You are on page 1of 58

HỌC VIỆN QUÂN Y

BÀI GIẢNG THỰC HÀNH

HÌNH THỂ MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CHÂN ĐỐT


Y HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN XUA DIỆT
CÔN TRÙNG

BỘ MÔN: ST - KST - CT
MỤC TIÊU

 Nhậndạng và phân biệt được một số


động vật chân đốt y học.
 Nhận biết được một số phương tiện
xua diệt động vật chân đốt
NỘI DUNG
 LỚP NHỆN:
 Hình thể ve
 Hình thể mò
 Hình thể mạt
 Hình thể cái ghẻ
 LỚP CÔN TRÙNG:
 Hình thể bọ chét
 Hình thể ruồi nhà
 Hình thể ruồi vàng
 Hình thể chấy, rận, rệp
 Hình thể dĩn
LỚP NHỆN
LỚP NHỆN
HÌNH THỂ VE (IXODIDAE)
HÌNH THỂ VE (IXODIDAE)
 VE TRƯỞNG THÀNH
 Hình bầu dục, dài 5-10mm, dẹt, màu nâu đen
 Bộ phận nhô ra phía trước gọi là đầu giả.
 2 Pan có gai xuôi về phía sau thân, hai càng không
di động.
 Có 8 chân, đốt bàn cuối của chân trước có một hố
cảm giác gọi là bộ phận Haller.
 Lớp kitin ở lưng có chỗ dày lên gọi là mai.
 ♀ mai nhỏ, ♂ mai chiếm hết cả lưng.
 Bụng có lỗ, rãnh sinh dục, và rãnh hậu môn.
VE TRƯỞNG THÀNH

Ve no máu
ĐẦU VE
HÌNH THỂ VE (IXODIDAE)

THANH TRÙNG
Giống con trưởng thành, có 8 chân nhưng cơ quan
sinh dục chưa hoàn thiện.
ẤU TRÙNG VE

 Có 6 chân.
 Các bộ phận khác có cấu tạo chưa hoàn chỉnh.
HÌNH THỂ MÒ (Trombiculidae)
MÒ TRƯỞNG THÀNH VÀ THANH
TRÙNG

 Có 8 chân.
 Thân thắt lại hình số 8.
 Chân và thân phủ đầy lông.
HÌNH THỂ MÒ
HÌNH THỂ ẤU TRÙNG MÒ
Ấu trùng mò Leptotromdium deliense
 Có 3 đôi chân, hình bầu dục hoặc hơi tròn,
Màu đỏ, Kt 0,25-0,50mm.
 Khiên hình chữ nhật, có 4 lông ở 4 góc, 1
lông ở bờ trước giữa, giữa khiên có 2 lông
cảm giác, tất cả các lông đều chia nhánh.
 Mặt lưng có 28 chiếc lông được xếp thành 6
hàng: 2-8-6-6-4-2, mặt bụng có 18-20 lông.
Ấu trùng mò Leptotromdium deliense
Ấu trùng mò Leptotromdium deliense
CÁI GHẺ (Sarcoptes scabiei)
 Thân hình bầu dục, con cái lớn hơn con
đực (♀ 0.33-0.45mm, ♂ 0.25-0.35mm).
 Màu vàng nhạt.
 Đầu giả ngắn, lưngƯgồ.
 Không có mắt.
 Con trưởng thành có 8 chân, có 5 đốt.
- ♂ tận cùng đôi chân 1,2,4 có ống hút.
‘’ ôi0ơpdgve
- ♀ tận cùng đôi chân 1,2 có ống hút.
HÌNH THỂ CÁI GHẺ
LỚP CÔN TRÙNG
BỌ CHÉT (Aphaniptera)

 Thân:
 Dẹt hai bên, cấu tạo đối xứng; vỏ thân
bằng kitin dày, cứng.
 Dài 1-5mm, con đực nhỏ hơn con cái.
 Màu vàng hay màu nâu.
 Toàn thân phủ lông cứng, mọc xuôi
về phía sau.
Hình thể bọ chét
BỌ CHÉT (Aphaniptera)

 ĐẦU
 Có 2 anten sau mắt, 2 pan và một vòi.
 Có loài có mắt (mắt đơn), có loại không
có mắt hay có mắt thoái hoá.
 Có lông trước mắt, lông gáy; có loài có
các lông to, cứng ở gần vòi được gọi là
lược má.
Đầu bọ chét
BỌ CHÉT (Aphaniptera)

 NGỰC VÀ BỤNG.
 Ngực có 3 đốt, mỗi đốt mang một đôi
chân. Chân sau dài, mập giúp bọ chét
nhảy xa.
 Bụng: có 10 đốt, mỗi đốt có nhiều hàng
lông, có loài có lược bụng.
Có 2 loại bọ chét không lược cần chú ý
là: Xynopsylla cheopis và Pulex irritan.
Bọ chét có lược
Bọc chét không có lược
Cấu tạo trong của bọ chét
PHÂN BIỆT X.cheopis và P. irritan

Loại bọ chét

X.Cheopis P. irritan
Đặc điểm
phân biệt

Lông mắt Nằm trước và ngang mắt Nằm trước và dưới mắt

Xếp thành 1 hàng, hợp với


Lông sau đầu hàng lông gáy tạo thành Chỉ có 1 lông duy nhất.
hình chữ V.

Then ngực Có then ngực giữa Không có


P.irritans - X.cheopis

Lông cứng
dưới mắt
RUỒI NHÀ (Musca domestica)

 Dài 6-7mm.
 Màu den xám.
 Có nhiều lông ngắn phủ khắp thân.
RUỒI NHÀ (MUSCA DOMESTICA)
HÌNH THỂ RUỒI NHÀ
 Đầu:
 Hình bán cầu, có hai mắt kép. Ruồi đực có 2 mắt kép gần
nhau, ruồi cái có 2 mắt kép xa nhau.
 Anten ngắn, có 3 đốt.
 Vòi kiểu liếm hút.
 Ngực: có 3 đôi chân, có một đôi cánh mỏng vói 5 gân dọc.
Chân có nhiều đốt, có lông, đốt cuối bàn chân có tuyến tiết
chất dính.
 Bụng:
 Thường chỉ nhìn rõ 5 đốt.
 Có 1 sọc đen ở giữa, hai bên có 2 sọc đen song hành và
đối xứng.
 Mặt dưới bụng có 3 dải màu: một dải trắng ở giữa, hai dải
xám 2 bên.
RUỒI NHÀ

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN


Hình thể các giai đoạn phát triển
của rồi nhà
Vòi của M.domestica
RUỒI VÀNG (Simulidae)
 Thân màu đen.
 Dài 2-5mm.
 Trên cơ thể có nhiều lông, lông phớt
vàng.
 Đầu: dẹt, có anten với 11 đốt, pan có 5
đốt, vòi ngắn nhưng nhọn và khỏe.
 Ngực: to, gồ về phía lưng. Hai cánh
trong suốt dài hơn thân.
RUỒI VÀNG
THANH TRÙNG
 THANH TRÙNG
 Nằm trong kén, hình chóp nón.
 Không ăn, không hoạt động.
 Thở bằng các ống khí quản thò ra khỏi kén.
 ẤU TRÙNG:
 Hình sâu, phần đầu có 1 túm lông xoè ra
hình quạt đẻ vơ thức ăn.
 Có một đôi chân giả ở phía trước.
 Đôi có 1 giác để bám.
ẤU TRÙNG
CÁC GIAI ĐOẠN
Thanh trùng ruồi vàng
DĨN (Ceratopogonidae)
 Dĩn trưởng thành
 Thân nhỏ.
 Màu nâu đen.
 Chân dài.
 Trên cánh có nhiều lông.
 Anten có nhiều đốt (14-15 đốt).
 Ấu trùng: dĩn hình sâu.
 Thanh trùng: hình nhộng.
DĨN TRƯỞNG THÀNH
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA DĨN

A. Dĩn cái B. Dĩn đực C. Trứng D. Ấu trùng E. Thanh trùng


CHẤY, RẬN (Anoploura)
 Màu xám đen.
 Đầu hình bầu dục, có 1 đôt mắt đơn, một đôi
anten, không nhìn thấy miệng.
 Ngực hình thang, có 3 đôi chân ngắn.
 Bụng có 8 đốt, các đốt tiếp giáp nhau bằng
những ngấn sâu, trên đó có 6 lỗ thở. Đốt cuỗi
con cái chia đôi, con đực tròn.
 Con cái lớn hơn con đực.
 Con trưởng thành kích thước khoảng 2-
4,5mm.
CHẤY

A. Các giai đoạn B. Con trưởng thành


RẬN

A. Các giai đoạn phát triển B. Con trưởng thành


Rận bẹn Phthirius pubis
CÁC PHƯƠNG TIỆN XUA DIỆT
CÁC PHƯƠNG TIỆN XUA DIỆT

Hương tẩm hoá chất diệt côn trùng


CÁC PHƯƠNG TIỆN XUA DIỆT

Côn trùng đang bay Phun tồn lưu

Phun hoá chất diệt côn trùng


CÁC PHƯƠNG TIỆN XUA DIỆT

Phun dập dịch Màn tẩm thước xua diệt


CÁC PHƯƠNG TIỆN XUA DIỆT

NẰM MÀN TRÁNH CÔN TRÙNG


BÌNH XỊT CHỐNG MUỖI
MÁY ĐUỔI MUỖI
VÒNG ĐEO TAY NGĂN MUỖI ĐỐT
KEM CHỐNG MUỖI
NHANG CHỐNG MUỖI
VỢT DIỆT MUỖI

You might also like