Professional Documents
Culture Documents
u1 (t ) E. 1 e
t t0
Ví dụ: Cách biến đổi
tín hiệu có dạng
phức tạp sang các
tín hiệu có
dạng đơn giản.
2. Phản ứng của mạch RC, RL với các xung điện
áp đơn giản.
a. Xung điện áp đột biến.
+ Đối mạch R-C mắc nối tiếp điện áp lấy ra trên R. với
điều kiện ban đầu điện áp trên các phần tử bằng không.
Sử dụng phép biến đổi Laplace
tìm hàm gốc dòng điện chạy qua
R và C để xác định uR(t), uC(t).
I(P) = U1(P).Y(P); U1(P) hàm ảnh u1(t)
U1(P) E ; Y (P) 1
1
1
P
P R R.(1 ) R.( P )
P.C P
1 1
I (P) E
i(t) E .e .t
R.C R.( P ) R
t
Điện áp trên R và C: uR (t) i(t).R E.e t E.e
t
uC (t) E i(t).R E.(1 e t ) E.(1 e )
+ Xung điện áp đột biến đối với mạch R – L mắc nối tiếp.
u1 (t) = E → U1(P) E
P
Y (P) 1 1 P
R P.L L.(P R ) L.(P )
L
R 1 I (P) E
L L.P.(P )
U L (P) E .P.L
E uL (t) E.e t E.e
t
L.P.(P ) (P )
t
uR (t) E.(1 e t ) E.(1 e )
t
Điện áp trên R và C: uR (t) i(t).R E.e t E.e
t
uC (t) E i(t).R E.(1 e t ) E.(1 e )
t
uR (t) E.(1 e t ) E.(1 e )
Điện áp trên L mầu đỏ, điện áp trên R mầu xanh lục với u1(t) xung
đột biến có tần số f = 10 (Hz); Em = 5 (V); L = 100 (mH); R = 10
(Ω)
b. Xung điện áp biến đổi tuyến tính.
+ Xung điện áp biến đổi tuyến tính tác động vào mạch RC
mắc nối tiếp. Tín hiệu xung biểu diễn bằng công thức toán
học u1(t) = k.t hàm ảnh U1(P) k2
P
Sử dụng phương pháp biến đổi
Laplace dòng điện chạy trong
nhánh RC mắc nối tiếp
I(P) = U(P).Y(P)
Y (P) 1 1 P 1 1
; R.C
R 1 R.(1 ) R.( P ) R.C
PC. P
I (P) k2 P k i(t )
k .(1 e t )
P R.(P ) P.R.(P ) .R.
u (t) i(t).R k. .1e t ; u (t) k.t k. .(1 e t ) k.t .(1e t )
R C
Điện áp trên R và C biểu thị theo đồ thị.
t = uR (t= ) = k.τ;
uC(t = ) = k.t – k.τ = k.(t – τ)
+ Xung điện áp biến đổi tuyến tính
tác động vào mạch RL mắc nối tiếp.
uL(t) = i(t).R = k.τ.[1- exp(-αt )]
uR(t) = k.t - k.τ.( 1- exp-αt ) = k.{t - τ.[1- exp(-αt ) ]}
c. Xung điện áp biến đổi theo quy luật hàm mũ.
Xung tác động theo quy luật hàm mũ biểu diễn dưới dạng
U (P) 1.E 1
toán học u1(t) = E.[1–exp(-α1t)] có hàm ảnh P(P 1)
Sử dụng phép biến đổi ngược Laplace
i(t)
áp dụng
1
.E công
.(e t thức
e1t )
Heaveside tính được hàm gốc i(t): R.( 1)
Ta tính điện áp đặt trên R và C.
uR (t) i(t ).R q.E .(e t e1t );q 1 RC
. ; 1
(q 1) 1 1 1
u (t) u (t) u (t) E(1e t ) q.E .(e t e1t )
C 1 R
(q 1)
§3.Phản ứng của mạch R-C với tác dụng
xung đơn
1. Phản ứng của mạch R-C với tác dụng xung đơn
điện áp trên R.
Dòng điện chạy trên R
t
E
i(t) .e .t uR (t) i(t).R E.e t E.e
R
+ Tại t = tx tX
uR (t tX ) E.e tX E.e
t
X
+ t = tX điện áp t
x
uC (t tx ) E.(1 e )
tụ C. t t x
uC (t tx ) E.(1 e )
+ t > tx
Mắc song
song
Mắc nối
tiếp
3. Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Ví dụ 3
Ví dụ 2:
§2.Các phương trình cơ bản mạng bốn cực có
hồi tiếp
Xét mạng bốn cực có hồi tiếp:
- Xn Nguồn tín hiệu
ban đầu.
- XV Tín hiệu vào tứ
cực có hồi tiếp.
X ra
K'
X vao Sơ đồ cấu trúc chuẩn
X ra
KTP
Xn
Kvòng X ht
Xh
§3. Phương pháp phân tích mạch khuếch đại
có hồi tiếp âm
Để phân tích mạch khuếch đại có hồi tiếp âm có tính đến
hệ số khuếch đại, trở kháng vào, trở kháng ra, dựa vào:
+ Lý thuyết mạng bốn cực,
+ Định luật kiếc khốp
+ Phương pháp phân tích khối trong kỹ thuật điều khiển.
Bước 1: Xác định đại lượng Xra là dòng điện (I) hay là
điện áp (U).
Bước 2: Xác định các đại lượng còn lại X n ; Xvào ; Xh .
- Nếu hồi tiếp âm mắc nối tiếp thì Xn ; Xvào điện áp.
- Nếu mạch hồi tiếp âm mắc theo kiểu song song
thì Xn ; Xvào chọn dòng điện.
Bước 3: Xây dựng các quan hệ Xra = f(Xh) và
Xh = f(Xn , Xvao , Xht ,Xra).
Bước 4: Vẽ sơ đồ cấu trúc chuẩn.
Bước 5: Xác định các đại lượng (các hệ số
khuếch đại, trở kháng ra, trở kháng vào).
Bước 6: Kết luận.
+ Xây dựng thuật toán phương pháp phân tích
mạch khuếch đại có hồi tiếp âm.
+ Ví dụ minh họa phương pháp phân tích.
§4. Ảnh hưởng của mạch hồi tiếp âm đến tính
chất của mạch khuếch đại
1. Ảnh của mạch hồi tiếp âm đến độ ổn định hệ
K .K n
số khuếch đại: TP K
(1 K .K ht )
Vi phân toàn phần KTP theo Kht , K , Kn .
KTP Kn K.Kht .Kht K . 1
KTP Kn (1 K.Kht ) Kht K (1 K.Kht )
Sai số tương đối của hệ số khuếch đại khi có hồi
tiếp âm và khi không có hồi tiếp âm.
Xét bộ khuếch đại có nhiều tầng khuếch đại hồi
tiếp âm.
2. Ảnh hưởng của mạch hồi tiếp đến trở kháng vào.
I vào I h I ht I h I ' K ht .X ra
yvào
U vào U vào U vào
3. Ảnh hưởng của mạch hồi tiếp đến trở kháng
ra. Để tính trở kháng ra ta áp dụng công thức:
U ra U ra
Zra max
Rt
I ra I ra
max Rt 0
IraR 0 K .X vào
t rr
h
b. Trở kháng ra với hồi tiếp âm dòng điện.
K
IraR 0 .X vào
t (1 K .K ht )
§1. KHÁI NIỆM ĐIỂM LÀM VIỆC TĨNH CỦA TRANSISTOR (BJT) TRONG TẦNG KHUẾCH ĐẠI
KHÁI NIỆM ĐIỂM LÀM VIỆC TĨNH CỦA
TRANSISTOR
• PNP:
0<0,3(V) Gecmani
0<0,7(V) Silic
KHÁI NIỆM ĐIỂM LÀM VIỆC TĨNH CỦA TRANSISTOR
• IC=f(IB)=β.IB=H21.IB=HFE.IB
( )
𝐔 𝐁𝐄
𝐔𝐓
𝐈𝐁 = 𝐟 ( 𝐔 𝐁𝐄 ) =𝐈 𝐄𝐁𝐇 ( 𝟏 − 𝐀 𝐍 ) 𝐞 −𝟏
. IE=IB+IC=IB(1+H21)
KHÁI NIỆM ĐIỂM LÀM VIỆC TĨNH CỦA
TRANSISTOR
→
Transistor đơn cực (FET) khi làm việc ở chế độ khuếch
đại điểm làm việc thuộc miền tích cực.
Điểm làm việc được đặc trưng bởi ba tham số I D ; UGS ;UDS
+ Transistor đơn cực loại JFET và MOSFET liên tục
Đặc tuyến truyền dẫn
U GS 2
I D I DSS .(1 )
UP
IDSS dòng điện bão hòa; UP điện áp ngắt.
Đường tải tĩnh quan hệ dòng điện đầu ra và điện áp đầu vào
I D f (U DS )
KHÁI NIỆM ĐIỂM LÀM VIỆC TĨNH CỦA TRANSISTOR
ĐƠN CỰC JFET VÀ MOSFET LIÊN TỤC
+ KÊNH N:
UDS giới hạn > UD- US > 0
- UP < UGS < 0
+ KÊNH P
0 < UG - US < + UP
- UDS giới hạn < UD – US < 0
Kênh P Kênh N
Khái niệm chung về điểm làm việc tĩnh cho
transistor MosFet gián đoạn
Transistor đơn cực ( MOSFET gián đoạn ) khi
làm việc ở
I k.(U U ) 2
chế độ khuếch đại điểm làm việc thuộc miền tích
D GS th
cực. 0 k
I
Don
1 2
(U U )
Đặc tuyến truyền dẫn:
GSon th
U U U gioihan GS th
Hình 1 Hình 2
Cấp nguồn cho transistor lưỡng cực
• Dòng phân
U CC áp:
IP U R2 U BE I P .R2 Rtd R1.R2
R1 R2 R1 R2
R1 R2 Rtd
RC RE
Đường tải tĩnh:
ỔN ĐỊNH ĐIỂM LÀM VIỆC CHO TRANSISTOR
LƯỠNG CỰC (BJT)
2. Phương pháp phân áp (chia áp) có hồi tiếp âm
dòng nối tiếp dòng điện:
Hình 1 Hình 2
ỔN ĐỊNH ĐIỂM LÀM VIỆC CHO TRANSISTOR LƯỠNG CỰC
U CC
IP I B
R1 R2
U CC R1.R2
U R2 I P R2 R2 ; Rtd
R1 R2 R1 R2
UBE= Ucc- IB.[ Rb+( 1+β ).Rc] = Ucc- ( IC/β ).[Rb+( 1+β ).Rc]
U CC U BE
IB
Rb (1 ) RC
4. Phương pháp ổn dịnh điểm làm việc dùng các linh kiện đặc biệt.
§5. CẤP NGUỒN VÀ ỔN ĐỊNH ĐIỂM LÀM VIỆC CỦA
TRANSISTOR ĐƠN CỰC (FET)
• Transistor JFET & MOSFET liên tục
– Phương pháp cấp nguồn bằng nguồn cố định
– Phương pháp cấp nguồn bằng tự cấp
– Phương pháp cấp nguồn bằng phân áp có hồi tiếp
dòng điện
• Transistor MOSFET gián đoạn
– Phương pháp cấp nguồn bằng nguồn cố định
– Phương pháp cấp nguồn bằng phân áp
– Phương pháp cấp nguồn bằng phân áp có hồi tiếp
dòng điện
– Phương pháp cấp nguồn bằng hồi tiếp âm điện áp
CẤP NGUỒN CHO JFET VÀ
MOSFET LIÊN TỤC TRONG CÁC
TẦNG KHUẾCH ĐẠI
1. Phương pháp cấp nguồn bằng nguồn cố định:
Un nguồn tín hiệu; Cn tụ ghép tầng
UDD nguồn cung cấp một
chiều; RD tải một chiều
đồng thời tải xoay chiều.
UGG nguồn một chiều
cấp cho transistor.
CẤP NGUỒN CHO JFET VÀ MOSFET LIÊN TỤC TRONG CÁC
TẦNG KHUẾCH ĐẠI
I D I DSS 1 GS
UGS= IG.RG - UGG do IG= 0 suy ra UGS = - UGG ; U P
+ Điện áp cấp chuyển tiếp D-S:
UDD = ID.RD + UDS suy ra UDS= UDD - ID.RD U Đường 2 tãi
U DD U DS
I D tĩnh I D I DSS 1 GS
R
D UP
I Don
I D k U GS U th ; 0 k
2
1
U
2
GSon U th
CẤP NGUỒN CHO MOSFET GIÁN ĐOẠN TRONG CÁC TẦNG
KHUẾCH ĐẠI
Thay phương trình đặc tuyến truyền dẫn ta xác định tọa độ điểm làm
việc I I Don
k U U ; 0 k
2
DQ GS th 1
U GSon U th
2
+ Trở kháng vào nhỏ: phần tử điều khiển biểu diễn bằng dòng điện
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẦNG
KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ
Transistor (BJT): Zvao nhỏ Zra lớn
𝑈𝑇 𝑈𝑇 UT = 26 mV
𝑟 𝐵𝐸 =𝐻 𝐹𝐸 .𝑟 𝑑 =𝐻 𝐹𝐸 . ≈ 𝐻 𝐹𝐸 .
𝐼𝐸 𝐼𝐶
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẦNG
KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ
diDSQ U GSQ I DSS U GSQ
• Transistor (FET): g m u g 0 .(1
UP
) 2.
UP
.(1
UP
)
DS Q
+ Zvao lớn diDS
gm Q
2.k .(U GSQ U th )
+ Zra lớn uDSQ
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẦNG KHUẾCH
ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ
Khuếch đại thuật toán
Zvào lớn, Zra nhỏ
+Ucc
Ud Rd Ura
Ud.Kd P
Ura
N
-Ucc
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẦNG KHUẾCH
ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ TẦN SỐ THẤP
• Ví dụ:
§2. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN
HIỆU MẮC
EMITTER CHUNG (EC)
• Mạch khuếch đại mắc EC đơn giản (không có
hồi tiếp).
• Mạch khuếch đại mắc EC có hồi tiếp âm điện
áp.
• Mạch khuếch đại mắc EC có hồi tiếp âm dòng
điện.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC
EMITTER CHUNG (EC)
1. Sơ đồ Emitter chung (EC) đơn giản
Hình 1 Hình 2
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC
EMITTER CHUNG
UT
– Sơ đồ tương đươngrBE H21. Rtd (hoÆc R B )
IE
Ir U ra U vao U n
Ki Trong I ra ; I vao
Iv Z ra Z vao Z vao
Z vao rBE
Ki KU . S . RC / / rCE .
Z ra RC / / rCE
Ki S .rBE H 21
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH
ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ TẦN SỐ THẤP
Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý
Bước 2: tính lượng điện áp biến đổi trên Colletter căn
cứ vào dạng tín hiệu trên Colletter ΔuC như hình vẽ
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH
ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ TẦN SỐ THẤP
+ Bước 5: Xác định các giá trị còn lại theo sơ đồ
nguyên lý
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH
ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ TẦN SỐ THẤP
U CC U BE U E 8 (0.5 2)
Rb 550
IB 10
UE UE 2
RE 2
IE I B 1 10 1 100
1 1
U Co U CC U CC U E U CER 8 8 2 0.5 5.25(V )
2 2
U CC U Co 2.75(V)
RC 2.75
IC 1( mA)
U CEQ U Co U E U CER 5.25 (2 0.5) 2.75V
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU
EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM DÒNG ĐIỆN
2. Khuếch đại EC có hồi tiếp âm dòng điện.
• Sơ đồ nguyên lý:
• Sơ đồ tương đương
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM DÒNG ĐIỆN
Tính các
U thamIsố.R
RE E
E E
1 RE
IB IB
U ramax U raR U rCE U RE
C
Un
U ramax .I B .rCE I B .RE .I B .rCE rCE
Rn RE rBE
Un
I ramax .I B .
Rn (1 ) RE rBE
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM DÒNG ĐIỆN
Suy ra rC U ra rCE 1
max
H 21.RE
rCE .g
0
I ramax Rn RE rBE
U ra U ra
KU
U vao U n
U n RC / / rC0
U ra .I B RC / / rC0
Rn rBE 1 .RE
KU
R C / / rC0
RC
Rn rBE 1 .RE RE
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM DÒNG ĐIỆN
• Sơ đồ tương đương
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM ĐIỆN ÁP
Ta có sơ đồ tương đương hình π
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM ĐIỆN ÁP
Rb Rb
Rb ; R Rb
1 Ku 1
1
Ku
• Trở kháng vào
Z vao Rn Rb / / rBE Rb / / rBE
Z vao rBE H11
Z ra Rb / / rCE / / RC
• Trở kháng ra
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU EMITTER
CHUNG (EC) HỒI TIẾP ÂM ĐIỆN ÁP
Hệ số khuếch đại điện áp:
U ra I B . (rCE / / RC )
KU (rCE / / RC )
U BE I B .rBE rBE
Hình 1 Hình 2
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC
SOURCE CHUNG (SC)
2. Sơ đồ tương đương.
.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC SOURCE CHUNG
(SC)
U ra U ra
Hệ số khuếch đại điện Káp
u
U vao U n
;U vao U n U GS
rdo .RD r .R
U ra g m .U GS .(rd 0 / / RD ) g m .U GS . Ku gm . d 0 D
(rd 0 RD ) (rd 0 RD )
Hệ Ksốkhuếch
I
Z đại
U dòng
ra
.
Z điện.
K .
Z
ra ra vao vao
i
I vao U vao U vao Z ra
u
Z ra
Z vao
§4. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU
MẮC
COLLECTER CHUNG (CC)
1. Sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đại tín hiệu mắc CC
Sơ đồ cấp nguồn phương Sơ đồ cấp nguồn phương
Pháp chia áp có hồi tiếp pháp định dòng có hồi tiếp
Hình 1 Hình2
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC CC
• Sơ đồ tương đương
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC CC
KU
1 RE / / Rt / / rCE
Rn rBE 1 . RE / / Rt / / rCE
1
1
Rn rBE
1
1 . RE / / Rt / / rCE .Rn
+MẠCH
Trở khángKHUẾCH
vào: ĐẠI TÍN HIỆU MẮC CC
Un
Z vao Rn rBE (1 H 21 ).(rCE / / RE / / Rt )
I vao
+ Trở kháng ra:
- Với trường hợp Rt = ∞ suy ra
Uramax Un Un rBE H21 .rd UT
Zra rd
Iramax I B . H21 Un H21 H21 IE
. H21
Rn rBE
Zra (rd / / Rt / / RE )
§5. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC BASE
CHUNG (BC)
1. Sơ đồ nguyên lý
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU MẮC BC
2. Sơ đồ tương đương
Sơ đồ nguyên lý
MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI
2. Chế độ khuếch đại đồng pha
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ tương đương chế độ đồng pha
§8. CÁC MẠCH GHÉP TẦNG
công suất tiêu thụ nguồn một chiều của transistor trong
max
uvao U m.sin t
IC IC IˆC .sin t
Q
nhất khi UCE UCC ;UCE 0 và ICmax ICmin 2.ICQ → Pramax 1 .UCC .ICQ
max min 4
+ Tính hiệu suất:
1 T
P0 .UCC. (ICQ IˆC .sin t)dt P0max UCC .ICQ 25%
T 0
T
khác
loại
+ Xác định các tham số xoay chiều
- Công suất ra.
Theo đồ thị
1 ˆ ˆ Uˆ ra 2
Pra U ra .I ra .U ra.I ra
hd hd 2 2.Rt
(U CE U CE ) 2
Pra max min suy ra
2.Rt
U CC 2
Pra
max 2.Rt
- Hiệu suất.
Pra 12
max ; 0 UCC .itb ; itb 2. IˆC sin(t ).d (t )
P0 0
max
IC U CC U CC2
itb 2. max 2. P0 2. 78,5(%)
max .Rt max .Rt
+ Đặc điểm: mạch khuếch đại công suất mắc đẩy kéo
- Chế độ một chiều: đối đẩy kéo song song dùng một
nguồn cung cấp. Đẩy kéo nối tiếp dùng hai nguồn cung
cấp.
- Chế độ xoay chiều đẩy kéo song dùng hai tải do vậy có
mạch biến đổi tải. Đẩy kéo nối tiếp dùng một tải.
- Chế độ làm việc: làm việc ở chế độ B hoạc chế độ AB
gần B. Chế độ này có đặc điểm điểm làm việc chỉ được
xác lập khi có tín hiệu vào.
Đối transistor NPN điểm làm việc chỉ được xác lập khi có
tín hiệu vào là pha dương.
Đối transistor PNP điểm làm việc chỉ được xác lập khi
có tín hiệu vào là pha âm.
2. Khuếch đại công suất đẩy kéo song song dùng
hai transistor cùng loại.
- BA1 biến áp đảo pha
tín hiệu tại A và tín
hiệu tại B ngược pha
- BA2 biến áp 2 biếnBấm
áp để thêm nội dung
biến đổi tải
- R1; R2 cấp nguồn T1; T2
- T1; T2 do vậy hai transistor giống nhau về tham số (chọn
cùng tên)
Nguyên lý hoạt động: giả sử tín hiệu tại A pha dương, tín
hiệu tại B pha âm. T1 điểm làm việc được xác lập.
T2 ở chế độ ngắt ICT1 ≠ 0; ICT2 = 0 chiều dòng ICT1
[+ UCC qua BA2 qua CE của T1 về - UCC ] trên tải nhận được
nửa chu kỳ tín hiệu.
Nửa chu kỳ tín hiệu tiếp theo tín hiệu tại A là pha âm thì tín
hiệu tại B là pha dương T1 chế độ ngắt T2 điểm làm việc tĩnh
được xác lập. ICT1 = 0; ICT2 ≠ 0, chiều của dòng điện ICT2 [+
UCC qua biến Áp BA2 qua CE của T2 về - UCC ] . Tại đầu ra
nhận nưa chu kỳ tín hiệu tiếp theo.
Biến áp có nhiệm vụ chuyển
công suất từ sơ cấp sang thứ cấp
U12 U 22 2
' U1 .
P1 U1.I1 P2 U 2.I2 ' R
t
Rt n2.Rt
Rt Rt U 22
Trong đó n hệ số biến áp được tính bằng tỉ số vòng dây sơ
cấp ( w1 ) và số vòng dây thứ cấp ( w2 ): n ww1
2
1 ˆ 2.I C
iCtb IC sin(t)d (t)iCtb max
0 max
IC U CC 2
U CC
P0 iC .UCC P0 2.UCC . max 2.U CC . '
2. 2
tb max .Rt .n .Rt
Pra
max .100 .100 78,5(%)
P0 4
max
3. Mạch khuếch đại công suất đẩy khéo nối tiếp dùng hai
transistor cùng loại.
+ Tác dụng các linh kiện trong sơ đồ.
- T khuếch đại đảo
pha.
- R1 , R2 điện trở cấp
nguồn cho KĐ đảo
pha và tầng KĐ công
suất,
- RC , RE tải một
chiều và tải xoay
chiều, RC = RE
- Rt tải tầng KĐ công suất
+ Nguyên lý hoạt động.
Giả sử tín hiệu vào pha
dương thì tín hiệu tại A
pha âm, t/h tại B pha
dương khi đó T1 chế độ
ngắt (ICT1 = 0)
T2 làm việc (ICT2 ≠ 0)
chiều dòng điện ICT2 [ GND → Rt → CET2 → -UCC ] trên
tải nhận ½ chu kỳ tín hiệu. Nửa chu kỳ tín hiệu tiếp theo
uvao pha âm tín hiệu tại A pha dương, tín hiệu tại B pha âm
khi đó T2 chế độ ngắt (ICT2 = 0), T1 làm việc (ICT1 ≠ 0)
chiều dòng điện ICT1 [+UCC → CET1 → Rt → GND]
4. Sơ đồ khuếch đại công suất mắc đẩy kéo nối tiếp dùng 2
transistor cùng loại nguồn một cực tính.
Nguyên lý hoạt động. Giả sử tín hiệu vào pha dương khi đó
T2 chế độ ngắt (ICT2 = 0), T1 làm việc (ICT1 ≠ 0) chiều dòng
điện ICT1[+UCC → CET1 → Rt → GND]. Nửa chu kỳ tín hiệu
tiếp theo uvao pha âm khi đó T1 chế độ ngắt (ICT1 = 0), T2 làm
việc (ICT2 ≠ 0) chiều dòng điện ICT2
[ GND → Rt → CET2 → -UCC ]
+ Công suất ra
(U CE U CE )2 2
U CC
Pra max min Pra
2.Rt max 2..Rt
U cm 2
R Rht U ra U ra .R R 1 R
U vao . U ra . (1 ).
Rht K d R Rht Rht K d Rht
U vao 1 1 1 1 1 1 1 1 1
(1 ). (1 ).
U ra K u K d K u K d K u K d K
u K d Ku
Rht
U ra K u .U vao .U vao
R
2. Khuếch đại thuận dùng KĐTT.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Tín hiệu ra bao gồm cả hai tín hiệu vào. KĐTT lý tưởng
Kd = ∞ suy ra UP = UN =0 và IP = IN = 0; N điểm đất ảo.
Để xác định tín hiệu ra ta viết phương trình dòng điện nút
tại cửa N: I1 + I2 + Iht + IN = 0 (1)
U1 U N U1
I1 vìU N U P 0
R1 R1
U2 U N U2
I2 vìU N U P 0
R2 R2 Bấm để thêm nội dung
U ra U N U ra
I ht vìU N U P 0
Rht Rht
Thay vào phương trình 1 để xác định điện áp ra.
U1 U 2 U ra U1 U 2
0 U ra Rht .
R1 R2 Rht R
1 R2
2
Ui
U ra Rht .
i 1 Ri
+ Mạch cộng đảo với n tín hiệu vào.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Để xác định tín hiệu ra ta viết phương trình dòng điện nút
tại cửa N: I1 + I2 + …+ In + Iht + IN = 0 (1)
Ui U N Ui
Ii vìU N U P 0
Ri Ri
U ra U N U ra
I ht vìU N U P 0
Rht Rht
Thay vào phương trình 1 để xác định điện áp ra.
n
U i U ra n
Ui
i 1 Ri
Rht
0 U ra Rht .
i 1 Ri
n
Ui n
UP U ra n
1
Rht i 1 Ri
i 1 Ri
i 1 Ri
R0 Rht
.R0 . U ra (1
i 1 Ri R0
). n
1
i 1 Ri
3. Mạch trừ dùng KĐTT.
+ Mạch trừ hai tín hiệu vào.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
i 1
Ii I0
i 1 R0
R0
ai .U i U P .( ai 1);(1)
i 1 i 1
- Viết phương trình dòng điện nút tại nút N.
m m
k ht N k I ht 0
I '
k 1
I I I '
k 1
U ra U N U k U N ak' .(U k U N )
I ht ; Ik
Rht Rht Rht
ak'
Thay phương trình trên ta có.
m
ak' .(U k U N ) U ra U N
m
k 1
I k I ht
k 1 Rht
Rht
m m
ak' .U k U ra U N .( ak 1); (2)
k 1 k 1
m n m n
Nếu: ( ak' 1) ( ai 1) ak' .U k U ra ai .U i
k 1 i 1 k 1 i 1
n m
U ra ai .U i ak' .U k
i 1 k 1
4. Mạch tạo điện áp ra có cực tính thay đổi.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
U 2 U3
1 I
RM
U U1
I2 3 I1 I2 I3 0
RM
U1 U2
3 I
RM
+ Tạo ra cuộn cảm (L).
Nếu cửa 1 – 2 đặt tụ điện
có giá trị C thì cửa 3 – 1
sinh ra cuộn cảm có giá
trị L
3 U 1
U
Z L ; I2 U 1 U 2 . jC
I3
Ta có U U U U
I2 3 1
; I3 1 2
RM RM
Ta tính được giá trị cuộn cảm
2
L C. R M
§ 5. Các mạch tính toán phi tuyến dùng
KĐTT
1. Mạch khuếch đại tích phân dùng KĐTT.
a. Mạch khuếch đại tích phân đảo.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
+ Khuếch đại thuật toán lý tưởng. UP = UN theo sơ đồ tín hiệu tại cửa
P bằng 0 suy ra tín hiệu tại của N = 0. N gọi là điểm đất ảo.
KĐTT lý tưởng: IP = IN = 0 để xác định điện áp ra viết
phương trình dòng điện tại nút N. Theo sơ đồ nguyên lý hoạt
động. Ivao + iht – IN = 0 ; (1)
U vao U N U vao
I vao vì:U N U P 0
R R
d (U ra U N ) d (U ra )
iht Cht . Cht . vì:U N U P 0
dt dt
Thay vào phương trình (1) xác định điện áp ra.
U vao d (U ra ) 1
I vao iht Cht . U ra . U vao .dt
R dt R.Cht
giả sử 1
T
U
T
uvao (t ) U m sin t ura (t ) . U m .sin t m . sin t
R.Cht 0 R.Cht 0
Um ura (t ) 1
ura (t ) .cos t K u
R.Cht . uvao (t ) R.Cht .
b. Mạch khuếch đại tích phân tổng đảo dùng KĐTT.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
I
i 1
i iht I N I i iht 0; I N 0;(1)
i 1
Theo sơ đồ nguyên lý hoạt động ta tính các dòng điện.
d (U ra U N ) d (U ra )
iht Cht . Cht . vì:U N U P 0
dt dt
Ui U N Ui
Ii vì:U N U P 0
Ri Ri
Thay vào phương trình (1).
m m
Ui d (U ra ) 1 m
Ui
i 1
I i iht Cht .
i 1 Ri dt
U ra . .dt
Cht i 1 Ri
c. Mạch khuếch đại tích phân không đảo.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
KĐTT lý tưởng: Kd = ∞ suy ra UP = UN và IP = IN = 0
Để xác định điện áp ra ta xác định điện áp tại cửa N và cử P.
+ Viết phương trình dòng điện tại nút N. iht - I - IN = 0 (1)
d (U ra U N ) d (U ra ) d (U N ) UN
iht C. C. C. ;I ; IN 0
dt dt dt R
Thay phương trình (1) ta có.
d (U ra U N ) U N d (U ra ) d (U N ) U N
iht I C. C. C. 0
dt R dt dt R
d (U ra ) d (U N ) U N d (U ra ) d (U N )
C. C. RC. R.C. U N ;(2)
dt dt R dt dt
+ Viết phương trình dòng điện tại nút P. Ivao – IP – i0 = 0 (3)
d (U P ) U vao U P U vao U P
i0 C. ; I vao ; IP 0
dt R R R
Thay vào phương trình (3) ta có.
U vao U P d (U P ) d (U P )
I i0 C. 0 U vao U P R.C. ;(4)
R R dt dt
Đồng nhất hai phương trình (2) và (4).
d (U P ) d (U ra ) d (U N )
U vao U P R.C. R.C . R.C. UN
dt dt dt
d (U ra ) 1
U vao R.C. U ra . U vao .dt
dt R.C
d. Mạch tích phân kép.
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Xác định điện áp ra theo điện áp vào viết phương trình dòng
điện tại các nút theo sơ đồ nguyên lý hoạt động chiều dòng
điện như hình vẽ. KĐTT lý tưởng: Kd = ∞ suy ra UP = UN = 0
và IP = IN = 0, N gọi điểm đất ảo.
+ Tại nút 1: d (U 3 U1 ) U 2 U1
C. I N 0; vìU1 U N 0
dt R
d (U 3 ) U 2 d (U 3 )
C. 0 U 2 R.C. ;(1)
dt R dt
+ Tại nút 2:
U vao U 2 U 2 U1 d (U 2 )
2.C. 0; vìU1 U N 0
R R dt
U vao d (U 2 ) U2 d (U 2 )
2.C. 2. 0 U vao 2U 2 .2.R.C. ;(2)
R dt R dt
+ Tại nút 3:
d (U ra U 3 ) U3 d (U 3 U1 )
C. 2. C. 0; vìU1 U N 0
dt R dt
d (U ra ) U2 d (U 3 )
C. 2. 2.C. 0
dt R dt
d (U ra ) d (U 3 )
R.C. 2.U 3 2.R.C. 0;(3)
dt dt
Rút U2 từ phương trình (1) thay vào phương trình (2)
2
d (U 3 ) 2 2 d (U 3 )
U vao 2.R.C. 2.R .C . 2
0;(4)
dt dt
Vi phân toàn phần phương trình (3) theo t.
2 2
2 2 d (U ) d (U ) 2 2 d (U 3 )
R .C . 2
ra
2.R.C. 3
2.R .C . 2
0;(5)
dt dt dt
1
Cộng hai phương trình (4,5): U ra 2 2 . U vao dt 2
R .C
2. Mạch khuếch đại – Tích phân (PI).
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý hoạt động
ta có.
Để xác định điện áp ra viết phương trình dòng điện tai nút 1.
Tại nút 1 ta có 3 dòng điện như hình vẽ.
Đặt .
- α < 0 suy ra Ku .Kht >1 mạch dao động tăng dần theo hàm
số mũ bị bão hòa.
Từ việc tính toán trên ta có nghuyên lý hoạt động
+ thời điểm ban đầu α < 0 khi đó Ku .Kht >1 mạch dao động
có biên độ tín hiệu tăng dần theo hàm mũ trở về trạng thái bão
hòa mạch chuyển sang trạng thái.
+ Khi α = 0 khi đó Ku .Kht = 1 tại thời điểm mạch dao động
được xác lập.
§3. Phương pháp tính toán mạch dao động.
Có nhiều phương pháp tính toán mạch dao động ta xét
phương pháp thông dụng nhất được xây dựng trên cơ sở bộ
khuếch đại có hồi tiếp dương.
Mạch thỏa mãn điều kiện cân bằng biên độ và điều kiện
cân bằng về pha Ku .Kht = 1, K 2. .n
ht
Tính toán mạch
dao động 3 điểm
như hình vẽ
Khung cộng hưởng bao gồm C1 nt C2 và song song L.
R1, R2 điện trở cấp nguồn cho transistor
1 C1.C2
trong ®ã 0 ; Ctd
L.Ctd C1 C2
Nguyên lý hoạt động: giả sử cấp nguồn cung cấp UCC do
có R1 và R2 làm cho transistor khuếch đại → IC ≠ 0 tạo ra dao
động cộng hưởng tín hiệu trong khung được hồi tiếp (uht ≠ 0)
về thông qua tụ điện Cn làm cho IC = IE tăng lên → UE =RE.IE
tăng → điện áp UBE = UB – UE = 0 transistor chuyển về chế độ
ngắt IC = 0 → uht = 0 → có điện trở cấp nguồn R1 và R2 làm
cho transistor ở chế độ khuếch đại. Quá trình diễn ra như vậy
tạo ra tín hiệu tại ura ≠ 0
• Cách tính toán:
• Bước 1. Tính hệ số khuếch đại điện áp. Ta có hệ số khuếch
• đại điện áp đã được tính trong chương khuếch đại tín hiệu
• xoay chiều.
• Rtd điện trở của khung cộng hưởng tại tần số cộng hưởng
• Trong đó L điện cảm khung cộng hưởng
• c điện dung do khung cộng hưởng
• r điện trở tổn hao công suất của cuộn cảm
Zvào phẩn ánh trở kháng vào phản ánh CE như ta đã biết khi
thiết kế mạch khuếch đại h11 << (R1 //R2) khi đó trở kháng
vào ánh được như sau.
ZV h11
ZVPanh 2 2 ; trong ®ã n hÖsè ph¶n ¸ nh
n n
Rtd h11
. 2
uBE C1 h21 (1 n) n 2
n Ku .
uCE C2 h11 Rtd h11
2
2
(1 n) n
Bước 2.
uBE C1
Xác định hệ số khuếch đại hồi tiếp. K ht n
uCE C2
Bước 3. xác định hệ số khuếch đại
Rtd .h21
Ku .K ht n. 2 2
n . Rtd h11.(n 1)
Bước 4. sử dụng điều khiện để mạch dao động.
2 2 Rtd h21
Ku .K ht 1 (1 n) n . . Rtd .n 0
h11 h11
Bước 5. xác định n để mạch tự dao động bằng cách giải
phương trình trên.
2 Rtd h21 h21 2 h11
n. n. . Rtd 1 0 n1,2 ( ) n2 n n1
h11 h11 h11 Rtd
Mạch dao động hình sin và xác lập tại n1 và n2 khi đó
Ku.Kht = 1.
Bước 6. xác định tần số mạch dao động.
1
fdd fch
C1.C2
2. . L.
C1 C2
Ứng dụng mạch dao động trong bộ nguồn ổn
áp (biến đổi điện áp sang điên áp)
Ứng dụng mạch dao động trong bộ nguồn ổn áp xung
(biến điện áp một chiều thành điện áp xoay chiều)
§4. Các Mạch dao động
1. Ổn định biên độ trong bộ dao động.
a. Chế độ dao động mềm và dao động cứng.
- Thời điểm ban đầu ta cấp nguồn sao cho Transistor có góc
cắt Ø ≥ 1800 khi đó hố dẫn Transistor lớn dẫn hệ số khuếch
đại điện áp lớn thỏa mãn điều kiện cân bằng biên độ
Ku.Kht > 1 khi đó mạch dao động có biên độ tăng dần theo
hàm mũ. Chế độ này người ta gọi là chế độ dao động mềm.
- Khi biên độ đạt đến độ mức độ cần thiết thì mạch tự điều
chỉnh sao cho góc cắt Ø ≤ 1800 hố dẫn của Transistor giảm
xuống trước khi Transistor bị bão hòa khi đó Ku.Kht = 1biên
độ tín hiệu không thay đổi gọi chế độ dao động cứng
- Mạch điện tử muốn dao động được nó chuyển từ chế độ
dao động cứng sang chế độ dao động mềm thông qua RE ,
CE khi dao động tăng dần dòng điện IE tăng dần, điện áp UE
tăng làm cho điện áp UBE giảm dần
b. Dao động ngắt quãng.
Nếu chọn RE quá lớn khi dao động bắt đầu sinh ra nó mất
đi Ku.Kht < 1 đó là hiện tương dao động ngắt quãng để khắc
phục hiệng tượng này ta chọn RE
2. Mạch dao động ghép biến áp (mạch dao động LC)
Zt Z2.(Z1 Z3) U Z1
K .K 1; K Kd . ; Zt ; Kht N
ht rn Zt Z2 Z1 Z3 U ra Z3 Z1
Z1.Z2
K .Kht Kd . Z j.X ; Z j.X ; Z j.X
rn.(Z1 Z2 Z3) Z2.(Z1 Z3) 1 1 2 2 3 3
X1.X 2
K .Kht K d . 1
rn.( X1 X 2 X 3 ) X 2.( X1 X 3 )
Tại tần số cộng hưởng ta có:
X1 X 2 X 3 0; Suy ra X1 X 3 X 2
X1
K .Kht Kd . 1
X2
Suy ra X1 ; X2 cùng dấu X3 ngược dấu
- Nếu: X1 > 0; X2 >0 thì X3 < 0 dao động ba điểm
điện cảm
- Nếu: X1 < 0; X2 < 0 thì X3 > 0 dao động ba điểm
điện dung
Đối với mạch dao động thạch anh xây dựng trên cơ sở
các mạch dao động RC và LC.
a. Mạch dao động ba điểm điện cảm dùng
Transistor (mạch dao động LC) Hartley
C
L1
E
C
L2
B
bằng 0.
1 1 C1.C2
Z j. L 2
0 . L. 1
j.C1 j.C2 C1 C2
1
2. . f fdao ®éng fCH
C1.C2
2 L.
C1 C2
Sơ đồ minh họa mạch dao động ba điểm
điện dung dùng Transistor
c. Mạch dao động CLAPP dùng Transistor
Là mạch dao động biến dạng
của mạch dao động ba điểm điện
dung. fdd cộng hưởng nhánh điện
cảm được thay bởi L nối tiếp C
Trở kháng tương đương với trở
kháng cuộn cảm, như vậy tần số
dao động không thay đổi
hệ số ghép giữ Transistor khung cộng hưởng.
uCE Ctd 1 1 1 1
P trong ®ã th«ng th êng chän
utd C1 Ctd C1 C2 C
C
C C1 ; C C2 C Ctd P 1
C1
Theo điều kiện cân bằng biên độ ta có phương
trình.
2 C1 2
n . Rtd n.h21 Rtd h11 ( ) 0
C
h21 h21 2 h11 C1 2 h21 h21 2 h11 C1 2
n2 ( ) .( ) n n1 ( ) .( )
2 2 Rtd C 2 2 Rtd C
§5. Các mạch dao động thạch anh
1. Tính chất và mạch tương đương thạch anh.
+ Tính chất của thạch anh.
- Dưới sự tác động điện trường thạch anh sinh ra dao động
cơ học.
- Dưới sự tác động cơ học thạch anh tích điện.
- Thạch anh rất bền về cơ học và hóa học.
- Không chịu tác động điều kiện môi trường.
Ký hiệu Sơ đồ tương đương
Ví dụ thạch anh f = 1 MHz khi đó Cp = 5 pF; rq = 60 Ω;
Cq = 0,016 pF; Lq = 1,5 H
Trong thực tế rq rất nhỏ
1 trở1kháng tương đương thạch anh
( j Lq ).
jCq jCP 2 Lq Cq 1
Z
1 1 .( C C 2
Lq Cq C p )
j Lq q P
j Cq j CP
Từ biểu thức trên ta thấy thạch anh có hai tần số cộng hưởng
2 1
Z 0 Lq Cq 1 0 fnèi tiÕp
2 Lq .Cq
2 1
Z Cq Cp Lq Cq C p fcéng h áng song song
Cq C p
2
Lq Cq C p
Trong thực tế chế tạo có tần số 1KHz đến 100KHz nếu tăng
giảm dùng mạch chia tần hoặc nhân tần.
2. Các mạch dao động thạch anh.
§6. Mạch dao động RC
1. Đặc điểm mạch dao động RC.
- Các bộ dao động RC thường được dùng ở phạm vi tần số
thấp. Ưu điểm gọn nhẹ.
- Các thiết kế đơn giản rễ điều chỉnh vì không có cuộn
cảm do đó có thể thuận tiện cho việc gói vào vi mạch.
- Điều chỉnh tần số trong phạm vi lớn lớn mạch dao động
LC vì trong mạch dao RC tần số tỉ lệ với (1/C), trong mạch
(1 / C )
dao động LC tỉ lệ
- Mạch hồi tiếp mang tính chất RC nên không có tính chất
cộng hưởng, Transistor làm việc ở chế A.
- Hồi tiếp RC phụ thuộc tần số mạch dao động khi thỏa
mãn điều kiện về pha.
2. Mạch dao động RC dùng phương pháp di pha.
Nguyên tắc dùng mạch khuếch đại có di pha một góc 1800
và có mạch hồi tiếp di pha một góc 1800 để đảm bảo điều
kiện cân bằng về pha.
- Theo sơ đồ mạch hồi
tiếp dùng n = 3 mắt lọc RC
- Dùng Transistor phần
tử khuếch đại mắc EC
không có hồi tiếp xoay
chiều.
- R1, R2 cấp nguồn theo
phương pháp chia áp có
hồi tiếp âm một chiều
Theo sơ đồ ta có
uB 1 1 1
Kht 2 2
; trong ®ã =
uC 1 5. j. .(6 ) . R.C 2. . f . R.C
Ta tÝnh modun hÖsè khuÕch ®¹ i håi tiÕp
1
Kht ta tÝnh gãc di pha m¹ ch håi tiÕp
(1 5. 2 )2 2 .(6 2 )2
.(6 2 ) 2 1
ht arctg 2
theo s¬ ®å ht 6 Kht
(1 5. ) 29
1 1 1
= fdd
. R.C 2. . R.C 2 6. RC
1
NÕu n = 4 t ¬ng tù tÝnh ® î c ht Kht
18, 4
Mạch dao động RC di pha dùng khuếch đại thuật
toán
Kht 1
(15. )2 2.(6 2 )2
.(6 2) 1 1
arctg 1800 2 6 suyra : ; K
ht (1 5. 2) 6.R.C
ht
29
Ta tính được tần số dao động : 1 2. . f f 1
6.R.C 2. . 6.R.C
3. Mạch dao động dùng hồi tiếp cầu viên.
Từ sơ đồ ta tính được hệ số
khuếch đại hồi tiếp.
ura
K ht
uvao
1
Kht
R1 C2 1
1 j.( R1C2 )
R2 C1 R2 C1
Trong đó R1 = R2 = R; C1 = C2 = C ta có.
1 1
Kht ; ®Æt = RC Kht ;
1 1
3 j.( RC ) 9 ( )2
RC
1
1 1
ht arctg( ) 0 1 fdd ; Kht
3 2 RC 3
Mạch dao động RC dùng hồi tiếp cầu viên.
theo sơ đồ ta tính được hệ số khuếch
đại điện áp với mạch khuếch
đại thuận dùng KĐTT
ura
Ku ; I P IN 0; Kd
. u
vao
ura
uvao uR2 I2 . R2 ; I2
R1 R2
ura R1 R2
uvao R2 . Ku
R1 R2 R2
1 R1 R2
K ht Ku . Kht 1 Ku 3 R1 2 R2
3 R2
Mạch dao động hồi tiếp cầu viên dùng KĐ thuật toán
Tần số:
1 1 R1 R2 1
f 3 9
159,15( Hz ); K u ; K ht
2 RC 2. .100.10 .10.10 R2 3
Mạch dao động dùng hồi tiếp cầu viên dùng Transistor
1 1
f 8 5
159,15( Hz )
2 R.C 2. .10 .10
4. Mạch dao động RC hồi tiếp hình T.
Từ sơ đồ ta tính được hệ số
khuếch đại hồi tiếp.
ura
K ht
uvao
2 1 j 2 1
Kht 2 ;
1 j 3 RC
( 2 1)2 4 2 2 1 j 2
Kht
( 2 1)2 9 2 2 1 j 3
(1 2 ) 1
ht arctg 2 2
0 1 f
( 1) 6 2 RC
2 3
Kht Ku
3 2
Mạch dao động RC dùng hồi tiếp RC hình T.
Theo sơ đồ ta tính được hệ số khuếch
đại điện áp với mạch khuếch
đại thuận dùng KĐTT
ura
Ku ; I P IN 0; K d
uvao
ura
uvao uR2 I2 R2 ; I2
R1 R2
ura R1 R2
uvao R2 . Ku
R1 R2 R2
2 3 R1 R2
K ht Ku . Kht 1 Ku R2 2 R1
3 2 R2
5.Sơ đồ mạch dao động RC
(mạch dao động đa hài dùng Transistor)
Tần số tính:
2.UCC ICQ . RC 2.UCC ICQ . RC
TX tS1 tS2 C. Rtd ln T1
C. Rtd ln T2
UCC ICQ . RC UCC ICQ . RC
T1 T2
6. Mạch dao động dùng IC (HA555)