu tố tiến bộ:
+ Nhà nước có nguồn gốc từ xã hội;
+ Nhà nước là sản phẩm do con người tạo ra;
+ Quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân.
* Thuyết bạo lực
1. Tùy thuộc vào những kiểu Nhà nước khác nhau, Nhà nước
có thể chỉ có tính giai cấp hoặc tính xã hội.
2. Nhà nước XHCN chỉ mang tính xã hội
3. Nhà nước phong kiến chỉ thể hiện tính giai cấp
III. Đặc trưng của Nhà nước
1. Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
2. Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh
thổ
3. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
4. Nhà nước ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên trong
xã hội phải thực hiện
5. Nhà nước ban hành, thu các loại thuế và phát hành tiền
III. Đặc trưng của Nhà nước
1. Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
Quyền lực công cộng đặc biệt là gì ?
• Phổ biến, áp đặt đối với các cá nhân, tổ chức
• Tách rời khỏi XH và được thực hiện bởi bộ máy cưỡng chế chuyên nghiệp
• Độc quyền sử dụng sức mạnh bạo lực
• Thể hiện bản chất giai cấp
• Được đảm bảo thực hiện bởi nguồn lực của NN
Tại sao NN lại có QLCCĐB ? (Đại diện/Quản lý/nguồn lực)
III. Đặc trưng của Nhà nước
2. Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành chính
lãnh thổ
• Chỉ có NN mới có quyền chia lãnh thổ thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ
• NN quản lý dân cư theo địa giới hành chính -> Các tổ chức
khác ?
Tại sao NN phải quản lý dân cư ?
+ Nhu cầu XH
+ Đặc điểm không gian địa lý, văn hóa, đối tượng quản lý
2. Nhà nước phân chia dân cư theo các đơn vị hành
chính lãnh thổ
III. Đặc trưng của Nhà nước
3. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
• Chủ quyền quốc gia là khả năng áp dụng quyền lực nhà nước lên dân
cư, lãnh thổ. Đó là quyền tự quyết của Nhà nước về chính sách đối nội
và đối ngoại.
• Chỉ có Nhà nước mới có chủ quyền quốc gia và chủ quyền quốc gia là
tối cao
Tại sao Nhà nước có chủ quyền quốc gia ?
-Quản lý đất nước
-Nhà nước đại diện cho dân cư, cho quốc gia tham gia vào các quan hệ
quốc tế;
III. Đặc trưng của Nhà nước
4. Nhà nước ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên trong xã hội phải
thực hiện
• Pháp luật là gì ?
• Trong xã hội có Nhà nước, chỉ có Nhà nước mới có quyền ban hành pháp
luật.
• Nhà nước đặt ra những quy tắc xử sự chung để đảm bảo duy trì trật tự xã
hội thông qua con đường tuyên truyền, giáo dục và chính bản thân nhà
nước cũng hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
• Nhà nước đảm bảo việc thực hiện pháp luật bằng các biện pháp cưỡng chế
Hình thức chính thể quân chủ là hình thức trong đó Hình thức chính thể cộng hòa là hình thức
quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
Khái niệm hay một phần vào người đứng đầu nhà nước theo tập trung trong một cơ quan được bầu ra
nguyên tắc kế vị. trong một thời hạn nhất định.
Phương thức Chủ yếu là cha truyền con nối, ngoài ra, có thể
trao quyền lực bằng chỉ định, suy tôn, tự xưng, được phong Bầu cử
tối cao vương, bầu cử hoặc tiếm quyền...
Khác nhau giữa Chính thể quân chủ - Chính thể cộng hòa
- Có chủ quyền quốc gia chung duy nhất. Các đơn - Có hai loại chủ quyền quốc gia: Chủ quyền của
vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền quốc nhà nước liên bang và chủ quyền của nhà nước
gia. thành viên.
- Có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất - Có hai hệ thống cơ quan quyền lực và hai hệ
từ trung ương đến địa phương. thống cơ quan quản lý.
- Có một hệ thống pháp luật thống nhất. - Có hai hệ thống pháp luật.
2.3 Chế độ chính trị
• Là tổng thể các phương pháp, biện pháp mà các cơ quan nhà nước sử dụng
để thực hiện quyền lực Nhà nước: tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, trưng
cầu dân ý, bạo lực… (Được hiểu là tình trạng dân chủ hay không dân chủ)
• CĐCT gồm: CĐCT dân chủ và CĐCT phản dân chủ
CĐCT phản Dân chủ: giai cấp thống trị sử dụng những biện pháp mang
nặng tính cưỡng chế (chế độ độc tài phát xít)
CĐCT Dân chủ: Giai cấp thống trị thường sử dụng biện pháp giáo dục,
thuyết phục. Quyền làm chủ của người dân được đảm bảo thực hiện
thông qua việc thành lập, kiểm tra, giám sát hoạt động của BMNN.
VI. Tổng hợp
NN Chủ nô NN PKiến NN tư sản NN XHCN
2. Bản chất
Đối
3.
Chức Nội
năng
Đối ngoại
HT Chính thể
HT cấu
4.
Hình
Trúc
thức
NN
CĐ
Chính
Trị
*Nhà nước Chủ nô, Phong kiến, Tư sản
NN Chủ nô NN PKiến NN tư sản
Chưa có sự phân biệt Đã được tổ chức thành các cơ Đã đạt tới mức hoàn
quan tương đối hoàn chỉnh từ
thành hệ thống các cơ Trung ương đến địa phương.Tuy
thiện khá cao
quan nhiên, đây là một bộ máy độc tài, Phân thành 3 loại cơ
quan liêu.
Chủ nô vừa là người quan : lập pháp, hành
1. Đặc Ở trung ương: Vua, các quan triều
lãnh đạo quân đội, cảnh đình
pháp, tư pháp theo
điểm sát, vừa là người quản lý nguyên tắc tam quyền
Ở địa phương: các quan lại địa
BMNN hành chính, vừa là quan phương do Vua bổ nhiệm phân lập
toà Đã có quân đội, cảnh sát, nhà tù,
toà án và các cơ quan khác
-Tính giai cấp: Chủ -Tính giai cấp: quý tộc -Tính giai cấp: Tư sản
nô sở hữu tư liệu SX địa chủ sở hữu TLSX là sở hữu TLSX trong xã
là nô lệ (QLKT), đàn đất đai. Đàn áp giai cấp hội và trần áp sự đấu
áp khi nô lệ nổi dậy nông dân khi nổi dậy. tranh của giai cấp VS
2. Bản chất (QLCT). -Tính XH: bảo vệ lợi ích -Tính XH: bảo vệ lợi
-> đậm nét hơn chung: khai hoang, mở ích chung: tổ chức và
- Tính XH: bảo vệ lợi rộng diện tích đất canh quản lý nền KT một
ích chung tác, xây dựng các công cách hiệu quả
trình thủy lợi.
Củng cố và bảo vệ sở hữu Chức năng bảo vệ và phát
của chủ nô đối với tư liệu triển chế độ sở hữu phong
kiến, duy trì sự bóc lột của Chức năng củng cố,
sản xuất và nô lệ
phong kiến đối với nông bảo vệ, duy trì sự
Đàn áp bằng quân sự đối dân và các tầng lớp nhân thống trị của giai cấp
3. với sự phản kháng của nô dân lao động khác. tư sản
Đối
Chức lệ và các tầng lớp nhân Chức năng đàn áp sự chống Chức năng kinh tế
Nội đối của nông dân và các
năng dân lao động khác Chức năng xã hội
tầng lớp nhân dân lao động
Đàn áp về mặt tư tưởng.
khác.
Chức năng đàn áp tư
tưởng.
CT quân chủ chuyên chế -Phương Đông: quân chủ -QC hạn chế: Anh, Hà Lan,
CT CH dân chủ tồn tại ở tuyệt đối Nhật Bản, Tây Ban Nha,
nhà nước chủ nô Aten vào - Phương Tây: Đan Mạch…
thế kỷ thứ V - IV trước +quân chủ phân quyền cát -CH đại nghị: Đức, Ý, Ấn
công nguyên. Độ, Isaral,…
4. cứ (do lãnh địa PK):TKV-XI.
CT CH quý tộc chủ nô tồn +cộng hoà phong kiến -CH Tổng thống: Hoa Kỳ,
Hình tại ở nhà nước Spác và La (cộng hòa thành thị) do sự Cosca Rita, Colombia,
HT Chính thể Mã.
thức ra đời của thành thị: XI-XIII Venezuela, Chile…
+quân chủ đại diện đẳng -CH lưỡng hệ: Nga, Áo,
NN Bulgaria, Phần lan, Bồ
cấp: XIII-XV
Đào Nha….
NN đơn nhất PĐ: NN đơn nhất là chủ -Liên bang: Hoa Kỳ, Ấn
HT cấu yếu Độ, Canada, Nga,
Trúc PT: NN liên bang Đức….
- Tiến hành chiến tranh xâm - Tiến hành chiến Chức năng tiến
lược tranh xâm lược
hành chiến tranh
- Phòng thủ chống xâm - Phòng thủ xâm lược và chống
lược chống xâm lược. phá các phong trào
Đối cách mạng thế giới.
ngoại
Chức năng đối
ngoại hoà bình,
hợp tác quốc tế.
Chế độ độc tài chuyên CĐCT phi dân chủ. -CĐCT dân chủ
chế. (phi dân chủ)
- CĐCT phi dân
Ở các nước phương
CĐ chủ.
Tây, chế độ chính trị
Chính đã mang tính dân chủ,
tuy nhiên về bản chất
Trị đó chỉ là chế độ dân
chủ chủ nô.
*Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
-Thực hiện chính sách mở cửa, quan hệ với tất cả các nước
Đối - Ủng hộ, tham gia đấu tranh vì sự hợp tác bình đẳng, dân chủ, hòa bình, tiến bộ trên
toàn thế giới;
ngoại
-Chăm lo xây dựng, phát triển quốc phòng toàn dân.
*Nhà nước Xã hội chủ nghĩa