Professional Documents
Culture Documents
C7. Khám Hệ Tiết Niệu
C7. Khám Hệ Tiết Niệu
Tiết Niệu
Hệ tiết niệu chó
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ HỆ TIẾT
NIỆU
Tiểu khó, tiểu đau
Tiểu máu, mủ: dựa màu sắc
Tiểu ít/ nhiều
Tiểu dắt
Tiểu không kiểm soát được
Bí tiểu, không đi tiểu
Phù thũng dưới da
Ngộ độc ure.
NỘI DUNG KHÁM
* ĐỘNG TÁC ĐI TIỂU
* KHÁM THẬN
* KHÁM ỐNG DẪN TIỂU (niệu quản)
* KHÁM BÀNG QUANG
* KHÁM ỐNG THOÁT TIỂU (niệu đạo)
* KIỂM TRA NƯỚC TIỂU (xét nghiệm)
PHƯƠNG PHÁP KHÁM
HỎI BỆNH
KHÁM LÂM SÀNG:
○ * QUAN SÁT
○ * SỜ NẮN
○ * NGỮI
2/ Sờ nắn
- Gia súc nhỏ: sờ nắn bên ngoài vùng thận
- Gia súc lớn: bên ngoài, qua trực tràng
Cận lâm sàng:
Siêu âm, X- quang
Xét nghiệm: máu, nước tiểu
KHÁM ĐƯỜNG DẪN TIỂU
KHÁM BÀNG QUANG
Lâm sàng Cận lâm sàng
- Quan sát - Siêu âm
- Sờ nắn - Nội Soi
- X – Quang
- Xét nghiệm nước
tiểu
1/ Vị trí
Đại gia súc : phần dưới xoang chậu
Chó, mèo : trước xoang chậu
Bàng quang bình
thường ở chó
2/ Khám lâm sàng
- Quan sát tư thế khi thú tiểu, tính chất nước tiểu
- Sờ nắn
* Thú lớn: qua trực tràng
* Thú nhỏ: qua thành bụng
Xem độ to, độ mẫn cảm, độ dày của thành bàng quang
- Căng đầy nước tiểu
- Không tìm được bàng quang: do không có
nước tiểu
- Thú đau :
+ Viêm bàng quang, khối u, sỏi
Phân biệt: + Tắc niệu đạo
+ Viêm phúc mạc
KHÁM NIỆU ĐẠO
- Quan sát
- Sờ nắn
- Thông niệu đạo
1/ Quan sát
- Xem tư thế đi tiểu của thú
- Quan sát cửa niệu đạo
2/ Sờ nắn
Xem phản ứng đau của thú
- Đực : đoạn bên ngoài
- Cái : cửa niệu đạo
3/ Thông niệu đạo
a/ Mục đích
- Chẩn đoán xem có bị tắc nghẽn không
- Lấy nước tiểu trong bàng quang: XN. nước tiểu, chuẩn bị phẫu
thuật,
-Rửa bàng quang
- Bơm chất cản quang vào bàng quang (chụp X- quang có sửa
soạn)
b/ Cách thông
- Dụng cụ : đực: ống cao su mềm
cái: ống bằng kim loại
- Thao tác
+ Đực: Loài nhai lại và heo không thông được
+ Cái : Các loài gia súc đều thông được
Ống thông tiểu silicon
KHÁM HỆ SINH DỤC
ĐỰC
Lâm sàng: Quan sát, sờ nắn:
Dịch hoàn
Dương vật
Tiền liệt tuyến
xem có viêm, bướu không, sa dịch
hoàn
+ Cận lâm sàng: siêu âm, xét
nghiệm
KHÁM HỆ SINH DỤC
CÁI
Hệ sinh dục cái:....?
Lâm sàng: Nhìn, sờ nắn, ngữi.
xem có viêm, dịch tiết (tính chất dịch),
bướu hay không
thú lên giống/ mang thai/ các bệnh sau
sinh
kết hợp chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm
VI. Xét nghiệm nước tiểu
Nước tiểu sau khi lấy xong phải kiểm tra ngay. Nếu để qua
đêm thì phải bảo quản tốt (tốt nhất là trong tủ lạnh) cứ 1 lít
nước tiểu cho vào 5ml chloroform hoặc một ít thymol hay
benzen để phủ trên một lớp mỏng chống thối.
Nước tiểu để xét nghiệm vi trùng thì lấy phải tuyệt đối vô
trùng và không cho chất chống thối.
Cách lấy nước tiểu:
Thông tiểu bằng ống thông
Hứng khi thú tiểu
Dùng kim chọc bàng quang
Tính chất chung
a. Số lượng:
Trâu, bò một ngày đêm tiểu từ 6-12 lít nước
tiểu, nhiều nhất 25 lít. Nước tiểu vàng nhạt, mùi
khai nhẹ, trong suốt, để lâu màu thẫm sau đó lại
chuyển sang màu nâu.
Heo một ngày đêm đi 2-4 lít, nước tiểu màu
vàng, trong suốt, mùi khai, để lâu cũng lắng cặn.
Chó đi tiểu 0,5-2 lít, màu vàng nhạt, để lâu lắng
ít cặn.
SỰ THAY ĐỔI LƯỢNG NƯỚC TIỂU
Lượng nước tiểu thay đổi nhiều theo chế độ ăn uống, thức
ăn, khí hậu.
- Với cơ thể gia súc, lượng nước tiểu liên quan mật thiết
với chức năng thận, tim, phổi, đường ruột, quá trình ra mồ
hôi.
- Gia súc tiểu ít, lượng nước tiểu ít: các bệnh có sốt cao,
viêm thận cấp tính, bệnh ra nhiều mồ hôi, viêm màng phổi
thẩm xuất, viêm màng bụng thẩm xuất, trong các ca nôn
mửa, tiêu chảy nặng, mất nhiều máu, không đi tiểu.
- Gia súc tiểu ít, lượng nước tiểu tăng: viêm thẩm xuất hấp
thu, viêm thận mãn tính.
Bảng : Lượng nước tiểu trong một ngày đêm
của các loài
Trâu bò 6 – 12 (25)
Ngựa 3 – 6 (10)
Dê cừu 0.5 – 1
Heo 2–4
Chó 0.25 – 2
Mèo 0.1 – 0.2
b. Màu sắc:
Cho nước tiểu vào ống thủy tinh, che đằng sau một tờ giấy
trắng để quan sát. Nước tiểu trâu bò màu vàng nhạt, nước tiểu ngựa
thẫm hơn. Nước tiểu chó màu vàng tươi, của heo nhạt gần như nước.
* Nước tiểu sậm màu: trong các bệnh sốt cao, viêm thận cấp tính,
viêm gan, các bệnh truyền nhiễm.
Nước tiểu loãng, nhạt: chứng đa niệu.
Nước tiểu đỏ: vì có hồng cầu, huyết sắc tố.
Nước tiểu màu vàng: chứng bilirubinuria và urobilinuria.
Nước tiểu có màu trắng: trong nước tiểu có nhiều hạt mỡ hoặc
trụ mỡ.
Nước tiểu đen: vì có nhiều indican trong bệnh xoắn ruột, lồng
ruột.
c. Độ trong: Quan sát nước tiểu trong bình thủy
tinh.
Nước tiểu các gia súc khỏe trong, không lắng cặn.
Nếu đục, lắng nhiều cặn đó là triệu chứng bệnh. Vì
trong nước tiểu có nhiều niêm dịch, các tế bào hồng
cầu, các tế bào thượng bì, các mảnh tổ chức-cặn
bệnh lý làm nước tiểu đục.
d. Mùi: (khai)
Nước tiểu khai nồng do lên men ure thành ammoniac: do
nước tiểu tắc ở bàng quang liệt bàng quang, tắc niệu
đạo.
Mùi nước tiểu thối viêm bàng quang hoại thư
f. Tỉ trọng:
Tỉ trọng nước tiểu tăng do nước tiểu đặc: thiếu nước
do gia súc ra nhiều mồ hôi, nôn mửa, viêm thận cấp,
suy tim và viêm thẩm xuất.
Nước tiểu loãng, tỉ trọng giảm: thức ăn nhiều nước,
viêm thận mãn tính, xeton huyết ở bò, hấp thu dịch
thẩm xuất.
Loài Tỉ trọng
Bò 1,025 - 1,050
Kí hiệu Hàm lượng protein trong Phản ứng trong ống nghiệm
nước tiểu mg/ 100ml)
+++ 0.2 – 0.3 Két tủa như bông, cao khoảng ¼ cột nước
tiểu
++++ Rất nhiều 0.5 – 1.0 Két tủa thành cục, cao khoảng ½ cột nước
tiểu
Trụ trong: Niêm dịch và protein huyết thanh bài xuất khi thận
viêm cấp tính và viêm mãn tính.
Trụ hồng cầu: Huyết cầu và sợi huyết kết dính lại với nhau.
Xuất hiện nhiều trong nước tiểu viêm thận, viêm phổi thùy,
huyết truyền nhiễm…
Trụ hạt: Do tế bào thượng bì thận tróc ra, thoái hóa kết dính lại
với nhau thành từng mảnh dài hoặc từng đoạn ngắn, trong suốt.
Là triệu chứng viêm thận mạn tính, thận biến tính.
Trụ mỡ: là trụ thượng bì hay trụ hạt thoái hóa thành từng
đoạn dài ngắn, trong có hạt mỡ nhỏ trống thận bị biến
tính.
Trụ sáp: màu trắng, trong suốt, không ánh, hình ống
cong queo. Là tiên lượng xấu của bệnh viêm thận cấp tính
và mạn tính.
Trụ giả: giống như có niêm dịch, CaCO3, muối natri kết
tụ lại thành do viêm cata ống dẫn nước tiểu.
Những cặn vô cơ:
Canxi cacbonat (CaCO3)
Muối phosphat [Ca3(PO4); Mg3(PO4) ]
Amoni – Magnesi phosphat (NH4MgPO4. H2O)
Amoni urat [C5H3(NH4)2N2O ]