Professional Documents
Culture Documents
Kiểm Tra Máu.
Kiểm Tra Máu.
Máu
Hồng cầu
Huyết cầu Bạch cầu
Tiểu cầu
PHƯƠNG PHÁP LẤY MÁU
A. VỊ TRÍ
Trâu, bò, ngựa, dê, cừu: tĩnh mạch cổ
Heo: - Heo lớn: tĩnh mạch tai
- Heo nhỏ: xoang tĩnh mạch cổ
Loài ăn thịt: tĩnh mạch chân
Gia cầm: - Gia cầm non: tim
- Gia cầm lớn: tĩnh mạch cánh
• Chú ý: lấy máu lúc sang sớm khi thú chưa
ăn, chưa vận động
B. THAO TÁC
1. Dụng cụ
Ống tiêm bông gòn
Kim tiêm cồn
Dụng cụ đựng máu
Lấy máu có chất kháng đông
Kiểm tra hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu…
2. Lấy máu có chất kháng đông
Kiểm tra hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu…
Chất kháng đông
- EDTA: 1mg/ml máu
- Heparine: 0,75mg/ml máu
- Natri citrate: 2mg/ml
- Amon oxalate: 1,2g
- Kali oxalate: 0,8g 0,25ml/5ml
máu
- Nước cất: 100ml
Lấy trực tiếp làm phết kính
Lấy huyết thanh
Lưu ý:
• Tránh làm vỡ hồng cầu
• Để nghiêng ống nghiệm dễ lấy thanh
• Tỷ lệ huyết thanh/ máu là 1/3
NỘI DUNG KIỂM TRA MÁU
LÝ TÍNH
• Màu sắc
• Thời gian chảy máu và tốc độ máu đông
• Độ vón
• Độ nhớt
• Tỷ trọng
• Tốc độ huyết trầm
• Sức đề kháng của hồng cầu
HÓA TÍNH
Huyết sắc tố
Độ dự trữ kiềm
Bilirubin trong huyết thanh
Đường huyết
Định lượng creatinine trong máu
Định lượng đạm ngoài protid
Định lượng urê trong máu
Định lượng cholesterol trong máu
Protein huyết thanh
Định lượng tiền sợi huyết fibrinogen
Định lượng calcium huyết thanh
Định lượng phosphor vô cơ huyết thanh
KIỂM TRA HUYẾT CẦU
• Số lượng hồng cầu
• Hình thái hồng cầu
• Số lượng bạch cầu
• Công thức bạch cầu
• Hình thái bạch cầu
• Số lượng tiểu cầu
KIỂM TRA VI SINH
KIỂM TRA KÝ SINH TRÙNG MÁU
KIỂM TRA PHẢN ỨNG HUYẾT THANH
HỌC
KIỂM TRA LÝ TÍNH
MÀU SẮC
Cho máu vào ống nghiệm đưa ra ánh sang quan
sát
Bình thường: hồng tươi, không trong suốt
Màu máu phụ thuộc hàm lượng Hp, CO2, số
lượng hồng cầu, bạch cầu
- Thiếu máu: nhạt
- Máu trắng: màu sữa
- Rối loạn tuần hoàn, hô hấp: đen sẫm
Huyết thanh
- Thú khỏe: vàng nhạt
- Hoàng đản: vàng sẫm
- Dung huyết: hồng
THỜI GIAN MÁU CHẢY VÀ TỐC
ĐỘ MÁU ĐÔNG
Nhỏ một giọt máu lên phiến kính sạch,
khô. Cứ 30giây dùng đầu kim vạch lên giọt
máu nếu thấy những sợi huyết nhỏ đó là
thời gian đông máu
Thời gian đông máu
Bình thường ngựa 8-10 phút
Chó, trâu bò 5-6 phút
Ví dụ: - Thiếu máu, viêm thận: tăng (lâu)
- Viêm phổi thùy: giảm (nhanh)
Thời gian máu chảy
Lấy kim nhỏ chích ở tĩnh mạch tai, cứ
30giây dùng giấy thấm một lần đến khi
máu ngưng chảy
Ngựa: 2-3 phút
Tiểu cầu giảm thời gian máu chảy
kéo dài
ĐỘ VÓN CỦA NƯỚC
Cho 10ml máu vào ống nghiệm sạch có
đường kính 13 -17 mm ở nhiệt độ 15 – 18
oC khoảng một giờ rồi quan sát. Ghi nhận
lúc bắt đầu vón ch đến khi vón hoàn toàn.
Ví dụ: trâu bò chậm hơn ngựa
Tiểu cầu và thành phần hóa học của máu
quy định tốc độ vón của máu
Trong bệnh ký sinh trùng máu: khó đông
ĐỘ NHỐT CỦA MÁU
• Là chỉ số ma sát của bản thân nó lúc máu
chảy trong ống nhỏ ở nhiệt độ và áp lực
nhất định
• Tốc độ máu chảy tỷ lệ nghịch với độ nhớt
Cách đo: cho máu và nước cùng chảy
trong hai ống nghiệm giống nhau và cùng
thời gian và so sánh tốc độ.
Độ nhớt của máu phụ thuộc vào số lượng
huyết cầu, hàm lượng protein và các muối
trong huyết tương
Tăng: viêm phổi, viêm màng phổi, viêm
màng bụng, những bệnh gây mất nước
Giảm: thiếu máu, suy dinh dưỡng
TỶ TRỌNG
Phụ thuộc lượng hồng cầu, Hb và các thành
phần trong huyết thanh
Phương pháp đo:
Dùng dung dịch CuSO4 pha với tỷ trọng
biết trước khác nhau từ 1,016 – 1,076.
sau đó, cho một giọt máu có chất kháng
đông vào. Ống nào có giọt máu lơ lững thì
đó là tỷ trọng của máu
Bình thường
- Trâu bò 1,050
- Heo 1,051
- Chó 1,050
Tỷ trọng máu tăng gặp trong những bệnh làm
máu đặc lại: tiêu chảy, nôn mửa, đa niệu, viêm
tiết nhiều dịch thẩm xuất, thú uống ít nước…
Tỷ trọng giảm: các bệnh thiếu máu, hoàng đản
do dung huyết
TỐC ĐỘ HUYẾT TRẦM
Là tốc độ lắng của hồng cầu trong huyết
tương
Hồng cầu ghép thành chuỗi
Loài
Bò 0,7 7 0 0 6 25 31 54,3 7