GIẤY NHÓM3

You might also like

You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỀ TÀI: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM


LƯỢNG , CELLULOSE TRONG BỘT GIẤY

Học phần: KT Sản xuất xenlulo & giấy


GVHD: Phạm Ngọc Tùng
Thành viên:
Nguyễn Thạch Lam Nuyễn Minh Đạo
Đỗ Thanh Vũ Phan Thị Thúy
Trương Thị Thanh Nguyễn Tấn Vinh
Nguyễn Thị Kim Hiếu Đoàn Đức Lâm
NỘI DUNG
1 ĐỊNH NGHĨA
2 NGUYÊN TẮC
3 CHUẨN BỊ
4 XÁC DỊNH α-XENLULO
5 XÁC ĐỊNH β- AND γ-XENLULO

2
1.ĐỊNH NGHĨA
 -xenlulo là phần bột giấy còn lại sau khi ngâm trong dung dịch NaOH
17,5 % và 9,45 % trong điều kiện của phép thử.
 -xenlulo là phần bột giấy hòa tan mà sẽ kết tủa khi axit hóa dung
dịch.
 -xenlulo là phần bột giấy còn lại trong dung dịch.

Việc phân chia xenlulo trong bột giấy thành -xenlulo là


các phương pháp do Cross & Bevan tìm ra vào năm
1900, và được sử dụng rộng rãi cho các mục đích khác
nhau như đánh giá đặc tính tuổi thọ và các thao tác
nghiền bột giấy.

3
2.NGUYÊN TẮC
Bột giấy được ngâm liên tiếp trong dung dịch NaOH 17,5 % và 9,45 % tại nhiệt
độ 25oC. Phần hòa tan gồm có beta-, gamma-xenlulo được xác định theo phương
pháp thể tích bằng cách oxy hóa với dichromat kali và alpha-xenlulo là phần
không hòa tan còn lại.
 Bước oxy hóa đầu, xác định được tổng phần hòa tan (beta - xenluylô cộng
gamma - xenlulo) và hàm lượng alpha - xenlulo được tính bằng cách lấy tổng
lượng bột giấy (100%) trừ đi phần trăm phần hòa tan. Trong bước oxy hóa thứ
hai, chỉ xác định được hàm lượng gamma – xenlulo và beta - xenlulo được tính
bằng cách lấy tổng phần hòa tan trừ đi hàm lượng gamma – xenlulo.

4
3.CHUẨN BỊ
Thiết bị Hóa chất
 1.Máy đánh tơi bột giấy  1. Dung dịch NaOH: 17,5 %
 2.Bộ ổn định nhiệt độ:Duy trì (5,21 ± 0,005 N), không có
nhiệt độ 25oC ± 0,2oC. cacbonat.
  3.Đồng hồ bấm giây hoặc   Dung dịch kali dichromat: 0,5
đồng hồ điện N
  4.Phễu lọc hoặc cốc lọc   Dung dịch sắt ammoni
 5.Các dụng cụ thủy tinh khác: sunfat: 0,1N.
Cốc cao, pipet, bình lọc,ống  Phenanthrolin - sắt sulfat
đong ,đũa thủy tinh.   Axit sunfuric: đậm đặc, nồng
độ 96 - 98%, tỷ trọng 1,84 5
4.XÁC ĐỊNH -CELLULOSE
 Thêm 20 ml dd kali dicromat 0.5N vào 25ml đ lọc trên.
 Thêm từng giọt 50 ml H2SO4 đậm đặc vào hỗn hợp trên.
 Giữ nóng dd trên trong 15p,sau đó thêm vào 50 ml nước cất.
 Thêm vào 2,4 giọt chất chỉ thị màu ferroin và chuẩn độ bằng kim loại
màu 0.1N cho đến khi thu được màu đỏ.
 Chuẩn độ mẫu trắng được thực hiện bằng cách thay dịch lọc bằng
12,5 ml NaOH 17,5 % và 12,5 ml của nước cất.

6
4.XÁC ĐỊNH -CELLULOSE

Trong đó:
 V1= chuẩn độ dịch lọc (ml)
 V2= chuẩn độ trắng
 N = Độ chuẩn chính xác của dd FAS
 A = Thể tích dịch lọc được sử dụng trong quá trình oxy hóa
(ml)
 W=Trọng lượng của mẫu sấy khô trong lò (gm)
7
 Lấy 50 ml dịch lọc cho vào ống đong chia độ và thêm vào đó 50 ml
5.XÁC
H2SO4 3N.
ĐỊNH - VÀ -CELLULOSE
 Làm nóng pipet ở 70-90 ℃ trong vài phút để làm đông tụ β-cellulose.
 Kết tủa được để lắng qua đêm và ly tâm để thu được dịch trong dung
dịch.
 Đối với 50 ml dung dịch trong suốt này, 10 ml dung dịch K2Cr2O7
0,5N và sau đó là 90 ml chất đặc. H2SO4 đã được thêm vào một
phần khôn ngoan.
 Giữ nóng dd trong 15 phút, sau đó thêm 50 ml nước cất vào hỗn hợp
để phản ứng đến nhiệt độ phòng.sau đó chuẩn độ như xác định α-
cellulose.
 Tiến hành làm thí nghiệm trắng, thay thế dịch lọc bằng 12,5 ml NaOH
17,5 %, 12,5 ml nước và 25 ml axit sunfuric 3 N.

8
5. XÁC ĐỊNH - AND -CELLULOSE

Trong đó :
 V3= độ chuẩn độ của dung dịch sau khi kết tủa β-cellulose( ml )
 V4= chuẩn độ trắng.
.
𝜷 − 𝑪𝒆𝒍𝒍𝒖𝒍𝒐𝒔𝒆 % = 𝟏𝟎𝟎 − (𝜶 − 𝒄𝒆𝒍𝒍𝒖𝒍𝒐𝒔𝒆, % + 𝜸 − 𝒄𝒆𝒍𝒍𝒖𝒍𝒐𝒔𝒆) %

9
Cảm ơn Thầy và các bạn đã chú ý lắng
nghe và theo dõi phần thuyết trình của
nhóm mình !!!

10 10

You might also like