You are on page 1of 12

Đề 1

1. Phân loại xương? Cấu tạo của xương dài?

- x.dài: là xương hình trụ, trong có ống gồm 1 thân và 2 đầu có lớp sụn mềm chống đỡ, có vai trò như
đòn bẩy trong sự vđông của cơ thể(x.chi, x.sườn)

- x.ngắn: có hình hộp 6 mặt kthuoc 3 chiều xấp xỉ bằng nhau

Xắp xếp ở những nơi vừa có sự chắc chắn, đảm bảo tính mềm dẻo, đàn hồi(x.cổ tay,x.cổ chân)

-x.dẹt: có hình bản dẹt, tham gia bảo vệ các cơ quan(x. Bả vai, x.ức)

- x.hỗn hợp: là x có hình dạng phức tạp(x.đốt sóng, x.hàm)cnang thay đổi tùy theo xương

*Cấu tạo:

- màng xương: là lớp màng mỏng bao phủ toàn mặt xương trừ các khớp

+ lớp ngoài: là lớp sợi keo xốp dày đặc cùng vs TCLKet, có nhiều mạch quản và TK tới nuôi xương

+ lớp trong: gắn liền vs mô xương, có các tb sinh xươngcó knang sinh sản

-chất xương: có 2 loại

+ x. Chắc: ở lớp ngoài của xương, mịn rắn chắc, màu vàng nhạt

Gồm nhiều tấm xương xếp xung quanh hê thống ống->ống Havers

+ phiến xương: sắp xếp song sog vs bề mặt của xương phiến xương miền vỏ

Sắp xếp sát bề mặt ống tủy phiến xương miền tủy

+ ống havers: các phiến xương xếp theo vòng tròn đồng tâm, giữa ống có lỗ cho mạch quản đi qua

+ ống volkman: là những ống thông vs huyết quản, nối từ hệ thống havers này sang hệ thống kia

+ x.xốp: ở trong, do các bè xương bắt chéo nhau cahwfng chịt để hở ra các lỗ hốc nhỏ

-tủy xương: chứa trong ống tủy và hốc của x.xốp

+ tủy đỏ: có trong tủy khi gs còn non. Khi gs trưởng thành chỉ còn trong hốc các x.xốp

1 cơ quan tạo huyết, nuôi dưỡn xương giúp xương phát triển

+tủy vàng: chứa trong ống tủy của x.dài khi gs trưởng thành. Có nhiều trong tb mỡ

2. vị trí, hình thái cấu tạo của khí quản?

-vị trí: là đg dẫn khí bắt đầu từ xoang thanh quản đến rối phổi

-hình thái: chia thành 2 đoạn: vùng cổ và vùng ngực

+vùng cổ: từ xoang mũi đến cửa vào lồng ngực, nằm dưới thực quản

+vùng ngực: từ cửa vào lồng ngựcrốn phổi


+chiều dài khí quản phụ thuộc vào số vòng sụn

+TB 50 vòng, ngựa 40, lợn 36

-cấu tạo: 3 phần: màng thanh dịch, cốt sụn và niêm mạc

+ngoài cùng là màng thanh dịch

+cốt sụn: k hoàn toàn đc nối vs nhau bằng tổ chức cơ trơn

+niêm mạc: có nhiều tuyến tiết ra chất nhầylọc sạch k khí

Tb biểu mô phủ có nhiều lông rung chuyển động theo kiểu hình sin từ trong rađẩy bụi ra
ngoài

Đề 2

1.chi tiết bộ xương?

- chia làm 3 phần chính:x.đầu, x.thân, x.chi

* x.đầu: gồm x vùng sọ và vùng mặt

+x vùng sọ: 6 xương x. Chẩm: nằm sau phía dưới x.sọ

Có 2 lối cầu chẩm và 2 lỗ lồi cầu lm lối đi cho dây

TK XII và mạch quản vào nuôi não

Mệt trên có 1 u lm chỗ bám cho dây chằng cổ

x.đỉnh: nằm trên x.chẩm và kéo dài về 2 bên và lên phía


trướctạo thành hố thái dương

x.trán: lớn nhất hộp sọ

nằm trc x đỉnh sau x sọ

x.thái dương: ở 2 bên xoang sọ

gồm 3 mảnh:mảnh trai, nhỉ, đá

x.bướm: nằm đáy hộp sọ gồm 1 thân 2 cánh

phần trước có hố hình thoi, có 2 lỗ thông lm lối đi cho dây TK số II

phần sau chứa tuyến yên


x.sàng: nằm ngăn cách giữa x sọ và x mũi

+x vùng mặt: đa số là x chẵn có x lá mía lẻ

X lệ: nằm giữa 2 x gò má và trán

X gò má: nằm dưới x lệ và trc hố mắt

Mặt ngoài có mào gò má

X hàm trên: là x to nhất vùng mặt, có 2 lớp tạo thành xoang hàm trên

Mặt ngoài ứng vs răng cửa hàm trên số 1

Mặt dưới là phiến nằm ngang

X liên hàm: nằm phía trc x hàm trên gồm 1 thân và 2 nhánh

Thân dẹp

2 nhánh: nhánh chỉ lênnhánh mũi

Nhánh nằm ngangnhánh khẩu cái

X mũi: nằm trc x trán, mặt trong mỗi xương có 1 đg sống lm chỗ bám cho ống cuộn mũi

X lá mía: nằm ở đg trung tuyến của xoang mũi

Cạnh trên chẻ lm đôi để ôm lấy phiến sụn giữa mũi

X ống cuộn: là những phiến xương mỏng cuộn lại nằm trong xoang mũi, gồm 3 ống
cuộn: ống cuộn mũi, ống cuộn hàm, ống cuộn sàng

X khẩu cái:gồm 1 thân 2 cánh

X cánh: ở 2 bên lỗ họng, cùng vs x khẩu cái tạo thành mào cánh khẩu

X hàm dưới: gồm 1 thân 2 nhánh thân ở phía trc có 4 lỗ chân răng cửa hàm dưới

Nhánh tách ra từ thân đi về phía sauphần nằm ngang và


phần thẳng đứng

X lưỡi

Đặc điểm chung: khớp vs nhau theo kiểu bất độgn

-cấu tạo đối xứng từng đôi 1

-tạo thành các xoang: sọ, mũi, trán,hàm trên, sàng, bướm

-có các lỗ để dây tk đi qua

*X thân

X cọt sống là giá đỡ cho toàn bộ cơ thể


Phía trước khớp vs x đầu sau tạo thành đuôi

Chia thành 5 vùng: cổ, lưng, hông, khum, đuôi

X sườn bò có 13 đôi x sườn, 8 đôi phía trc tựa vào x ứcx sườn thật, 5 đôi phía
sau k tựa vàox sườn giả

Gồm 1 thân 2 đầu (đầu trên, đầu ức)

X ức: nằm ở trung tuyến của lồng ngực lm chỗ tựa cho x sườn thật, gồm 1 thân 2 đầu

Xoang ngực: đc bao bởi các đốt sông vùng lưng và các cơ vùng lưng ở phía trên, đôi x sườn 2
bên, phía dưới là x ức

* X chi

X chi trước: x bả vai

X cánh tay

X cẳng tay

X cổ tay

X bàn tay

X ngắn

X chi sau: x chậu

X háng

X ngồi

Xoang chậu

X đùi (cử động tự do)

Vùng x cẳng chân

X cổ chân

X bàn

X ngón

2.Vị trí, hình thái, cấu tạo của phế quản?

- Vị trí, hình thái:

+ là 2 nhánh tận cùng của khí quản, mỗi nhánh đi vào 1 lá phổi. Phế quản phải > trái

+ trong phổi chia thành nhiều nhánh nhỏ gióng hình cành cây, và luôn luôn tạo thành 1 góc nhọn vs phế
quản mẹ
+ các động mạch và tĩnh mạch luôn đi cặp kè và phân nhánh cùng vs phế quản. Cuối cùng các phế quản
tạo thành phế tận ở các phế nang của phổi

-Cấu tạo: gồm 3 phần: màng thanh dịch, lớp sụn, niêm mạc

+ ngoài cùng là màng thanh dịch

+ lớp sụn: là những mảnh sụn nối vs nhau

+ lớp cơ: lớp cơ trơn ở phế quản phân tán bao vây quanh lòng phế quảncơ Reissesen

+ trong cùng là lớp niêm mạc: nhạy cảm và có nhiều tuyến nhầy hơn khí quản, có ít lông rung

-Cnăng: thực hiện dẫn khí

+ k khí đi vào khí quản đc lọc sạch, tẩm ướt và sưởi ấm

Đề 3

1.Đặc điểm chung các đốt sống? Phân biệt đốt sống từng vùng? Số lượng đốt sống các vùng của bò và
lợn?

- đặc điểm chung:

+ đều có thân hình trụ đặc và 1 phần uốn vòng cung ở phía trên

+ thân: đầu trc tròn lồi sau lõm, mặt dưới có nhiều lỗ nhỏ lm lối đi cho động mạch nuôi đốt sống

+ chỗ thân và cung giáp nhau1 cái mẻ và mẻ trc đốt sau cùng mẻ sau đốt trclỗ giáp lối đi cho dây tk
tủy

+ mõm gai: ở chính giữa mặt trên cung

+ mõm ngang: ở 2 bên, gốc có lỗ ngang lm lối đi cho động mạch đốt sống

+ mõm khớp: ở đầu trc và sau, 2 mõm trc khớp mặt khớp ngửa lên trên, 2 mõm sau úp xuống dưới

-Phân biệt:
+ vùng cổ: thân dài hơn các vùng khác

Mõm gai hướng về trc

Mõm ngang (- đốt 1,2,7) phân lm 2 nhánh:lưng và bụng

7 đốt

+ vùng lưng: thân: ngắn hơn đốt cổ, 2 bên đầu trc và sau thân có hố sườn

Cung: ngắn, vết mẻ sau to

Mõm ngang: ngắn như 1 cái u và có 1 mặt khớp để khớp có củ sườn

Mõm gai: rất phát triển

Mõm khớp: k rõ ((13 đốt))

+ vùng hông: dài nhất 6 đốt

Mõm gai cao bằng nhau

Mõm gai xòe ra như cánh máy bay

+ vùng khum: 5 đốt dính lại vs nhau tạo thành 1 đôi

2 bên khớp vs x cánh chậu

5 đốt

+ vùng đuôi: 18-20 đốt

Thân đầu trc và sau đều lồi

Cung đốt sống thoái hóa dần

-số lượng đốt sống

bò Lợn
Cổ 7 7
Lưng 13 12-17
Hông 6 5-6-7
Khum 5 4
đuôi 18-20 20-23

2.Vị trí phổi, hình minh họa?

-Vị trí:

+ nằm trong lồng ngực cạnh trc ghạn bởi cánh sau x bả vai(sx 4)

Cạnh sau ghạn bởi x sườn 11 và mỏm ngang của đốt sống lưng
Cạnh trên ghạn bởi 1 đg thẳng kẻ song song vs cột sống và cách khoảng
3-4cm

Cạnh dưới ghạn bởi đg thẳng kẻ từ khớp vai cánh tay song vs mặt đất, cách
x sườn số 4 ở trc và 11 ở sau

-hình thái:

+ như 1 hình chóp, đáy rộng tựa lên cơ hoành

+ phổi phái> trái, phải gồm 4 thùy( đỉnh, tim trc, tim sau, hoành mô), trái 3 thùy(đỉnh, tim, hoành mô)

+ có màu hồng nhạt, mềm, sốp,đàn hồi

-cấu tạo:

+ gồm màng phổi và nhu mô

+ màng phế mạc ngaoif cùng, phát ra các vách ngăn đi vào nhu mô phổi

+ nhu mô phổi gồm các phế nang

Nhiều phế nang hợp lạichùm phế nang, chùm phế nang hợp lạitiểu thùy phổi, tiểu thùy
phổilá phổi

+ thánh phế nag là nơi trao đổi khí trực tiếp của phổi, còn có những tb thực bào

*ss phổi lợn&ngựa

- giống: đều có thùy đỉnh, tim, hoành mô. Phổi trái chia lm 3 thùy

- khác: vị trí

+lợn: mỏm khí quản x ức- x s17

+ngựa: mỏm khí quản x ức-xs11

Các thùy

+lợn: 6

+ngựa: 5

ĐỀ 4

1.Trình bày vị trí, ghan của các xương tạo thành xoang ngực? Sự xắp xếp các cơ quan trong xoang
ngực?

*Vị trí:

- ghan bởi phía trên là các đốt sống vùng lưng 2 bên là các đôi x sườn và các cơ liên sườn

Phía dưới là x ức và các sụn sườn


Phía trước là cửa vào lồng ngực tạo bởi đs lưng
1, đôi x sườn 1 và mỏm khí quản của x ức

-Phía sau là cửa vào lồng ngực, tạo bởi đs lưng cuối, đôi sx cuối cùng, vòng cung sụn sườn và mỏm kiếm
x ức. Cửa sau xoang ngực đc lấp kín bởi mặt trc cư hoành

*các cơ quan nằm trong xoang ngực: xoang phế mạc, phổi, khí quản vùng ngực, thực quản vùng ngực
tuyến ức, tim ngaoif ra còn có mạch quản, TK hạch lâm 3

-sự sấp xếp: tim, gan,lách, phổi

2.Hãy chứng minh đường dẫn khí của cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với quá trình dẫn truyền có
chọn lọc tức là trc khi tiếp xúc vs máu khống khí đã đc lọc sạch, tẩm ướt, sưởi ấm?

Lọc sạch Tẩm ướt Sưởi ấm


xoang mũi Có nhiều lông mũi Lớp niêm mạc tiết chất Mao mạch máu dày đặc
nhầy căng máu và ẩm nóng dưới
lớp niêm mạc
Thanh quản Niêm mạc tiết nhầy Niêm mạc tiết chất nhầy Nắp thanh quản(sụn thanh
Nhiều long rung nhiệt) đậy kín đg hô hấp
bắt bụi
Khí quản Nhiều tuyến tiết ra chất Niêm mạc nhiều tuyến K khí đi vào chạy song song
nhầy tieiets ra chất nhầy vs động mạch cổ và thân
Lông rung chuyển động cánh tay
theo chiều hình sinđẩy
bụi ra ngoài
Phế quản Niêm mạc có long Niêm mạc nhiều tuyến Nhiều mạch quản
rungcản bụi tiết chất nhầy
Nhiều tuyến tiết chất
nhầybắt bụi

ĐỀ 5

1.Vị trí, hình thái và sự xắp xếp các xương chi trước và sau?

X chi trước: X bả vai- x cánh tay- x cẳng tay- x cổ tay- x bàn tay- x ngón tay

X bả vai: là 1 x dẹp, hình tam giác, đầu trên có bờ sụn bán nguyệt, đầu dưới khớp vs x cánh
tay

X cánh tay: là 1 x dài, trên đầu giáp vs x bả vai, dưới là x cẳng tay, gồm 1 thân 2 đầu

X cẳng tay: gồm x quay và x trụ

X cổ tay: gòm 6 x chia lm 2 hàng (hàng trên(4 x) và dưới)

X bàn: gồm 2 x dính vào nhau

X ngón: gồm 2 x ngón, mỗi ngón có 3 đốt( cốt cầu, cốt quán, đốt móng)

X chi sau: (x chậu) x cánh chậu- x háng- x ngồi- x đùi- x cẳng chân-x cổ chân-x bàn chân-x ngón chân
X chậu gồm 3 xương:

X cánh chậu: x dẹp hình tam giác, mặt ngoài lõm tạo thành hố casnhc hậu để lm chỗ bám cho
các cơ vùng mông, mặt trong khớp vs x khum

X háng: cạnh trc có 1 mõm nhô ra gọi là u lược, cạnh sau là bờ trc của lỗ bịt, cạnh trong tạo
thành khớp bán động háng

X ngồi: cạnh trc là bờ sau của lỗ bịt, cạnh sau bên này và bên kia tạo thành vòng cung ngồi

Xoang chậu: do x chậu, x khum, và đốt sống đuôi đầu tiên tạo thành. Có 2 cửa, cửa vào gồm 4 đg
kính, cửa ra có 2 đg kính (các cơ quan trong x chậu: trực tràng, lỗ hậu môn, buồng trứng, ống dẫn
trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ, niệu đạo đoạn chậu, bàng quang, niệu đạo)

X đùi:đầu trên khớp vs ổ gối, đầu dưới có 2 lồi cầu phía sau và 1 ròng rọc phía trc

X cẳng chân: x bánh chè gióng hình tháp đặt ngược, ở đàu trên và phía trc của x chày. X chày ttreen
khớp vs x đùi, dưới x cổ chân

X cổ chân: nằm giữa x bàn và x cẳng chia lm 3 hàng(trên, giwuax, dưới)

X bàn: gồm 2 x dính nhau

X ngón: có 2 ngón, mỗi ngón 3 đốt

2.vị trí hình thái của thận bò? So sánh thận lợn và ngựa?

- vị trí: gồm 2 quả nằm 2 bên cột sống vùng hông

+thận phải năm xs 13 đến đsong hông 2-3

+thận trái nằm đsong thứ 1-4

+nằm trong xoang bụng, ngoài phúc mạc

- Hình thái:

+ngoài: có nhiều rãnh, các rãnh phân bố tạo thành khaorng 20 thận nhỏ gọi các núm thận, giữa các rãnh
có 1 lớp mỡ bao phủ

-có 2 mặt, 2 cạnh và 2 cực

+2 mặt trên giáp vs đs vùng hông

+2 cạnh :ngoài hình cánh cung, trong có chỗ lõm xuống

+2 cực: trc có 1 khối tuyến nội tiết gọi là tuyến thg thận và cực sau

+trong: 3 phần:

Màng thận ở ngài cùng, đc cấu tạo bằng tổ chức lket sợi, màng thận dính chặt vs nhu mô thận

Miền vỏ (màng thận, tiểu cầu thận Malphighi)


Miền tủy

- Cnang: lọc máu, tái hấp thu, chế tiết tạo nc tiểu

+cân bằng nội mtrg(pH, áp suất, chất điện giải)

+cơ quan nội tiết: tổng hợp và chế tiết các hocmon renin, ẻtrhropoietin

*SO SÁNH

Lợn bò
Giống -lọc cặn bã từ máu
-tái hấp thu nc và khoáng
-chế tiết nc tiểu
khác 2 thận nằm ngang khaorng hông -2 thận nằm lệch nhau khoảng 1
1-4 đs(phải :sx12-13 hoong2-3, trái:
-mặt ngoài trơn nhẵn k chia hông 1-4)
núm -nhiều rãnh tạo thành các núm
-có bể thận do nhiều đài thận thận sần sùi
hợp lại tạo thành -k có bể thận

ĐỀ 6:

1.Trình bày vị trí hình thái các cơ quan tạo thành xoang chậu? Sự sắp xếp các cơ quan trong xoang
chậu? ứng dụng?

Xoang chậu: do x chậu, x khum, và đốt sống đuôi đầu tiên tạo thành. Có 2 cửa,

+cửa vào gồm 4 đg kính

-đkinh thẳng đứng từ đấy x khum đến mặt trên x bán động háng

-đkinh ngang

-2 đkinh chéo

+cửa ra có 2 đg kính

-đkinh ngang

-đkinh thẳng đứng

*Sự xắp xếp các cơ quan trong x chậu: trực tràng, lỗ hậu môn, buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm
đạo, âm hộ, niệu đạo đoạn chậu, bàng quang, niệu đạo)

*ứng dụng:

2.Cấu tạo 1 đơn vị thận?

-đc cấu tạo bằng Nerphon, mỗi đvi thận khởi đầu từ tiểu cầu Malphigi có động mạch đi vào và có đkinh
lớn hưn động mạch đi ra
-tiểu cầu Malphigi đc bọc bằng 1 cái nang gọi là nang baoman, nối vs ống sinh niệu chia lm 3 đoạn(ống
lượn gần, quai henle, ống lượn xa)

hấp thu và chế tiết

-bể thận do nhiều đái thận hợp lạ tạo thành

+gồm 3 lớp: trong là màng nhầy, giữa lớp cơ trơn, màng tổ chức giáp vs tủy thận

tạm chứa nc tiểu do thận tiết ra

ĐỀ 7

1.Phân loại khớp? Cấu tạo khớp toàn động?

*chia lm 3 loại khớp: bất động, bán động, toàn động

*cấu tạo:
Đề 4

1.

You might also like