Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Point Hay Bai 11 LK Gen Va HVG
Bai Giang Point Hay Bai 11 LK Gen Va HVG
GP ? ?
F1 100% Vàng, Trơn (?)
GP AB ab
Đáng lẽ ra ta sẽ tiến hành thí nghiệm trên con thỏ. Nhưng do Chính
phủ thấy kinh phí nhiều quá nên không cấp nữa, nên ta đã dùng một đối tượng
khác đó là ruồi giấm (Drosophita melanogaster).
Ruồi quả là đối tượng thí nghiệm lý tưởng về di truyền học do chúng:
dễ nuôi trong phòng thí nghiệm, sinh sản nhanh và trong thời gian ngắn có thể
quan sát được nhiều thế hệ con cháu. Thức ăn nuôi ruồi giấm có thể là các loại
trái cây như chuối, xoài, …
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM
- Mỗi cặp ruồi giấm sinh được hàng trăm con trong một lứa;
- Vòng đời ngắn, chỉ có hai tuần lễ là chúng có thể nhanh chóng đạt tới tuổi
trưởng thành để tham gia sinh sản; và chu kỳ sống có thể rút xuống còn 10
ngày, nếu ở nhiệt độ 25oC. Các ruồi cái trưởng thành về mặt sinh dục nội trong
12 giờ, và chúng lại đẻ trứng hóa nhộng trong hai ngày..
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM
Ruồi đột biến – mắt trắng
Hơn nữa, tế bào của chúng chỉ chứa 4 cặp NST (2n=8) trong đó có 3 cặp
NST thường và 1 cặp NST giới tính, đối với ruồi đực là XY và đối với ruồi
cái là XX, do đó dễ dàng quan sát bộ NST của chúng.
Dễ quan sát thấy thể đột biến về màu mắt, dạng cánh
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
2. THÍ NGHIỆM
PT/c
FB : ♂ Xám-Dài ♀ Đen-Ngắn
FB
FB :
Ở Morgan, FB có tỷ lệ là 1:1
hoặc 0,415 : 0,415: 0,085 : 0,085
Ở Mendel, FB có tỷ lệ là 1:1:1:1
Qua đó ta thấy gen quy định tính trạng ở Thí
nghiệm Morgan và gen quy định tính trạng trong Thí
nghiệm của Mendel khác nhau ở điểm nào?
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
* Trường hợp 1:
+ Ở F1: 100% Xám – Dài Tính trạng thân xám là trội hoàn
toàn so với TT thân đen; thân Dài là trội hoàn toàn so với
thân Ngắn (ĐL1 Mendel)
+ Giả sử: Gen A: quy định màu xám; Alen a: qđịnh màu đen
Gen B: qđịnh thân dài; Alen b: qđịnh thân cụt
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
* Trường hợp 1:
+ PT/c: X,D (AABB) X Đ,N (aabb) F1: 100% X,D (AaBb)
+ Khi lai phân tích; con Cái Đ,N chỉ cho 1 loại giao tử ab (Do
có kiểu gen đồng hợp lặn);
+ FB thu được 2 tổ hợp = ? Giao tử F1 X 1ab
Sơ đồ lai:
♂F1 A a AB ab a a
♀
PB : ♀ ab (Đen-Ngắn)
ab b b
(Xám-Dài) B b
GPB : A a ab a ab
50% AB
B b 50% b 100%
FB : 50% AB A a a a ab
50%
ab ab
B b b b
Moocgan cho rằng: Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh cùng nằm trên NST quá trình giảm phân chúng
thường đi cùng nhau đời con phần lớn có kiểu hình giống bố
hoặc mẹ.
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
Giao tử
liên kết
Giao tử
hoán vị
Giao tử
hoán vị
Giao tử
liên kết
Tuy nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số
tế bào, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện
tượng trao đổi chéo các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp
gen mới. Người ta gọi đó là hiện tượng hoán vị gen.
A B a b
a b a b
A B a b A b a B
a b
A B a b A b a B
a b a b a b a b
Quy ước gen: gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt
Gen A và B liên kết với nhau, gen b và v liên kết với nhau
Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
A B a b
a b a b
A B a b A b a B
a b
A B a b A b a B
a b a b a b a b
206 + 185
Tần số HVG = ---------------------------- x 100 = 17%
965 + 944 + 206 + 185
A B a b
a b a b
A B a b A b a B
a b
A B a b A b a B
a b a b a b a b
- Tần số HVG dao động từ 0 50%, 2 gen nằm gần nhau thì tần
số trao đổi càng thấp.
- Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.
A B a b
a b a b
A B a b A b a B
a b
A B a b A b a B
a b a b a b a b
Giống bố mẹ Khác bố mẹ
ab AB
PB : ♂ Đen-Ngắn ♀ Xám- Dài
ab ab
GPB : AB = ab = 0,415 G Liên kết
ab
Ab = aB = 0,085 G Hoán vị
♀
FB : AB ab Ab aB
♂ 0,085
0,415 0,415 0,085
AB ab Ab aB
ab ab ab ab ab
Xám-Dài Đen-Ngắn Xám-Ngắn Đen-Dài
0,415 0,415 0,085 0,085
III. Ý NGHĨA CỦA LIÊN KẾT GEN VÀ HVG
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng chọn được
các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
+ Làm tăng các biến dị tổ hợp tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen các gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ
hợp lại với nhau một nhóm liên kết có ý nghĩa trong tiến hoá và
chọn giống.
+ Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khảng cách tương đối của các gen
trên NST. Đơn vị đo khảng cách là cM (centimoocgan). Các gen nằm xa
nhau thì khả năng trao đổi chéo rất lớn.
+ Bản đồ di truyền giúp ta có thể tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới
trong các phép lai.
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
GIÁO VIÊN: LÊ TRỌNG HÙNG
NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần 1: MỞ ĐẦU
Phần 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ