Professional Documents
Culture Documents
Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế
Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế
4-1
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
Đầu tư trực tiếp Đầu tư trực tiếp ra nước Đầu tư trực tiếp vào (tài
= -
(ròng) ngoài (tài sản có) sản nợ)
Đầu tư gián tiếp Đầu tư gián tiếp nước Đầu tư gián tiếp vào
= -
(ròng) ngoài (tài sản có) Việt Nam (tài sản nợ)
3-4
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-5
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-9
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-13
450000000000 4500000000000
400000000000 4000000000000
350000000000 3500000000000
300000000000 3000000000000
250000000000 2500000000000
200000000000 2000000000000
150000000000 1500000000000
100000000000 1000000000000
50000000000 500000000000
0 0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
CA NX Dự Trữ NHTW
15000000000 30000000000
10000000000 25000000000
5000000000 20000000000
-5000000000 10000000000
-10000000000 5000000000
-15000000000 0
CA NX Dự trữ NHTW
12-17
12-18
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-19
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-23
Ý NGHĨA CỦA THÂM HỤT HOẶC THẶNG DƯ
CÁN CÂN VÃNG LAI (THƯỜNG XUYÊN)
Thâm hụt cán cân thường xuyên là biểu hiện tích cự hay tiêu
cực của nền kinh tế?
• Cán cân thường xuyên cũng có thể được diễn tả bằng hiệu
số giữa tiết kiệm quốc gia và đầu tư.
.
• Việc cán cân thường xuyên bị thâm hụt có thể là biểu hiện
của việc thiếu kỷ luật trong chính sách tài khóa và chi tiêu
công tràn lan, thiếu hiệu quả dẫn tới việc suy giảm tiết kiệm
quốc gia.
• Thâm hụt cán cân thường xuyên cũng có thể là biểu hiện
của một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt với môi trường vĩ
mô ổn định, thu hút được rất nhiều nguồn vốn đầu tư nước
ngoài và do đó, tổng đầu tư lớn hơn nhiều so với tiết kiệm
quốc gia, tạo nên thâm hụt cán cân thường xuyên. 4-24
12-25
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-26
2.00
1.00
0.00
960 963 966 969 972 975 978 981 984 987 990 993 996 999 002 005 008 011
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2
-1.00
-2.00
-3.00
-4.00
-5.00
-6.00
-7.00
Cán Cân Vãng Lai Của Hoa Kỳ
8.00 20.00
18.00
6.00
16.00
14.00
4.00
12.00
2.00 10.00
8.00
0.00
61 64 67 70 73 76 79 82 85 88 91 94 97 00 03 06 09 12 6.00
19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 20 20 20 20 20
4.00
-2.00
2.00
-4.00 0.00
Tăng Trưởng GDP Hoa Kỳ Chi Tiêu Chính Phủ Hoa Kỳ
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
16.00
14.00
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
961 964 967 970 973 976 979 982 985 988 991 994 997 000 003 006 009 012
1
-2.00 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
Lạm Phát Hoa Kỳ
Lãi Suất Liên Ngân Hàng Hoa Kỳ (Fed Fund Rate)
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-31
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
1.00
0.00
60 63 66 69 72 75 78 81 84 87 90 93 96 99 02 05 08 11
19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 20 20 20 20
-1.00
-2.00
-3.00
-4.00
-5.00
-6.00
-7.00
Cán Cân Vãng Lai Của Hoa Kỳ
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-36
8.00 20.00
18.00
6.00
16.00
14.00
4.00
12.00
2.00 10.00
8.00
0.00
61 64 67 70 73 76 79 82 85 88 91 94 97 00 03 06 09 12 6.00
19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 20 20 20 20 20
4.00
-2.00
2.00
-4.00 0.00
Tăng Trưởng GDP Hoa Kỳ Chi Tiêu Chính Phủ Hoa Kỳ
18.00
16.00
14.00
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
961 964 967 970 973 976 979 982 985 988 991 994 997 000 003 006 009 012
1
-2.00 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
Lạm Phát Hoa Kỳ
Lãi Suất Liên Ngân Hàng Hoa Kỳ (Fed Fund Rate)
THÂM HỤT CÁN CÂN THƯỜNG
XUYÊN CỦA HOA KỲ
Thâm hụt trong thập kỳ 90 và đầu những năm
2000:
• Nguyên nhân gây ra thâm hụt cán cân thường
xuyên của Hoa Kỳ trong thời kỳ này có giống
những năm 80 hay không?
Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong thời gian này có
chậm lại không?
Lạm phát của Hoa Kỳ trong thời kỳ này có cao hay
không?
Từ lý thuyết đã học, nguyên nhân nào có thể gây
ra thâm hụt cán cân thường xuyên của Hoa Kỳ
trong thập kỳ 90 và đầu những năm 2000?
4-39
2500 450
Real S&P Composite Stock Price Index
400
300
1500
Price 250
200
1000
150
100
500
Earnings
50
0 0
1870 1890 1910 1930 1950 1970 1990 2010
Chỉ số S&P 500
2 70
1 68
66
0
64
-1
62
-2
60
-3
58
-4
56
-5 54
-6 52
59 62 65 68 71 74 77 80 83 86 89 92 95 98 01 04 07 10
19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 20 20 20 20
Cán Cân Thường Xuyên Hoa Kỳ (Cột Trái)
Tiêu Dùng Hoa Kỳ (Cột Phải)
2 25
1
20
0
-1
15
-2
10
-3
-4
5
-5
-6 0
59 62 65 68 71 74 77 80 83 86 89 92 95 98 01 04 07 10
19 19 19 19 19 Cán
19 Cân
19 1Thường
9 19 1Xuyên
9 19 Hoa
19 Kỳ
19 (Cột
19 Trái)
20 20 20 20
Tiết Kiệm Hoa Kỳ (Cột Phải)
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
20
15
10
0
7 2 75 7 8 81 8 4 8 7 9 0 9 3 9 6 9 9 0 2 0 5 0 8 1 1
19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 20 20 20 20
-5
Đầu Tư Tư Nhân (I)
Tài Sản Hoa Kỳ Sở Hữu Bởi Nước Ngoài
Trái Phiếu Hoa Kỳ Sở Hữu Bởi Nước Ngoài
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN
4-45
THÂM HỤT CÁN CÂN THƯỜNG
XUYÊN CỦA HOA KỲ
Thâm hụt trong thập kỳ 90 và đầu những năm
2000:
• Để cho cán cân thanh toán được cân bằng, cán cân
thường xuyên cũng giảm mạnh.
BP = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn – Cán cân tài
chính + Lỗi và sai sót = 0
• Như vậy, khác với thâm hụt cán cân thường xuyên vào
giữa thập kỷ 80, thâm hụt cán cân thường xuyên trong
giai đoạn này là hệ quả của đầu tư quốc tế trong khu vực
tài chính, chứ không bắt nguồn từ khu vực nền kinh tế
thực.
4-46