You are on page 1of 36

CTCP TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ

HDG_HSX
NỘI DUNG CHÍNH

I TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

II HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

III TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

IV TRIỂN VỌNG VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ

V ĐỊNH GIÁ

www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

SELL
1 Thông tin doanh nghiệp
BUY

SELL
2 Cơ cấu cổ đông

BUY
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Thông tin doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp Công ty cổ phần Tập đoàn


Hà Đô
Trụ sở 08 Láng Hạ - P. Thành Công -
Q. Ba Đình - Tp. Hà Nội Giá hiện tại (đồng/cp) 33.350
Doanh thu chính DT bán Điện, Bất động sản
dân dụng
Chi phí chính Khấu hao nhà máy điện, Phát Vốn hóa (tỷ đồng) 8.194,3
triển quỹ đất, Chi phí lãi vay
Lợi thế cạnh tranh Quỹ đất có giá vốn thấp, suất
đầu tư NM điện thấp EPS trailing 5.695

Rủi ro chính Thị trường BĐS khó khăn,


chưa có cơ chế giá mới cho PE trailing 5.88
các dự án điện tái tạo

www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành và phát triển

Năm Sự kiện
1992 Xí nghiệp xây dựng trực thuộc Bộ Quốc phòng
được thành lập
1994 Đổi tên thành công ty xây dựng Hà Đô
2010 Niêm yết cổ phiếu trên HOSE, đổi tên thành CTCP
Tập đoàn Hà Đô vốn điều lệ 202,5 tỷ
2016 - Nay Đẩy mạnh các dự án BĐS và đầu tư mạnh vào
năng lượng tái tạo

www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Cơ cấu cổ đông và lịch sử trả cổ tức

Cơ cấu cổ đông Cổ tức, tăng vốn

Năm Tỉ lệ trả cổ tức

31.8% 2017 Cổ tức bằng bằng tiền 10%

2018 Cổ tức bằng CP 15%, bằng tiền 15%


52.4%
2019 Cổ tức bằng CP 25%, bằng tiền 10%

2020 Cổ tức bằng CP 30%


9.4%
2021 Cổ tức bằng CP 20%, bằng tiền 10%
6.4%
2022 Cổ tức bằng CP 20%, bằng tiền 10%
Ban lãnh đạo VCI Quỹ ngoại Khác

Ban lãnh đạo sở hữu phần lớn DN


www.fpts.com.vn
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Các mảng kinh doanh chính

Mảng kinh doanh Công ty con Tỷ lệ sở hữu

Bất động sản Công ty Cổ phần Đầu tư Khánh Hà 71%


Công ty Cổ phẩn Hà Đô - 756 Sài Gòn 89%
Công ty TNHH MTV Đầu tư Quốc tế Hà Đô 100%
Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Bình An Riverside 99%
Công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục 1 100%
Công ty Cổ phần Mua bán nợ Minh Long Đông Sài Gòn 99.7%
Phát triển năng lượng Công ty Cổ phần Năng lượng Hà Đô 99.96%
Công ty Cổ phần ZaHưng 52%
Công ty Cổ phần Thủy điện Sông Tranh 4 90%
Công ty TNHH Hà Đô Bình Thuận 90%
Công ty Cổ phần Năng lượng Agrita – Quảng Nam 99.9%
Công ty TNHH Năng lượng Surya Prakash Việt Nam 100%
Công ty TNHH MTV Điện gió Hà Đô Thuận Nam 100%
Thương mại dịch vụ Công ty TNHH MTV Quản lý – Vận hành – Khai thác Bất động sản Hà Đô 100%

www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

SELL
1 Cơ cấu doanh thu và chi phí
BUY

SELL
2 Phân tích từng mảng hoạt động

BUY
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cơ cấu doanh thu và chi phí

CƠ CẤU DOANH THU HDG


6000

5000
322

786
330
4000
606 374
832 369.26

3000 287 647


1276
362

212 708 146 2160.9


2000 323

607 3059
2724
2091 0.974
1000 1863
1158 1142.7

0
2017 2018 2019 2020 2021 2022

- Bất động sản - Xây lắp - Năng lượng - Thương mại dịch vụ khác

Năng lượng đang dần thay thế xây lắp và bất động Đơn vị: tỷ đồng
sản để trở thành mảng kinh doanh cốt lõi www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản

Doanh thu và biên LN gộp mảng BĐS


3500 70%

3058.78
3000 61% 60%

2723.95

2500 50%
48%
43% 44% 44%
1975.21
2000 40%
1863.42

34%
1500 30%

1157.68 1142.7

1000 20%

500 10%

0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
0%
Đơn vị: tỷ đồng
Doanh thu Biên LN gộp
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản
Charm Villas giá bán tăng cao- là nguồn thu chính năm 2022 và nửa đầu năm 2023

• Địa điểm: An Khánh, Hoài Đức;


• Quy mô: 30ha
• Vốn đầu tư: 1.688 tỷ đồng.
• Mật độ xây dựng: 18,1% (thấp so với
Vinhomes TL 27,3%).
• Kết nối giao thông thuận lợi qua ĐL Thăng
Long, cách Vành đai 3 (đoạn Khuất Duy Tiến
10Km, Hòa Lạc 20km, được hưởng lợi từ
Vinhomes Thăng Long (cách 3km) Vinhome
Sportia (8km)
 Bàn giao: 2021-2024
 Đã bàn giao 148 căn luỹ kế đến cuối Quý
III/2022 (bàn giao 60 căn trong năm 9T
2022)
 Dự kiến mở bán tiếp trong năm 2023
• Các lần mở bán trước đều bán được hơn
80% lượng chào bán.

www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản Dự án này vẫn cần thêm thời gian để hoàn thiện về mặt pháp lý, do đó
HDG đã lùi kế hoạch mở bán và bàn giao 2 dự án này sang năm 2023

HADO GREEN LANE

Diện tích 2.3 ha


2735 Phạm Thế Hiển
Vị trí
Q.8, HCM
Sản phẩm Căn hộ chung cư
Số lượng sản phẩm 3 toà = 759 căn hộ
Tiến độ bán hàng Dự kiến 2023
Tiến độ bàn giao 2024 – 2025
Doanh thu dự kiến 2,511

www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản Dự án này vẫn cần thêm thời gian để hoàn thiện về mặt pháp lý, do đó
HDG đã lùi kế hoạch mở bán và bàn giao 2 dự án này sang năm 2023

Dự án Linh Trung-Thủ Đức (Minh Long cũ)

Diện tích 2.7 ha


Đường Phạm Văn Đồng,
Vị trí
Quận Thủ Đức, TP HCM
Căn hộ chung cư + Nhà
Sản phẩm
phố

Số lượng sản phẩm 1,000

- Căn hộ chung cư 920


- Nhà phố 80

Tiến độ bán hàng 2023

Tiến độ bàn giao Cuối 2023 – 2025

Doanh thu dự kiến 3,214

- Căn hộ 2,254
- Nhà phố 960
www.fpts.com.vn
1. Mảng bất động sản II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Một số dự án khác

Thời gian
Diện tích
Dự án Vị trí Sản phẩm Tiến độ dự án bàn giao
(ha)
dự kiến
Đã bán 322/528 căn, bắt đầu bàn
Charm Villas Hoài Đức, HN 30 528 căn shophouse, biệt thự và liền kề 2021-2024
giao từ quý III/2021.
Green Lane Q8, TP HCM 2.3 3 tòa chung cư với 759 căn hộ Dự kiến mở bán nửa đầu 2023 2023-2025
60 căn nhà phố, 20 căn shophouse,
Minh Long Thủ Đức, TP HCM 2.7 Dự kiến mở bán 2023 2024-2025
920 căn hộ chung cư
Noongtha Viêng Chăn, Lào 74.5 241 căn liền kề và 586 căn biệt thự Đã xong hạ tầng giai đoạn 1 N/A
Dịch Vọng
Cầu Giấy, HN 1 2 tòa chung cư 47 tầng Dự kiến khởi công quý I/2023 2025
Complex
CC3 Cầu Giấy, HN 0.5 1 tòa chung cư 21 tầng và văn phòng Khởi công quý IV/2021 N/A
62 Phan Đình Đang hoàn thành quy hoạch
Thanh Xuân, HN 2.2 Chung cư và văn phòng N/A
Giót 1/500
30 Tạ Quang Dự kiến khởi công cuối năm
Hai Bà Trưng, HN 1 Văn phòng cho thuê N/A
Bửu 2022
Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch
Alila Bảo Đại Nha Trang 9 35 biệt thự và 114 phòng khách sạn 5* N/A
1/500

www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mảng bất động sản
Quỹ đất dự kiến phát triển thêm

• Quỹ đất đến thời điểm hiện tại khoảng 124ha, Trong giai đoạn 2019-2023 HDG đặt mục tiêu
tăng quỹ đất trung bình 13ha/năm.
• Các dự án của HDG khá phân tán nên không thể triển khai các dự án có quy mô lớn (Ngoại
trừ Hado Charm Villas).
• Lợi thế quỹ đất giá rẻ do đất có nguồn gốc quốc phòng cũng sẽ giảm dần.

Quỹ đất phát triển thêm theo kế hoạch của HDG

www.fpts.com.vn
 Tiêu thụ điện dự kiến tăng trưởng tích cực trong dài hạn, đồng pha với sự tăng trưởng của nền
2. Mảng năng lượng kinh tế.
 Dự thảo Quy hoạch điện 8 – Dư địa lớn để phát triển điện năng lượng tái tạo trong dài hạn.

350,000
300,000
250,000 146,071
200,000 101,634

MW
150,000 58,014
100,000 29,421
28,171
50,000 20,687
-
2021 2025 2030 2035 2040 2045

Thủy điện Nhiệt điện Tua bin khí


Nhiệt điện dầu Năng lượng tái tạo Nhập khẩu
Khác

www.fpts.com.vn
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng
Các dự án điện của Hà Đô: Kế hoạch tăng gấp 2 lần công suất đến 2025

  Dự án Vị trí Năm Công Sản lượng Chi phí Tỷ lệ sở


phát suất bình đầu tư hữu
điện (MW) quân/năm (tỷ
(Triệu đồng)
kWh) Công suất năng lượng điện (MW)
Thủy ZaHưng Quảng II/2009 122.7 52% 1200
điện Nam 30 503 1000
1000
Nậm Pông Nghệ An IV/2013 30 123.3 796 52% 800
Nhạn Hạc Nghệ An III/2018 59 206.1 1,881 52%
600 462
Sông Quảng III/2021 178.2 63%
400
Tranh 4 Nam 48 1,700
200 60
Đắk Mi 2 Quảng III/2021 440 98%
0
Nam 147 1,881
0 1 6 01 7 01 8 01 9 020 02 1 022 23 F 25 F
Điện Hồng Bình II/2019 92 83% 2 2 2 2 2 2 2 20 20
mặt Phong 4 Thuận 48 1,100
trời SP-Infra 1 Ninh III/2020 98 100%
Thuận 50 1,055
Điện 7A-Thuận Ninh IV/2021 180 100%
gió Nam Thuận 50 1,875
  462 1,440.3    
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng
Biên LNG ổn định trên 70%

Doanh thu & Biên LN gộp mảng điện


2500 76%

75% 2160.9 75%

2000
74%

73%

1500 72%
72% 72% 72%
1275.92

71% 71%
1000

70% 786.36 70%

606.48
69%
500
362.96
323.72
68%

0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
67%
Đơn vị: tỷ đồng
Doanh thu Biên LN gộp
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng Đẩy mạnh năng lượng tái tạo: Suất đầu tư điện gió của HDG
thấp so với các DN cùng ngành
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. Mảng năng lượng Năng lượng Hà Đô: công suất phát điện tăng gấp đôi trong năm 2021, đặt mục
tiêu công suất 1GW năm 2025 và đến 2030 chiếm 2-5% sản lượng NLTT toàn quốc

DT, LNG năng lượng


3500 76.00%

3000 75.00%
74.64%
74.00%
2500
73.00%
2000 71.82%
70.48%
71.94% 72.00%
71.74%
71.16% 71.27%
1500 69.80%
71.03% 71.00%
70.00%
1000
69.00%
500 68.00%
0 67.00%
2017 2018 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F

Doanh thu Năng lượng LNG Biên LNG


3. Mảng cho thuê văn phòng II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
và khách sạn

Mảng Khách sạn và cho thuê văn phòng


700 50.0%
600
40.0%
500
400 30.0%
300 20.0%
200
10.0%
100
0 0.0%
1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 F 3 F 4 F 5 F
20 20 20 20 20 20
2
20
2
2 0 2
20
2

DT Khách sạn và văn phòng cho thuê


LNG
Biên LNG
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

SELL
1 Kết quả kinh doanh
BUY

SELL
2 Cơ cấu vốn và tài sản

BUY
3 Phân tích chỉ số tài chính
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Kết quả kinh doanh

Biên lợi nhuận cải thiện nhờ đưa vào vận hành các dự án năng
lượng mới, thoái vốn mảng xây dựng, bàn giao dự án Hado
Charm.
Kết quả kinh doanh & Biên LN
6000 70.00%

61.42% 61.60%
60.00%
5000

50.00%
4000

42.09% 41.54%
40.00%
38.58% 37.80%
3000 35.57%
33.99%
30.00%

24.45% 25.72% 25.08%


2000
20.00%

1000 11.89%
10.00%

0
2017 2018 2019 2020 2021 2022
0.00% Đơn vị: tỷ đồng
www.fpts.com.vn
Doanh thu Biên LNG Biên LNST
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Hiệu quả hoạt động

Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời


Tỷ lệ Người mua trả tiền trước/Hàng tồn kho
1,600 35%
1

0.9 0.87514 31.2%


0.8617299 1,400
30%

0.8
0.741202 26.5% 27.0%
1,200
25%
0.7
23.3% 23.0%
1,000
0.6
0.55362
20%
0.50448 19.0%
0.5 18.4%
800 17.5%

0.4 15.0% 15%

600
0.3 11.4%
10%
400 9.1% 9% 9% 9% 9%
0.2 8% 8%
7% 7%
0.09411
0.1 5% 5% 5%
200 4%
3.5%
0 2%
2017 2018 2019 2020 2021 2022
0 0%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Tỷ lệ giảm hẳn do HDG chưa triển khai dự án mới Lợi nhuận sau thuế www.fpts.com.vn
ROA ROE
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn

Cơ cấu tài sản có sự chuyển biến bởi định hướng phát triển mảng năng lượng

TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN


I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định
III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Tổng hàng tồn kho III. Bất động sản đầu tư IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Tài sản ngắn hạn khác A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn VI. Tổng tài sản dài hạn khác
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
8,000
14,000

7,000
6,743
12,000
11,775
11,426
6,000 6,064

10,000
9,691
5,000 4,911

8,000 7,803
4,147 4,187 4,116
4,000 3,949

6,000
3,000

4,343
2,240 4,000
2,000 3,505

2,554
1,000 2,000

815
- -
www.fpts.com.vn
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn

NGUỒN VỐN
I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

18,000
6. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 7,000

16,000
6,000

14,000

5,000
12,000

4,000
10,000

8,000
3,000

6,000
2,000

4,000

1,000
2,000

- -
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
III. Phân tích tài chính
Khả năng thanh toán và Nợ vay

Chỉ số thanh khoản Nợ vay


1.40 50.00
8000
1.30
45.00
1.20 1.18 7000
40.00

1.00 6000
35.00

0.86 30.00 5000


0.80
0.76 0.77
25.00 4000
0.67 0.64
0.60 0.60
20.00
0.49 3000
0.44 15.00
0.40
2000
10.00
0.20 1000
5.00

- - 0
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Hệ số thanh toán lãi vay Lần Hệ số thanh toán nhanh Lần Nợ vay dài hạn Nợ vay ngắn hạn

www.fpts.com.vn
III. Phân tích tài chính

Phân tích dòng tiền

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


Lợi nhuận trước thuế LN thuần từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động LC tiền thuần từ hoạt động kinh doanh LC tiền thuần từ hoạt động đầu tư LC tiền thuần từ hoạt động tài chính
3,000 800
LC tiền thuần trong kỳ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

695 707

627
2,000 600

438
1,000 388 401 400
349

230
- 200
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

(1,000) -

(2,000) (200)

(3,000) (400)
IV. ĐIỂM NHẤN VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ

SELL
1 Điểm nhấn đầu tư
BUY

SELL
2 Rủi ro đầu tư

BUY
IV. ĐIỂM NHẤN VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ
Điểm nhấn đầu tư

Động lực tăng trưởng mạng Bất động

 Nhiều dự án BĐS được tái khởi động sau thời gian vướng thủ tục. HDG
có 9 dự án với tổng diện tích 123,2 ha. Ước tính doanh thu từ nay đến
BẤT ĐỘNG SẢN 2025 đạt trên 13.500 tỷ đồng.
 DT 2023 sẽ tăng mạnh nhờ bàn giao Hado Charm, mở bán Green Lane
và các dự án năng lượng mới đi vào vận hành.

 Mảng năng lượng khả quan trong năm 2022, tình hình thuỷ văn thuận
lợi, đi cùng với việc đưa vào vận hành ổn định các dự án mới (Sông
Tranh 4, Đắk Mi 2, 7A).
NĂNG LƯỢNG  Động lực phát triển trong dài hạn đến từ mảng năng lượng – biên lợi
nhuận cao, triển vọng nhờ định hướng phát triển năng lượng tái tạo của
Việt Nam. Mục tiêu tăng công suất phát điện lên 1 triệu MW tầm nhìn
2025, gấp 2 lần so với công suất hiện tại là 462 MW.

www.fpts.com.vn
IV. ĐIỂM NHẤN VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ
Rủi ro đầu tư

 Rủi ro về mặt pháp lý: Tiến độ pháp lý của các dự án khu vực TP.HCM vẫn còn trì trệ, khiến việc triển
khai các dự án của HDG như Green Lane và Minh Long có thể bị trì hoãn. Điều này có thể sẽ ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty trong những năm tới
 Chính sách ưu đãi FIT hết hạn và đang chờ đợi chính sách ưu đãi mới sẽ kéo dài thời gian phát triển
dự án. Tuy nhiên, cơ chế mới có thể sẽ không thuận lợi như cơ chế FIT. Điều này có thể gây khó khăn
cho các dự án mới của các doanh nghiệp phát triển năng lượng tái tạo
 Thời tiết có thể ảnh hưởng đến công suất của các nhà máy điện. Ngoài ra, các dự án năng lượng nhìn
chung có thể xảy ra rủi ro kỹ thuật trong vận hành.
 Nợ vay lớn là vấn đề của HDG khi đầu tư các dự án điện. => áp lực trả lãi vay khoảng 400-500 tỷ/năm.

www.fpts.com.vn
V. DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH & ĐỊNH GIÁ
Dự phóng Doanh thu, LNG mảng năng lượng
Năng lượng Hà Đô: công suất phát điện tăng gấp đôi trong năm 2021, đặt mục
tiêu công suất 1GW năm 2025 và đến 2030 chiếm 2-5% sản lượng NLTT toàn quốc

DT, LNG năng lượng


4000 76.00%

75.00%
3500
74.64%
74.00%
3000

73.00%
2500

71.94% 72.10% 72.00%


71.82%
2000
71.20%
71.00% 71.00% 71.00%
1500 70.48%
70.00%
69.80%
1000
69.00%

500
68.00%

0 67.00%
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F 2025F
Doanh thu Năng lượng LNG Biên LNG
Dự phóng Doanh thu, LNG Khách sạn và cho thuê văn phòng

Mảng Khách sạn và cho thuê văn phòng


600 50.0%

45.9% 45.0%
44.4%
500
42.6% 42.4%
40.3% 39.8% 39.5% 40.0%
39.0%

35.0%
400

30.0%

26.1%
300 25.0%

20.0%

200
15.0%

10.0%
100

5.0%

0 0.0%
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F 2025F

DT Khách sạn và văn phòng cho thuê LNG


Biên LNG
V. DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH & ĐỊNH GIÁ
KQKD năm 2022

KH 2022 của HDG Thực hiện 2022 % thực hiện/Kế Dự phóng 2023
Chỉ tiêu
(tỷ đồng) (tỷ đồng) hoạch ( tỷ đồng )

Doanh thu 3.703 3.642,7 99,2% 4.415,4

Năng lượng 2.160,9 2.790,96

Bất động sản 1.142,7 1.199,8


Khách sạn & cho thuê
369,23 424,65
văn phòng
Lơi nhuận gộp 2.244,42 2843,4

Lợi nhuận sau thuế 1.344 1.377,75 102,5% 1501,3

www.fpts.com.vn
V. DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH & ĐỊNH GIÁ
Định giá

Đơn vị:
2020 2021 2022 2023F P/E của HDG
Tỷ VND
18.00

16.00
Doanh
4.999 3.777,4 3.642,7 4.415,4 14.00
thu 12.00

10.00
7,63
Tăng 8.00

trưởng 15,1% -24,4% -4% 21,2% 6.00

DT 4.00

2.00

0.00
LNST 1.254 1.343,7 1.377,75 1501,3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2018 2018 2018 2018 2019 2019 2019 2019 2020 2020 2020 2020 2021 2021 2021 2021 2022 2022 2022

Tăng
trưởng 12,3% 7,2% 2,5% 9% Với EPS dự phóng là 6.136,4đ/cp và PE trung bình của
LNST HDG giai đoạn 2018 – nay, Chúng tôi đưa ra giá hợp lý
của HDG là 46.820 đồng/cp và đưa ra khuyến nghị MUA
EPS (upside 36,5%)
7.172 6.973 5632,5 6.136,4
(Vnd)

www.fpts.com.vn

You might also like