Professional Documents
Culture Documents
X Trí Và D Phòng T N Thương TSM Sau Sinh
X Trí Và D Phòng T N Thương TSM Sau Sinh
Goh, Ryan, Goh, Daryl, and Ellepola, Hasthika Australian journal of general practice (2018), "Perineal tears-A review". 47(1/2), pp. 35-38.
YẾU TỐ NGUY CƠ
Người Châu Á
Tuổi ≤ 20
Con so
Về phía mẹ Tiền căn rách TSM độ 3, 4 trước đây
Cân nặng > 4000g
Về phía thai Kẹt vai
Kiểu thế chẩm cùng
Sinh giúp: Forceps, Giác hút
Trong chuyển dạ Chuyển dạ giai đoạn 2 kéo dài ( > 2h )
Giảm đau sản khoa
Cắt TSM
RCOG, "The Management of Third- and Fourth-Degree Perineal Tears," Royal College of Obstetricians đường giữa
and Gynaecologists, no. 29, pp. 7-8, 2015.
ACOG, "Prevention and Management of Obstetric Lacerations at Vaginal Del4ery," American College of Obstetricians and Gynecologists’ Committee on Practice Bulletins Obstetrics, vol. 128(1), no. 165, p. e1–e15, 2016.
NGUYÊN NHÂN
RCOG, "The Management of Third- and Fourth-Degree Perineal Tears," Royal College of Obstetricians and Gynaecologists, no. 29, pp. 7-8, 2015.
ACOG, "Prevention and Management of Obstetric Lacerations at Vaginal Del4ery," American College of Obstetricians and Gynecologists’ Committee on Practice Bulletins Obstetrics, vol. 128(1), no. 165, p. e1–e15, 2016.
XỬ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘ I, II
ACOG, "Prevention and Management of Obstetric Lacerations at Vaginal Del4ery," American College of Obstetricians and Gynecologists’
Committee on Practice Bulletins Obstetrics, vol. 128(1), no. 165, p. e1–e15, 2016.
XỬ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐỘ 3, 4
ACOG, "Prevention and Management of Obstetric Lacerations at Vaginal Del4ery," American College of Obstetricians and Gynecologists’
Committee on Practice Bulletins Obstetrics, vol. 128(1), no. 165, p. e1–e15, 2016.
Vị trí Kỹ thuật may Chọn loại chỉ
Kỹ thuật may
Chỉ đơn sợi:
3a,b: tận - tận (end to Polydioxanone
end). (PDS):
Cơ thắt
ngoài 3c: chồng lớp (overlap) Monocryl, Monosyl
hoặc tận - tận, may luôn 2-0/ 3-0.
bao cân.
Hoặc chỉ đa sợi:
Polyglactin (Vicryl 2-
0).
Nơ chỉ:
RCOG, "The Management of Third- and Fourth-Degree Perineal Tears“, Royal College of Obstetricians
and Gynaecologists, no. 29, pp. 7-8, 2015.
Kháng sinh
Điều trị ngay khi phát hiện tổn thương.
Kháng sinh phổ rộng được khuyến cáo: Cephalosporin thế hệ 2: cefotetan, cefoxitine (RCOG).
1 liều duy nhất (TMC) trong khi may để ngừa nhiễm trùng và biến chứng vết may (ACOG).
RCOG, "The Management of Third- and Fourth-Degree Perineal Tears," Royal College of Obstetricians and Gynaecologists, no. 29, pp. 7-8, 2015.
ACOG, "Prevention and Management of Obstetric Lacerations at Vaginal Del4ery," American College of Obstetricians and Gynecologists’ Committee on Practice Bulletins Obstetrics, vol. 128(1), no. 165, p. e1–e15, 2016.
Giảm đau
Giảm đau cục bộ: chườm lạnh (túi đá), miếng dán giảm đau, xịt
benzocaine.
Harvey, Marie-Andrée, et al. (2015), "Obstetrical anal sphincter injuries (OASIS): prevention, recognition, and repair". 37(12), pp. 1131-1148.
Chăm sóc
Thông tiểu lưu 5 ngày.
Trong 48 giờ đầu sản phụ tránh lạm dụng tư thế ngồi, nằm nghiêng khi cho con bú.
Không nên khám trực tràng thường quy sau may đối với các trường hợp vết may lành không biến chứng ít nhất 2 tuần.
Tránh các hoạt động làm tăng áp lực ổ bụng trong 6 – 12 tháng sau sinh.
o Chế độ ăn hạn chế thức ăn có hàm lượng chất xơ cao ( giảm trái cây và rau) nhằm giảm lượng phân và tần số đi cầu.
o Thức ăn mềm dễ tiêu, không vỏ, không hạt, được nấu chín.
o Ngày 1,2,3: nuôi ăn đường TM ( hội chẩn chuyên khoa dinh dưỡng) .
o Ngày 6: ăn bình thường, nên hạn chế chất xơ, thức ăn mềm không vỏ không hạt.
BV, Hùng Vương (2019), "Hướng dẫn xử trí tổn thương TSM độ 3, 4 sau sinh", Hướng dẫn điều trị, NXB Thanh niên, TP Hồ Chí Minh, p. 425.
Chăm sóc
Tham vấn bệnh nhân
Nhiễm trùng vết thương.
Bung vết khâu.
Rò trực tràng âm đạo.
Xì hơi, đi tiêu không kiểm soát.
Về lâu dài: đau khi giao hợp, đau TSM.
Lịch tái khám
2 tuần sau sinh: kiểm tra vết thương, nếu có biến chứng gửi khám chuyên khoa.
6 – 12 tuần sau sinh: đánh giá tình trạng trung – đại tiện.
Các lần khám sau tùy vào mỗi bệnh nhân.
BV, Hùng Vương (2019), "Hướng dẫn xử trí tổn thương TSM độ 3, 4 sau sinh", Hướng dẫn điều trị, NXB Thanh niên, TP Hồ Chí Minh, p. 425.
Vai trò của cắt TSM
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Giảm chấn thương ở đầu thai nhi • Rách thêm dẫn đến rách độ 3, 4
• Phòng ngừa rách cơ vòng hậu môn • Xuất huyết và tăng lượng máu mất
• Đau đớn
Cắt TSM thường quy?
KHUYẾN CÁO SỐ 39
“Cắt TSM thường quy không được khuyến cáo cho phụ nữ sinh thường ngả âm đạo.”
BYT, “Cắt may TSM,” trong Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Phụ Sản, Hà Nội, 1377/QĐ-BYT, 2013, p. 13
DỰ PHÒNG TỔN THƯƠNG TSM
KHUYẾN CÁO SỐ 38
“Đối với phụ nữ trong giai đoạn thứ hai của quá trình chuyển dạ, các kỹ thuật để giảm
chấn thương TSM và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh tự nhiên (bao gồm chườm
ấm, massage TSM, và đỡ sanh “giữ tầng”) được khuyến nghị, dựa trên lựa chọn của
sản phụ và các điều kiện y tế có sẵn.”
Laine Katariina, Tiina Pirhonen, Rune Rolland, and Jouko Pirhonen, Decreasing the incidence of anal sphincter tears during del4ery. Obstetrics & Gynecology, 2008. 111(5): p. 1053-1057.
The “hands on” technique
Laine Katariina, Tiina Pirhonen, Rune Rolland, and Jouko Pirhonen, Decreasing the incidence of anal sphincter tears during del4ery. Obstetrics & Gynecology, 2008. 111(5): p. 1053-1057.
Massage tầng sinh môn
Chẩn đoán tổn thương TSM sau sinh theo 4 độ và phân tầng xử trí:
• Độ 1, 2: NHS có kinh nghiệm, bác sỹ. Có thể không may, chỉ Vicryl 2.0, mũi liên tục.
• Độ 3, 4: Bác sỹ cột 1, 2, chuyên gia hậu môn – trực tràng.