You are on page 1of 24

T H I Ế T T H A C1

* *
M Ì N H T A C2 6

*
Á O C H À M C3 6

*
H O A C Ù ­N G N G Ờ I C4
Ư 12

N H Ớ C5 3

*
M C6

*
M Ư Ờ I L Ă M N Ă
10

T R ­Ữ T Ì N H

C H Í N H T R Ị

@ @

*
15

*
?
CHUYÊN ĐỀ
Cách làm bài nghị luận về đoạn trích thơ
qua việc ôn tập văn bản Việt Bắc của Tố
Hữu – phần in trong SGK Ngữ văn 12
(Dạng đề có liên hệ tác phẩm 11 theo cấu trúc đề minh họa
thi THPT QG 2018)

Người thực hiện: Bùi Thị Hải Yến


Trường THPT Tân Lạc
I. Nhận dạng I. Nhận dạng đề nghị luận về thơ
đề nghị luận
về thơ 1. Một số dạng đề NL về bài thơ Việt Bắc
1. Một số
dạng đề NL
về bài thơ
Dạng 1: Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau: (tất cả các
đoạn trong bài thơ đều có thể trở thành ngữ liệu ra đề)
Dạng NL về một đoạn thơ
Dạng 2: Nhận xét về thơ Tố Hữu, Sách giáo khoa Ngữ Văn
12 tập 1, năm 2008 viết: “ Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc rất
đậm đà”. Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận xét trên qua việc
phân tích bài thơ Việt Bắc (phần trích trong SGK)của Tố Hữu
(hoặc đoạn thơ trích trong bài thơ Việt Bắc)
Dạng NL 1 ý kiến bàn về tác phẩm thơ
Dạng 3: Cảm nhận của anh(chị) về hai đoạn thơ sau:
Đoạn 1: Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
...Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi” (Tây Tiến – QD)
Đoạn 2: “Ta về mình có nhớ ta
... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung” (Việt Bắc- TH)
Dạng so sánh hai đoạn thơ
* Dạng 4: Dạng đề liên hệ tp thơ 12 với tp thơ 11
Đề 1: Cảm nhận của anh chị về khổ thơ sau:
“Mình về mình có nhớ ta….Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy
chung”(VB-TH). Liên hệ với khổ đầu bài thơ “Đây thôn Vĩ
Dạ” – HMT để thấy được sự phong phú trong cách cảm
nhận vẻ đẹp thiên nhiên của hai nhà thơ.
Đề 2: Phân tích hai khổ đầu của bài thơ Việt Bắc. Liên hệ
với khổ thơ đầu của bài thơ Từ ấy từ đó đưa ra nhận xét của
anh chị về nghệ thuật biểu hiện thơ Tố Hữu đậm đà tính dân
tộc.
Đề 3: Cảm nhận của anh chị về 8 câu đầu trong bài thơ VB.
Liên hệ với khổ 1 của bài thơ Từ ấy, từ đó đưa ra nhận xét
của anh chị về nét đặc sắc trong phong cách nghệ thuật thơ
TH.
2. Những vấn đề cần lưu ý khi tìm hiểu đề liên hệ
a. Phạm vi hướng liên hệ, mở rộng
- Hai tác phẩm cùng hoặc khác tác giả, cùng hoặc khác thời đại.
- Hai tâm trạng của nhân vật trữ tình, hai đoạn thơ, hai hình tượng
thơ…có nét tương đồng.
b. Mục đích của việc liên hệ: Để làm rõ một vấn đề
-Về nội dung: Tâm sự của cái tôi trữ tình, vẻ đẹp thiên nhiên…
-Về nghệ thuật: Bút pháp miêu tả, cách thể hiện cái tôi, tính dân tộc
trong hình thức thể hiện…
-Về lí luận văn học: Phong cách nghệ thuật, đặc trưng thể loại…
c. Nắm chắc kiến thức, kĩ năng làm bài văn NL về tp, đoạn trích
thơ, biết cách phân phối thời gian làm bài hợp lí
c. Nắm chắc kiến thức, kĩ năng làm bài văn NL về tp, đoạn trích
thơ, biết cách phân phối thời gian làm bài hợp lí
+ Về phạm vi kiến thức:
- Trọng tâm vấn đề bàn luận nằm trong các tác phẩm thơ 12 (Tây
Tiến, Việt Bắc, Sóng)
- Vấn đề liên hệ nằm trong các tác phẩm văn học VN của chương
trình Ngữ văn lớp 11, (không cần phân tích sâu)
- Để làm tốt yêu cầu phân hóa, cần có kiến thức nâng cao ở lĩnh vực
Lí luận văn học: đặc trưng của thơ, phong cách thơ…
+Về kĩ năng:
- Biết phân tích, cảm nhận một đoạn trích, một tác phẩm thơ.
- Nhận xét, bình luận vấn đề.
- Có khả năng khái quát, tổng hợp vấn đề.
- Kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng kết hợp các thao tác lập luận
- Kĩ năng xây dựng các luận điểm, luận cứ….
+ Về thời gian: - Từ 60 đến 90 phút (Tầm 4- 6 trang)
Dạng đề nghị luận về thơ

Dạng 1: Dạng 2: Dạng 3: So Dạng 4: Liên


Nghị luận Nghị luận 1 sánh hai hệ tp (đoạn)
về đoạn ý kiến bàn đoạn thơ thơ 12 với tp
trích, tp về thơ 12 12 (đoạn) thơ 11
thơ 12
Dạng 4: Liên hệ tp (đoạn)
thơ 12 với tp (đoạn) thơ 11

Phạm vi Mục đích Yêu cầu về kiến


hướng liên của việc liên thức, kĩ năng và
hệ, mở rộng hệ thời gian

-Hai tác phẩm cùng -Về nội dung: Tâm sự của cái tôi
hoặc khác tác giả, cùng trữ tình, vẻ đẹp thiên nhiên…
hoặc khác thời đại.
-Về nghệ thuật: Bút pháp miêu tả,
- Hai tâm trạng của cách thể hiện cái tôi, tính dân tộc
nhân vật trữ tình, hai trong hình thức thể hiện…
đoạn thơ, hai hình
-Về lí luận văn học: Phong cách
tượng thơ…có nét
nghệ thuật, đặc trưng thể loại…
tương đồng.
I. Nhận dạng
đề nghị luận về II. Cách làm bài NL về một đoạn trích
thơ thơ (có liên hệ ct 11)
1. Một số dạng Đề bài: Cảm nhận của anh chị về hai khổ thơ
đề NL về bài
thơ
sau:
“Mình về mình có nhớ ta
2. Một số lưu ý
khi tìm hiểu đề ……
liên hệ. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
II. Cách làm Việt Bắc (Ngữ văn 12).
bài NL về một
đoạn trích thơ
Liên hệ với khổ thơ:
(có liên hệ ct “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
11) ….
Rất đậm hương và rộn tiếng chim”
Từ ấy (Ngữ văn 11),
Từ đó đưa ra nhận xét về của anh chị về nét đặc
sắc trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.
1. Mở bài (0,25điểm)
- Giới thiệu về Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc (A ) Câu 1+2
- Giới thiệu vị trí đoạn trích trong bài thơ Việt Bắc và nội
dung chính của đoạn trích (B) Câu 3
- Liên hệ với đoạn 1 bài thơ Từ ấy (C) Câu 4
- Nhận xét về nét đặc sắc trong phong cách nghệ thuật
thơ Tố Hữu (D) Câu 5
“ Tố Hữu là lá cờ đầu của thơ ca Cách mạng Việt Nam (1).Việt Bắc
là tác phẩm đạt đến đỉnh cao trong sự nghiệp sáng tác của nhà thơ(2).
Hai khổ thơ đầu của bài thơ đã diễn tả sâu sắc tình cảm thiết tha, mặn
nồng, bâng khuâng lưu luyến của kẻ ở người đi trong buổi chia li lịch
sử.(3) Đọc hai khổ thơ mở đầu của Việt Bắc ta lại nhớ đến cảm xúc
hân hoan, hạnh phúc của Tố Hữu trong khổ thứ nhất bài thơ Từ ấy.
(4) Ba khổ thơ nói riêng, hai bài thơ nói chung đã thể hiện tương đối
đầy đủ nét đặc sắc trong phong cách nghệ thuật của nhà thơ.”(5)
Cách viết mở bài dạng đề liên hệ tích hợp:
A-> B-> C-> D. Trong đó:
•A: Tác giả và tác phẩm thuộc chương trình Ngữ
văn 12
•B: Nội dung nghị luận chương trình Ngữ văn 12
•C: Vấn đề liên hệ thuộc chương trình Ngữ văn 11
•D: Rút nhận xét về 1 vấn đề mà đề bài yêu cầu
Khung thân bài:
- Luận điểm 1: Nghị luận về vấn đề
trong tác phẩm,đoạn trích thơ12 (đối tượng 1
- trọng tâm)
- Luận điểm 2: Liên hệ với vấn đề
trong tác phẩm, đoạn trích thơ 11(đối tượng 2
- không phân tích sâu)
- Luận điểm 3 Đưa ra nhận xét về một
vấn đề nào đó mà đề bài yêu cầu.
2. Thân bài (4điểm)
*Luận điểm 1: Cảm nhận 8 câu đầu của VB (trọng tâm - 2,0đ)
- Hoàn cảnh sáng tác: Dồn dập, liên tục: 2 câu
hỏi tu từ
Như thế nào?
- Nội dung: Tha thiết, chân thành:đại
từ nhân xưng mình ta,
+ Lời người ở: Hỏi nhớ..

Thời gian kháng chiến:


15 năm ấy
Để làm gì? Không gian kháng chiến:
Cái gì? nhìn cây nhớ núi,nhìn
sông nhớ nguồn
- Gợi nhắc kỉ niệm
- Bày tỏ lòng mình
Nghĩa tình kháng chiến:
- Nhắc nhở người đi
nhớ, thiết tha, mặn nồng
+ Lời người đi: Như thế nào? - Bằng tai, bằng mắt,
Trả lời
bằng cái cầm tay
( ngập ngừng,im
lặng)
Tiếng ai tha thiết bên cồn

Cái gì? Bâng khuâng trong dạ,


bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân li


Để làm gì? Không nói nên lời

- Bày tỏ sự thấu hiểu và đồng


cảm (sự đồng điệu tâm hồn)
- Bộc lộ nỗi lòng lưu luyến, bịn
rịn, nghẹn ngào lúc chia xa.
- Khẳng định lòng thủy chung
- Nghệ thuật : (khái quát lại sau khi phân tích)
+ Thể thơ lục bát với âm điệu tiết tấu ngọt ngào, tha thiết, gần gũi dễ
thấm sâu vào tâm hồn dân tộc.
+ Kết cấu theo lối đối đáp dân gian: một hình thức phổ biến và đặc
trưng cho đời sống văn hóa tinh thần của con người Việt Nam. Hình
thức đối đáp giúp cho mọi câu hỏi, mọi niềm băn khoăn được giãi
bày, tạo nên một cuộc biệt li từ hai phía, qua đó bày tỏ nỗi lòng của
kẻ ở người đi trong buổi chia tay.
+ Ngôn ngữ: giản dị gần gũi, giàu nhạc điệu, nhất là việc tác giả sử
dụng sáng tạo đại từ nhân xưng “mình”- “ta” thân thuộc của ca dao
và một loạt các từ láy liên tiếp: thiết tha, tha thiết, bâng khuâng, bồn
chồn…
+ Cách sử đụng các biện pháp tu từ linh hoạt: Câu hỏi tu từ, điệp từ,
hoán dụ
* Luận điểm 2: Liên hệ đến khổ 1 của Từ ấy
(Không phân tích sâu - 1điểm). Học sinh có thể
trình bày dựa vào việc trả lời các câu hỏi sau:
- Câu 1: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Vị trí khổ thơ?
- Câu 2: Khổ thơ thể hiện tâm trạng gì của cái tôi tác giả?
- Câu 3: Tại sao (vì sao) tác giả lại có tâm trạng ấy?
- Câu 4: Tác giả thể hiện tâm trạng ấy như thế nào?
- Câu 5: Tác giả thể hiện tâm trạng ấy để làm gì? (ý nghĩa)
(Khoảng 1 đến 1,5 mặt giấy thi)
Luận điểm 3: Nhận xét về vẻ đẹp trong pcnt thơ TH (0,5
điểm)
- Cả hai đối tượng đã thể hiện vẻ đẹp nào trong pcnt thơ
Tố Hữu? (chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt trong cách thể
hiện)
+ Cả 2 đoạn thơ đều thể hiện: Thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình
chính trị sâu sắc.
+ Những tư tưởng, tình cảm lớn, những vấn đề lớn lao của đời sống,
của dân tộc được Tố Hữu thể hiện bằng giọng điệu: ngọt ngào, tâm
tình, sâu lắng qua hình thức thơ dân tộc, các từ láy, cách xưng hô…
+ Từ nội dung đến hình thức, hai đoạn thơ đều thể hiện: Thơ TH
đậm đà tính dân tộc.
+ Thơ Tố Hữu ở giai đoạn đầu chưa mang tính sử thi đậm nét.Từ tập
Việt Bắc trở đi yếu tố sử thi được thể hiện đậm đà, rõ nét hơn.
- Lí giải nguyên nhân khác biệt
+ Tác phẩm của Tố Hữu trước 1945 chủ yếu thể
hiện chất men say lí tưởng của người thanh niên
mới bắt gặp lí tưởng cộng sản và quyết tâm đi theo
ngọn cờ của Đảng. Từ sau 1945, thơ Tố Hữu là
khúc tráng ca về cuộc kháng chiến và những con
người kháng chiến.
3. Kết bài (0,25 điểm)
- Khẳng định lại VĐNL: Hai đoạn thơ mở đầu cho
bài thơ Việt Bắc và Từ ấy thể hiện tình cảm chân
thành của nhà thơ – chiến sĩ Tố Hữu. Đây cũng là
những đoạn thơ tiêu biểu cho pcnt của nhà thơ.
- Đánh giá giá trị của đoạn thơ: Đoạn thơ nói
riêng, thơ Tố Hữu nói chung góp phần làm đẹp hơn
thơ ca cách mạng Việt Nam, trải qua thời gian, đến
nay vẫn mãi âm vang trong lòng người đọc.
Khái quát cách làm bài nghị luận về đoạn
trích thơ theo định hướng đề minh họa

Mở bài Thân bài Kết bài

- Giới thiệu A (tác Luận điểm 1: làm - Khái quát


giả, thơ 12) rõ đoạn trích thơ B và C
- Khái quát B (vị 12(hoàn cảnh ra - Đánh giá
trí, ndkq đoạn đời, nội dung, nghệ giá trị của
trích thơ 12) thuật…) tác phẩm.
- Từ B nghĩ đến C Luận điểm 2: liên
(đoạn trích,tp thơ hệ thơ 11
11) Luận điểm 3: nhận
- Rút ra nhận xét D xét theo yêu cầu của
đề
* Phân biệt dạng đề so sánh và dạng đề liên hệ
Điểm DÀN BÀI DÀN BÀI
DẠNG SO SÁNH DẠNG LIÊN HỆ
phân
biệt
Mở Giới thiệu khái quát 2 tác Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm và
bài giả, 2 tác phẩm và vấn đề vấn đề nghị luận văn 12, liên hệ tg, tp văn
nghị luận 11, nhắc đến nhận xét đề yêu cầu
(A>B>C>D)

Thân - Làm rõ đối tượng 1 - Làm rõ về vấn đề nghị luận trong tác phẩm
bài - Làm rõ đối tượng 2 văn học lớp 12
- Đưa ra và phân tích: - Liên hệ với vấn đề trong tác phẩm văn học
+ Giống nhau lớp 11.
+ Khác nhau - Đưa ra nhận xét về một vấn đề nào đó mà đề
+ Lý giải nguyên nhân của bài yêu cầu. (có thể theo hướng nêu điểm
sự giống và khác nhau đó tương đồng, khác biệt và lí giải nguyên nhân
khác nhau đó)

Kết Đánh giá chung Đánh giá chung


bài
Bài tập mở rộng:

You might also like