Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1 - Tổ 7 - Bài 1 - Suy Tim - SDT2
Nhóm 1 - Tổ 7 - Bài 1 - Suy Tim - SDT2
PHÂN TÍCH
CA LÂM SÀNG
BỆNH SUY TIM
NHÓM 1 – TỔ 7 – DBK3
Nguyễn Thị Kim Anh
Phân tích hướng điều trị, viết báo cáo
Tốc độ lọc cầu thận: Xét nghiệm nước tiểu bình thường.
GFR = = 85 mL/phút
Cậ
Thông tin chủ quan nl
âm
Điện tim đồ: phì đại thất phải, rung nhĩ nhanh. sà
X quang tim phổi:
ng
+ Phim thẳng: cung dưới phải dãn, rốn phổi đậm, bờ trái có 4 cung.
+ Phim nghiêng trái: 1/3 giữa nhĩ trái chèn, đẩy thực quản; mất
khoảng sáng trước tim.
Siêu âm tim:
+ TM: vôi hoá lá trước van 2 lá, van 2 lá chuyển động song song,
dốc EF: 15mm/giây, tăng kích thước nhĩ trái, thất phải, vách liên
thất chuyển động đảo ngược.
+ 2D: nhĩ trái dãn to (60mm), diện tích lỗ van 2 lá: 0,8cm2, vôi hoá lá
van trước, lá van trước chuyển động về phía vách liên thất ở thì
tâm trương.
+ Doppler màu: chênh lệch áp lực nhĩ trái và thất trái (trên và dưới
Đánh giá tình trạng bệnh nhân
Bệnh nhân nam 21 tuổi, công nhân quốc phòng, có những
triệu chứng và hội chứng sau:
̵ Năm 17 tuổi bị viêm đa khớp cấp tính (2 gối, 2 cổ chân).
̵ Hẹp lỗ van 2 lá: đau ngực, ngất lịm, ho ra tia máu lẫn đờm.
• Mỏm tim: rung mưu tâm trương, T1 đanh, clack mở van 2 lá,
rùng tâm trương 4/6 lan ra nách.
• Liên sườn II cạnh ức trái: T2 đanh, tách đôi.
• X quang: dãn nhĩ phải, thất phải, nhĩ trái dãn, tăng áp lực
động mạch phổi.
Đánh giá tình trạng bệnh nhân
• Điện tim đồ: phì đại thất phải.
• Siêu âm tim: dãn nhĩ trái, vôi hoá lá trước van 2 lá, 2 van
chuyển động song song dốc EF: 15mm/giây, diện tích lỗ van
0,8cm2, tăng chênh lệch áp lực trên và dưới van.
̵ Rung nhĩ nhanh: tần số nhịp tim 120ck/phút, tần số mạch 90
ck/phút không đều. Điện tim: rung nhĩ nhanh.
̵ Suy tim: khó thở khi đi lại, rên nổ ở 2 nền phổi, gan to 4cm
dưới bờ sườn trên đường giữa đòn phải, tĩnh mạch cổ nổi và
phản hồi gan tĩnh mạch cảnh (+), phù 2 chi dưới.
• Mũi ức: thổi tâm thu 3/6, nghiệm pháp Rivero Carvalho (+).
Đánh giá tình trạng bệnh nhân
CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn Framingham trong chuẩn đoán suy tim:
(Khuyến cáo chuẩn đoán và điều trị suy tim - Hội Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam - 2015)
Độ Đặc điểm
Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ
I năng nào, vẫn sinh hoạt và hoạt động thể lực gần như
bình thường.
Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức
II
nhiều. Bệnh nhân bị giảm nhẹ các hoạt động về thể lực.
Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức
III
rất ít, làm hạn chế nhiều các hoạt động thể lực.
Các triệu chứng cơ năng tồn tại một cách thường
IV
xuyên, kể cả lúc bệnh nhân nghỉ ngơi không làm gì cả.
Tiêu chuẩn chuẩn đoán bệnh hẹp hai lá:
(Khuyến cáo về chuẩn đoán và điều trị các bệnh van tim - Hội Tim Mạch Học Việt Nam - 2008)
Cơ năng: Cận lâm sàng:
- Ho ra máu Điện tâm đồ: phát hiện các rối loạn nhịp tim, giãn
- Khàn tiếng (hội chứng Ortner) nhĩ trái
- Hồi hộp trống ngực do rung nhĩ Siêu âm doppler tim: là phương tiện cần thiết để
- Đau ngực gần giống cơn đau thắt ngực chẩn đoán xác định. Trên siêu âm doppler tim có
- Mệt thể xác định được diện tích lỗ van, chênh áp qua
- Tắc mạch đại tuần hoàn van, mức độ vôi hóa van, tình trạng hở van đi
Thực thể: kèm để quyết định điều trị
- Ứ trệ tuần hoàn ngoại biên khi có suy tim Siêu âm tim qua thực quản: tìm huyết khối ở nhĩ
phải: tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh trái, nếu phát hiện huyết khối sẽ không được nong
mạch cổ dương tính, phù chi dưới, … van
- Nghe tim: Điện tim: phát hiện các rối loạn nhịp tim, giãn nhĩ
+ Tiếng clắc mở van 2 lá trái
+ Tiếng rung tâm trương ở mỏm tim X-quang ngực: hình ảnh cung động mạch phổi
+ Tiếng T1 đanh nổi, biểu hiện bốn cung ở bờ tim bên trái: cung
+ T2 mạnh và tách đôi cạnh ức trái động mạch chủ, cung động mạch phổi, cung tiểu
nhĩ trái, cung thất trái
CHẨN ĐOÁN
BN có các triệu chứng:
̵ Đau ngực, ngất lịm, ho ra tia máu lẫn đờm.
̵ Khó thở khi đi lại ̵ Mỏm tim: rung mưu tâm trương, T1 đanh, clack mở
̵ Rên nổ ở 2 nền phổi van 2 lá, rùng tâm trương 4/6 lan ra nách.
̵ Gan to ̵ Liên sườn II cạnh ức trái: T2 đanh, tách đôi.
̵ Tĩnh mạch cổ nổi ̵ X quang: dãn nhĩ phải, thất phải, nhĩ trái dãn, tăng
̵ Phản hồi gan tĩnh mạch áp lực động mạch phổi.
cảnh (+) ̵ Điện tim đồ: phì đại thất phải.
̵ Phù 2 chi dưới. ̵ Siêu âm tim: dãn nhĩ trái, vôi hoá lá trước van 2 lá,
BN có 3 tiêu chuẩn chính 2 van chuyển động song song dốc EF: 15mm/giây,
và 3 tiêu chuẩn phụ diện tích lỗ van 0,8cm2, tăng chênh lệch áp lực trên
Chẩn đoán suy tim độ III và dưới van là 18mmHg → mức độ nặng
(Giai đoạn C) Chẩn đoán Hẹp van hai lá mức độ rất nặng
→ Thuốc dùng để dự phòng sốt thấp khớp. Theo Liều điều trị (EMC) thì dự
phòng sốt thấp khớp dùng liều 1,2 triệu IU / 3 hoặc 4 tuần Liều của bác sĩ
kê cao hơn với liều khuyến cáo Cần giảm liều xuống còn 1,2 triệu IU / 4
tuần
Phân tích đơn thuốc
2. Digoxin
- Digoxin thuộc nhóm thuốc glicosid tim mạch, hoạt động bằng cách tác
động lên các khoáng chất nhất định (natri và kali) bên trong các tế bào tim.
- Điều trị: Suy tim, rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ
- Liều dùng: 0,125 đến 0,25 mg/kg/ngày. Liều duy trì cao (0,25 mg/ngày)
nên có 1-2 ngày trong tuần không uống thuốc
- Cách dùng: Uống
→ Sử dụng Digoxin để điều trị suy tim → Sử dụng digoxin hợp lý giống
phác đồ. Thận trọng: Digoxin dễ gây độc, phải chú ý đến các dấu hiệu
sớm nhiễm độc digoxin và tần số tim thường phải duy trì trên 60 lần/phút
Cần tạm ngừng thuốc khi nhịp tim 60ck/phút
Thuốc Tác dụng Chỉ định Liều lượng – Cách dùng
Nitroglycerin Dự phòng cơn đau thắt Dùng dạng thuốc giải phóng chậm 2,5 - 6,5 mg
là thuốc chống ngực. 1 viên, 2 lần/ngày.
đau thắt ngực Điều trị suy tim sung Uống thuốc trước bữa ăn sáng và ăn chiều.
3. Nitromint thuộc dẫn xuất huyết Uống nguyên viên (không nhai). Nếu cơn đau
nitrat. chủ yếu xảy ra vào ban đêm: bạn nên uống vào
buổi sáng và trước khi đi ngủ.
Hydrochloroth Phù do suy tim và các 25mg/ngày/lần dùng ngắt quãng 3 ngày / tuần
4. iazide (HCTZ) nguyên nhân khác (gan, Dùng đường uống . Vào buổi sáng
Hypothiazid là thuốc lợi thận, do corticosteroid,
tiểu thiazide oestrogen).
Bổ sung kali Phòng ngừa tình trạng Uống phòng trong liệu pháp lợi niệu và phù:
huyết giảm kali máu ở những 40 mmol kali clorid/ngày. Tuy nhiên BN chưa
bệnh nhân đang điều trị có dấu hiệu giảm Kali huyết nên điều trị uống
5. Kaleoride với thuốc lợi tiểu, bổ sung: 1200 mg Kali clorid tương đương 16
corticosteroid và những mmol Kali x 2 lần / ngày
tình trạng khác gây mất Uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn với
kali nghiêm trọng nhiều nước.
Thuốc Tác dụng Chỉ định Liều lượng – Cách dùng
Thuốc chống Cơn nhịp nhanh kịch Khởi đầu: 150 mg, 3 lần/ngày, có thể tăng liều nếu
loạn nhịp tim phát trên thất, bao gồm cần thiết với khoảng cách 3 đến 4 ngày, tới 300
6.
nhóm IC cuồng động nhĩ hoặc mg, 3 lần/ngày.
Propafenon
rung nhĩ kịch phát và Nuốt toàn bộ viên thuốc, không nghiền hoặc nhai.
nhịp nhanh kịch phát. Có thể uống thuốc cùng bữa ăn
Acenocoumarol Bệnh tim gây tắc Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm đạt mục
Thuốc chống mạch: Dự phòng biến đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không
đông máu loại chứng huyết khối tắc xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự
kháng vitamin mạch do rung nhĩ, phát.
K. bệnh van hai lá, van 4 mg trong ngày đầu tiên, 4 - 8 mg trong ngày thứ
7. Sintrom
nhân tạo. hai; duy trì liều hàng ngày là 1 - 8 mg, tùy vào đáp
Dự phòng nhồi máu cơ ứng. Hiệu chỉnh liều thường tiến hành từng nấc 1
tim mg dựa vào việc đo thời gian prothrombin (PT)
biểu thị bằng tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR.
Cách dùng: đường uống
Tác dụng không mong muốn
Thuốc ADR
• Buồn nôn , nôn mửa , tiêu chảy;
• Ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng dị ứng;
• Đỏ bừng (nóng đột ngột, đỏ hoặc cảm giác ngứa ran);
1. Benzathyl
• Cảm thấy lo lắng, căng thẳng, yếu hoặc mệt mỏi;
peniciline
• Nhức đầu , chóng mặt , buồn ngủ;
• Đau cơ hoặc khớp;
• Đau, sưng, bầm tím hoặc một cục cứng ở nơi tiêm.
• Chóng mặt
• Ngất xỉu
• Nhịp tim hoặc mạch nhanh, đập thình thịch hoặc bất thường
• Nhịp tim chậm
2. Digoxin
• Buồn nôn, tiêu chảy;
• Cảm thấy yếu hoặc chóng mặt;
• Nhức đầu , suy nhược, lo lắng, trầm cảm
• Phát ban.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc ADR
• Nhức đầu; Đỏ bừng mặt, khô miệng, bồn chồn, nhìn mờ, phản ứng dị ứng da, trụy mạch
đôi khi có nhịp tim chậm và ngất.
3. Nitromint • Hồi hộp, chân và mắt cá chân bị phù, tăng huyết áp, mất vị giác.
• Sử dụng thuốc liên tục, 3 lần/ngày (sáng, trưa, chiều), có thể dẫn đến dung nạp (lờn)
nitrate và dung nạp chéo với dẫn xuất nitrate khác
4. • Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
Hypothiazid • Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
5. Kaleoride • Tăng kali máu; Liều cao có thể gây loét dạ dày, tá tràng.
• Mệt mỏi, đau ngực (đau thắt ngực), chóng mặt, nhức đầu, chán ăn; Rối loạn dẫn truyền
6. xung động, tác dụng gây loạn nhịp bao gồm nguy cơ loạn nhịp thất nặng, gây nên hoặc
Propafenon làm nặng thêm suy tim (tác dụng giảm lực co cơ); Mắt mờ, bồn chồn; Táo bón, ỉa chảy,
buồn nôn, nôn, vị kim loại, khô miệng, đau bụng, chán ăn, đầy hơi; Phát ban.
• Các biểu hiện chảy máu có thể xảy ra trên khắp cơ thể: Hệ TKTƯ, các chi, các phủ
7. Sintrom
tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,…
Tương tác thuốc
Digoxin và hydrochlorothiazide: Trung bình
Hydroclorothiazid và thiazid làm tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn
nhịp.
Xử trí: định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương ở người bệnh và thông thường
phải giảm liều digoxin, đặc biệt khi dùng liều digoxin tương đối lớn hoặc khi nồng độ
trong huyết tương tương đối cao.
Digoxin và Propafenone: Trung bình
Propafenon làm tăng nồng độ digoxin huyết thanh khoảng từ 35% với liều propafenon
450 mg/ngày đến 85% với liều 900 mg/ngày mà không ảnh hưởng đến độ thanh thải
digoxin ở thận.
Xử trí: định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương ở người bệnh dùng đồng thời
và thông thường phải giảm liều digoxin khi bắt đầu dùng propafenon, đặc biệt khi
dùng liều digoxin tương đối lớn hoặc khi nồng độ trong huyết tương tương đối cao.
Acenocoumarol và Thực phẩm: Yếu
Nước ép nam việt quất nên tránh ở những bệnh nhân dùng
Sinthrome do có nguy cơ tăng cường chống đông máu trên lý
thuyết.
Xử trí: Tăng cường giám sát y tế và theo dõi INR nên được
xem xét đối với bất kỳ bệnh nhân nào đang dùng Sinthrome và
thường xuyên uống nước ép nam việt quất. Cần thận trọng
tương tự với các sản phẩm này.
Digoxin và Thực phẩm : Yếu
Sử dụng digoxin với một bữa ăn nhiều chất xơ đã được chứng minh
là làm giảm sinh khả dụng của nó gần 20%. Chất xơ có thể cô lập tới
45% lượng thuốc khi dùng đường uống.
Xử trí: Bệnh nhân nên duy trì một chế độ ăn uống bình thường mà
không có sự thay đổi đáng kể về lượng chất xơ trong khi digoxin
đang được chuẩn độ.
IV. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
CHĂM SÓC
THEO DÕI Y LỆNH Khuyến khích tập luyện
Cho BN uống thuốc theo thể lực nhẹ
Tiến triển bệnh
chỉ định Giảm muối: Bệnh nhân
Mạch, nhiệt độ, HA, chỉ được dùng < 3g muối
nhịp thở. Làm các xét nghiệm cơ
NaCl /ngày, tức là < 1,2g
Các chỉ số: Nt – pro bản. (50 mmol) Na+/ngày.
BNP, EF, Hct, Hgb Tùy theo tiến triển bệnh Chỉ nên dùng cho
và các chỉ số cận lâm sàng khoảng 500 – 1000 ml
để hiệu chỉnh liều thuốc lượng dịch đưa vào cơ thể
mỗi ngày
THEO
Bệnh nhân phải được giáo dục kỹ về lối sống, về chế độ ăn uống, tránh
những yếu tố nguy cơ (hút thuốc lá, rượu), tránh các thuốc có hại đến
suy tim như corticoid, thuốc chống viêm khác…
DÕI Tiếp tục điều trị tốt các yếu tố nguy cơ thấp tim
ĐIỀU Bệnh nhân cần được chuẩn bị tâm lý, có sự phối hợp tốt trong điều trị
và chung sống với bệnh.
TRỊ Bệnh nhân vẫn được khuyến khích tập thể dục đều đặn trong khả năng
cho phép.
Bệnh nhân cần tự mình theo dõi các diễn biễn sức khỏe và các rối loạn
như huyết áp, nhịp tim, triệu chứng lâm sàng, mức độ khó thở… để điều
chỉnh và thông báo cho các bác sỹ biết..
Điều trị lâu dài
Giảm muối: Bệnh nhân chỉ được dùng < 3g muối NaCl /ngày, tức là
< 1,2g (50 mmol) Na+/ngày.
Chỉ nên dùng cho khoảng 500 – 1000 ml lượng dịch đưa vào cơ thể mỗi
ngày
o Do BN suy tim có phù nên cần giảm lượng nc và muối (tăng trữ nước)
để tránh làm tăng lưu lượng tuần hoàn gây sức ép lên tim và làm nặng
phù
Sau điều trị ổn định tiếp tục dùng nitromint trợ tim
Theo dõi Tốc độ lọc cầu thận để hiệu chỉnh liều các thuốc
Bổ sung kali bằng đường ăn uống nếu thiếu
Tài liệu tham khảo
⊷ 1. Drugs.com
⊷ 2. Dược thư quốc gia Việt Nam, 2018
⊷ 3. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc
⊷ 4. Khuyến cáo chuẩn đoán và điều trị suy tim - Hội Tim
Mạch Quốc Gia Việt Nam – 2015
⊷ 5. Khuyến cáo về chuẩn đoán và điều trị các bệnh van tim -
Hội Tim Mạch Học Việt Nam - 2008
Thank
s!
Does anyone have any questions?