Professional Documents
Culture Documents
2. Hệ Thống Pháp Luật Và HT Phòng Ngừa
2. Hệ Thống Pháp Luật Và HT Phòng Ngừa
1
NỘI DUNG
2
NỘI DUNG
3
Tư duy An toàn!
4
Atmospheric pressure
78 % Nitrogen 78 %
Hít Thở
6
Nồng độ oxi với sự sống
7
CÁC VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP QUAN TÂM
9
CÁC VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP QUAN TÂM
10
VÌ SAO PHẢI NGĂN CHẶN CÁC YẾU TỐ DẪN ĐẾN TAI NẠN?
Muốn ngăn chặn được tai nạn thì phải hiểu được hậu quả nghiêm trọng của tai nạn để có thái độ
khác khi làm việc
Cùng thảo luận về hậu quả của TAI NẠN
13
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN CHẾT NGƯỜI
Do người sử dụng lao động & người lao động
3 Người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn cho người lao động 11,4
4 Do tổ chức lao động và điều kiện lao động 12,3
Do người sử dụng lao động không bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao
5 động 4
1 Người lao động vi phạm quy trình, quy chuẩn an toàn lao động 11,9
2 Người lao động không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân 1,5
Biểu đồ thống kê
?
15
Vai trò của các cấp trong
HTQL ATVSLĐ của DN
16
Phần 02
Hiến
Pháp
05 Nghị đinh;
Bộ Luật LĐ,
04 Quyết định
Luật ATVSLĐ
của TTCP
Các Nghị Định, Quyết 50 Thông tư
Định của Chính Phủ
18
2. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ AT - VSLĐ
NGHỊ ĐỊNH
Hướng dẫn thi hành các quy định của Luật
THÔNG TƯ
Ban hành quy chế, quy chuẩn kỹ thuật
19
SƠ ĐỒ
20
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT ATVSLĐ TRONG LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG
1. Các quy định pháp luật hiện hành:
- Bộ Luật Lao động: 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
- Luật An toàn vệ sinh lao động: 84/2015/QH13 ngày 26/6/2015;
- Nghị định: 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Nghị định: 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa
người lao động Việt Nam đi nước ngoài làm việc theo hợp đồng;
- Nghị định: 88/2015/NĐ-CP ngày 7/10/2015 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa
người lao động Việt Nam đi nước ngoài làm việc theo hợp đồng; 21
1. Các quy định pháp luật hiện hành:
- Nghị định: 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 quy định quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định: 37/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2015 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
- Nghị định: 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2015 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định: 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2015 Quy định chi
tiết về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện ATVSLĐ và quan trắc môi trường lao động;
22
1. Các quy định pháp luật hiện hành (tiếp):
-Thông tư: 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 ban hành
danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao
động là người chưa thành niên;
-QCVN 18:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn trong xây dựng
- Thông tư: 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/2/2014 hướng
dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân;
- Thông tư: 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 hướng dẫn
quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động;
- Thông tư: 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của quy định
về quản lý an toàn lao động trong xây dựng công trình
23
Hệ thống VBPL về ATVSLĐ
Quy định về ATVSLĐ
TGLV, TGNN
Vệ sinh lao động
2.2. Hệ thống các văn bản pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành
25
CÁC NGHỊ ĐỊNH MỚI BAN HÀNH LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬT ATVSLĐ
Nghị định số 37/2016/NĐ-CP, ngày 15/5/2016 quy định chi Tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật ATTVSLĐ về BH TNLĐ, BNN đối với
NLĐ giao kết HĐLĐ với NSDLĐ; quyền và trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện các chế độ
BH TNLĐ, BNN bắt buộc.
Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số
điều của Luật ATVSLĐ về kiểm soát các yếu tố NH, CH tại NLV; khai báo,
điều tra, bc TNLĐ, sự cố KT nghiêm trọng; ATVSLĐ đối với một số lao
động đặc thù; ATVSLĐ đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; quản lý nhà
nước về ATVSLĐ.
26
CÁC NGHỊ ĐỊNH MỚI BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬT ATVSLĐ
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016, quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về:
Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
Nghị định số 44/2017/NĐ-CP Quy định mức đóng bảo hiểm TNLĐ, BNN
còn 0,5%
27
CÁC THÔNG TƯ MỚI
28
CÁC THÔNG TƯ MỚI
Thông tư Số
Quy định một số nội dung tổ chức
07/2016/TT-
thực hiện công tác ATVSLĐ đối với Bộ LĐTBXH
BLĐTBXH
cơ sở sản xuất, kinh doanh
Ngày 15/5/2016
Hướng dẫn việc thu thập, tổng hợp,
Thông tư Số
cung cấp, công bố, đánh giá về tình
08/2016/TT-BLĐTBXH Bộ LĐTBXH
hình TNLĐ và sự cố kỹ thuật gây mất
Ngày 15/5/2016
ATVSLĐ nghiêm trọng
Thông tư Số
Ban hành danh mục công việc có
13/2016/TT-
yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ Bộ LĐTBXH
BLĐTBXH
(17 danh mục)
Ngày 16/6/2016
29
CÁC THÔNG TƯ MỚI
Thông tư Số
Quy định một số nội dung tổ chức
07/2016/TT-
thực hiện công tác ATVSLĐ đối với Bộ LĐTBXH
BLĐTBXH
cơ sở sản xuất, kinh doanh
Ngày 15/5/2016
Thông tư Số Hướng dẫn việc thu thập, tổng hợp,
08/2016/TT- cung cấp, công bố, đánh giá về tình
Bộ LĐTBXH
BLĐTBXH hình TNLĐ và sự cố kỹ thuật gây
Ngày 15/5/2016 mất ATVSLĐ nghiêm trọng
Thông tư Số Ban hành danh mục công việc có
13/2016/TT-BLĐTBXH yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ Bộ LĐTBXH
Ngày 16/6/2016 (17 danh mục)
30
CÁC THÔNG TƯ MỚI
31
CÁC THÔNG TƯ MỚI
Thông tư Số:
Quy định chi tiết thi hành một số điều
14/2016/TT-BYT Bộ Y tế
của Luật BHXH thuộc lĩnh vực y tế
Ngày 12/5/2016
Thông tư Số:
Quy định về bệnh nghề nghiệp được
15/2016/TT-BYT Bộ Y tế
hưởng BHXH (34 loại BNN)
Ngày 15/5/2016
Thông tư Số:
Quy định QCQG về Rung - Giá trị
27/2016/TT-BYT Bộ Y tế
cho phép tại nơi làm việc
Ngày 30/6/2016
32
CÁC THÔNG TƯ MỚI
Thông tư Số:
Hướng dẫn quản lý bệnh
28/2016/TT-BYT Bộ Y tế
nghề nghiệp
Ngày 30/6/2016
Thông tư Số: Quy định QCQG về điện từ trường tần
21/2016/TT- số cao - Mức tiếp xúc cho phép điện Bộ Y tế
BYT từ trường tần số cao tại nơi làm việc
Ngày
Thông30/6/2016
tư Số:
Quy định QCQG về chiếu sáng -
22/2016/TT-BYT Mức cho phép chiếu sáng nơi Bộ Y tế
Ngày 30/6/2016 làm việc
33
CÁC THÔNG TƯ MỚI
34
CÁC THÔNG TƯ MỚI
Thông tư Số:
Quy định QCQG về vi khí hậu - Giá
26/2016/TT-BYT tế
Bộ Y
trị cho phép vi khí hậu nơi làm
Ngày
việc
30/6/2016
Thông tư Số: Quy định QCQG về bức xạ ion hóa -
29/2016/TT-BYT Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại Bộ Y tế
Ngày 30/6/2016 nơi làm việc
Thông tư Số: Quy định QCQG về bức xạ tia X -
30/2016/TT-BYT Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại Bộ Y tế
Ngày 30/6/2016 nơi làm việc
35
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Điều liên quan /
Số VBQPPL tổng số điều
36
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Điều liên quan /
Số VBQPPL
tổng số điều
3.1 25/2013/TT-BLĐTBXH 6/6
3.2 04/2014/TT-BLĐTBXH 11/11
3.3 04/2015/TT-BLĐTBXH 13/13
3.4 13/2016/TT-BLĐTBXH 2/2
Thông 3.5 08/2016/TT-BLĐTBXH 7/7
tư
3.6 07/2016/TT-BLĐTBXH 12/12
3.7 15/2016/TT-BYT 6/6
3.8 19/2016/TT-BYT /25
3.9 28/2016/TT-BYT /27
37
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Điều liên quan /
Số VBQPPL
tổng số điều
3.10 41/2016/TT-BLĐTBXH 5/5
3.11 53/2016/TT-BLĐTBXH 3/53
3.12 54/2016/TT-BLĐTBXH
38
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Số VBQPPL Tên văn bản
39
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Số VBQPPL
Tên văn bản
40
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Số VBQPPL Tên văn bản
4.16 QCVN16:2013/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với máy vận thăng
4.17 QCVN15:2013/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với giày và ủng cách điện
4.18 QCVN14:2013/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với ống, sào cách điện
4.19 QCVN13:2013/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với Palăng điện
Q 4.20 QCVN12:2013/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với sàn thao tác treo
C QCKTQG ATLĐ với dụng cụ điện cầm
4.21 QCVN09:2012/BLĐTBXH
V tay
N 4.22 QCVN11:2012/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với thang cuốn và
băng tải chở người
4.23 QCVN03:2011/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với máy hàn điện và
công việc hàn điện
4.24 QCVN02:2011/BLĐTBXH QCKTQG ATLĐ với thang máy điện
41
2. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATVSLĐ
ĐẾN CẤP XÃ PHƯỜNG
Số VBQPPL
Tên văn bản
42
Những quy định chung
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
Nội dung
- Nguyên tắc đảm bảo
ATVSLĐ
- Quyền và nghĩa vụ của các
tổ chức
- Các hành vi bị nghiêm cấm
( Đ 12, L.ATVSLĐ)
Trốn đóng, chậm đóng, chiếm
dụng tiền, không chi trả... BH
TNLĐ, BNN
Nội dung
về ATVSLĐ
- NQ, QT và các biện pháp bảo đảm
ATVSLĐ tại NLV
- Chế độ BHLĐ, chăm sóc SK NLĐ
- Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATVSLĐ.
45
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
Nội dung
- Cung cấp Thông tin ATVSLĐ
cho NLĐ, người đến thăm
quan, học nghề, tập nghề.
- Huấn luyện về ATVSLĐ
Nội dung
ATVSLĐ
- Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, có hại
nơi làm việc
- Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây
mất ATVSLĐ nghiêm trọng và ứng
cứu khẩn cấp
VBQPPL
Mục đích
quy định
Nội dung
- 2. PTBVCN ( Điều 23 Luật ATVSLĐ)
- 3. Bồi dưỡng hiện vật (Điều 24 Luật
ATVSLĐ)
- 4.Bồi thường, trợ cấp cho người bị
TNLĐ, BNN (Điều 38 Luật ATVSLĐ)
- 5. Nghề , cv NNĐHNH
- 6.Chăm sóc SK NLĐ (Điều 22 Luật
ATVSLĐ)
- 7. LĐ đặc thù
VBQPPL quy
định Mục đích
BLLĐ TT 04/2015/TT-
Luật ATVSLĐ BLĐTBXH Xác định rõ
NĐ 45/2013/NĐ- TT 15/2016/TT- quyền lợi, chế
CP BLĐTBXH độ của NLĐ và
TT 04/2014/TT- TT 14/2013/TT- trách nhiệm
BLĐTBXH BYT thực hiện của
TT 25/2013/TT- TT 28/2016/TT- NSDLĐ
BLĐTBXH BYT
48
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
• Bộ Luật Lao
động
• NĐ
45/2013/NĐ-CP
(Điều
3,4,5,6,7,8)
49
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
50
51
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
52
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
53
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
• Thông tư Giống
• Luật
36/2012/TT- ATVSLĐ
BLĐTBXH (Điều 22)
• Thông tư
15/2016/TT-
BLĐTBXH
54
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
55
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
Nội dung
ATVSLĐ
- Lập phương án bảo đảm ATVSLĐ
khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo công trình.
- Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có
YCNN về ATLĐ.
- Quan trắc MTLĐ
Nội dung
sự cố kỹ thuật gây mất ATVSLĐ, TNLĐ,
BNN.
- Trách nhiệm của NSDLĐ đối với người
bị TNLĐ, BNN
- Chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Nội dung
tuổi; LĐ chưa thành niên;
- LĐ thuê lại lao động, LĐ đi lv ở NN
- LĐ là HS, SV, học nghề, tập nghề,
thử việc;
- lao động là người giúp việc gia
đình; nhận việc về làm việc tại nhà
VBQPPL
Mục đích
quy định
• BLLĐ
Bảo đảm
• Luật ATVSLĐ
(gồm 08 Điều: từ ATVSLĐ cho
Đ 63 đến Đ 70) các đối tượng
• NĐ 39/2016/NĐ- đặc thù; phòng
CP ngừa TNLĐ,
• Thông tư số Bệnh tật liên
26/2013/TT- quan LĐ.
BLĐTBXH
58
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
Nội dung
ATVSV.
- Xây dựng KH ATVSLĐ hằng năm.
- Đánh giá NCRR về ATVSLĐ; VHAT
NLV
- Kế hoạch ƯCKC nơi làm việc
- Tự kiểm tra ATVSLĐ
- Thống kê báo cáo ATVSLĐ
VNV 2017
kỹ thuật và kinh nghiệm làm
việc trong lĩnh vực SXKD của
cơ sở;
2. Người làm công tác y tế cơ
sở:
- Có trình độ chuyên môn y tế
và Có chứng chỉ chứng nhận
chuyên môn về y tế LĐ.
60
Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về
ATVSLĐ (TT 07/2016/TT-BLĐTBXH)
61
Xây dựng văn hóa an toàn tại NLV
(K1, Điều 20 Luật ATVSLĐ)
62
1 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 4 5 6
Nội dung
luật về ATVSLĐ đều bị xử phạt
hành chính theo quy định.
- Những trường hợp có dầu hiệu tội
phạm sẽ được đưa ra truy tố trước
pháp luật.
VBQPPL
Mục đích
quy định
63
64
65
Xác định đối tượng và lập kế hoạch
66
Trình tự phê duyệt đối tượng, kế hoạch hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
67
Trình tự phê duyệt đối tượng, kế hoạch hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
68
Phạm vi điều
chỉnh
69
III - Hệ thống phòng ngừa TNLĐ, BNN trong doanh nghiệp
Quy luật tảng băng trôi của
Henrich và Bard 1
TNLĐ, BNN
chết người và nghiêm trọng
10
TNLĐ, BNN nhẹ
30
Sự cố chỉ gây thiệt hại vật chất
600
Các nguy cơ gây TNLĐ và BNN
(“TNLĐ suýt bị” , “Sự cố suýt xảy ra”)
Kết quả phân tích từ 1.750.000 trường hợp trong 297 công ty của Bard
70
TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÒNG NGỪA
Năm 1983, Viện Hàn lâm Khoa học ở Hoa Kỳ phát triển một mô hình bốn bước
để đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro.
71
TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÒNG NGỪA
• Nhìn chung, bảo vệ khỏi tác động độc hại phụ thuộc vào việc duy trì phơi nhiễm
bên dưới một mức độ "an toàn" được thành lập.
Các mối quan hệ tương quan khác nhau có thể được tìm thấy nếu một chất tạo ra
các hiệu ứng độc hại khác nhau
72
CÁ C MỐ I NGUY TRONG KGHC
73 73
CÁC MỐI NGUY TRONG KGHC
74 74
Nhận diện và Đánh giá
các Nguy cơ cho một nhà máy sản xuất
75
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
76
76
MỤC TIÊU
77
MỤC TIÊU
78
YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG
81
Phải xác định được các
mối nguy trong công việc
1. Sử dụng được kiến thức, kinh nghiệm của tập thể CNV
2. Củng cố nhận thức của người lao động về an toàn
3. Tăng cường sự trao đổi giữa người lao động trực tiếp
với công việc và các cấp quản lý
82
mối nguy có thể gây ra
các thương tích, các tai
nạn chết người hoặc ảnh
hưởng đến sức khỏe.
Mối nguy: Là các nguồn, tình huống hoặc hoạt động có khả năng gây
nguy hiểm (được hiểu như chấn thương hoặc suy giảm sức khỏe, hoặc là
sự kết hợp các yếu tố trên) cho con người khi thực hiện công việc.
Mối nguy Mối nguy hóa Mối nguy sinh Mối nguy thể
vật lý học học chất
82
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Thành lập Ban chỉ đạo hệ
thống An toàn và sức khỏe
nghề nghiệp tại Công ty
83
Thành lập Ban chỉ đạo hệ
thống An toàn và sức khỏe
nghề nghiệp tại Chi nhánh
83
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Xây dựng tổ soạn thảo tài liệu: Là nhóm các chuyên viên có
năng lực biên soạn hệ thống tài liệu chung để áp dụng cho tất cả
các đơn vị có liên quan.
84
Xác định hệ thống tài liệu cần thiết
Phân Thời
công hạn
trách hoàn
nhiệm thành
84
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Ưu tiên biên soạn Quy trình nhận diện mối nguy, đánh giá và
kiểm soát rủi ro để triển khai JSA vì đây là công đoạn quan trọng,
chiếm nhiều thời gian nhất và là cơ sở để triển khai các bước tiếp
theo khi xây dựng OHSAS
85
Tiếp đó, ban hành các quy định và quy trình khác, bao gồm:
-Các quy định về AT-SKNN
-Các quy trình về AT-SKNN
85
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Đào tạo và hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện JSA một
cách thống nhất và đồng loạt
86
Tại các đơn vị, để thực hiện JSA
sẽ thành lập nhóm đánh giá rủi ro
(NĐGRR), thành viên nhóm có thể
thay đổi tùy theo công việc cần
phân tích nhưng tối thiểu phải bao
gồm:
86
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
87
biện pháp kiểm soát
Thu thập thông tin an toàn Kiểm tra và theo dõi thực
hiện
87
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Biện pháp kiểm soát theo thứ tự ưu tiên:
Mức độ bảo vệ an toàn và sức khỏe
Hiệu quả của các biện pháp kiểm soát
MAX MIN
88
88
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Soát xét và bổ sung JSA
90
THẾ NÀO LÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO?
91
thể những rủi ro có thể gặp để xây dựng những
biện pháp kiểm soát nhằm:
- Thực thi công việc một cách hiệu quả nhất, an
toàn nhất
- Tránh gây tai nạn cho con người, hư hại tài sản,
thiết bị và ô nhiễm môi trường.
Đánh giá và phân loại rủi ro là cơ sở tin cậy cho việc ưu tiên
triển khai các biện pháp giảm thiểu và thiết lập một mức rủi
ro hợp lý. 91
QUẢN LÝ RỦI RO?
92
được áp dụng liên tục cho mọi hoạt động và công
trình ở tất cả các giai đoạn đối với mọi rủi ro liên quan
tới SK – AT – MT.
Đây là xưởng làm việc rất bận rộn có nhiệm vụ đóng gói và
vận chuyển chi tiết thành phẩm.
Người làm việc trong xưởng này gồm có :
Anh A- là Foreman
Anh C là công nhân vận chuyển có nhiệm vụ vận chuyển sản
phẩm đóng gói và cấp bổ sung nguyên liệu đóng gói.
Anh B là công nhân vệ sinh đảm nhiệm công việc vệ sinh
dọn dẹp rác từ phòng đóng gói đưa ra .
Ngoài ra còn tám công nhân khác đang làm việc
Công việc của anh B được làm thường xuyên và cách làm như
sau : quét gọn rác lại , vun thành từng đống nhỏ ở cửa ra vào
gần thùng rác , sau đó cho lên xe đẩy tay, kéo cửa trượt ở cửa
ra vào A rồi di chuyển đến thùng rác. Cửa trượt này công 93
CÁCH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY TAI NẠN
& ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Khi tai nạn xảy ra tại xưởng đã làm cho anh C công nhân vận chuyển gặp phải tai nạn
bị vết rách và tím bầm tay trái , Không phải nghỉ làm và bình phục hoàn toan sau ngày.
Theo như giải thích về tình hình lúc đó , từ khoảng 2 tuần trước , con lăn cuốn của cửa
kéo ( A ) đã bị lệch ra và không thể đóng mở được nên anh B công nhân vệ sinh đang
sử dụng cửa đó đã nói với anh Foreman A về việc này. Nhưng anh A đã không có đối
sách gì và tình trang vẫn nguyên như thế.
Đúng ngày mà anh C bị thương thì anh A đã nhận được thông tin từ cấp trên về việc
giám đốc nhà máy sẽ dẫn khách tham quan xưởng nên anh ấy đã đi tuần tra xưởng
Anh A sau khi kết thúc công việc sáng vào tầm 10h 30 phút thì đã đi tuần tra xưởng
một vòng và nhìn thấy những đống rác nên đã nói với anh B rằng : 「 ngay bây giờ
giám đốc nhà máy sẽ dẫn khách đi thăm quan và có thể sẽ thấy việc này nên hãy nhanh
chống dọn dẹp chỗ rác này đi 」
Anh B khi bị nhắc nhở đã hăng hái dọn dẹp rồi chất tất cả rác lên xe đẩy tay
94
CÁCH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY TAI NẠN
& ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Mặt khác , anh Foreman A khi đảo mắt nhìn ra chỗ khác và hài lòng vì
anh B đã bắt đầu công việc của mình,thì đập ngay vào mắt anh ấy là các
thùng hộp trống lại đang để ra lối đi chính giữa.
Các thùng hộp trống này là đồ được đặt tạm thời bởi anh C công nhân
vận chuyển
Theo qui định thì không được để đồ vật ra lối đi nên khi đó anh Foreman
A đã đi tìm anh C nhưng không tìm thấy .
Anh ấy nghĩ rằng có lẽ người công nhân đang vận chuyển chi tiết đóng
gói hoặc các nguyên liệu nên quyết định chờ anh ấy quay về,
95
CÁCH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY TAI NẠN
& ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Trong khi anh A đang chờ anh C quay về thì anh B đã kết thúc việc chất
đống rác lên xe đẩy tay và đi qua lối đi chính giữa , khi đang di chuyển
từ chỗ cửa kéo ( A ) đến thùng rác thì nhớ ra việc cửa cuốn đã bị hỏng
nên đã đi vòng ra phía cửa cuốn B .
Trong lúc đi do xe đẩy tay chất quá nhiều rác nên trong khi đi qua lối đi
chính giữa thì bị bật lên va vào chỗ vị trí đang sửa mặt sàn nên làm rơi
bàn chải.
.Đúng lúc đó thì anh C quay về vừa đi vừa nói chuyện với công nhân
khác đang làm.
96
CÁCH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY TAI NẠN
& ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Nhìn thấy khuôn mặt của anh A , anh ấy đã cười rất bối rối và vội vàng
làm việc.
Khi đó anh A đã chỉ vào các hộp trống và nói rằng 「 đã có quy định là
không được phép để ra lối đi . Hãy dọn dẹp ngay để không có ai đó bị
vấp ngã ở đây 」 .
Anh C đã nói 「 xin lỗi 」 và vội vàng đi dọn dẹp ngay. Anh C bê
thùng hộp trống và khi đi được 2, 3 bước thì chân bị trượt do dẫm phải
bàn chải keo và ngã xuống .
Kết quả là tay trái của anh C đã bị kẹp vào giữa của bàn thao tác và
thùng hộp trống.
Tay trái đã bị bầm tím và có vết rách, thùng hộp trống cũng bị hỏng
97
SƠ ĐỒ HIỆN TRẠNG KHI
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ PHÒNG ĐÓNG GÓI CÓ TAI NẠN
98
CÁCH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY TAI NẠN
& ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Hướng dẫn phân tích tai nạn theo form mẫu dưới đây:
3 Từ khóa:
•Ai?
•Cái gì?
•Như thế nào?
99
CÁCH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY TAI NẠN
& ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Tài liệu 1: Câu chuyện ở xưởng đóng gói. (Phát cho học viên)
1 3 2
Đưa ra đối sách dựa vào tất cả các nguyên nhân trên
Cắt đứt mắt xích là xóa bỏ nguyên nhân dẫn đến tai nạn (đọc to đồng thanh 2
101
6. ÁP DỤNG THẺ 4 BƯỚC ĐỂ ĐƯA RA ĐỐI SÁCH
Nhắc lại: An toàn là việc suy nghĩ trước về đối sách và đưa ra biện pháp giải quyết. Chứ không phải
là việc xử lý hậu quả sau khi xảy ra.
Mặt thứ nhất của thẻ 4 bước
Cắt đứt các mắt xích là nguyên nhân dẫn đến tai nạn
102
ÁP DỤNG THẺ 4 BƯỚC ĐỂ ĐƯA RA ĐỐI SÁCH ( Tiếp )
( Qua câu chuyện anh công nhân C bị tai nạn )
Anh Foreman A đã đi kiểm tra một vòng quanh xưởng trước khi giám đốc nhà máy tham quan , biết việc cửa hỏng từ 2 tuần trước nhưng việc
chạm tay vào để giải quyết thì như thế nào?\
103
Nhìn thấy trước các nguy cơ tai nạn
Cho dù có nhìn quanh xưởng một cách đơn thuần thì cũng khó để ý đến những việc bất thường. Với bất thường như vậy liệu anh
Foreman A đã nhìn thấy trước được tai nạn ?
Truy tìm tận gốc
Đó là lý do tìm kiếm yếu tố dẫn đến tai nạn như thế này. Không chỉ ràng buộc bởi vấn đề mang tính hiện tượng mà cần phải tìm
kiếm yếu tố được coi là căn bản
2. Suy nghĩ và quyết định đối sách
Nếu nói là sẽ làm như thế nào ・・・
Sàng lọc yếu tố 、 suy nghĩ đến mối quan hệ giữa các yếu tố
Có lẽ anh Foreman A đã nghĩ đến mối quan hệ như là việc sử dụng lối đi chính giữa với việc cửa hỏng, việc xếp chồng chất quá
nhiều với bàn chải rơi , cách chỉ thị của bản thân với tâm trạng của anh C.
Thử hỏi với người biết rõ vấn đề
Anh Foreman A đã hỏi anh công nhân B việc cái cửa hỏng chưa. Đã yêu cầu hay tham khảo cách sửa chữa cái cửa đó với bộ
phận bảo dưỡng chưa?
Suy nghĩ đến một vài đối sách
Đối với 1 yếu tố thì không chỉ suy nghĩ đến 1 đối sách mà cần phải suy nghĩ đến 1 vài đối sách. Anh Foreman A đã nghĩ đến chỉ 1 đối
sách và chờ đến khi anh C quay trở lại. Nếu là các bạn thì sẽ suy nghĩ đến đối sách như thế nào?
Đối với phương châm , quy tắc ・ tiêu chuẩn
Khi quyết định đối sách thì trước tiên phải xác nhận xem có vi phạm hay ảnh hưởng gì đến phương châm , quy tắc , tiêu chuẩn của
xưởng hay không?
104
Suy nghĩ trước đến phương án tiếp theo
Khi quyết định đến đối sách cần suy nghĩ đến bước 2 một cách cẩn thận.
Liệu nguyên nhân có phải do mình không?
Thường thì nguyên nhân sẽ có ở bản thân người quản đốc , nên những người quản đốc chúng ta phải biết tự kiểm điểm. Anh
Foreman A cần phải kiểm điểm thực tế như thế nào?
3. Thực hiện đối sách
Việc thực hiện đối sách an toàn điều quan trọng là phải được làm thường xuyên . Khi tiến hành sẽ có một vài điểm cần phải chú
ý.
Tư mình có thể làm được
Đây phải là quyết định của bản thân người quản đốc . Theo câu chuyện này thì đó phải là vấn đề của anh Foreman A .
Có cần thiết phải báo cáo cấp trên không
Vấn đề mà không thể giải quyết được trong phạm vi quyền hạn của bản thân mình thì cần thiết phải báo cáo với cấp trên. Ở ví dụ này thì
có lẽ là cần thiết cho việc báo cáo cấp trên rồi.
Tìm kiếm sự hợp tác với ai đó
Nếu có thể thì phải nhận sự hỗ trợ từ phạm vi rộng. Còn ở ví dụ này thì đã như thế nào?
Chuyển giao để thực hiện ngay lập tức
Mặc dù đã quyết định đối sách nhưng còn do dự , lưỡng lự không đưa vào thực hiện thì còn tồi hơn cả việc đã không suy nghĩ đến đối sách .
105
4. Nghiên cứu kết quả
Anh Foreman A đã chỉ thị cho anh B và anh C nhưng có xem xét kết quả đó không?
106
Mặt thứ 2 của thẻ 4 bước (hướng dẫn chi tiết cho bước 1: Suy nghĩ về các yếu tố dẫn đến tai nạn)
Theo ghi chép về tai nạn thì trước khi xảy ra tai nạn đã có
Các yếu tố con người & vật chất các bất thường diễn ra. Nếu chúng ta kịp thời phát hiện và
Vật: Nguyên liệu – Vật liệu đưa ra đối sách thì chắc chắn tai nạn đã được đẩy lùi.
Thiết bị - Máy móc – Công cụ - Hình thái lí (Bất thường: là vẻ bề ngoài khác với trạng thái đúng thông
tưởng thường, được gọi là hình ảnh không rõ trước khi có tai nạn
Phương pháp thao tác – Cách bố trí. - Cách đặt để
Vật nguy hiểm – Vật có hại hoặc là việc đang xảy ra tai nạn. Nó bao gồm cả những
Môi trường - Cách sử dụng. hành động và trạng thái không an toàn, đề cập đến tình thế
cấp bách đòi hỏi đối sách khẩn cấp ngay lập tức.)
Con người: Trình độ năng lực. Nếu chỉ suy nghĩ về yếu tố con người là quan trọng thì đó là
Trạng thái, tinh thần và thể chất. - Không biết suy nghĩ một chiều và chưa đầy đủ.
Thái độ làm việc – Phương pháp - Không thể
Sử dụng bảo hộ - Không chú ý
Chúng ta đồng thời phải suy nghĩ về yếu tố vật chất ở
Cách sử dụng công cụ - Không làm xưởng xem có yếu tố nào mất an toàn không?
Quan hệ con người. Có xác nhận khi đưa thiết bị vào sử dụng không?
Có danh sách kiểm tra vật nguy hiểm và nguy hại không?
Tiếp xúc: Vào thời gian nào? Có tiến hành ghi chép hồ sơ không?
Sàng lọc sắp xếp – Chuẩn bị kiểm tra – Thao tác tiêu chuẩn.
Việc ghi chép không có tai nạn không phải là việc ghi chép vận may, mà
…….
đó chính là ghi chép về những nỗ lực của người quản đốc.
Quan trọng là hãy tạo thói quen
Tôn trọng con người – Điều tra rõ nguyên nhân
về an toàn hàng ngày!
107
1. Suy nghĩ về các yếu tố dẫn đến tai nạn
2. Suy nghĩ và quyết định đối sách
Câu chuyện của anh Matsuda 3. Thực hiện đối sách
4. Nghiên cứu kết quả
Bây giờ tôi sẽ nói về vấn đề đã xảy ra ở nhà máy linh kiện điện tử.Hôm nay tập trung vào yếu tố vật chất nên đặc biệt chúng ta sẽ
cùng chú ý xem người quản đốc này đã suy nghĩ như thế nào về yếu tố vật chất liên quan đến vấn đề này.
Tại nhà máy sản xuất linh kiện do sản lượng tăng. Có nhận thêm một số công nhân từ xưởng khác sáng. Foreman bộ
phận đã xem hồ sơ của những công nhân mới chuyển đến xưởng. Một người trong số đó là anh Matsuda. Anh Foreman
này đã nhìn hồ sơ của anh Matsuda và suy nghĩ đến việc luân chuyển với người đã gặp khó khăn. Theo như hồ sơ đó thì
anh Matsuda có thâm niên là 1 năm 6 tháng, gặp tai nạn 2 lần. ( 1 lần nhưng vẫn đi làm được , lần 2 phải nghỉ làm 2
ngày ).
Xem xong người quản đốc này đã nghĩ rằng , Matsuda là người có xu hướng gặp sự cố nhiều lần nên cần phải hướng dẫn
và đào tạo một cách đặc biệt .
Thời điểm huấn luyện của anh Matsuda được thực hiện nhanh chóng.
Công việc anh Matsuda là thao tác tháo lớp bọc của dây điên nilon , sau đó lắp vào chi tiết, cắt theo chiều dài quy định ,
lắp giắc cắm đã được cài vào. Để tháo được lớp bọc phải sử dụng kìm tuốt dây.
Khoảng ngày thứ 2, người Foreman này nhận thấy anh Matsuda có thể làm được nên đã quyết định cho 1 mình thực
hiện .
Bằng cách làm này , vào thời điểm khoảng hơn 1 tuần thì anh Matsuda đã bị thương. A Matsuda thuận tay trái. Chốt
lỏng lẻo ( Vị tri center ) làm nhiều lần ngón trỏ bên tay trái đã bị bầm tím.Nên đã dùng tay phải để sử dụng kìm tuốt dây.
Khi tuốt dây anh ấy dùng ngón trỏ và ngón cái bên tay trái ấn vào phần kim loại của kìm để gơ bỏ vở bọc dây điện.
Đúng lúc đó thì người đồng nghiệp do bị vấp vào dây điện và kéo dây ra nên ngón trỏ của tay trái đã bị trượt và kẹp
vào trong. Ở dây chuyền này do đường đi không rõ ràng nên dây điện được cuộn thành vòng và đặt ở vị trí cách khoảng
3m phía sau của bàn thao tác nên được kéo một cách dễ dàng trên mặt sàn.
Vào lúc đó, kìm tuốt dây mà anh Matsuda đã dùng là kìm cũ của công nhân trước Vì là đồ cũ chốt kim loại đã bị lỏng
108
nên rất khó sử dụng. ( Khi tuyển người mới theo tiêu chuẩn phát dụng cụ mới )
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CÁC TAI NẠN
Câu chuyện của anh Matsuda
DETAIL ANALYSIS TABLE/ BẢNG PHÂN TÍCH AN TOÀN
Direct reasons
Main content Indirect reasons Nguyên nhân trực tiếp Accident Consequence
Tóm tắt sự việc Nguyên nhân gián tiếp Unsafe activities - Status Tai nạn Hậu quả
Hành động - Trạng thái mất an toàn
Human/ Về người:
109
Câu chuyện của anh Matsuda ( Tiếp tục phần cuối câu chuyện )
Vậy thì chúng ta sẽ cùng thảo luận thêm xem câu chuyện tiếp tục như thế nào? Xem xét và thảo luận đối sách của foreman.
Sau khi anh matsuda bị thương, cùng với việc xem lại hồ sơ của anh Matsuda. Trong quá khứ gặp tại nạn hai lần. Là người có xu
hướng gặp tại nạn nên nhanh chóng gia cho anh matsuda công việc đơn giản. là dọn dẹp vệ sinh nhà xưởng. Còn công việc hiện tại
được chuyển giao cho anh Kato người có kinh nghiệm hơn.
Với sự thay đổi này, chưa đầy 1 tuần , lần này anh Kato đã xảy ra tai nạn tương tự như của anh Matsuda. Người Foreman đã nghiêm
khắc nhắc nhở đến mọi người mà trước tiên là anh Kato về tai nạn đã lặp lại tại xưởng.
Vào thời gian 2, 3 ngày làm vệ sinh. Nhận thấy đối sách của anh foreman ko phù hợp. Anh Matsuda đã có lời đề nghị chuyển
xưởng với Foreman. Ngay lập tức người Foreman đã nói chuyện với cấp trên về tai nạn của anh Matsuda và đề xuất ý kiến để
chuyển việc cho anh ấy.
Nhóm công nhân vào cùng thời gian với anh Matsuda đã nghe được câu chuyện này và đưa ra những bất bình , nhà xưởng trở nên
lộn xộn. Do vậy , người Foreman này đã tìm kiếm sự hỗ trợ của cấp trên.
Kết quả mà cấp trên điều tra được đã làm sáng tỏ sự việc như sau . Theo như nội dung đó thì thảm họa của 2 vụ trước đây
của anh Matsuda là đang trong thời gian hướng dẫn 4 tháng , còn thời gian 1 năm 2 tháng mà được bố trí làm việc ở xưởng
trước đây thì không có tai nạn nào cả.
Hơn nữa , ở xưởng làm việc này, khi công nhân mới vào thì sẽ được phát các dụng cụ mới , thế nhưng những người vào làm
trước thì lại tự ý sử dụng những đồ dùng mới đó cho bản thân , nên những công nhân mới đã phải dùng các dụng cụ cũ và
khó sử dụng . Khi anh Kato bị thương là lúc sử dụng kìm tuốt dây đã quá cũ mà anh Matsuda đã dùng.
110
DETAIL ANALYSIS TABLE/
Câu chuyện của anh Matsuda BẢNG
〔 Nghiên cứu PHÂN
nội dung TÍCH
chi tiết AN3TOÀN
của bước )
Người Direct
Foreman này đã tự mình thực hiện đối sách chứ? ?-( đối sách về yếu tố con người thì đã làm
reasons
nhưng về yếu tố vật chất thì không làm )
Main content Indirect reasons Nguyên nhân trực tiếp
Đối sách Có lẽ đã báo cáo với cấp trên? - đã báo cáo như thế nào? -( chuyển việc của anh Matsuda )
Tóm tắt sự việc Nguyên nhân gián tiếp Unsafe
Người activitiesnày
Foreman - Status
có lẽ đã tìm kiếm sự hợp tác từ ai đó ?-( chỉ tìm kiếm tư cấp trên )
Người
Hành độngForeman nàymất
- Trạng thái đãanthực
toànhiện ngay đối sách ngay? ( làm ngay sau khi đề xuất về chuyển việc của
- Tạo thao tác đơn anh Matsuda ) Human/ Về người:
giản. Chuyển việc 〔 Nghiên cứu bước 4 〕
2 vụ xảy ra trước
cho anh Matsuda
đây của anh
đi làm vệ sinh. Nếu thực hiện đối sách thì cần phải xem xét kết quả đó. Người Foreman này có vẻ như đã không xem
Matsuda trong - xét lại kết quả.
Yêu cầu anh Kato
thời gian đào tạo Sẽ không là đối sách nếu như không thể hiện được hiệu quả một cách chắc chắn. Có ý nghĩa gì khi việc
làm cv của anh
4 tháng. để xảy ra tai nạn lần 2?
Matsuda Việc điều tra sau tai nạn và đối sách đã không thực hiện chặt chẽ
-Nơi làm việc
- Nghiêm khắc Yếu tố trong đối sách của người Foreman này có được tháo gỡ không? Việc đồng nghiệp bị vấp ngã
trước – 1 năm 2
nhắc nhở các thì như thế nào?
tháng không có Đối sách được coi là nguyên nhân chính chưa được tháo gỡ
thành viên với Tools, equipments…/ Về vật:
tai nạn
trường hợp tai
-Người mới sử
nạn của anh Kato Liệu người Foreman này đã có thể nắm bắt được nguyên nhân chính xác và cắt đứt được mắt xích
dụng dụng cụ cũ
- Đã đề xuất với của chuỗi hậu quả này không?
-Vết thương của
cấp trên thiên
anh Kato và anh
chuyển công việc Trong vấn đề này , do người Foreman này đã quyết định rằng anh Matsuda là người
Matsuda do sử
của anh Matsuda có xu hướng bị tai nạn nên tôi muốn mọi người chú ý đến việc đó. Chưa thể nắm bắt
dụng kìm cũ
- Mong muốn có được nguyên nhân chính xác của tai nạn
sự hỗ trợ từ cấp
trên Do có định kiến nên đã không thể cắt đứt được chuỗi thảm họa
111
1. Chúng ta cùng suy nghĩ về yếu tố vật chất ở xưởng. Có lẽ mọi người cũng đã hiểu từ ví dụ của anh Matsuda , nếu chỉ nhìn yếu tố con người là quan trọng
thì sẽ trở thành một chiều.
2. Dù có nhận thức thế nào đi nữa về việc người thao tác cần an toàn , nhưng nếu tình hình xưởng xấu thì sẽ phải đối mặt với tai nạn và thảm họa.
112
Phân tích tai nạn thực tế ở xưởng mình theo form mẫu dưới
đây ( 30 phút ). Dừng ở bước 2 suy nghĩ và quyết định đối sách
Hướng dẫn phân tích tai nạn theo form mẫu dưới đây:
DETAIL ANALYSIS TABLE/ BẢNG PHÂN TÍCH AN TOÀN
Direct reasons
Main content Indirect reasons Nguyên nhân trực tiếp Accident Consequence
Tóm tắt sự việc Nguyên nhân gián tiếp Unsafe activities - Status Tai nạn Hậu quả
Hành động - Trạng thái mất an toàn
Human/ Về người:
3 Từ khóa:
•Ai?
•Cái gì?
•Như thế nào?
113
Câu chuyện của anh Tanaka (P1)
Nội dung câu chuyện của một người quản đốc đã suy nghĩ rất kỹ về vấn đề con người với cấp dưới , bằng cách quan sát hiện trạng của xưởng ,
bàn bạc kỹ với bản thân người đó , xem xét hồ sơ ghi chép và cũng đã giải quyết được vấn đề.
1. Vì thế chúng ta hãy chú ý đến điểm được gọi là người quản đốc này đã nhìn nhận như thế nào, và suy nghĩ ,sau đó đã nói điều gì với người
cấp dưới .
2. Điều đặc biệt trong câu chuyện này là cách kết hợp suy nghĩ của anh foreman với tâm trạng của người công nhân như thế nào
Ở nhà máy nọ có công nhân tên là Tanaka.Anh Tanaka làm việc được 6 năm ,
Hiện tại, Anh Tanaka làm việc rất hăng hái và đảm nhận công việc với tư cách là Leader của dây chuyền.
Nhà máy này phát triển khá nhanh trong vài năm gần đây, cùng với đó , sự thay đổi về cách làm và sản phẩm đã được thực hiện, đồng thời số công nhân cũng tăng lên
và có sự thay đổi về cơ cấu
Vào giữa tháng , Foreman của anh Tanaka ( Người mới được chuyển đến từ 6 tháng trước ) đã thông báo về việc thay đổi cơ cấu từ trưởng phòng sản xuất . Theo đó từ
ngày 1 tháng sau , sẽ chuyển công việc kiểm tra từ trước đến giờ ở phòng thí nghiệm sang phòng thu hoạch để giảm bớt việc kiểm tra sản phẩm.
Vào giờ ăn trưa 2, 3 ngày sau đó , câu chuyện tán gẫu này đã tới tai anh Tanaka từ những công nhân cấp dưới. Nội dung chính đề cấp về chế độ cho Leader theo sự thay
đổi hiện tại , ai sẽ là Leader . Trong số các ứng cử viên cho chức Leader cũng có anhTanaka, theo tri giác thì bản thân anh Tanaka cũng có vẻ như ý thức được việc này
Người Foreman suy nghĩ rằng quy chế chỉ đơn thuần là tin đồn và cảm thấy lo lắng với tin đồn này và thái độ của anh Tanaka. Ngoài ra cho đến khi giám đốc nhà máy
công bố về sự thay đổi này thì không được phép thông tin , theo qui định từ trước đến nay thì sẽ được công bố trước 2 ngày
Người Foreman đã thử nói chuyện với anh Tanaka về vấn đề trên sau giờ ăn trưa bằng một cách gián tiếp là : Lấy 1 ví dụ về hôn nhân, vai trò , trách nhiệm hay muốn có một
gia đình …và làm thế nào để đạt được điều đó . Anh Tanaka từ một người giữ khoảng cách với cấp trên đã nói rất nhiều mà không bị rơi vào trạng thái bị hỏi.Do thời gian
ngắn nên anh Foreman không nói gì thêm.
Chiều hôm đó, người Foreman đã xem lại bản ghi chép của anh Tanaka. Kết quả xuất sắc , tích cực trong công việc, không thấy có thiếu sót gì trong lý lịch rất tốt như thế
này. Hơn nữa , khi xem xét những bản ghi chép của người công nhân đang đảm nhiệm công việc với tư cách là Leader như anh Tanaka , đã phát hiện ra một việc ngoài dự
kiến đó là : Đúng 8 tháng trước 2 công nhân vào sau anh Tanaka đã liên tiếp bị tai nạn, Bị rách tay nhưng không phải nghỉ và vẫn đi làm .
Người foreman này ngay lập tức đã nói chuyện với 2 công nhân bị thương này, Lúc đầu 2 công nhân này có vẻ như không muốn nhắc lại câu chuyện của 8 tháng trước.Phải
chăng như thế là tốt đó là một sự phản kháng nhất thời .nhưng sau đó đã kể toàn bộ câu chuyện mà đã không được ghi chép :
“Tại thời điểm đó, do sản xuất tăng nên ở bộ phận sản xuất đã được mở rộng. Vào lúc đó tin đồn về việc thực hiện quy chế Leader đã lan rộng , tin đồn tập trung vào việc là ai
sẽ là Leader , và anh Tanaka cũng là 1 trong những ứng cử viên có năng lực. Bản thân anh Tanaka ý thức được điều đó. Anh Tanaka đã thất vọng do quy chế Leader không
được thực hiện , và kể lại việc anh Tanaka áp đặt tăng sản xuất cho công nhân như là một phương tiện duy nhất để được thừa nhận, hơn nữa 2 công nhân này cũng cảm
thông và giúp đỡ, kết quả là đã làm công việc quá sức .Vì nhiệt tình nên 2 người đều đã bị thương do vết cắt.
114
Câu chuyện của anh Tanaka
Nội dung câu chuyện của một người quản đốc đã suy nghĩ rất kỹ về vấn đề con người với cấp dưới , bằng cách quan sát hiện trạng của xưởng ,
bàn bạc kỹ với bản thân người đó , xem xét hồ sơ ghi chép và cũng đã giải quyết được vấn đề.
1. Vì thế chúng ta hãy chú ý đến điểm được gọi là người quản đốc này đã nhìn nhận như thế nào, và suy nghĩ ,sau đó đã nói điều gì với người
cấp dưới .
2. Điều đặc biệt trong câu chuyện này là cách kết hợp suy nghĩ của anh foreman với tâm trạng của người công nhân như thế nào
DETAIL ANALYSIS TABLE/ BẢNG PHÂN TÍCH AN TOÀN
Direct reasons
Main content Indirect reasons Nguyên nhân trực tiếp Accident Consequence
Tóm tắt sự việc Nguyên nhân gián tiếp Unsafe activities - Status Tai nạn Hậu quả
Hành động - Trạng thái mất an toàn
Human/ Về người:
- Anh Tanaka làm việc
được 6 năm với tư cách là
ĐỐI SÁCH CỦA FOREMAN trong câu chuyện
quyền tổ trưởng. Đối sách về học viên -Giải thích cho anh Tanaka về tình hình thực tế?
- Có tin đồn bổ nhiệm
-Giải thích tình hình cho anh
trưởng nhóm và anh -Để nguyên (theo dõi tình hình)?
Tanaka có thể là ứng viên. Tanaka -Gặp, nói chuyện ngoài lề (liên quan đến hôn nhân…)
- Anh Tanaka cũng nhận -Để nguyên như thế ( Theo dõi
thức được điều đó. -Dừng việc ngồi lê đôi mách của cn xưởng.
tình hình ) -Yêu cầu anh Tanaka hợp tác về hoạt động
- Thành tích làm việc của an toàn xưởng.
anh Tanaka rất tốt. -Đề cập đến việc tư vấn hôn Tools, e quipme nts…/ Về vật:
- 8 tháng trước có 2 cn vào
-Điều anh Tanaka đến chỗ anh Shirokawa để học hỏi thêm về an
nhân
sau anh Tanaka bị tai nạn toàn.
-Dừng việc ngồi lê đôi mách với
nhẹ liên tiếp. -Nghiên cứu và đưa ra đối sách an toàn.
- Tin đồn bổ nhiệm không người trong xưởng -Foreman báo cáo với trưởng phòng về phương án.
được thực hiện.
- 2 cn bị thương đã kể lại -Bổ nhiệm anh Tanaka là người thi hành phương án. ( Lên leader )
chuyện bị thương do áp -Đề xuất đi học thêm lớp TWI
lực tăng sản lượng.
- ………
-……………..
115
ĐỐI SÁCH CỦA FOREMAN trong câu chuyện
Câu chuyện của anh Tanaka ( Tiếp ) -Giải thích cho anh Tanaka về tình hình thực tế?
-Để nguyên (theo dõi tình hình)?
〔 Nghiên cứu các mục ở bước 3 〕 -Gặp, nói chuyện ngoài lề (liên quan đến hôn nhân…)
-Dừng việc ngồi lê đôi mách của cn xưởng.
Việc tập trung mọi người lại, giải thích về tính cần thiết và -Yêu cầu anh Tanaka hợp tác về hoạt động an toàn xưởng.
thông tin cho mọi người biết rằng anh Tanaka là người chịu -Anh Tanaka đến chỗ anh Shirokawa để học hỏi thêm về an toàn.
trách nhiệm thi hành khi thực hiện phương án là ? -Nghiên cứu và đưa ra đối sách an toàn.
Đó là tôi đã làm . -Foreman báo cáo với trưởng phòng về phương án.
Cũng có 2 lần báo cáo với cấp trên. Lần 1 là báo cáo về phương -Bổ nhiệm anh Tanaka là người thi hành phương án. ( Lên
án của anh Tanka và 1 lần về việc tham gia khóa học TWI leader )
Nhờ anh Shirokawa người quản lý an toàn hướng dẫn anh -Đề xuất đi học thêm lớp TWI
Tanaka ( Chuyên gia sẽ rất hiệu quả ), ngay lập tức được yều -……………..
đến chỗ anh Shirokawa để học.
1. Như tôi đã nói trước đây , mục đích của việc nghiên cứu về vấn đề này không chỉ là yêu cầu mọi người hiểu ký về tầm quan
trọng của việc suy nghĩ đến yếu tố mà quan trọng hơn cả là cách giữ được , có được tình cảm của cấp dưới .
2. Nếu người quản đốc này không xem xét đến cách có được tình cảm của anh Tanaka thì liệu có suy nghĩ đến đối sách như thế
này không? ?-( phát sinh vấn đề tương tự như với 8 tháng trước ?)
3. Người quản đốc giỏi là gọi là người hiểu rõ những tâm trạng đó và chỉ đạo đúng cho cấp dưới. Sự đào tạo phát triển cho cấp
dưới là một trong những nhiệm vụ quan trọng của người quản đốc.
116
Kiến thức liên quan đến con người ( Mặt 2 của thẻ TWI-JS)
Trình độ năng lực
Được gọi là kiến thức , kỹ năng , bằng cấp , thái độ , thể lực. ( khả năng lao động )
Nếu không nắm bắt được trình độ năng lực của cấp dưới thì không thể phân chia công việc ( bố trí thích hợp ) được.
Trạng thái thể chất và tinh thần
Được đề cập đến là trạng thái về sức khỏe, cảm xúc ( tình cảm : cảm xúc mãnh liệt ) Trạng thái thể chất và tinh thàn thay đổi hàng ngày. Lúc bị cảm , lúc
sốt., có lúc lại đau đầu,vv…Những lo lắng , phiền phức ở gia đình sẽ mang theo đến nơi làm việc. Sẽ xuất hiện cảm xúc ngay khi có vấn đề về mối quan hệ
giữa mọi người trong xưởng hoặc giữa cấp trên với cấp dưới. Đó là những yếu tố về hành động không an toàn. Hàng ngày, do người quản đốc thường tiếp
xúc với cấp dưới nên nếu quan sát về thái độ và sắc mặt của cấp dưới thì sẽ để ý đến sự thay đổi đó. Lúc đó thì sẽ gọi ra và hỏi xem “ đã có chuyện gì thế”,
liệu việc đó có cần thiết không?
Phương pháp- thái độ làm việc
Sử dụng đồ bảo hộ
Cách sử dụng dụng cụ sử dụng
Có thực hiện thao tác theo đúng chỉ thị thao tác không? Có thực hiện thao tác và tuân thủ trình tự ( tiêu chuẩn ) không?
Tiêu chuẩn an toàn , kiến thức an toàn có được sử dụng vào đúng thao tác không? ( như là dùng đúng bảo hộ lao động 、 cách dùng dụng cụ
công cụ
Quan hệ con người
Được gọi là quan hệ tin cậy.
Là quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới 、 quan hệ giữa các đồng nghiệp cấp dưới. Nếu làm tổn hạn đến mối quan hệ tin cậy này thì
ảnh hưởng đến tinh thần làm việc , tác phong làm việc , và sẽ dẫn đến tai nạn hoặc thảm họa
Các kiến thức dưới đây sẽ cần thiết cho việc xây dựng mối quan hệ tin cậy với cấp dưới.
・ Lấy tình cảm làm nền tảng , có quan điểm tôn trọng con người
・ Nói chuyện hỏi han tích cực , để trở thành người quản đốc có thể trao đổi gần gũi
・ Là người biết lắng nghe , lắng nghe kỹ những lo lắng , phiền muộn
・ Khen ngợi những việc tốt, đưa ra vai trò nếu có năng lực , đưa ra chủ đề cho những người muốn học và yêu cầu phải học
117
Câu chuyện của anh Foreman Omura
An toàn nghĩa là cách suy nghĩ và giải quyết về đối sách, chứ không phải là việc xử lý hậu quả sau khi
đã sảy ra.
Các bạn cần hiểu rằng, điều quan trọng là phải tìm ra được sự thật được coi là yếu tố chính của tai nạn có vẻ
như sắp xẩy ra tại xưởng của chúng ta.
Chúng ta sẽ cùng đề cập đến câu chuyện của anh foreman Omura ở xưởng dập xem và nhìn nhận sũy nghĩ
về đối sách của anh ấy như thế nào?
Anh Omura là Foreman của xưởng dập. Xưởng này gồm có 12 máy dập từ 40 tấn đến 120
tấn.
Cơ cấu nhân sự gồm có 4 tổ trưởng, 24 công nhân ở công đoạn dập và 24 công nhân hỗ trợ
dập Làm việc theo 2 ca và luân phiên thay đổi theo từng tuần, Foreman thì đi làm theo giờ cố
định ( hành chính) .
Vào 1 hôm , khi anh Foreman Omura đang đi tuần tra xưởng thì bắt gặp ( lọt vào mắt ) phong
cách làm việc của anh Oshida là công nhân làm việc ở máy dập 120 tấn và anh Asai là người
hỗ trợ . Để hiểu được tình hình lúc đó chúng ta cùng sử dụng sơ đồ và giải thích về nó.
118
Câu chuyện của anh Foreman Omura
Sơ đồ giải thích máy dập
Khuôn trên
Sơ đồ A : khuôn trên, khuôn dưới, đòn bẩy, kiểu áp lực dầu
Sơ đồ B : Trường hợp thao tác chính quy ( tiêu chuẩn ) đòn bẩy
Khuôn dưới
-Thao tác của anh Oshida=>Đưa nguyên liệu vào máy
dập=>điều khiển đòn bẩy=>lấy sản phẩm ra => đưa tận tay cho anh Hình A
Asai Asai
Tình hình khi anh Foreman Omura khi đi tuần tra Oshida
Khu vực để nguyên
-Vị trí thao tác của anh Asai => phía bên kia ( Không phải vị liệu Hinh B
120
Câu chuyện của anh Foreman Omura ( Bàn tiếp )
Mối quan hệ giữa tổ chức và trách nhiệm
-Sơ đồ tổ chức của phòng sản xuất 3:Trưởng phòng=> Foreman,=>Tổ trưởng,=>công nhân
-Xưởng thuộc phòng sản xuất 3 : xưởng dập, xưởng lắp ráp, xưởng hàn
-Trong phòng thì tổ trưởng và Foreman thường liên lạc hàng ngang với nhau mọi lúc để thực hiện công việc .
-Trưởng phòng thường không can thiệp vào những liên lạc đó
- Trưởng phòng 1 năm trước được điều chuyển từ phòng kỹ thuật sang nên chưa nắm đầy đủ nội dung công việc.
Do vậy, khi công việc được thực hiện thường cảm thấy lo lắng và sốt ruột một chút.
- Foreman thường xem xét tình hình đi làm của công nhân, quan sát tình trạng sử dụng và trạng thái của máy móc.
sắp xếp và phân bổ công việc thông qua người tổ trưởng. Xác nhận tiến độ công việc, động viên công nhân , kiểm
tra sản phẩm, đàm phán với các xưởng khác, người thúc đẩy hoạt động an toàn ( rất bận rộn )
-Tổ trưởng hướng dẫn thao tác , chuẩn bị nguyên liệu , khi thiếu người tự bản thân cũng phải thao tác
-Phân biệt về công việc giữa tổ trưởng và Foreman vẫn còn chưa rõ ràng nên thỉnh thoảng công nhân cấp dưới cũng
gặp rắc rối và khó khăn do có chỉ thị khác nhau giữa tổ trưởng và Foreman.
121
Câu chuyện của anh Foreman Omura ( Tiếp )
Ghi chép tai nạn trong quá khứ của xưởng dập
-Trong 2 năm trước có 3 vụ tại nạn. 1 vụ vết bầm tím mức chở ngại - cấp14 vẫn đi làm 、 phục hồi hoàn toàn
5 ngày ( chấn thương ko phải nghỉ làm )
2 vụ tại nạn : Vết cắt , vết dập
122
Câu chuyện của anh Foreman Omura ( Tiếp )
Tiếp theo chúng ta sẽ cùng nói đến phần cuối của câu chuyện ở đây.
Đây là thảm họa đã xảy ra ở nhà máy thực tế , chứ không phải câu chuyện tự xây dựng lên.
Anh Asai khi cho tay vào để định lấy sản phẩm ra thì đột nhiên phần trên khuôn rơi xuống làm đứt rời toàn bộ ngón tay của cả hai bàn tay. Anh Oshida đã
hoàn toàn không hiểu tại sao phần khuôn trên lại đột ngột rơi xuống như vậy. Anh Oshida vẫn điểu khiển đòn bẩy như mọi lần . Nhưng chỉ khi phần khuôn
trên rơi xuống thì anh ấy mới để ý đến có âm thanh và rung lạ ở đòn bẩy.
Nếu các bạn ở vị trí của anh Foreman Omura thì sẽ suy nghĩ về đối sách như thế nào?
Suy nghĩ và quyết định đối sách
- Dừng thao tác ngay lập tức
- Lấy đòn bẩy ra và thay mới
- Chỉ thị cho tổ trưởng yêu cầu anh Asai làm đúng tại vị trí quy định
- Yêu cầu tổ trưởng theo sát chặt chẽ và chỉ đạo về thao tác an toàn cho anh Oshida
DETAIL ANALYSIS TABLE/ BẢNG PHÂN TÍCH AN TOÀN
Direct reasons
Main content Indirect reasons Nguyên nhân trực tiếp Accident Consequence
Tóm tắt sự việc Nguyên nhân gián tiếp Unsafe activities - Status Tai nạn Hậu quả
Hành động - Trạng thái mất an toàn
Human/ Về người:
5 Why? 3 Từ khóa:
-Ai?
-Cái gì?
-Như thế nào? Tools , e quipme nts …/ Về vật:
123
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CÁC TAI NẠN
Đây là câu chuyện đã có trong thực tế. Nếu như người Foreman đã nghĩ đến mức độ quan trọng của sự việc đã lưu tâm một chút
với mọi người và xem xét đến đối sách khẩn cấp thì việc như thế này có lẽ sẽ không xảy ra . Kết quả điều tra sau đó là chốt của
đòn bẩy đã bị mất, nên phần khuôn trên đã bị rơi do sức nặng của nó.
124
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CÁC TAI NẠN
Câu chuyện của anh Foreman Omura
Lúc trước ở câu chuyện của anh Foreman Omura 、 có thể nói đến tình hình bất thưởng nguy hiểm như là chốt có vẻ như sắp rơi
bất cứ lúc nào, anh Asai không thao tác ở vị trí quy định.
Bất thường
Theo ghi chép về tai nạn thì trước khi xảy ra tai nạn đã có các bất thường diễn ra. Nếu chúng ta kịp thời phát hiện và đưa ra
đối sách thì chắc chắn tai nạn đã được đẩy lùi.
(Bất thường: là vẻ bề ngoài khác với trạng thái đúng thông thường, được gọi là hình ảnh không rõ trước khi có tai nạn hoặc là
việc đang xảy ra tai nạn. Nó bao gồm cả những hành động và trạng thái không an toàn, đề cập đến tình thế cấp bách đòi hỏi
đối sách khẩn cấp ngay lập tức.)
Ở thao tác dập vẫn tiến hành thao tác mà có sự loại bỏ chức năng của thiết bị an toàn
125
8. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
1 Less than 10 Không cần thêm (GPKP), cần duy trì tốt giải pháp hiện có
126
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN-Ví dụ cụ thể
Vận chuyển Bị đổ methanol ra nền bắt Thao tác đúng quy định và trang bị
Nhận methanol ( chất Gần như
3 phi methanol lửa,dẫn đến cháy nổ nguy hiểm Thảm khốc (13) Hàng năm (1) đầy đủ bảo hộ lao động ( khẩu 15 2
dễ cháy ) không thể (1)
vào kho sức khỏe, tính mạng. trang, găng tay…)
127
FORM VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ TẠI XƯỞNG
128
Tìm kiếm nguy cơ tiềm tàng
Đào tạo phán đoán nguy cơ
129
Chương 1
Tìm kiến các yếu tố nguy hiểm có thể phát sinh trong quá trình thực hiện công
việc và loại bỏ chúng trước khi bắt đầu công việc để đảm bảo sự an toàn, là
cách thêm cách kiểm tra bắt buộc vào việc đào tạo khả năng cảm nhận nguy
cơ.
130
2. Mục tiêu đào tạo phán đoán nguy cơ
▶ Mục tiêu
Tìm các mối nguy và đưa ra đối sách xử lý, tạo bầu không khí hiện trường
đang ảm đạm thêm sinh động. Giữ an toàn và tạo lập một môi trường làm
việc dễ giải quyết các vấn đề.
131
3. Thế nào là đào tạo tính cảm nhận?
Đào tạo cảm nhận nguy cơ là đào tạo nâng cao khả năng phán đoán, làm
sắc bén khả năng cảm nhận các mối nguy
Điểm nguy hiểm
Đặc tính của con người nổi lên là human error như thao rác lỗi, thi công lỗi vv... Những
human như vậy trở thành nguyên nhân của tai nạn.
Cầm phải nâng cao sức tập trung từ yếu tố công việc làm sắc bén khả năng cảm nhận để
ngăn chặn sự cố do human error đảm bảo an toàn
132
4. Họp ngắn phán đoán nguy cơ
Điểm nguy cơ
Bằng việc vừa nhìn vào hiện vật và hình vừa cùng thảo luận nhanh (1,3 hoặc 5
phút)với nhân viên làm việc tại hiện trường tìm hiểu các nguy cơ sau đó phán đoán các
nguy cơ có thể chuyển thành hiện thực và chuẩn bị các phương án đối phó
133
Cách tiền hành 4 bước phán đoán nguy cơ
Bước - Xếp hàng, chào hỏi, kiểm tra sức khỏe vv
(1) Kiểm tra chỉ định one point : ○○○ tốt!(3 lần)
Xác nhận -
(2) Touch and call : làm đi ra không tai nạn, tốt!
134
사업장 위험예지훈련 활동 사진
Hình ảnh hoạt động diễn tập dự đoán mối nguy tại công ty.
135
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ RỦI RO
136
Mức độ
136
CÁC MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ HÀNH ĐỘNG ĐỀ
XUẤT
Mức độ rủi ro Khả năng chấp nhận rủi Hành động đề xuất
ro
Rủi ro thấp Có thể chấp nhận - Có thể cần các biện pháp kiểm
137
soát bổ sung
- Tổng kết thường xuyên
Rủi ro trung Có thể chấp nhận một - Nên giảm thấp rủi ro ngay lập tức
bình phần - Thực hiện các biện pháp kiểm soát
tạm thời để đảm bảo công việc vẫn
có thể tiếp tục
- Đòi hỏi nhà quản lý phải lưu ý
hơn
Rủi ro cao Không thể chấp nhận - Phải hạn chế thấp rủi ro trước khi
tiến hành công việc
- Phải loại bỏ hoàn toàn nguy cơ
trước khi tiến hành
137
3- LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Mục tiêu
Báo cáo
Hệ thống quản
Hỗ trợ và lý
điều chỉnh Kế hoạch
KH Cải tiến Nhân lực và
nguồn lực tài
chính
138 138
CÁC LOẠI RỦI RO - ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI
RO CHÍNH
139
b. Rủi ro công nghệ và kỹ thuật
c. Rủi ro do lỗi của con người
139
9
13 5
8
4 7
17
15 21
10
1
16
11 2 12
24 20
23 14 19
22 18
140
Đào tạo nhân viên về phòng ngừa rủi ro
141
Bảng 2
Tình huống:
Bạn đang làm sạch cặn bẩn bên trong
của một bể chứa bằng thép
転倒:ヘドロで滑る。
落下:酸欠でふらつき。
転倒:水圧上昇。振られ。
目:ヘドロ跳ね返り。
落下:桟のヘドロで滑り。
転倒:着底で滑り。
142
Bảng 3
Tình huống:
Bạn đang tháo dây điện của chiếc van điện từ.
足踏み外し:パイプと格子間
転倒:道具箱につまずく。
感電:端子に触れる。
工具落下:工具につまずく。
143
P
P
144
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG
VĂN HÓA ATVSLĐ
145
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG
VĂN HÓA ATVSLĐ
148
2. KHÁI NIỆM VĂN HÓA ATVSLĐ
VĂN HÓA
PHÒNG NGỪA
TAI NẠN VÀ BỆNH
NGHỀ NGHIỆP
149
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
NLĐ
CÔNG
VIỆC
NSD NLĐ
LĐ
152
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
153
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
154
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
155
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
156
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
157
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
158
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
159
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
3.2 ỨNG XỬ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
161
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
3.2 ỨNG XỬ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
162
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
3.2 ỨNG XỬ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
163
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
3.3 ỨNG XỬ GIỮA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
164
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
3.4 ỨNG XỬ GIỮA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
165
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
177
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
178
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
P
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
179
3.XÂY DỰNG VH ỨNG XỬ TRONG DN
180
An toàn là hạnh phúc!
Chúc các bạn ngày càng phát triển,