Professional Documents
Culture Documents
EEG, Cours #2 - Def - VN
EEG, Cours #2 - Def - VN
• Nghiệm pháp hoạt hóa: tăng thông khí (HPN) và kích thích ánh sáng ng ắt quãng (SLI)
.
Diễn giải một hoạt động điện não
• Nhiễu: máy móc, người bệnh, môi trường
• Hình dạng :
• Được đặc trưng bởi các sóng hình sin đầu tù hay nhọn, đều đặn hay không đ ều, đ ồng thì gi ữa 2 bán c ầu
• Tần số:
• Từ 8 đến 13 hertz tùy theo tuổi:tăng đến 10 vào 60 tuổi và gi ảm d ần sau đó. Xu ất hi ện t ừ 7 tu ổi
• Biên độ:
• Từ 25 đến 75 µV
• Sóng alpha có thể bất đối xứng, đôi khi có biên độ th ấp h ơn ở bán c ầu ưu th ế (trái).
• Liên tục haythafnh từng đợt với các giai đoạn có biên độ r ất th ấp (micro voltage)
• Sự phân bố theo không gian-thời gian :
• Khu trú ở 2/3 sau của đầu : ở vùng thùy chẩm, thái dương sau và đính
• Tính đáp ứng:
• Nhịp alpha bị giảm hay biến mất khi mở mắt (đáp ứng theo cách nói của Berger).
• Biến mất tùy theo mức độ thức tỉnh .
• Không có tính đáp ứng này là 1 chỉ dấu bất thường
• Nhịp alpha có thể liên quan với hệ thống thị giác vì các đặc đi ểm: v ị trí xu ất hi ện, tính đáp ứng v ới nghi ệm
pháp kích thích ánh sáng ngắt quãng và tính bi ến m ất khi m ở m ắt.
•
Nhịp sinh lý ở người lớn
lúc thức
• Alpha + OLIP
Nhịp alpha, mất đồng bộ, biên độ thấp (microvolté)
• SỰ HÀI HÒA
Hình 1.20. Nhịp alpha phía sau (hình thoi) phản ứng (biến mất) khi mở mắt.
Điện não đồ bình thường. Đạo trình I.
Nhịp nhanh, Beta, > 10 C/s
Các bản ghi ở trẻ em
• (Sinh non)
FP2 C4 F2/C4/O2
FP1 FP2 C4 O2 F1/C3/O1
FP2 T4
Fz T4 O2
FP1 C3 Đạo trình với khoảng cách dài là
C3 O1 đạo trình mà khoảng cách giữa
Cz C4 FP1 T3 các điện cực phải lớn hơn 6cm: :
C3 T3 O1
T3
T4 Đạo trình được sử dụng cho trẻ em
FZ CZ
CZ PZ
(nhũ nhi)
Pz
T4 C4
C4 CZ
O2 CZ C3
O1 C3 T3
ECG
Các dạng EEG của trẻ sơ sinh đủ tháng ( sinh vào
tuần 39-40 của thai kỳ)
• Khi đọc bản ghi điện não ở các trẻ này, phải cá thể hóa 3 trạng thái lâm sàng c ủa s ự
thức tỉnh :
Thức (mắt mở ít nhất 1 phút),
Giấc ngủ yên tĩnh
Giấc ngủ kích thích còn được gọi là giấc ngủ hoạt động.
• Trẻ sơ sinh buồn ngủ trong giấc ngủ kích thích hay giấc ngủ hoạt động (giai đoạn
này hiện diện 50 % toàn bộ giấc ngủ) và EEG chủ yếu là các ho ạt đ ộng theta.
• Trong giấc ngủ yên tĩnh, người ta quan sát thấy có 2 dạng đường ghi EEG : đường ghi
chậm liên tục theo sau là đường ghi gián đoạn. Giấc ngủ yên tĩnh và giấc ngủ kích
động luân phiên nhau mỗi đợt kéo dài khoảng 20 phút.
Hoạt động nền .
• Đường ghi gián đoạn : su lân phiên giữa các đợt bùng phát các nhịp 1-3 Hz (đôi khi 4-5 Hz),
biên độ lớn với đường ghi có biên độ thấp với thời kho ảng các đ ợt bùng phát và đ ường ghi có biên
độ thấp gần như nhau.
• Đường ghi hoạt động trung bình hay đường ghi chậm liên tục được cấu tạo bởi hoạt động theta
liên tục, lan tỏa, biên độ 50 micro-volts. Ở trẻ sơ sinh đủ tháng, chúng ta ch ỉ quan sát th ấy
đường ghi này trong lúc thức và giấc ngủ kích thích.
• Mất đồng bộ giữa 2 bán cầu: ở trẻ sơ sinh đủ tháng, biểu hi ện này là h ằng đ ịnh cho đ ến lúc 1
tháng tuổi .
Nhiễu do bé bú
Sơ sinh đủ tháng, ngày thứ 7
Giấc ngủ YÊN TĨNH
Không có cử động.
Dạng EEG ở trẻ nhũ nhi (từ 28 ngày đến 2 tuổi).
Đường ghi liên tục, dù là ở trạng thái nào của sự thức tỉnh.
Tháng đầu tiên: các khấc thùy trán biến mất kèm sự xuất hiện của thoi ngủ trong giấc ngủ yên tĩnh đồng bộ
từ tuần tuổi thứ 2
Tháng thứ 3: nhịp 3-4 Hz thùy chẩm, đáp ứng khi mở mắt xuất hiện lúc buồn ngủ trong giấc ngủ sóng ch ậm
2/12
Tháng thứ 5-6: xuất hiện phức hợp K và gai vertex trong giấc ngủ sóng chậm
Từ 6 tháng đến 2 tuổi: tăng dần tần số của nhịp phía sau lúc th ức.
buồn ngủ trong giấc ngủ sóng chậm, kèm tăng đồng bộ (hypersynchronie) (nhanh hay chậm)
Tăng đồng bộ lúc buồn ngủ
• Được quan sát thấy trong lúc ngủ và khi thức giấc từ 1 giấc ng ủ sâu.
• Được đặc trưng bởi 1 hoạt động chậm, điện thế cao, có nh ịp, 2 bên v ới t ần s ố 3 -5 CK/giây. T ần
số tăng dần theo tuổi
• Sự tồn tại kéo dài của các sóng chậm, 2 bên, 3/4 sau
khi kết thúc NP.
• Đáp ứng chậm dần các đường ghi xảy ra khu trú
• Trong suốt 10 giây kích thích, lúc đầu mắt BN nên mở và nhìn
thẳng và trung tâm của đèn.
• Sau khi kích thích 5 giây, BN nên được yêu cầu nhắm mắt và
giữ mắt nhắm cho đến khi kết thúc quá trình kích thích.
• Các tần số sau nên được sử dụng: : 1, 2, 3, 4, 6, 8, 10,
12, 14, 16, 18, and 20, theo trình tự này.
• Nếu xuất hiện các phóng lực dạng động kinh toàn thể, đèn
kích thích nên được tắt ngay lập tức và bỏ qua chuỗi kích
thích.
• Sau đó, 1 chuỗi kích thích thứ 2 nên được thực hiện, bắt đầu
với tần số 60 Hz và giảm dần như sau : 60,50, 40, 30, 25,
và20.
• 1 lần nữa, đèn kích thích phải được tắt ngay lập tức nếu th ấy
có đáp ứng toàn thể và chuỗi kích thích kết thúc tại tần số
này.
• Thực hiện kỹ thuật này tối đa là 6 phút.
• Nếu không đủ thời gian thực hiện NP SLI đầy đủ, người ta khuyên là b ỏ
qua toàn bộ NP SLI bởi vì kết quả của NP có thể được diễn giải sai nếu
không thực hiện đúng.
Đáp ứng sinh lý và bệnh lý với NP SLI
• Sinh lý:
• Bệnh lý:
• GSW Gai sóng toàn thể: gai sóng hay đa gai sóng đều (hay không đều)
toàn thể
• OGSW gai sóng hay đa gai sóng đều (hay không đều) toàn thể bắt đầu
từ vùng thái dương-đính-chẩm
• OSW gai sóng hay đa gai sóng đều (hay không đều) ở vùng thái
dương-đính-chẩm
• OR Các đáp ứng khác
Harmonique supérieur
Tivi
Cơn cục bộ
Các kiểu hình sinh lý của giấc
ngủ trên EEG
Buồn ngủ
• Giảm biên độ, mất đồng bộ sau đó là biến mất nhịp Alpha.
• Tăng hoạt động tần số beta ở các vùng phía tr ước
• Hoạt động theta lan tỏa, có nhịp ưu thế phía trước
• Có khả năng xuất hiện các nhịp không thường gặp : Mu, 14/6
• Buồn ngủ sâu: gai vertex và POSTs ( các gai xuất hiện thoáng qua ở thùy ch ẩm)
• Tăng đồng bộ chậm lúc buồn ngủ có thể quan sát th ấy từ 3 tháng đ ến 8 tu ổi .
Dao động thức tỉnh
Buồn ngủ, trẻ em
Buồn ngủ, người lớn
Tăng đồng bộ lúc buồn ngủ,3
Giai đoạn 1 cử động mắt chậm
Vi thức giấc
Gai vertex
Gai vertex người lớn
Giai đoạn giấc ngủ sóng chậm
• giai đoạn 2 của giấc ngủ (Hình 1-40 đến 1-41)
• Hoạt động Theta ưu thế phía sau, đối xứng, có sự hiện diện của thoi ng ủ ( thoi t ần s ố
12/15 CK/s), phúc hợp K và POSTs
• giai đoạn 4
• đại diện bởi hoạt động delta chiếm hơn 50 % bản ghi
• Hiếm khi có thoi ngủ
Thoi ngủ
Phức hợp K
Phức hợp K
Delta tần số 0.75–3/sec ưu
thế ở các vùng phía trước.
Thoi ngủ tần số 10–12/sec
và thậm chí trong tần số
12–14/sec vẫn cfon hiện
diện nhưng dần ít nổi bật.
• Hoạt động điện thế thấp, sóng nhiều nhịp gần giống nhịp alpha.
• Các đợt bùng phát sóng hình răng cưa ở vùng trán và đỉnh đầu
• Any EEG activity which is aside the normality but not opposite to it
Nhịp mu
• Nhịp sinh lý, không có ý nghĩa bệnh lý
• Nhịp ở vùng TRUNG TÂM, tần số 8/10 CK/s có hình CÁNH CUNG, xen k ẽ v ới nh ịp
beta.
• 5% trẻ < 4 tuổi , 28 - 20 % từ 8 đến 16 tuổi
• BỊ ỨC CHẾ chọn lọc bởi cử động bên đối diện, cử động chi, nắm tay, suy nghĩ v ề v ận
động. Mở mắt có tác dụng ức chế nhịp mu.
• Thường không đối xứng, không đồng thì và độc lập
• Nếu có bất đối xứng rõ ràng, thường xuyên và kéo dài thì phải tìm t ổn th ương bên d ưới.
• Đặc biệt rõ nét trong trường hợp khuyết sọ. ( Nhịp cửa sổ)
•
Trẻ em, Nhịp vùng trung tâm hình cánh cung,9 C/s, Nh ịp Mu
Trẻ em, như trên
Người lớn, Nhịp Mu bị ức chế khi của động đối bên
Người lớn tuổi
Biến thể của nhịp Mu
Nhịp cửa sổ
Sóng LAMBDA
Sóng điện não nhọn, ngắn, (100-250 mili giây) 2 pha hay 3 pha, +/- đ ối x ứng, biên đ ộ
thấp ( <50µV) chỉ xuất hiện ở vùng chẩm khi MỞ MẮT
Biến mất khi nhắm mắt, trong bóng tối hay cố định thị giác
Thường gặp hơn ở trẻ em ( 80 % ở trẻ 12 tuổi ) và trong 1 không gian đ ủ sáng++
Sóng Lambda
Sóng lambda, fixation off
Nhiijp thức giấc
• Vùng thái dương 2 bên hay độc lập (trái > phải)
• Buồn ngủ ++ và Giấc ngủ chậm nông nhưng cũng có thể có trong gi ấc ng ủ REM ( biên đ ộ
giảm)
Migraine
vs.
TIA cảm giác
bên trái
8.1 bis BN nam, 30 Migraine vs. TIA cảm giác bên T
S’endort!!!!
FOLD
Wakefulness
High
Amplitude
Man
SREDA
Sóng nhọn 4/7 CK/s, hình thái thay đổi, kh ởi đ ầu đ ột ng ột, kéo dài vài giây
đến vài phút, vùng thái dương – đính 2 bên, lúc th ức, bu ồn ng ủ, ng ười l ớn>
50tuổi .
Không có ý nghĩa bệnh lý
Phóng lực có nhịp dưới lâm sàng ở người lớn - Sub clinical rythmic electrographic discharges in adults ( SREDA)
Phóng lực có nhịp trong giấc ngủ sóng chậm
BN nam,13 tuổi ,
Phóng lực có nhịp vùng thái dương giữa (Rythmic Mid Temporal Discharges)
Nhịp theta ở đường giữa (Nhịp Ciganek).
Nhịp theta ở đường giữa là 1 chuỗi hoạt động
theta 5-7 Hz có nhịp, xuất hiện ở vùng trung
tâm đỉnh đầu nhưng cũng có thể thấy ở vùng
trán đỉnh đầu.
Hình thái gồm nhịp hình sin, hình cung, nhọn
hay giống nhịp mu. Nhịp theta ở đường giữa
có thể thấy lúc thức, buồn ngủ và có đáp ứng
khác nhau khi mở mắt, đánh thức hay cử
động chi
Nhịp này thường kéo dài 3 -20 giây và không
có tiến triển
Là biểu hiện không đặc hiệu, không có ý
nghĩa bệnh lý
• Tần số 5 - 6,5 hertz.
• Vị trí ở vùng thái dương giữa.
• Biên độ 50 - 200 µV.
• Hoạt động có nhịp vẫn giữ
nguyên hình thái trong suốt
đợt bùng phát, thời khoảng
vài giây đến vài phút
• Thường gặp nhất ở thiếu niên
và người trẻ trong lúc thcuws
yên tĩnh hay buồn ngủ.