Professional Documents
Culture Documents
Hội Chứng Chảy Máu Trong
Hội Chứng Chảy Máu Trong
Bs Võ Văn chín
BMTU
A MỤC TIÊU
• Phân biệt được chảy máu trong và chảy máu
ngoài
• Trình bài được triệu chảy máu nội
• Xác định mức độ chảy máu
• Phân độ chấn thương của gan và lách
• Biết được nguyên tắc sử trí.
Hội chứng chảy máu trong là gì?
• Chảy máu trong được định nghĩa là tình trạng
chảy máu không quan sát được từ bên ngoài
cơ thể.
• Máu chảy mô mềm như trong cơ
• Máu chảy cơ quan như trong não, trong gan
• Máu trong khoang như khoang màng bụng,
màng phổi, màng tim
Thuật ngữ này thường hiểu chảy máu ổ bụng
NGUYÊN NHÂN
• Do chấn thương thường gặp, tay nạn lưu
thông, ngã té, đánh nhau.
• Tự phát: như khối ung thư vở, túi phình mạch
máu, dị dạng mạch máu
• Do bệnh về máu như rối loạn đông máu, bệnh
lý về thành mạch, bệnh lý về huyết học hoặc
một bệnh về máu .trong nội tạng hay trong
các khoang của cơ thể.
NHỮNG ẢNH HƯỞNG CHẢY MÁU NỘI
GAN.
LÁCH
NGUYÊN NHÂN XHN
CHẤN THƯƠNG.
BỆNH LÝ
CHẤN THƯƠNG
+ LÁCH: rất dễ vỡ, có khi bị tụ máu dưới bao, thậm chí đứt rời
cuống lách
+ GAN: đụng dập, rách, vỡ hoặc tụ máu dưới bao, tụ máu trong nhu
mô
+ THẬN: chấn thương trực tiếp phía sau -> tụ máu sau phúc mạc -
> lớn có thể vỡ vào ổ bụng hoặc đụng dập gây tụ máu dưới bao
hoặc đụng dập nhu mô -> đái máu
+ Tụy: sang chấn đè ép -> đụng dập, chảy máu
+ Mạch máu: mạc treo ruột, các mạch lớn đứt rách -> chảy máu ào
ạt vào ổ bụng
Chấn thương lách thường gặp nhất trong chảy máu trong ổ bụng và
kế là gan
Bệnh lý
G L
L G
CHỌC RỮA Ổ BỤNG
ĐỘ V Vỡ lách hoặc chấn thương nghiêm trọng mách máu rốn lách.
PHÂN ĐỘ VỠ GAN AAST
• ĐỘ 1: Tụ máu dưới bao < 10% DT bề mặt, tổn thương nhu mô sâu <
1cm
• ĐỘ 2: Tụ máu dưới bao từ 10% -50% DT bề mặt, tổn thương nhu
mô sâu 1-3 cm, chiều dài nhỏ < 10cm
• ĐỘ 3: Tụ máu dưới bao > 50% DT bề mặt, tụ máu trong nhu mô có
kích thước > 10cm, sâu > 3cm, khối tụ máu bị vỡ
• ĐỘ 4: Tổn thương nhu mô, vỡ 25-75% thùy gan, vỡ từ 1-3 tiểu thùy
Couinaud trong một thùy gan
• ĐỘ 5: Tổn thương nhu mô, thùy gan vỡ > 75% , hơn 3 tiểu thùy
Couinaud trong một thùy gan, tổn thương mạch máu chính của gan
hay các mạch máu lân cận gan
• ĐỘ 6: Gan dập nát hoàn toàn
PHÂN ĐỘ CHẤN THƯƠNG THẬN
- Độ I : Đụng giập thận (70-75%).
- Độ II : Giập thận nhẹ, tổn thương sâu dưới 1cm,
tụ máu khu trú quanh thận (10-15%).
- Độ III : Giập thận nặng, tổn thương sâu trên 1cm,
tụ máu lan rộng (5-10%).
- Độ IV : Vỡ thận, thận bị vỡ thành nhiều mảnh,
thường tụ máu rất nhiều (5-7%).
- Độ V : Đứt cuống thận, có thể dẫn đến sốc do mất
máu (1-3%).
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐINH
1) Toàn thân: bệnh cảnh mất máu
2) Thực thể: bụng chướng, blumber +, gõ đục.
3) Chọc dò có máu không đông
4) Chẩn đoán hình ảnh.
SỬ TRÍ
CT NGHI VỠ T ĐẶC
HĐ KHÔNG ĐỊNH
HĐỔN
CHỌC DÒ
CĐ HÌNH ẢNH