You are on page 1of 28

TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 2

TỔ: SINH - THỂ - QP

GIÁO VIÊN: LÊ TRỌNG HÙNG


DẠY LỚP: 12A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho Pt/c đậu Vàng, Trơn đem lai với đậu Xanh, Nhăn thu được
F1 toàn đậu Vàng, Trơn. Lai phân tích đậu F1. Em hãy chỉ ra
kết quả của phép lai trên bằng việc hoàn thành sơ đồ lai sau:
PT/c (Vàng, Trơn) AABB  aabb (Xanh, Nhăn)

GP ? ?
F1 100% Vàng, Trơn (?)

Lai p.tích F1 (Vàng, Trơn) ?  ? (Xanh, nhăn)


GF1 ? ?
F2 Tỷ lệ KG: ? 1 Aabb 1 aaBb ?
Tỷ lệ KH: 1 V,T ? ? 1 X,N
KIỂM TRA BÀI CŨ
KẾT QUẢ
PT/c (Vàng, Trơn) AABB  aabb (Xanh, Nhăn)

GP AB ab

F1 100% Vàng, Trơn ( AaBb)

Lai p.tích F1 (Vàng, Trơn) AaBb  aabb (Xanh, nhăn)


GF1 AB; Ab; aB; ab ab

F2 Tỷ lệ KG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb

Tỷ lệ KH: 1 V,T : 1 V,N : 1X,T : 1 X,N


ThomasHurt Morgan (1909 – 1911) và các cộng sự
của Ông trong quá trình nghiên cứu để kiểm chứng các thí nghiệm
của Menđen, Morgan và cộng sự thấy có điều gì đó chưa ổn. Vậy họ
đã làm thí nghiệm trên đối tượng nào? Điều chưa ổn đó là gì?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM

Đáng lẽ ra ta sẽ tiến hành thí nghiệm trên con thỏ. Nhưng do Chính
phủ thấy kinh phí nhiều quá nên không cấp nữa, nên ta đã dùng một đối tượng
khác đó là ruồi giấm (Drosophita melanogaster).

Các bạn biết vì sao không?


I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM

Ruồi quả là đối tượng thí nghiệm lý tưởng về di truyền học do chúng:
dễ nuôi trong phòng thí nghiệm, sinh sản nhanh và trong thời gian ngắn có thể
quan sát được nhiều thế hệ con cháu. Thức ăn nuôi ruồi giấm có thể là các loại
trái cây như chuối, xoài, …
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM

- Mỗi cặp ruồi giấm sinh được hàng trăm con trong một lứa;
- Vòng đời ngắn, chỉ có hai tuần lễ là chúng có thể nhanh chóng đạt tới tuổi
trưởng thành để tham gia sinh sản; và chu kỳ sống có thể rút xuống còn 10
ngày, nếu ở nhiệt độ 25oC. Các ruồi cái trưởng thành về mặt sinh dục nội trong
12 giờ, và chúng lại đẻ trứng hóa nhộng trong hai ngày..
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM
Ruồi đột biến – mắt trắng

Ruồi hoang dại – mắt đỏ

 Hơn nữa, tế bào của chúng chỉ chứa 4 cặp NST (2n=8) trong đó có 3 cặp
NST thường và 1 cặp NST giới tính, đối với ruồi đực là XY và đối với ruồi
cái là XX, do đó dễ dàng quan sát bộ NST của chúng.
 Dễ quan sát thấy thể đột biến về màu mắt, dạng cánh
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
2. THÍ NGHIỆM

PT/c

Thân xám Thân đen


Cánh dài  Cánh ngắn

F1 100%Thân xám, Cánh dài

Sau đó Morgan cho lai phân tích ruồi Đực và ruồi


Cái F1. Ông thu được kết quả như sau:
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

* Trường hợp 1: Lai phân tích ruồi Đực F1

FB : ♂ Xám-Dài  ♀ Đen-Ngắn

FB

Tỉ lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Ngắn


I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
* Trường hợp 2: Lai phân tích ruồi Cái F1
PB : ♀ Xám-Dài ♂ Đen-Ngắn

FB :

965 944 206 185


Xám-Dài Đen-Ngắn Xám-Ngắn Đen-Dài
41,5% 41,5% 0,85% 0,85%

83% kiểu hình giống P 17% kiểu hình khác P


II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

Em có nhận Vì sao KQ thu


xét gì về được ở FB trong thí
kết quả thu nghiệm của Morgan
được ở F1 lại khác với KQ lai
phân tích của
Mendel?
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

Tỷ lệ kiểu hình FB của Thí nghiệm Morgan


và của Mendel khác nhau như thế nào?

Ở Morgan, FB có tỷ lệ là 1:1
hoặc 0,415 : 0,415: 0,085 : 0,085
Ở Mendel, FB có tỷ lệ là 1:1:1:1
Qua đó ta thấy gen quy định tính trạng ở Thí
nghiệm Morgan và gen quy định tính trạng trong Thí
nghiệm của Mendel khác nhau ở điểm nào?
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
* Trường hợp 1:
+ Ở F1: 100% Xám – Dài  Tính trạng thân xám là trội hoàn
toàn so với TT thân đen; thân Dài là trội hoàn toàn so với
thân Ngắn (ĐL1 Mendel)
+ Giả sử: Gen A: quy định màu xám; Alen a: qđịnh màu đen
Gen B: qđịnh thân dài; Alen b: qđịnh thân cụt
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
* Trường hợp 1:
+ PT/c: X,D (AABB) X Đ,N (aabb)  F1: 100% X,D (AaBb)
+ Khi lai phân tích; con Cái Đ,N chỉ cho 1 loại giao tử ab (Do
có kiểu gen đồng hợp lặn);
+ FB thu được 2 tổ hợp = ? Giao tử F1 X 1ab

Con Đực F1 cho 2 loại g.tử


 2 alen quy định 2 loại tính trạng màu sắc thân và chiều dài
cánh cùng nằm trên 1NST  goi là hiện tượng liên kết gen
Vậy liên kết gen là gì?
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
Liên kết gen là hiện tượng các gen không alen
cùng nằm trên 1 NST, cùng phân ly trong giảm phân tạo
giao tử, cùng tổ hợp trong quá trình hình thành hợp tử
Một số kết luận rút ra:
- Trên NST, các gen phân bố thành hàng dọc, mỗi gen ở một vị trí
xác định gọi là locus.
- Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và có sự DT của
từng nhóm TT.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài ứng với số NST đơn bội của loài.
- Khi các gen liên kết hoàn toàn ở cả giao tử đực và cái thì tỉ lệ phân
tính KH ở F2 do các gen trên cùng nhóm lên kết sẽ là 3: 1.
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

Sơ đồ lai:

♂F1 A a AB ab a a

PB :  ♀ ab (Đen-Ngắn)
ab b b
(Xám-Dài) B b

GPB : A a ab a ab
50% AB
B b 50% b 100%

FB : 50% AB A a a a ab
50%
ab ab
B b b b

50% (Xám-Dài) 50% (Đen-Ngắn)


II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
* Trường hợp 2:
Khi sử dụng con ♂ F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ là 1 : 1;
khi sử dụng con ♀ F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ:
0.415 : 0.415 : 0.085 : 0.085.
Ở phép lai thứ nhất ta cũng đã kết luận được rằng: tính trạng màu
sắc thân và tính trạng chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST. Ở
phép lai 2, ta lại thấy nó xuất hiện những tổ hợp mới xám, cụt và
đen, dài. Giải thích như thế nào về hiện tượng này? Có thể nào 2
tính trạng này đang liên kết với nhau có thể tách nhau ra được
hay không?
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
Cơ sở tế bào học của hiện tượng:

Giao tử liên kết Giao tử hoán vị

Moocgan cho rằng: Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh cùng nằm trên NST  quá trình giảm phân chúng
thường đi cùng nhau  đời con phần lớn có kiểu hình giống bố
hoặc mẹ.
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

Giao tử
liên kết
Giao tử
hoán vị

Giao tử
hoán vị
Giao tử
liên kết

Tuy nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số
tế bào, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện
tượng trao đổi chéo  các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp
gen mới. Người ta gọi đó là hiện tượng hoán vị gen.
A B a b

a b a b

A B a b A b a B

a b

A B a b A b a B

a b a b a b a b

Quy ước gen: gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt
Gen A và B liên kết với nhau, gen b và v liên kết với nhau
Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
A B a b

a b a b

A B a b A b a B

a b

A B a b A b a B

a b a b a b a b

Trong trường hợp này

206 + 185
Tần số HVG = ---------------------------- x 100 = 17%
965 + 944 + 206 + 185
A B a b

a b a b

A B a b A b a B

a b

0.415 0.415 0.085 0.085

A B a b A b a B

a b a b a b a b

- Tần số HVG dao động từ 0  50%, 2 gen nằm gần nhau thì tần
số trao đổi càng thấp.
- Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.
A B a b

a b a b

A B a b A b a B

a b

0.415 0.415 0.085 0.085

A B a b A b a B

a b a b a b a b

Giống bố mẹ Khác bố mẹ

F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau  phân li


kiểu hình cũng không bằng nhau. Cá thể có kiểu hình giống bố
mẹ chiếm tỉ lệ cao, kiểu hình khác bố mẹ tỉ lệ thấp.
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
SƠ ĐỒ LAI Trường hợp 2

ab AB
PB : ♂ Đen-Ngắn  ♀ Xám- Dài
ab ab
GPB : AB = ab = 0,415 G Liên kết
ab
Ab = aB = 0,085 G Hoán vị

FB : AB ab Ab aB
♂ 0,085
0,415 0,415 0,085

AB ab Ab aB
ab ab ab ab ab
Xám-Dài Đen-Ngắn Xám-Ngắn Đen-Dài
0,415 0,415 0,085 0,085
III. Ý NGHĨA CỦA LIÊN KẾT GEN VÀ HVG
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng  chọn được
các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
+ Làm tăng các biến dị tổ hợp  tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen  các gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ
hợp lại với nhau  một nhóm liên kết  có ý nghĩa trong tiến hoá và
chọn giống.
+ Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khảng cách tương đối của các gen
trên NST. Đơn vị đo khảng cách là cM (centimoocgan). Các gen nằm xa
nhau thì khả năng trao đổi chéo rất lớn.
+ Bản đồ di truyền giúp ta có thể tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới
trong các phép lai.
BÀI HỌC KẾT THÚC 

XIN CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
GIÁO VIÊN: LÊ TRỌNG HÙNG
NỘI DUNG BÁO CÁO

Phần 1: MỞ ĐẦU
Phần 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

You might also like