Professional Documents
Culture Documents
DẺO
MỤC TIÊU HỌC TẬP
2. Phân loại
3. Dụng cụ cao su
2. PHÂN LOẠI:
Cao su
Cao su
thiên
tổng hợp
nhiên
I. DỤNG CỤ CAO SU
2. PHÂN LOẠI:
Cao su thiên nhiên: Nhựa mủ từ cây cao su, trắng như sữa
2. PHÂN LOẠI:
Cao su nhân tạo: được tổng hợp bằng các phương pháp
hoá học từ nguyên liệu: khí đá, dầu mỏ…
Hoá Khí
Ánh Nhiệt
chất hậu
sáng
và tia
cực
tím
I. DỤNG CỤ CAO SU
3. NGUYÊN NHÂN LÀM HỎNG CAO SU:
3.1. Do tác động của oxy, ozon trong khí quyển:
Khi dụng cụ cao su bị oxy hóa, mặt ngoài cao su tạo
thành lớp màng cứng, khi bị cọ xát hoặc bẻ cong thì
màng đó bị rạn nứt, oxy theo vết nứt chui sâu vào
trong tiếp tục oxy hóa, lớp màng cứng càng dày thêm
và cao su mau hỏng.
I. DỤNG CỤ CAO SU
3. NGUYÊN NHÂN LÀM HỎNG CAO SU:
3.2. Do tác động của ánh sáng và tia cực tím:
Các dụng cụ cao su thường có màu nên hấp thụ
ánh sáng rất mạnh. Nếu để ánh nắng chiếu vào, cao
su bị nóng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng
oxy hoá. Tuy vậy, ánh sáng không xuyên được sâu
cho nên dụng cụ cao su càng mỏng càng dễ bị hỏng
hơn dụng cụ dày. Dụng cụ cao su nhạy cảm với tia
cực tím, vì nó làm cho phân tử cao su bị cắt đoạn và
làm phai màu cao su.
I. DỤNG CỤ CAO SU
3. NGUYÊN NHÂN LÀM HỎNG CAO SU:
3.3. Tác động của nhiệt độ:
Nhiệt độ làm cho cao su bị lưu hoá quá mức, dần
dần cao su bị cứng và mất tính năng đàn hồi. Nhiệt
độ cao thúc đẩy các phản ứng phân huỷ cao su và
làm cho dụng cụ mau giòn và dễ nứt gẫy.
DỤNG CỤ CAO SU
3. NGUYÊN NHÂN LÀM HỎNG CAO SU:
3.4. Tác động của hóa chất:
Nhiều dụng cụ cao su bị trương nở hoặc bị hoà tan
trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, dầu
mỡ….
I. DỤNG CỤ CAO SU
3. NGUYÊN NHÂN LÀM HỎNG CAO SU:
3.5. Ảnh hưởng của khí hậu:
Cao su bảo quản trong không khí ẩm tốt hơn trong
không khí khô. Nhiệt độ cao làm cho các phân tử lưu
huỳnh có trong cao su bị oxy hoá thành SO2, SO3, khi
gặp nước thì chúng chuyển thành các acid H2SO3 và
H2SO4 làm cho dụng cụ cao su dễ bị hỏng nhanh.
I. DỤNG CỤ CAO SU
4. BẢO QUẢN DỤNG CỤ CAO SU:
4.1. Bảo quản trong kho:
I. DỤNG CỤ CAO SU
4. BẢO QUẢN DỤNG CỤ CAO SU:
4.1. Bảo quản trong kho:
a. Chống tác động của oxy
- Kho chứa phải kín, ít cửa sổ để tránh gió lùa và tránh
lưu thông không khí trong kho, không dùng quạt và hệ
thống thông gió.
- Khi nhập dụng cụ cao su về phải giữ nguyên bao gói
và xếp đầy trong tủ, hòm để tránh dụng cụ tiếp xúc với
không khí.
I. DỤNG CỤ CAO SU
4. BẢO QUẢN DỤNG CỤ CAO SU:
4.1. Bảo quản trong kho:
a. Chống tác động của oxy
- Đối với các dụng cụ mỏng như vải cao su, găng cao
su thì xoa bột talc để ngăn chặn oxy xâm nhập.
- Túi chườm, đệm chống loét phải bơm một ít không
khí vào để chống dính (chú ý không thổi không khí
bằng miệng vì có hơi nước)
I. DỤNG CỤ CAO SU
4. BẢO QUẢN DỤNG CỤ CAO SU:
4.1. Bảo quản trong kho:
a. Chống tác động của oxy
- Các ống cao su phải nút kín hai đầu, ống ngắn thì
xếp theo chiều dài, còn ống dài thì phải cuộn vòng tròn.
- Khi xếp lên kệ, tránh nén quá chặt hoặc đè các vật
nặng làm cao su bị nén hoặc kéo giãn.
DỤNG CỤ CAO SU
4. BẢO QUẢN DỤNG CỤ CAO SU:
4.1 Bảo quản trong kho:
2 Biểu hiê ̣n là các dụng cụ mất dần tính dẻo dai và trở nên
cứng, giòn dễ gây nứt, gãy, biến màu => quá trình lão hóa
3 Tốc đô ̣ lão hóa phụ thuô ̣c vào bản chất của chất dẻo, điều
kiê ̣n bảo quản & sử dụng các chất dẻo
II. DỤNG CỤ CHẤT DẺO
2. Một số nguyên nhân thường làm hư hỏng dụng cụ chất dẻo.
II. DỤNG CỤ CHẤT DẺO
2. Một số nguyên nhân thường làm hư hỏng dụng cụ chất dẻo.
II. DỤNG CỤ CHẤT DẺO
3. Nguyên tắc bảo quản & sử dụng.
3.1. Bảo quản trong kho:
- Đặt nơi khô mát, tránh quá nóng, quá lạnh.
- Dụng cụ vô trùng (bơm tiêm, chỉ khâu) phải chú ý đồ bao gói,
tuyệt đối không được thủng, rách.
- Không đặt ở nơi có độ ẩm quá cao, có hơi hoá chất.
- Không đặt vật nặng lên trên hoặc đặt dụng cụ chất dẻo lên trên
bề mặt gồ ghề, vật sắc nhọn.
- Không sấy hoặc hấp nếu chưa biết rõ dụng cụ có chịu nhiệt hay
không.
- Tránh xa dung môi hòa tan chất dẻo như aceton…
II. DỤNG CỤ CHẤT DẺO