You are on page 1of 19

BÀI 11:

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


Moocgan: Người Mỹ
(1866 – 1945)
- 20 tuổi: Tốt nghiệp ĐH loại
xuất sắc
- 24 tuổi: Tiến sĩ
- 25 tuổi: Phó giáo sư
- 68 tuổi: Nhận giải Nôben
sinh học và y khoa năm 1933.
I.Liên
I. Liênkết
kếtgen
gen I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm

* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
2. Nhận xét và + Vòng đời ngắn: 10 - 14 ngày/1 thế hệ
giải thích + Kích thước nhỏ
+ Số lượng NST ít: 2n = 8 NST
3. Đặc điểm
+ Nhiều biến dị dễ quan sát
4. Ý nghĩa + Sinh sản nhanh và đẻ trứng nhiều
+ Dễ nuôi trong môi trường nhân tạo
II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm

2. Cơ sở TBH

3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm Pt/c
Thân xám Thân đen
2. Nhận xét và
Cánh dài
 Cánh cụt
giải thích
F1 100%Thân xám, Cánh Dài
3. Đặc điểm Lai phân tích ruồi Đực F1
4. Ý nghĩa F1 Xám-Dài Đen-Cụt

II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm

2. Cơ sở TBH Fa
3. Ý nghĩa
Tỉ lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Cụt
I. Liên kết gen I. Liên kết gen
2. Thí
1. Nhận xét và giải thích
nghiệm
1. Thí nghiệm Pt/c
Thân xám Thân đen
2. Nhận xét và
Cánh dài
 Cánh cụt
giải thích
F1 100%Thân xám, Cánh Dài
3. Đặc điểm Lai phân tích ruồi Đực F1
4. Ý nghĩa F1 Xám-Dài Đen-Cụt

II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm

2. Cơ sở TBH Fa
3. Ý nghĩa
Tỉ lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Cụt
I. Liên kết gen I. Liên kết gen
2. Nhận xét và giải thích
1. Thí nghiệm
 - F1 100% thân xám, cánh dài => thân xám là trội so
2. Nhận xét và với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt.
giải thich
thích - Thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi
3. Đặc điểm kèm với cánh cụt => tính trạng màu sắc thân và hình dạng
cánh di truyền cùng nhau.
4. Ý nghĩa
- Tỉ lệ KH của phép lai phân tích là 1:1 giảm so với tỉ
II. Hoán vị gen lệ Menđen 1:1:1:1 => 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng
nằm trên 1 cặp NST tương đồng => Kết quả của LKG.
1. Thí nghiệm
* Quy ước gen:
2. Cơ sở TBH Thân xám: A Thân đen: a
3. Ý nghĩa Cánh dài: B Cánh cụt: b
I. Liên kết gen  * Sơ đồ laiA - cơAsở TBH a a
Pt/c AB ab

1. Thí nghiệm (Xám-Dài) AB B B b b ab (Đen-Cụt)
A a
2. Nhận xét và GP : AB ab
giải thích
thich B a b
AB A
F1 : ab B b (100% Xám-Dài)
3. Đặc điểm
Lai phân tích ruồi đực F1
4. Ý nghĩa A a a a ab
F1 AB

ab B b b b ab
II. Hoán vị gen
A a a
1. Thí nghiệm 50% AB :
B b 50% ab b 100% ab
2. Cơ sở TBH A a a a
Fa : 50% AB 50% ab
3. Ý nghĩa ab B b b b ab
Xám-Dài Đen-Cụt
I. Liên kết gen I. Liên kết gen
3. Đặc điểm
1. Thí nghiệm
- Các gen trên
Liên kếtcùng
gen1cóNST
đặcphân
điểmligì?
cùng nhau
2. Nhận xét và và tạo thành nhóm gen liên kết.
giải thích
thich
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng
3. Đặc điểm với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
4. Ý nghĩa - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số
II. Hoán vị gen nhóm gen liên kết.
1. Thí nghiệm Ở người có 2n = 46
NST sẽ tạo thành bao
2. Cơ sở TBH nhiêu nhóm gen liên
kết?
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen I. Liên kết gen
4. Ý nghĩa
1. Thí nghiệm
 - Hạn chế
Liênxuất
kếthiện
gen biến
có ý dị tổ hợp.
nghĩa gì?
2. Nhận xét và
giải thích
thich - Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính
3. Đặc điểm
trạng quy định bởi các gen trên cùng 1 NST.

4. Ý nghĩa - Trong chọn giống, chọn được những nhóm


tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm

2. Cơ sở TBH

3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm

2. Nhận xét và
Ptc: Xám-Dài  Đen-Cụt
giải thích
thich
F1 100% Xám-Dài
3. Đặc điểm
Lai phân tích ruồi Cái F1
4. Ý nghĩa
F1 Xám-Dài  Đen-Cụt
II.Hoán vị gen
Fa : 965 Xám-Dài 206 Xám-Cụt
1. Thí nghiệm
944 Đen-Cụt 185 Đen-Dài
2. Cơ sở TBH

3. Ý nghĩa
Tỉ lệ KH ở Fa: 41,5% xám-dài : 41,5% đen-cụt
8,5% xám-cụt : 8,5% đen-dài
I. Liên kết gen II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm
* Nhận xét:
2. Nhận xét và 
giải thích
thich
- Lai phân tích ruồi cái F1 cho kết quả lai khác
với kết quả của PLĐL (1:1:1:1) và LKG (1:1).
3. Đặc điểm
- Fa xuất hiện KH xám - dài và đen - cụt với tỉ
4. Ý nghĩa
lệ cao (41,5%), xám - cụt và đen - dài với tỉ lệ
II.Hoán vị gen thấp (8,5%) và khác với KH P => KQ của HVG.
1. Thí nghiệm

2. Cơ sở TBH

3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen II. Hoán vị gen
2. Cơ sở tế bào học
1. Thí nghiệm Nêu- Gencơqui
sở định màu
tế bào sắc
học thân
của và tượng
hiện hình dạng
HVG?
2. Nhận xét và cánh cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng
giải thích
thich di truyền cùng nhau nên phần lớn con giống bố
3. Đặc điểm
hoặc mẹ.
- Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác
4. Ý nghĩa nguồn gốc của cặp NST tương đồng Giao dẫn
tử đến sự
liên kết
II.Hoán vị gen trao đổi (hoán vị) giữa các gen. Các gen càng xa
Giao tử
nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra
hoán vị
1. Thí nghiệm
HVG.
Giao tử
2. Cơ sở TBH
hoán vị
3. Ý nghĩa Giao tử
liên kết
I. Liên kết gen II. Hoán vị gen
* Cách tính tần số HVG
1. Thí nghiệm
 - Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao
2. Nhận xét và tử mang gen hoán vị.
giải thích
thich
- Trong phép lai phân tích, tần số HVG
3. Đặc điểm được tính theo công thức:
4. Ý nghĩa f(%) = Số cá thể có HVG x 100
II.Hoán vị gen
Tổng số cá thể trong đời lai phân tích
1. Thí nghiệm VíLưu
dụ: ý: Tần số
Trong HVGhợp
trường daonày
động
tầntửsố0HVG
- 50%,là:không
bao giờ vượt quá 50%.
2. Cơ sở TBH
f(%) = 206 + 185 x 100 = 17%
3. Ý nghĩa
965 + 944 + 206 + 185
I. Liên kết gen * Sơ đồ lai

Pt/c AB ab

1. Thí nghiệm (Xám-Dài) AB ab (Đen-Cụt)
GP : AB ab
2. Nhận xét và AB (100% Xám-Dài)
giải thich
thích F1 :
ab
Lai phân tích ruồi cái F1
3. Đặc điểm ab
AB
(Xám-Dài) ab  ab (Đen-Cụt)
4. Ý nghĩa
F1 : AB=ab= 41,5% ab
II.Hoán vị gen
F Ab=aB= 8,5%
a:
1. Thí nghiệm
0,415 AB 0,415 ab 0,085 Ab 0,085 aB
2. Cơ sở TBH 41,5%AB 41,5%ab 8,5%Ab 8,5%aB
ab ab ab ab ab
3. Ý nghĩa
Xám-Dài Đen-Cụt Xám-Cụt Đen-Dài
I. Liên kết gen II. Hoán vị gen
3. Ý nghĩa
1. Thí nghiệm
 - Làm tăng các biến
Hoán dị tổcó
vị gen hợp  tăng gì?
ý nghĩa tính đa dạng của
2. Nhận xét và sinh giới.
giải thích
thich
- Nhờ HVG  những gen quí nằm trên các NST khác
3. Đặc điểm nhau có thể tổ hợp với nhau  một nhóm liên kết  có ý
nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
4. Ý nghĩa
- Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khoảng cách
II.Hoán vị gen tương đối của các gen trên NST (đơn vị: 1%HVG =

1. Thí nghiệm
1CentiMorgan)  tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới
trong các phép lai  có ý nghĩa trong chọn giống.
2. Cơ sở TBH

3. Ý nghĩa
CỦNG CỐ
Dùng phép lai phân tích:
Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình
1:1:1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác
nhau (phân li độc lập).
Nếu kết quả lai phânLàmtíchthế nào
cho đểphân
tỉ lệ phát li kiểu hình
hiệntrạng
1:1 thì 2 gen qui định 2 tính ra 2 cùng
gen nàonằmđótrên 1 NST
(liên kết gen). liên kết, hoán vị hay
phân li độc lập?
Nếu kết quả lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ
lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình giống với bố
mẹ chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen nằm trên 1 NST đã có
hoán vị gen xảy ra.
CỦNG CỐ
Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tần
số hoán vị gen ?
A.
A Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền.
C. Tần số HVG càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số HVG không quá 50%.
CỦNG CỐ
Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a
thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục, các gen liên kết
hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ KG 1:2:1
A.
A Ab/aB x Ab/aB
B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x Ab/aB
D. AB/ab x Ab/ab
DẶN DÒ
-Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Xem lại sinh học lớp 9 về NST giới tính.
-Chuẩn bị bài 12.

You might also like