Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính HDG 2022
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính HDG 2022
HDG_HSX
NỘI DUNG CHÍNH
V ĐỊNH GIÁ
www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
SELL
1 Thông tin doanh nghiệp
BUY
SELL
2 Cơ cấu cổ đông
BUY
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Thông tin doanh nghiệp
www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành và phát triển
Năm Sự kiện
1992 Xí nghiệp xây dựng trực thuộc Bộ Quốc phòng
được thành lập
1994 Đổi tên thành công ty xây dựng Hà Đô
2010 Niêm yết cổ phiếu trên HOSE, đổi tên thành CTCP
Tập đoàn Hà Đô vốn điều lệ 202,5 tỷ
2016 - Nay Đẩy mạnh các dự án BĐS và đầu tư mạnh vào
năng lượng tái tạo
www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Cơ cấu cổ đông và lịch sử trả cổ tức
www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
SELL
1 Cơ cấu doanh thu và chi phí
BUY
SELL
2 Phân tích từng mảng hoạt động
BUY
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cơ cấu doanh thu và chi phí
5000
322
786
330
4000
606 374
832 369.26
607 3059
2724
2091 0.974
1000 1863
1158 1142.7
0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
- Bất động sản - Xây lắp - Năng lượng - Thương mại dịch vụ khác
Năng lượng đang dần thay thế xây lắp và bất động Đơn vị: tỷ đồng
sản để trở thành mảng kinh doanh cốt lõi www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản
3058.78
3000 61% 60%
2723.95
2500 50%
48%
43% 44% 44%
1975.21
2000 40%
1863.42
34%
1500 30%
1157.68 1142.7
1000 20%
500 10%
0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
0%
Đơn vị: tỷ đồng
Doanh thu Biên LN gộp
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản
Charm Villas giá bán tăng cao- là nguồn thu chính năm 2022 và nửa đầu năm 2023
www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản Dự án này vẫn cần thêm thời gian để hoàn thiện về mặt pháp lý, do đó
HDG đã lùi kế hoạch mở bán và bàn giao 2 dự án này sang năm 2023
www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản Dự án này vẫn cần thêm thời gian để hoàn thiện về mặt pháp lý, do đó
HDG đã lùi kế hoạch mở bán và bàn giao 2 dự án này sang năm 2023
- Căn hộ 2,254
- Nhà phố 960
www.fpts.com.vn
1. Mảng bất động sản II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Một số dự án khác
Thời gian
Diện tích
Dự án Vị trí Sản phẩm Tiến độ dự án bàn giao
(ha)
dự kiến
Đã bán 322/528 căn, bắt đầu bàn
Charm Villas Hoài Đức, HN 30 528 căn shophouse, biệt thự và liền kề 2021-2024
giao từ quý III/2021.
Green Lane Q8, TP HCM 2.3 3 tòa chung cư với 759 căn hộ Dự kiến mở bán nửa đầu 2023 2023-2025
60 căn nhà phố, 20 căn shophouse,
Minh Long Thủ Đức, TP HCM 2.7 Dự kiến mở bán 2023 2024-2025
920 căn hộ chung cư
Noongtha Viêng Chăn, Lào 74.5 241 căn liền kề và 586 căn biệt thự Đã xong hạ tầng giai đoạn 1 N/A
Dịch Vọng
Cầu Giấy, HN 1 2 tòa chung cư 47 tầng Dự kiến khởi công quý I/2023 2025
Complex
CC3 Cầu Giấy, HN 0.5 1 tòa chung cư 21 tầng và văn phòng Khởi công quý IV/2021 N/A
62 Phan Đình Đang hoàn thành quy hoạch
Thanh Xuân, HN 2.2 Chung cư và văn phòng N/A
Giót 1/500
30 Tạ Quang Dự kiến khởi công cuối năm
Hai Bà Trưng, HN 1 Văn phòng cho thuê N/A
Bửu 2022
Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch
Alila Bảo Đại Nha Trang 9 35 biệt thự và 114 phòng khách sạn 5* N/A
1/500
www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản
Quỹ đất dự kiến phát triển thêm
• Quỹ đất đến thời điểm hiện tại khoảng 124ha, Trong giai đoạn 2019-2023 HDG đặt mục tiêu
tăng quỹ đất trung bình 13ha/năm.
• Các dự án của HDG khá phân tán nên không thể triển khai các dự án có quy mô lớn (Ngoại
trừ Hado Charm Villas).
• Lợi thế quỹ đất giá rẻ do đất có nguồn gốc quốc phòng cũng sẽ giảm dần.
www.fpts.com.vn
Tiêu thụ điện dự kiến tăng trưởng tích cực trong dài hạn, đồng pha với sự tăng trưởng của nền
2. Mảng năng lượng kinh tế.
Dự thảo Quy hoạch điện 8 – Dư địa lớn để phát triển điện năng lượng tái tạo trong dài hạn.
350,000
300,000
250,000 146,071
200,000 101,634
MW
150,000 58,014
100,000 29,421
28,171
50,000 20,687
-
2021 2025 2030 2035 2040 2045
www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng
Các dự án điện của Hà Đô: Kế hoạch tăng gấp 2 lần công suất đến 2025
2000
74%
73%
1500 72%
72% 72% 72%
1275.92
71% 71%
1000
606.48
69%
500
362.96
323.72
68%
0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
67%
Đơn vị: tỷ đồng
Doanh thu Biên LN gộp
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng Đẩy mạnh năng lượng tái tạo: Suất đầu tư điện gió của HDG
thấp so với các DN cùng ngành
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng Năng lượng Hà Đô: công suất phát điện tăng gấp đôi trong năm 2021, đặt mục
tiêu công suất 1GW năm 2025 và đến 2030 chiếm 2-5% sản lượng NLTT toàn quốc
3000 75.00%
74.64%
74.00%
2500
73.00%
2000 71.82%
70.48%
71.94% 72.00%
71.74%
71.16% 71.27%
1500 69.80%
71.03% 71.00%
70.00%
1000
69.00%
500 68.00%
0 67.00%
2017 2018 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
SELL
1 Kết quả kinh doanh
BUY
SELL
2 Cơ cấu vốn và tài sản
BUY
3 Phân tích chỉ số tài chính
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Kết quả kinh doanh
Biên lợi nhuận cải thiện nhờ đưa vào vận hành các dự án năng
lượng mới, thoái vốn mảng xây dựng, bàn giao dự án Hado
Charm.
Kết quả kinh doanh & Biên LN
6000 70.00%
61.42% 61.60%
60.00%
5000
50.00%
4000
42.09% 41.54%
40.00%
38.58% 37.80%
3000 35.57%
33.99%
30.00%
1000 11.89%
10.00%
0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
0.00% Đơn vị: tỷ đồng
www.fpts.com.vn
Doanh thu Biên LNG Biên LNST
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Hiệu quả hoạt động
0.8
0.741202 26.5% 27.0%
1,200
25%
0.7
23.3% 23.0%
1,000
0.6
0.55362
20%
0.50448 19.0%
0.5 18.4%
800 17.5%
600
0.3 11.4%
10%
400 9.1% 9% 9% 9% 9%
0.2 8% 8%
7% 7%
0.09411
0.1 5% 5% 5%
200 4%
3.5%
0 2%
2017 2018 2019 2020 2021 2022
0 0%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Tỷ lệ giảm hẳn do HDG chưa triển khai dự án mới Lợi nhuận sau thuế www.fpts.com.vn
ROA ROE
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Cơ cấu tài sản có sự chuyển biến bởi định hướng phát triển mảng năng lượng
7,000
6,743
12,000
11,775
11,426
6,000 6,064
10,000
9,691
5,000 4,911
8,000 7,803
4,147 4,187 4,116
4,000 3,949
6,000
3,000
4,343
2,240 4,000
2,000 3,505
2,554
1,000 2,000
815
- -
www.fpts.com.vn
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
NGUỒN VỐN
I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
18,000
6. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 7,000
16,000
6,000
14,000
5,000
12,000
4,000
10,000
8,000
3,000
6,000
2,000
4,000
1,000
2,000
- -
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
III. Phân tích tài chính
Khả năng thanh toán và Nợ vay
1.00 6000
35.00
- - 0
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Hệ số thanh toán lãi vay Lần Hệ số thanh toán nhanh Lần Nợ vay dài hạn Nợ vay ngắn hạn
www.fpts.com.vn
III. Phân tích tài chính
695 707
627
2,000 600
438
1,000 388 401 400
349
230
- 200
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
(1,000) -
(2,000) (200)
(3,000) (400)
IV. ĐIỂM NHẤN VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ
SELL
1 Điểm nhấn đầu tư
BUY
SELL
2 Rủi ro đầu tư
BUY
IV. ĐIỂM NHẤN VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ
Điểm nhấn đầu tư
Nhiều dự án BĐS được tái khởi động sau thời gian vướng thủ tục. HDG
có 9 dự án với tổng diện tích 123,2 ha. Ước tính doanh thu từ nay đến
BẤT ĐỘNG SẢN 2025 đạt trên 13.500 tỷ đồng.
DT 2023 sẽ tăng mạnh nhờ bàn giao Hado Charm, mở bán Green Lane
và các dự án năng lượng mới đi vào vận hành.
Mảng năng lượng khả quan trong năm 2022, tình hình thuỷ văn thuận
lợi, đi cùng với việc đưa vào vận hành ổn định các dự án mới (Sông
Tranh 4, Đắk Mi 2, 7A).
NĂNG LƯỢNG Động lực phát triển trong dài hạn đến từ mảng năng lượng – biên lợi
nhuận cao, triển vọng nhờ định hướng phát triển năng lượng tái tạo của
Việt Nam. Mục tiêu tăng công suất phát điện lên 1 triệu MW tầm nhìn
2025, gấp 2 lần so với công suất hiện tại là 462 MW.
www.fpts.com.vn
IV. ĐIỂM NHẤN VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ
Rủi ro đầu tư
Rủi ro về mặt pháp lý: Tiến độ pháp lý của các dự án khu vực TP.HCM vẫn còn trì trệ, khiến việc triển
khai các dự án của HDG như Green Lane và Minh Long có thể bị trì hoãn. Điều này có thể sẽ ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty trong những năm tới
Chính sách ưu đãi FIT hết hạn và đang chờ đợi chính sách ưu đãi mới sẽ kéo dài thời gian phát triển
dự án. Tuy nhiên, cơ chế mới có thể sẽ không thuận lợi như cơ chế FIT. Điều này có thể gây khó khăn
cho các dự án mới của các doanh nghiệp phát triển năng lượng tái tạo
Thời tiết có thể ảnh hưởng đến công suất của các nhà máy điện. Ngoài ra, các dự án năng lượng nhìn
chung có thể xảy ra rủi ro kỹ thuật trong vận hành.
Nợ vay lớn là vấn đề của HDG khi đầu tư các dự án điện. => áp lực trả lãi vay khoảng 400-500 tỷ/năm.
www.fpts.com.vn
V. DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH & ĐỊNH GIÁ
Dự phóng Doanh thu, LNG mảng năng lượng
Năng lượng Hà Đô: công suất phát điện tăng gấp đôi trong năm 2021, đặt mục
tiêu công suất 1GW năm 2025 và đến 2030 chiếm 2-5% sản lượng NLTT toàn quốc
75.00%
3500
74.64%
74.00%
3000
73.00%
2500
500
68.00%
0 67.00%
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F 2025F
Doanh thu Năng lượng LNG Biên LNG
Dự phóng Doanh thu, LNG Khách sạn và cho thuê văn phòng
45.9% 45.0%
44.4%
500
42.6% 42.4%
40.3% 39.8% 39.5% 40.0%
39.0%
35.0%
400
30.0%
26.1%
300 25.0%
20.0%
200
15.0%
10.0%
100
5.0%
0 0.0%
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F 2025F
KH 2022 của HDG Thực hiện 2022 % thực hiện/Kế Dự phóng 2023
Chỉ tiêu
(tỷ đồng) (tỷ đồng) hoạch ( tỷ đồng )
www.fpts.com.vn
V. DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH & ĐỊNH GIÁ
Định giá
Đơn vị:
2020 2021 2022 2023F P/E của HDG
Tỷ VND
18.00
16.00
Doanh
4.999 3.777,4 3.642,7 4.415,4 14.00
thu 12.00
10.00
7,63
Tăng 8.00
DT 4.00
2.00
0.00
LNST 1.254 1.343,7 1.377,75 1501,3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2018 2018 2018 2018 2019 2019 2019 2019 2020 2020 2020 2020 2021 2021 2021 2021 2022 2022 2022
Tăng
trưởng 12,3% 7,2% 2,5% 9% Với EPS dự phóng là 6.136,4đ/cp và PE trung bình của
LNST HDG giai đoạn 2018 – nay, Chúng tôi đưa ra giá hợp lý
của HDG là 46.820 đồng/cp và đưa ra khuyến nghị MUA
EPS (upside 36,5%)
7.172 6.973 5632,5 6.136,4
(Vnd)
www.fpts.com.vn