You are on page 1of 36

BÀI 1:

KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG,


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP
MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(?) Vì sao cần phải học tập
môn TTHCM?

1 HCM là vĩ nhân đã để lại dấu ấn quan


trọng trong lịch sử DT và TG

TTHCM là cơ sở để tạo dựng XHVN


2 hiện đại và làm kim chỉ nam để khắc
phục những mặt tồn tại của nó
Hồ Chí Minh là người chiếm trọn tình
3
yêu, lòng kính trọng của NDVN

HCM là một nhân cách cao cả đã được


4 các lãnh tụ TG, các VH hóa kính trọng,
đối thủ của Người cũng phải nể trọng

Suy cho cùng, chúng ta học là học đạo


5
làm người, để trở thành người tử tế
I. Khái niệm

II. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu


KẾT
CẤU
III. Phương pháp nghiên cứu

IV. Ý nghĩa học tập


I. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản
Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh

ĐHXI
ĐHX
ĐHIX
ĐHVII

ĐHII
 ĐH II (1951): “Đường lối chính trị, nền nếp làm việc
đường và đạo đức cách mạng của Đảng ta hiện nay là
lối, tác phong và đạo đức Hồ Chủ tịch… Toàn Đảng hãy
ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức
cách mạng của Hồ Chủ tịch…”
 Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng (1969)
tôn vinh Hồ Chí Minh là: “Anh hùng dân tộc vĩ đại”
 ĐH IV (1976): HCM là “vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp
công nhân và nhân dân ta, người anh hùng dân tộc vĩ
đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế”
 ĐH VI (1982): “Đảng ta phải nắm vững bản chất cách
mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, kế thừa di
sản quý báu về tư tưởng và lý luận cách mạng của
CTHCM”
 ĐH VII (1991) là mốc lớn khi nêu cao TTHCM:
 Lần đầu tiên Đảng khẳng định trong văn kiện: “Đảng
lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và TTHCM làm nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam cho hành động”
 Bước đầu đưa ra nhận thức về TTHCM: “TTHCM là
kết quả sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin
trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế
TTHCM đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của
Đảng ta và của cả dân tộc”
 Vai trò nền tảng tư tưởng của TTHCM còn được khẳng
định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1991 (bổ sung, phát triển
2011) và trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (năm 1992, 2013)
 ĐH IX (2001): “TTHCM là hệ thống quan điểm toàn
diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam, là kết quả sự vận dụng và phát
triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện
cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại”
 ĐH XI (2011): Nhắc lại nội dung của ĐH IX, đồng
thời bổ sung thêm ý nghĩa, giá trị: “TTHCM… là tài
sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng
và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp
cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”
2. KHÁI NIỆM
HỆ TƯ
TƯ TƯỞNG TƯỞNG

TƯ TƯỞNG
NHÀ TƯ HỒ CHÍ
TƯỞNG MINH
2.1. Tư tưởng:
- Từ điển: là những quan điểm, quan niệm, suy
nghĩ của con người về tự nhiên, xã hội và tư duy
- Trong mệnh đề “CNML và TTHCM”:
+ Xây dựng trên 1 nền tảng triết học nhất quán
+ Đại diện cho ý chí của 1 giai cấp, 1 dân tộc
+ Hình thành trên cơ sở hiện thực, thực tiễn và
quay trở lại chỉ đạo thực tiễn *
2.2. Hệ tư tưởng:
- Là một hệ thống quan điểm, quan niệm lý luận,
thể hiện sự nhận thức và đánh giá hiện thực xung
quanh, xuất phát từ những lợi ích xã hội nhất định
của một nhóm người, một tập đoàn người, hay
một giai cấp nhất định -> mang tính giai cấp
- Ví dụ: hệ tư tưởng phong kiến, hệ tư tưởng tư
sản, hệ tư tưởng cộng sản,… *
Có sự chuẩn bị về LL, có khả năng dự
báo, chỉ đường cho phong trào QC

2.3.NHÀ Có tầm mắt CT rộng lớn, giải quyết


thành công VĐ chiến lược, sách lược

TƯỞNG
Có tài ba về mặt tổ chức

Có nghị lực phi thường


2.3.1. Có sự chuẩn bị về mặt LL, có khả năng dự
báo, chỉ đường cho PT của QC (còn tự phát)
- Chuẩn bị về mặt lý luận
+ Cách mạng Việt Nam cuối XIX – đầu XX lâm vào
cuộc khủng hoảng về đường lối, lý luận
+ HCM ra đi tìm đường cứu nước cũng chính là
tìm 1 học thuyết để “dẫn đường”
+ Viết nhiều sách báo, ko ngừng học hỏi để nâng
cao trình độ LL, tích cực tham gia hoạt động
thực tiễn, truyền bá các sách báo về trong nước
CN Mác – Lênin đã thâm nhập vào VN

Đường kách mệnh

Bản án chế độ TD Pháp

Viết cho báo Sự thật, TC thư tín QT

Trưởng tiểu ban NC TĐịa

Báo Người cùng khổ

1920 1921 1922 1923 1925 1927 1929 Thời gian


- Dự báo
+ Nguyên nhân
+ Dẫn chứng
1941: 1945, Việt Nam độc lập
Cuối năm 67, đầu năm 68: Ở Việt Nam, Mỹ nhất
định thua, nhưng Mỹ chỉ chịu thua sau khi thua
trên bầu trời Hà Nội.
2.3.2. Có tầm mắt CT rộng lớn để giải quyết thành
công mọi vấn đề chiến lược, sách lược của CM
- Quyết định sang phương Tây vào 1911
- Có biệt tài giải quyết thành công mối quan hệ
chiến lược – sách lược: 1945 – 1946
- Có tầm nhìn chiến lược bao quát thời đại:
+ Vốn trí tuệ
+ Vốn học thức, văn hóa – lịch sử
+ Vốn sống thực tiễn *
2.3.3. Có tài ba về tổ chức để có thể sáng lập
một chính đảng CM có sức chiến đấu mạnh
mẽ
- Thành lập ĐCSVN:
+ Tìm ra con đường cứu nước – CMVS
+ Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức
+ Chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất 3 tổ
chức CS
+ Trực tiếp soạn thảo những văn kiện LS đầu
tiên của Đảng
+ Chủ trì Hội nghị hợp nhất
+ Đào tạo, rèn luyện, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ, đảng viên của Đảng
- Thành lập nhiều tổ chức quan trọng:
+ Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
+ Mặt trận Việt Minh
+ Đội VN tuyên truyền giải phóng quân *
2.3.4. Có một nghị lực CM phi thường, vượt qua mọi trở
ngại, khó khăn để thực hiện TT của mình

Cuộc đời HCM 2 lần phải vào tù, 1 lần bị kết án tử hình
vắng mặt (1929), 1 thời gian dài bị đồng sự và tổ chức hiểu
lầm, lãnh đạo ND ĐT chống 2 cường quốc của TG trong XX:

- 1911

- 1930 – 1941

- 1942 - 1943

- 1945 – 1946 *
2.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đại hội XI (2011): “TTHCM là một hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản
của cách mạng VN, là kết quả của sự vận dụng và
phát triển sáng tạo của chủ nghĩa Mác - Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển
các giá trị truyền thống tốt đẹp của DT, tiếp thu tinh
hoa VH nhân loại. TTHCM soi đường cho cuộc đấu
tranh của ND ta giành thắng lợi, là tài sản tinh thần
to lớn của Đảng và ND ta” *
Định nghĩa này làm rõ bốn vấn đề cơ bản:
Một là, nguồn gốc lý luận hình thành TTHCM
Hai là, ý nghĩa, giá trị TTHCM
Ba là, nội dung TTHCM
- Toàn diện:
+ TTHCM bao quát những lĩnh vực lớn của đời sống đất
nước: KT, CT, VH, chính sách XH, QS, ngoại giao,…
+ TTHCM bao quát những vấn đề của CMVN từ
CMDTDCND đến CMXHCN
- Sâu sắc:
TTHCM là sản phẩm của sự trải nghiệm lẽ đời, được khái
quát thành những triết lý nhân sinh với ý nghĩa sâu xa.
Ví dụ: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
“Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”
“Văn hóa soi đường cho quốc dân đi”…
- Cơ bản:
Chỉ có những nội dung căn cốt, cốt lõi của CMVN mới có
trong TTHCM; không phải cái gì cũng có trong TTHCM.
-> tránh “vẽ rắn thêm đuôi”, “tô hồng”, “bôi đen”
Bốn là, bản chất TTHCM:
- Cách mạng: làm thay đổi căn bản XH, giải phóng ND
- Khoa học:
+ Là 1 hệ thống hoàn chỉnh các QĐ, luận cứ rõ ràng
+ Hình thành trên cơ sở khám phá ra các quy luật vận
động, PT của XH, khái quát thành lý luận, sau đó kiểm
nghiệm trong thực tiễn
+ Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin
trong hoàn cảnh mới của thời đại và dân tộc VN *
3. VỊ TRÍ MÔN HỌC
- Là 1 trong 5 môn LLCT trong giáo dục ĐH của VN
- Quan hệ với môn Triết học Mác - Lênin, Kinh tế
chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học:
+ CN Mác - Lênin là cơ sở hình thành quan trọng
của TTHCM
+ HCM là người vận dụng sáng tạo CN Mác – Lênin
vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam
+ CN Mác - Lênin và TTHCM là nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và CMVN
- Quan hệ với môn Lịch sử ĐCSVN:
+ HCM là lãnh tụ của ĐSCVN
+ HCM là người rèn luyện ĐCSVN để Đảng luôn
trong sạch, vững mạnh, có đủ năng lực lãnh đạo,
cầm quyền
+ Toàn bộ lịch sử ra đời và phát triển của ĐCSVN
gắn liền với quá trình hoạt động CM của HCM *
II. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu:

1. Đối tượng:

- Bản thân hệ thống các quan điểm của Hồ Chí


Minh về cách mạng Việt Nam mà cốt lõi là tư
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

- Quá trình vận động, hiện thực hoá các quan


điểm lý luận đó trong thực tiễn cách mạng VN
2. Nhiệm vụ
- Phân tích, làm rõ nguồn gốc, quá trình hình
thành và phát triển TTHCM
- Phân tích, làm rõ nội dung, bản chất, đặc điểm
TTHCM
- Phân tích, làm rõ vai trò của TTHCM
- Quá trình nhận thức, vận dụng TTHCM qua các
giai đoạn cách mạng của Đảng và Nhà nước
- Sự đóng góp của TTHCM trong kho tàng tư
tưởng, lý luận cách mạng thế giới *
III. Phương pháp
nghiên cứu

1. Cơ sở 2. Các
phương phương
pháp luận pháp cụ thể

1.1. Phương 1.2. Phương


pháp luận pháp luận
Mác - Lênin Hồ Chí Minh
Kết hợp tính Đảng và tính KH

Nguyên tắc LL gắn liền thực tiễn

1.1. Quan điểm lịch sử - cụ thể


Phương
pháp luận Quan điểm toàn diện, hệ thống
Mác -
Lênin Quan điểm kế thừa, phát triển

Kết hợp nghiên cứu tác phẩm và


hoạt động thực tiễn HCM
- Nguyên tắc 1: vận dụng nguyên tắc tính Đảng
và tính khoa học
+ Tính Đảng
+ Tính khoa học
+ Mối quan hệ
- Nguyên tắc 2: quan điểm thực tiễn và nguyên
tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
+ Nghiên cứu TTHCM ko chỉ căn cứ vào tác
phẩm, bài nói, bài viết của Người mà còn phải
dựa trên hoạt động thực tiễn của Người
+ Phải vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tiễn
+ Phải xuất phát từ thực tiễn để chứng minh giá
trị của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nguyên tắc 3: Quan điểm lịch sử - cụ thể
+ Phải gắn các luận điểm của Người trong hoàn cảnh
không gian và thời gian xác định
+ TTHCM cũng là sản phẩm của 1 thời kỳ lịch sử nên
nó chịu sự chế định của lịch sử
+ Phải phản ánh đúng đắn LS, tránh lối hiện đại hoá LS
- Nguyên tắc 4: Quan điểm toàn diện và hệ thống
+ Muốn ĐG vấn đề phải có cái nhìn toàn cục về nó,
tránh chủ quan, cục bộ, tránh nhận thức phiến diện,
mơ hồ
+ Nghiên cứu Hồ Chí Minh phải nắm vững đầy đủ các
quan điểm của Người trên tất cả các lĩnh vực
- Nguyên tắc 5: Quan điểm kế thừa và phát triển
+ Ko chỉ kế thừa mà phải biết sáng tạo TTHCM trong
điều kiện lịch sử mới của đất nước
+ Phải tiếp tục vận dụng tinh thần sáng tạo và phương
pháp biện chứng của Hồ Chí Minh để giải quyết những
vấn đề mới của lịch sử đặt ra
+ Ko nên quan niệm việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh đã xong xuôi, hoàn chỉnh, “hết đất”
+ Ko nên quan niệm tư tưởng HCM là cái khó, cao sang,
chỉ dành cho lãnh tụ, vĩ nhân, các nhà KH
- Nguyên tắc 6: kết hợp nghiên cứu tác phẩm với thực
tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh *
LL gắn liền thực tiễn, nói + làm

1.2. Dĩ bất biến, ứng vạn biến


Phương
pháp
Quan điểm phát triển,
luận
sáng tạo, đổi mới
HCM
Quan điểm toàn diện nhưng có
trọng tâm, trọng điểm
2. Các phương pháp cụ thể
- Phương pháp lịch sử
- Phương pháp lôgic
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp khác:
+ Tham quan, điền dã
+ Văn bản học
+ Phân tích, tổng hợp
+ Tiếp xúc nhân vật lịch sử… *
IV. Ý nghĩa học tập TTHCM
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận

2. Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức


cách mạng, củng cố niềm tin KH gắn với trau dồi
tình cảm CM, bồi dưỡng lòng yêu nước

3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong


cách công tác

You might also like