Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2. Vật liệu đá thiên nhiên
Chuong 2. Vật liệu đá thiên nhiên
1. Đá Macma
- Đá macma được tạo thành từ khối silicát nóng chảy
trong lòng vỏ Trái đất xâm nhập vào vỏ quả đất hay
phá vỡ lớp vỏ này phun lên trên bề mặt của vỏ Trái
đất rồi nguội lạnh lại tạo thành.
- Căn cứ vào hàm lượng oxit silic có thể chia đá
macma thành 4 loại:
- * Đá macma axit : khi hàm lượng SiO2 > 65%
- * Đá macma trung tính : khi hàm lượng SiO2 = 65-
55%
- * Đá macma bazơ : khi hàm lượng SiO2 = 55- 45%
- * Đá macma siêu bazơ : khi hàm lượng SiO2 < 45%
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Phân loại đá thiên nhiên
1. Đá trầm tích
- Đá trầm tích là những loại đá, do các khoáng chất
lắng đọng hay kết tủa trong nước, tích lũy thành
từng khối sinh ra.
- Căn cứ nguốn gốc sinh thành: đá trầm tích cơ học,
hóa học và hữu cơ.
2. Đá biến chất
- Khi gặp nhiệt độ cao và áp suất lớn, các loại đá
macma và trầm tích bị biến đổi tính chất sinh ra đá
biến chất.
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Phân loại vật liệu đá thiên nhiên
1. Căn cứ vào hình dáng, kích thước
- Đá hộc: những viên chưa qua gia công đẽo gọt,
không có dạng hình học xác định, kích thước 150 -
450mm , G = 20 - 40 kg.
- Đá khối: những viên có qua gia công cơ học, hình
dáng thường là khối hộp chữ nhật, thường được gọi là
đá đẽo: đá đẽo thô, đá đẽo vừa, đá đẽo kỹ.
- Đá tấm : những viên có chiều dày bé hơn so với các
kích thước còn lại.
- Đá dăm: đá có d = 5 - 70 mm
- Cát: hạt có d = 0,14 - 5 mm
- Bột đá: d < 0,14 mm
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Phân loại vật liệu đá thiên nhiên
2. Căn cứ vào khối lượng thể tích.
- Đá nặng: KLTT > 1800 kg/m3
- Đá nhẹ: KLTT < 1800 kg/m3
3. Căn cứ vào cường độ.
- Đá nặng: có các Mac 100, 150, 200, 400, 600,
800, 1000
- Đá nhẹ: có các Mac 5, 10, 15, 75, 100, 150
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Phân loại vật liệu đá thiên nhiên
4. Căn cứ vào hệ số mềm.
- Đá có Km < 0,6 : dùng nơi khô ráo
- Đá có Km = 0,6 - 0,75 : dùng nơi ít ẩm
- Đá có Km = 0,75 - 0,9 : dùng nơi ẩm ướt
- Đá có Km >0.9 : dùng dưới nước
5. Căn cứ vào mục đích xây dựng.
- Đá xây móng, làm cốt liệu cho bêtông, bêtông
atphan, dùng làm vật liệu trang trí, đá ốp lát, dùng làm
nguyên liệu sản xuất vôi, ximăng...
6. Căn cứ vào quá trình sản xuất.
- Vật liệu đá có qua gia công cơ học
- Vật liệu đá không qua gia công cơ học
II. ĐÁ MACMA
Đặc điểm hình thành
- Đá macma được tạo thành từ khối silicát nóng chảy trong
lòng vỏ Trái đất xâm nhập vào vỏ quả đất hay phá vỡ lớp vỏ
này phun lên trên bề mặt của vỏ Trái đất rồi nguội lạnh lại tạo
thành.
- Macma xâm nhập nằm sâu hơn trong lòng vỏ Trái đất và có
quá trình kết tinh chậm. Nó có cấu trúc tinh thể lớn, độ đặc
chắc cao, khả năng chịu lực tốt, ít hút nước.
- Macma phun trào ở trên vỏ Trái đất và quá trình kết tinh
nhanh dưới nhiệt độ và áp suất thấp nên có một bộ phận
khoáng khoáng vật kết tinh với kích thước tinh thể bé, không
hoàn chỉnh, còn phần lớn ở dạng vô định hình. Nó có nhiều lỗ
rỗng, khả năng chịu lực kém nhưng độ hoạt tính lại cao...
II. ĐÁ MACMA
Các khoáng vật tạo đá
1. Thạch anh
- - Thạch anh có thành phần hoá học
là SiO2 ở dạng kết tinh, tinh thể
hình lăng trụ sáu cạnh, ít khi trong
suốt mà thường có màu trắng sữa,
độ cứng 7, khối lượng riêng
2,658g/cm3.
- Có cường độ chịu nén cao 1000
MPa, chống hao mòn tốt và tương Tinh thể thạch anh