You are on page 1of 36

XIN CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI

BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM EM

Thiết kế Thuyết trình Nội dung


BÙI KHÁNH TOÀN
BÁO CÁO BÀI TẬP 2
PHẦN 1 Dự kiến loại mô hình sử dụng và lý do
2 Giới thiệu quá trình hình thành chủ đề thiết kế
3 Lập kế hoạch thiết kế sản phẩm
4 Xác định nhu cầu khách hàng
5 Xây dựng “Ngôi nhà chất lượng”

1/36
PHẦN
Dự kiến loại mô hình
I
sử dụng và lý do
Thiết kế
BÙI KHÁNH TOÀN Thuyế trình Nội dung

2/36
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY NGHIỀN GỖ

Máy nghiền gỗ công suất tầm


1000-1200 kg/h là một loại
máy nghiền gỗ công nghiệp
có khả năng nghiền gỗ thành
các mảnh nhỏ hơn để dễ dàng
sử dụng.

3/36
TÍNH NĂNG CỦA MÁY NGHIỀN GỖ

Thứ tư Tính linh hoạt

Thứ hai Tiết kiệm năng lượng

Thứ ba
Tính hiệu quả

Thứ nhất
Dễ dàng vận hành và
bảo trì
4/36
LÝ DO CHỌN MÔ HÌNH MÁY NGHIỀN GỖ

Việc chọn mô hình máy


nghiền gỗ đúng là rất
quan trọng để đảm bảo
hiệu quả và tính hiệu quả
trong quá trình sản xuất.

5/36
PHẦNGiới thiệu quá trình
II hình thành chủ đề
thiết kế
Thiết kế
BÙI KHÁNH TOÀN Thuyế trình Nội dung

7/36
GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ THIẾT
KẾ
- Quá trình hình thành chủ đề thiết kế máy nghiền gỗ vụn bắt đầu từ nhu cầu sử dụng
máy nghiền gỗ trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ. Gỗ là một nguyên liệu quan
trọng trong nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất đồ nội thất cho đến sản xuất giấy,
ván dăm và pallet.

8/36
GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ THIẾT
KẾ
- Trong quá trình chế biến gỗ, rất nhiều loại phế liệu gỗ như vụn, mùn cưa, bào mỏng,
ván cũ... được sinh ra. Những loại phế liệu này thường không thể tái sử dụng trực tiếp
trong quá trình sản xuất nên cần phải được xử lý để trở thành nguyên liệu mới. Việc
nghiền gỗ vụn là một trong những phương pháp phổ biến để xử lý loại phế liệu này.

9/36
GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ THIẾT
KẾ
- Tuy nhiên, việc nghiền gỗ vụn thủ công rất mất thời gian và sức lực, do đó, đã có nhu
cầu thiết kế và sản xuất các máy móc nghiền gỗ vụn để tăng năng suất và giảm chi phí
sản xuất. Những máy móc này được thiết kế để có thể xử lý một lượng lớn gỗ vụn một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, các máy móc nghiền gỗ vụn được thiết kế
với nhiều tính năng thông minh, tiên tiến như hệ thống điều khiển tự động, hệ thống
làm mát, hệ thống bảo vệ an toàn lao động... Điều này giúp cho việc sản xuất và xử lý
phế liệu gỗ trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn.

10/36
GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ THIẾT
KẾ

Chủ đề thiết kế máy nghiền gỗ vụn được hình


thành dựa trên nhu cầu sản xuất và xử lý phế liệu
gỗ. Quá trình này đã được cải tiến và phát triển theo
thời gian, giúp cho việc sản xuất và xử lý phế liệu
gỗ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

11/36
PHẦN LẬP KẾ HOẠCH THIẾT
III KẾ SẢN PHẨM
1 Xác định nhiệm vụ thiết kế
2 Phát biểu mục tiêu và nội dung cho mỗi nhiệm vụ
3 Ước tính nguồn lực
4 Sắp xếp lịch trình công việc
5 Ước tính chi phí thiết kế sản phẩm

12/36
1. Xác định nhiệm vụ thiết kế

Thiết kế và Chế tạo một máy


nghiền gỗ có công suất tầm
1000-1200kg/h và cải tiến
hơn so với thị trường hiện có
về loại máy này.

13/36
2. Phát biểu mục tiêu cho mỗi nhiệm vụ

Tìm hiểu về máy ép gỗ Tính toán chọn vật liệu thiết kế


1 Xác định cơ cấu, đánh giá nhiều góc độ 5 Chọn vật liệu phù hợp với thị trường Việt
Nam, đảm bảo đủ cơ tính, giá cả,…
Lập ra cá ý tưởng và sơ đồ cho đề tài

Phân chia công việc Lên kế hoạch chế tạo


2 Dựa theo năng lực và điểm mạnh, phân
công các vị trí thích hợp nhằm đạt hiệu
6 Đưa các chi tiết nào cần được chế tạo riêng, loại nào
có thể sản xuất hàng loạt và đơn giản
quả cao nhất

Lên ý tưởng thiết kế


Đánh giá lại sản phẩm
3 Thiết lập được một bài toán thiết
kế dựa trên yêu cầu của khách
7 Đánh giá lại theo các tiêu chí ban đầu -> xác định
hàng đưa ra còn có thể làm tốt hơn nữa hay không

Tính toán chọn động cơ Lên giá thành dự kiến


4 Tính toán các bộ truyền, khả năng làm
việc, giá thành, hiệu suất,../
8 Xem xét việc thiết kế đã đạt được cái giá phù hợp hay
chưa -> thay đổi biện pháp hoặc vật liệu

14/36
3. Nguồn nhân lực, thời gian của dự án

• Nguồn nhân lực: tất cả thành viên của nhóm (11 thành viên)
• Thời gian: 10 tuần (từ ngày 27/02 – 01/05/2023)

Nhiệm vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Nhân lực 11 11 3 2 2 11 2 3 2 2
(Người)

Thời gian 7 11 7 12 7 7 5 21 11 14
(ngày)

15/36
4. Sắp xếp lịch trình công việc

Dựa vào:
• Khối lượng công việc, thời gian hoàn thành
• Phân công nhân lực phù hợp với thế mạnh
• Lưu ý các nhiệm vụ phụ thuộc nhau hoặc tiến hành song song nhau
Þ Phân chia và sắp xếp lịch trình bằng sơ đồ Gantt trực tuyến:

https://docs.google.com/spreadsheets/d/1RtnxqRDlU9DA3oyKhvLft9
DiZAOp81EF/edit?usp=sharing&ouid=111903844981951581803&rtp
of=true&sd=true

16/36
PHẦN Xác định nhu cầu
IV khách hàng
Thiết kế
BÙI KHÁNH TOÀN Thuyế trình Nội dung

18/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

Tìm hiểu sản phẩm


Đối tượng cùng loại trên thị
trường

Bước 1: xác
định các thông
tin cần thiết

Mô tả nhu cầu về Đưa ra các giả thiết


sản phẩm và ràng buộc

19/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

Sử dụng phương
pháp thăm dò, khảo
sát đối tượng

Bước 2: Xác định


các phương pháp thu
thập thông tin

Dùng các nhóm


chuyên trách

20/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

Nhu cầu có nhân tố


con người
Các nhu cầu về thực Nhu cầu liên quan
hiện chức năng điều kiện tự nhiên

Bước 3: Xác định


nội dung các câu hỏi

Nhu cầu liên quan Nhu cầu liên quan


tới chi phí và môi đến độ tin cậy sản
trường Nhu cầu về thời phẩm
gian

21/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

Bước 4: thiết kế các câu


hỏi

22/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
STT NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI
(1) Công ty, xưởng muốn  Gỗ ẩm, cứng
sản phảm thực hiện với các  Gỗ khô, cứng
loại nguyên liệu
 Gỗ cứng

1 Các nhu cầu về thực hiện (2) Công ty, xưởng muốn  Tự động hoàn toàn
chức năng
sản phảm hoạt động như  Bán tự động
thế nào
 Tự động hay không đều được

(3) Công ty, xưởng muốn  1000kg/h


sản phảm có năng suất bao  8000kg/h
nhiêu 23/36
 6000kg/h
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
(4) Yêu cầu của công ty  Tất cả công nhân bình
về sử dụng công nghệ thường đều có thể sử dụng
2
Nhu cầu có nhân tố con của sản phẩm  Các kĩ sư có hiểu biết về
người cơ khí
 Các kĩ sư chất lượng trung

Các nhu cầu liên quan đến 5) Công ty, xưởng có  Không bị ảnh hưởng
3 điều kiện tự nhiên những nhu cầu bảo  Có thể làm việc trong điều
quản sản phẩm trong kiện nhiệt độ cao
điều kiện tự nhiên đặc
 Có thể làm việc trong điều
biệt
kiện ẩm ướt
24/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

c Tuyệt đối an toàn, hiệu quả


(6) Điều công ty, xưởng đòi  Phải đạt năng suất, cao
hỏi đầu tiên cho sản phẩm  Phải dễ vận hành lắp rắp
4 Nhu cầu liên quan tới độ tin cậy
bảo trì
của sản phẩm
 Làm việc trong không
gian chật hẹp
(7) Điều công ty, xưởng yêu
 Làm việc ở mọi vị trí
cầu về không gian làm việc
 Làm việc trong không
gian thoải mái

25/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

(8) Công ty, xưởng  7 năm


muốn sản phẩm có thời  8 năm
gian sử dụng lên tới bao
 10 năm
nhiêu năm
5
Nhu cầu về thời
gian (9) Công ty, xưởng  8 tiếng
muốn sản phẩm có thời 12 tiếng
gian sử dụng trong 1
16 tiếng
ngày

26/36
XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
6 (10) Chi phí tối đa để mua  80 triệu
máy  90 triệu
 100 triệu
Các nhu cầu liên quan tới chi
phí  Không đáng kể
(11) Chi phí để vận hành
 Sử dụng động cơ điện
máy trong một ngày hoặc
(KW)
yêu cầu sử dụng động cơ
 Sử dụng động cơ xăng
hoặc dầu (lít)

7 Các nhu cầu khách hàng liên (12) Yêu cầu về môi truòng  Không gây hại tới môi
quan tới môi trường trường xung quanh
27/36
 Có thể tái chế
Bước 5: Sắp xếp các câu hỏi

1. Các câu hỏi thăm dò theo đối tượng:


Công ty sản xuất ván gỗ : (6) - (1) – (2) – (3) – (4) – (9) – (8) – (7) – (5) – (10) –(12)
Xưởng gỗ muốn tái chế gỗ thừa : (6) - (1) – (2) – (3) – (4) – (9) – (8) – (7) – (5) – (10) –
(11) - (12)

2. Các câu hỏi cho nhóm chuyên trách:

1. Theo bạn thì máy nghiền gỗ có ưu điểm nhược điểm gì?

2. Bạn hãy mô tả một máy nghiền gỗ như thế nào là hiệu quả nhất ?

3. Đối tượng nào là khách hàng quan tâm chủ yếu đến sản phẩm này

28/36
Bước 6: Thu thập thông tin
Tổng hợp lại những câu trả lời được khách hàng chọn nhiều nhất:
Câu 1 Công ty, xưởng muốn sản phẩm thực hiện với các loại nguyên liệu Gỗ khô, cứng

Câu 2 Công ty, xưởng muốn sản phảm hoạt động như thế nào Tự động hay không đều được

Câu 3 Công ty, xưởng muốn sản phẩm có năng suất bao nhiêu 1000kg/h

Câu 4 Yêu cầu của công ty về sử dụng công nghệ của sản phẩm Ai cũng có thể sử dụng
Câu 5 Công ty, xưởng có những nhu cầu bảo quản sản phẩm trong điều kiện tự nhiên đặc Khộng bị ảnh hưởng
biệt
Câu 6 Điều công ty, xưởng đòi hỏi đầu tiên cho sản phẩm Tuyệt đối an toàn và hiệu quả

Câu 7 Điều công ty, xưởng yêu cầu về không gian làm việc Làm việc ở mọi vị trí

Câu 8 Công ty, xưởng muốn sản phẩm có thời gian sử dụng lên tới bao nhiêu năm 8 năm
Câu 9 Công ty, xưởng muốn sản phẩm có thời gian sử dụng trong 1 ngày 8 tiếng
Câu 10 Chi phí tối đa để mua máy 80 triệu
Câu 11 Chi phí để vận hành máy trong một ngày hoặc yêu cầu sử dụng động cơ Sử dụng động cơ điện
Câu 12 Yêu cầu về môi truòng Không gay hại tới môi trường
xung quanh
29/36
Có thể tái chế
Bước 7: Rút gọn thông tin

• Về mục đích sử dụng.


Đảm bảo sản phẩm có năng suất cao có thể sử dụng được nguyên liệu gỗ khô
cứng và đủ nhỏ phù hợp với làm ván gỗ dăm
• Về đặc tính
Không yêu cầu hoàn toàn tự động, dễ sử dụng, ổn định.
• Về mức độ an toàn
Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người sử dụng

Qua kết quả thăm dò và khảo sát, nhóm rút ra được các yêu cầu của khách hàng như sau:

 Ít ồn
 Kết cấu có thẩm mĩ
 Dễ sử dụng
 Giá thành thấp
 Dễ bảo trì sửa chữa
 Năng suất cao
 Tuổi thọ cao, dễ thay thế phụ
30/36  Chi phí vận hành máy thấp
kiện
Xây dựng “Ngôi nhà
PHẦN
V
chất lượng”
Thiết kế
BÙI KHÁNH TOÀN Thuyế trình Nội dung

31/36
Ngôi nhà chất lượng
• Mỗi sản phẩm đều cần phải đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, cho nên ta
cần phải xác định nhu cầu của họ

• Do đó ta cần một mô hình nghiên cứu


nhu cầu khách hàng, ngôi nhà chất
lượng là một mô hình phù hợp

32/36 31
Ngôi nhà chất lượng

Ngôi nhà chất lượng là một


loại mô hình thể hiện nhu cầu,
yêu cầu của khách hàng đối
với đặc điểm kỹ thuật của sản
phẩm cần thiết kế

33/36 32
Ngôi nhà chất lượng
Mô hình này được gọi là ‘ngôi nhà’ chất lượng do có
hình dáng quen thuộc trông giống như một ngôi nhà

Ngôi nhà Mô hình chungMô hình khi sử dụng thực tế

34/36
Ngôi nhà chất lượng
Thông số kỹ thuật Quan hệ giữa các
sản phẩm thông số sản phẩm
Quan hệ giữa các
thông số sản phẩm với
định kiến khách hàng

Thuộc tính, Đánh giá tính đáp


nhu cầu ứng cạnh tranh
khách hàng

Mức độ quan trọng Đối tượng


*Mô hình có thể thay đổi tùy theo sản phẩm
35/36 34
Ngôi nhà chất lượng
Thiết lập ngôi nhà chất lượng để xác định các
giá trị giới hạn của các thông số kỹ thuật:

Ký hiệu mối quan hệ giữa các


thông số kỹ thuật
9 – Quan hệ chặt chẽ
3 – Quan hệ tương đối
1 – Quan hệ ít

Ký hiệu tính đáp ứng


5 – Đáp ứng hoàn toàn
4 – Đáp ứng tốt, phần lớn
2 – Đáp ứng một phần nhỏ
36/36 35
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN THEO DÕI
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT VÀ QUA MÔN NHA!!!

Thiết kế Thuyết trình Nội dung


BÙI KHÁNH TOÀN

You might also like