Professional Documents
Culture Documents
KHÁM CHUNG
e. Lăn lộn:
Chứng đau bụng ở ngựa.
Ơ gia súc nhỏ và gia cầm: con vật ngã lăn ra
và quay dưới đất
Do bệnh ở thần kinh tiền đình hay tiểu não.
f. Nghiêng về một bên:
Đầu và mắt cùng nghiêng về một bên.
Do một bên thần kinh tiền đình bị liệt hay
một bên trung khu vận động ở vỏ đại não bị
bệnh.
3/ Một tay cầm sừng, một tay bắt chặt mũi, bẻ cong
đầu lại.
* Gia súc nhỏ ( heo, dê, cừu, chó): Dùng ngón tay cái
và trỏ vạch mí mắt xem.
Chú ý: gia súc bệnh nặng hay đau đớn kịch liệt, niêm mạc
mắt thường khô, niêm dịch hầu như không có.
2.3- Niêm mạc sưng
Làm cho thành niêm mạc dày lên, thể tích
to lồi ra ngoài.
- Do viêm (nóng, đỏ, đau)
- Do thủy thũng
III. KHÁM LÔNG DA
Lông da là tấm gương phản ánh sức
khoẻ của gia súc, gia cầm.
Chú ý:
* Độ dài, màu sắc, tình trạng phân bố, độ bền của
lông : Giống, tuổi, giới tính, sự tắm chải
* Khi vật sợ sệt, lạnh, nổi mề đai lông dựng lên.
* Thay lông: lông xơ xác, thỏ đẻ cắn lông
* Trâu, bò, ngựa, chó hằng năm thay lông 2 lần
vào mùa xuân và thu.
3.1.1. Lông thô và khô
Lông dài ngắn không đều, dễ rụng, dễ gẫy,
chẻ đôi, khô, xơ xác.
Do dinh dưỡng kém, chuồng kém vệ
sinh, làm việc qúa nặng nhọc hay do bệnh
mãn tính. Chỗ bị cọ xát nhiều hay bị bạc
màu.
e/ Mụn mủ (Pustula)
Giống mụn nước nhưng chứa mủ.
Thường thấy ở bệnh dịch tả, đậu heo, sài sốt chó.
3.2.9 Chứng dày da (Parakeratosis)
Da bị sừng hóa (tòan thân hay cục bộ).
Tế bào da thường dính vào nhau thành từng
cục (da dày, nứt nẻ).
Chứng này thường thấy ở heo do khẩu
phần thiếu kẽm hoặc quá nhiều canxi (kiểm
tra thức ăn).
3.2.10 Viêm da (Dermatitis)
Là viêm nội bì: do vi trùng, nấm, kí sinh
trùng ngoài da, vật lý (bỏng, nắng), hoá
chất (Hg, As), thiếu dinh dưỡng (heo thiếu
vitamin nhóm B).
Khám da còn thấy :
* Vết loét: mụn mủ vỡ ra hay da bị hoại tử .
* Vết thương
* Những vết sẹo
Là những chỗ bị thương đã lành.
* Những mảnh vảy ngoài da:
Phía dưới có thể là những mụn mủ, những
vết thương, những đám da bị nứt nẻ hoặc
vết hoại thư
IV. KHÁM HẠCH VÀ MẠCH LÂM BA
Hệ thống lâm ba là hệ thống phòng ngự của cơ thể.
4.1.7 Máu
Trong thời kỳ sốt cao thường bạch cầu
trung tính tăng, có hiện tượng nghiêng trái,
có khi hồng cầu thay đổi hình dạng.
4.2 Các loại hình sốt
Người ta căn cứ vào mức độ sốt, thời gian
sốt và đường biểu diễn sốt để phân loại sốt.
42 Sốt đứng
(2)
41
Sốt lui
40 (3)
tăn t
g
Số
(1)
39
38
37
ttttttttttttttiantthoi
Thời
gian
Các giai đoạn sốt
0
C
42
<1oC
41
39
38
37
1 2 3 4 5 6 7 th/gian
S C S C S C S C S C S C S C
40
39
38
37
1 2 3 4 5 6 7 th/gian
S C S C S C S C S C S C S C
42
41
40
39
38
37
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 th/gian