Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Marketing Ngan Hang
Bai Giang Marketing Ngan Hang
NGÂN HÀNG
THÔNG TIN CHUNG
➢ Tự học: 90 tiết
DỊCH VỤ
Tác động vô DV tác động tới tinh thần/trí tuệ của con DV xử lý thông tin: kế toán,
hình người: quảng cáo/PR, nghệ thuật-giải trí, ngân hàng, xử lý dữ liệu,
truyền phát, tư vấn quản lý, giáo dục, dv truyền tải dữ liệu, bảo hiểm,
thông tin, hát nhạt, tâm lý trị liệu, tôn giáo, dv tư vấn, lên chương trình,
điện thoại nghiên cứu, đầu tư chứng
khoán, tư vấn phần mềm
DOANH NGHIỆP
4P 4C
Sản phẩm Nhu cầu và ước muốn của
Product khách hàng
Customer needs and wants
Giá Chi phí đối với khách hàng
Price Cost to the customer
Nhân sự - Con người (P3) Quy trình cung ứng dịch vụ (P4)
Marketing
Phân phối dịch vụ (P5) mix
- Nhu cầu tiếp cận tiền mặt (dịch vụ ATM, thẻ tín
dụng, séc…)
- Nhu cầu an toàn tài sản (cất tiền hộ, cho thuê két
sắt, các sản phẩm đảm bảo giá trị đồng tiền trước
lạm phát..)
- Nhu cầu chuyển tiền (dịch vụ chuyển tiền)
- Nhu cầu trả chậm (cho vay, tài trợ mua nhà, trả
góp…)
- Nhu cầu tư vấn tài chính
Thang nhu cầu của Maslows
(Maslow's Hierarchy of Needs)
Thái độ
của người
khác
Quyết định
Ý định mua mua
Nh
ho ữ
à n ng
cả nh
nh â n
t ố
2.3.5. Đánh giá sau khi mua
Khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng và so sánh với
những giá trị kỳ vọng của họ
Ph
Đ ân
Tổng hợp H ịa
Xu hướng ngành iệ đi ph
u ểm ối
Thị phần, thị trường qu
ả đặ
Thương hiệu cá t
c ch
kê i n
Xú c g ng
nh há
Cá ôn lượ
c ph điệ b
Sản phẩm ph nh
tiế ươ p án
Th c
ân ,
n ng
Lự
tr
uy tiê
Sản phẩm cạnh tranh… ph
ền n
ối
th ru
ôn yề
N i cá n c
t
gh ph c
Ch iá iả
g nt
Khách hàng
hà
iê í, sả ng
G g
n lợ n
ng
cứ i n ph
ng
gi uậ
kế hoạch dữ liệu
ng
c ên
đị c
n h ứu
m
ục
tiê
u
Nhân khẩu
Đối Công
Chính trị,
thủ Ngân hàng chúng
pháp luật
Cạnh
tranh
Các đơn vị hổ trợ Công nghê
2.3.1. Môi trường vĩ mô
1. Nhân khẩu
- Là mối quan tâm lớn của các ngân hàng
- Cơ sở hạ tầng và nhân khẩu có ảnh hưởng
lớn đến các chương trình marketing của
ngân hàng
- Gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Tổng dân số, tỷ lệ dân số
- Thu nhập, mức sống
- Thay đổi cơ cấu dân số
- Xu hướng di chuyển dân số
- Chính sách dân số của quốc gia, vùng miền…
2. Môi trường kinh tế
- Khả năng thu nhập, thanh toán, chi tiêu,
nhu cầu về vốn, tiền gởi của khách hàng…
- Tác động đến nhu cầu khách hàng
- Các yếu tố cơ bản:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Tỷ lệ lạm phát
- Sự ổn định về kinh tế
- Cơ cấu xuất nhập khẩu
- Thu nhập bình quân đầu người
- Xu hướng toàn cầu hóa
- Chính sách đầu tư/ tiết kiệm của chính phủ…
3. Môi trường công nghệ
- Tác động đến phương thức trao đổi của ngân
hàng. Hoạt động của ngân hàng gắn liền với sự
phát triển của khoa học công nghệ
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh giữa các ngân hàng
- Giúp phát triển thêm các sản phẩm dịch vụ mới
(chuyển tiền nhanh, ATM, thanh toán tự động,
ngân hàng qua mạng…)
- Cần dự báo xu hướng công nghệ để phục vụ
cho công tác kinh doanh của ngân hàng
4. Môi trường văn hóa
- Văn hóa tác động đến nhu cầu và hành vi
của khách hàng đối với việc sử dụng các
sản phẩm của ngân hàng
- Các yếu tố tác động:
- Trình độ văn hóa
- Thói quen tiêu dùng
- Tâm lý
- …
5. Môi trường chính trị pháp
luật
- Tạo ra những cơ hội cũng như những thách thức
của ngân hàng
- Ngân hàng chịu ảnh hưởng lớn từ những tác
động của chính sách nhà nước và luật pháp như:
Toàn TG
Địa lý
Quốc gia
Vùng
Khu vực
K.Hàng
Toàn ty
SP của công bộ SP
Sản phẩm SP ngành
Danh mục SP
Chủng loại SP
Một SP cụ thể
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
3.1.3. Những khái niệm chính trong đo
lường nhu cầu thị trường
- Nhu cầu thị trường đối với một sản phẩm
là tổng khối lượng sản phẩm mà:
- Một (nhóm) khách hàng nhất định
- Sẽ mua tại một địa bàn và trong một thời
gian nhất định
- Với một môi trường và một chương trình
marketing cố định
Bán cái khách hàng cần chứ không phải bán cái
chúng ta có.
3.2.2. Tính cần thiết của việc phân đoạn
thị trường
- Về chiến lược
- Giúp ngân hàng lựa chọn chiến lược đúng
trong dài hạn, trung hạn và ngắn hạn
- Về tổ chức
- Giúp cho việc xây dựng cơ cấu tổ chức
ngân hàng phù hợp theo các tiêu chí phân
đoạn
- Bổ nhiệm nhân sự chuyên trách cho từng
thị trường
- Về tác nghiệp
- Giúp nhân viên thực hiện các công việc đã
phân định
3.2.3. Xác định tiêu thức phân đoạn
1. Khách hàng cá nhân
- Độ tuổi
- Giới tính
- Cơ cấu vùng, dân cư
- Các giai đoạn trong chu kỳ sống
a. Theo nhóm khách hàng
- Tầng lớp xã hội
- Thu nhập
- Thái độ/ quan điểm sống
- Kiến thức, sự hiểu biết
b. Theo nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của
khách hàng
- Nhóm hoạt động kinh doanh tiền tệ
- Huy động tiền gởi
- Đầu tư cho vay
- Kinh doanh ngoại hối
- Nhóm các dịch vụ khác
- Dịch vụ gắn với kinh doanh tiền tệ
- Ủy thác, làm đại lý, phát hành trái phiếu, cổ phiếu
- Chiếc khấu, cầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá
- Kiều hối
- Tư vấn đầu tư
- Dịch vụ gắn với thanh toán
- Thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển tiền điện
tử, ATM)
- Thanh toán qua mạng quốc tế
- Lưu ký, thanh toán chứng khoán
- Dịch vụ ngân quỹ
- Kiểm đếm, thu nộp, cung ứng tiền mặt
- Bảo quản giấy tờ, hiện vật có giá, cho thuê tủ, kết
sắt…
2. Khách hàng doanh nghiệp
- Các đặc điểm khác biệt với thị
trường cá nhân:
- Nhu cầu nhiều, phức tạp
- Có những đòi hỏi cao trong
dịch vụ
- Các quyết định của khách
hàng chịu ảnh hưởng lớn bởi
các yếu tố kinh tế vĩ mô
- Các tiêu thức phân đoạn thị trường doanh nghiệ
- Ngành nghề kinh doanh
- Quy mô kinh doanh
- Loại hình sở hữu
- Năng lực quản lý kinh doanh
- Công nghệ
- Tính chất mối quan hệ
- Vùng địa lý
- Quốc tịch
- …
3.2.4 Yêu cầu của việc phân đoạn:
- Đo lường được: Đo lường được quy mô, sức
mua, đặc điểm của đoạn thị trường đó
- Quy mô đủ lớn: Phải đủ lớn để doanh
nghiệp đáp ứng được nhu cầu
- Tiếp cận được: Doanh nghiệp có thể tiếp
cận và phục vụ đoạn thị trường đó
- Có sự khác biệt: Các phân đoạn khác nhau
có phản ứng khác nhau với các công cụ
marketing
- Có tính khả thi: Doanh nghiệp phải có đủ
nguồn lực phục vụ cho đoạn thị trường đó
3.3 CHỌN THỊ TRƯỜNG
MỤC TIÊU CHO NGÂN HÀNG
Khu vực 1
Marketing mix của
DN Khu vực 2
Khu vực 3
3.4.1 Marketing không
phân biệt
• Theo đuổi thị trường băng một mặt hàng
• Một sản phẩm và một chương trình
marketing cho đại đa số khách hàng
• Nhờ vào kiểu phân phối hàng loạt và
quảng cáo tràn lan
• Tạo một hình ảnh hảo hạng trong lòng
công chúng
• Ưu điểm: tiết kiệm chi phí
• Nhược điểm: làm cho cạnh tranh gay
gắt hơn
3.4.2 Marketing có phân biệt
• ➢ Hoạt động trong nhiều khúc
thị trường và tung ra ở mỗi
khúc những SP khác nhau.
• ➢ Ưu điểm: Doanh số cao
hơn marketing không phân
biệt, tuy nhiên, nó làm tăng
thêm nhiều loại chi phí.
3.4.3 Marketing tập trung
• ➢ Công ty, thay vì theo đuổi một
phần nhỏ chiếm được trong một thị
trường lớn thì nên theo đuổi chiếm
lấy một phần lớn của một hay vài
tiểu thị trường.
• ➢ Marketing tập trung có thể gặp
bất trắc hơn hai trường hợp trên,
chẳng hạn thị trường đó có thể bị
mất trắng.
Câu hỏi thảo luận 4
• Các bạn hãy cho ví dụ về ngân
hàng hoặc sản phẩm của ngân
hàng tương ứng với 3 chiến
lược marketing ngân hàng?
HẾT CHƯƠNG 3
Chương 4: Chiến lược sản
phẩm
4.1 TỔNG QUAN VỀ SPDV
NGÂN HÀNG
4.1.1 Khái niệm về SPDV
ngân hàng
» Sản phẩm dịch vụ ngân hàng
là tập hợp những đặc điểm, tính
cách, công cụ do ngân hàng tạo
ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn nhất định của khách
hàng trên thị trường tài chính.
Ngân hàng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bằng
những dịch vụ:
- Dịch vụ cho vay
- Dịch vụ tiền gởi ký thác
- Dịch vụ chuyển tiền
- Dịch vụ thanh toán
- Dịch vụ tư vấn
- Đại lý kinh doanh CK
- Dịch vụ thuê két sắt, gởi tiền qua đêm
- Dịch vụ thương mại quốc tế
- Dịch vụ về thẻ
4.1.2. Đặc điểm của SPDV ngân hàng
1. Tính vô hình
- Sản phẩm ngân hàng thường được thực hiện theo
qui trình khác với sản phẩm vật chất cụ thể, nên
khó quan sát và cảm nhận được
- Khách hàng thường khó khăn khi chọn và sử dụng
SPDV ngân hàng
- Khách hàng chỉ có thể thẩm định, kiểm tra chất
lượng trong và sau khi sử dụng dịch vụ
Hoạt động marketing ngân hàng là phải tạo ra và
cũng cố niềm tin với khách hàng bằng cách không
ngừng nâng cao chất lượng SPDV cung ứng, tăng
tính hữu hình của SP, khuếch trương hình ảnh bằng
việc tạo ra các hoạt động tuyên truyền, PR cho ngân
hàng nhằm đẩy mạnh các xúc tiến hỗn hợp.
2. Tính không thể tách rời
- Tính không thể tách rời là sự khác biệt rõ nét của
sản phẩm ngân hàng với các SPDV khác.
- Quá trình cung cấp SPDV của NH diễn ra đồng thời
với sự tham gia của khách hàng
- Thường được tiến hành theo những qui trình nhất
định, không thể chi cắt ra thành các loại thành
phẩm khác
Ngân hàng không có SP dở
dang, dự trử lưu kho
Do đó ngân hàng phải:
- Cần có sự phối hợp chặc chẽ giữa các bộ phận
trong việc cung ứng SPDV, đồng thời phải xác
định nhu cầu của khách hàng và cách thức lựa
chọn SPDV ngân hàng ngày nay.
- Ngân hàng nên thường xuyên tạo dựng, duy trì
và phát triển mối quan hệ giữa khách hàng
bằng cách nâng cao chất lượng SPDV cung ứng
cho KH.
- Cần phát triển hoạt động chăm sóc khách hàng
trong toàn thể nhân viên trong ngân hàng.
- Ngân hàng cần hiện đại hóa hệ thống cung ứng
dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh.
3. Tính không ổn định và khó xác
định
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính
không ổn định và khó xác định vì chúng
được hình thành bởi nhiều yếu tố khác
nhau như: Trình độ nhân viên, công nghệ,
khách hàng, bối cảnh không gian và thời
gian giao dịch..
- =>Tất cả các yếu tố này điều biến động,
đặc biệt là yếu tố con người.
4.1.3. Chu kỳ sống của SPDV ngân
hàng
Được chia thành 4 giai đoạn:
1. Giai đoạn thâm nhập thị trường
2. Giai đoạn tăng trưởng – phát triển
3. Giai đoạn chín muồi – bảo hòa
4. Giai đoạn suy thoái
Sales & profits ($) Sales & Profit Life Cycles
Time
1. Giai đoạn thâm nhập thị trường
- Bắt đầu đưa SPDV vào thị trường
- Khách hàng chưa biết đến nhiều về SPDV
- Khách hàng sử dụng dịch vụ ít nên không thể khai
thác tối đa quy mô
- Doanh thu giai đoạn này thấp, lợi nhuận thấp hay
không có
- Chi phí sản xuất SPDV cao
Ngân hàng có lợi thế trong cạnh tranh, thu hút và
phát triển thị trường khách hàng mới.
Giai đoạn này nên nổ lực đưa SPDV mới chiếm lĩnh thị
trường, để cho KH biết SPDV của mình càng nhiều
càng tốt bằng các chiến dịch quảng cáo, tuyên truyền,
khuyến mãi…để kích thích khách hàng sử dụng SPDV.
3.2 Giai đoạn tăng trưởng – phát triển
- Giai đoạn này sản phẩm đã xâm nhập mạnh trên thị
trường
- Khách hàng đã quen với SPDV của ngân hàng, số lượng
khách hàng tăng lên, nhu cầu về sản phẩm cũng tăng
theo
- Lợi nhuận tăng nhanh có thể đạt mức cực đại
- Chi phí marketing tăng cao vì phải khuếch trương, quảng
cáo nhằm thông tin SPDV của ngân hàng tới khách hàng
và mở rộng hệ thống phân phối và thâm nhập thị trường
mới, khách hàng tiềm năng
- Trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ mới, tiềm năng và
tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ
- Sự cạnh tranh tạo nên sự khác biệt giữa các ngân hàng
trong tính độc đáo về SPDV của mình
- Các ngân hàng cần hoàn thiện SPDV của mình
3. Giai đoạn chín muồi – bảo hòa
- Khách hàng không còn ưa thích SPDV của ngân
hàng
- Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm đã thay
đổi. SPDV hiện tại không đáp ứng nhu cầu
- Trên thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm hoàn
thiện hơn
- Doanh thi bị chững lại, lợi nhuận không ổn định
hoặc bắt đầu giảm sút
- Ngân hàng chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị
trường
Ngân hàng phải:
- Quyết định chuyển hướng đầu tư vào
những SPDV mới, có khả năng cạnh tranh
và đem lại hiệu quả cao
- Giai đoạn này, cố gắng làm giảm tốc độ
suy giảm bằng cách giảm chi phí, lãi, phát
triển các SP bổ sung cho các sản phẩm
dịch vụ hiện có
- Đẩy mạnh các hoạt động khuyến mãi
nhằm tạo sự khác biệt của SPDV để làm
chậm việc chuyển sang giai đoạn suy thoái.
4. Giai đoạn suy thoái
- Giai đoạn này nhu cầu khách về SPDV giảm rất
mạnh
- Khách không còn ưa thích SPDV nữa
- Số lượng khách hàng giảm nhanh chóng
- Vị thế của sản phẩm trên thị trường giảm nhanh
- Doanh thu và lợi nhuận giảm theo
- Giai đoạn này là giai đoạn cân nhắc việc duy trì
sản phẩm hay rút bỏ sản phẩm khỏi thị trường
- Ngân hàng phải chuẩn bị những SPDV mới thay
thế có sức mạnh cạnh tranh cao hơn để giữ vững
thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới.
4.1.4. Phân loại SPDV ngân hàng
Lựa chọn