Professional Documents
Culture Documents
Lecture 3. Normal Sleep - Vie
Lecture 3. Normal Sleep - Vie
Dương +
Âm -
Nhiễu do cử động mắt
_
+
Fp2
_
+
Nhiễu do cử động mắt
Fp1 +
+
F7
T3 Hình ảnh ngược lại ở
phía bên kia đầu
Fp2-F8
F8-T4
Low freq
filter 0.1 Hz
(lọc tần số
thấp
0.1Hz)
_ _
+
_
+ +
Cử động mắt chậm (SEM’s)
◆ Thoingủ
◆ Phức hợp K
◆ POSTS, sóng vertex tiếp tục
Thoi ngủ
sóng sigma, hoạt động sigma (sigma activities)
§Hình sin
§ Tần số 11-15Hz, thường nhất 12-14Hz
§Khoảng 1s
§Nhận diện dễ nhất ở vùng đỉnh đầu hay trung tâm, ít
gặp ở vùng trán
§Điện thế giảm khi tuổi cao
Thoi ngủ
Sleep spindles
Phức hợp K
K Complex
• Sóng dạng nhọn đồng bộ hai bên
• >0.5 sec
§Biên độ cao nhất ở vùng đỉnh và trán giữa
§ Có thể theo sau là thoi ngủ
§Có thể thành chuỗi
§Đáp ứng với kích thích cảm giác đột ngột
hoặc khi thức dậy
K Complex
Giấc ngủ sóng chậm
Giai đoạn 3
• 20-50% bảng ghi có delta biên độ cao.
• Thoi ngủ và phức hợp K có thể xuất
hiện.
Giai đoạn 4
• Hơn 50% bảng ghi có delta biên độ cao.
• Thoi ngủ và phức hợp K biến mất
Stage III sleep
Stage IV sleep
Giấc ngủ REM
§ Khó nhận ra khi đo EEG thường quy
§ Cử động mắt nhanh xuất hiện thành đợt
(REM)
§ EEG điện thế thấp với tần số xáo trộn
§ Không có thoi ngủ hay phức hợp K
§ Điện cơ điện thế thấp thỉnh thoảng có giật
cơ (occasional jerks)
REM sleep
EEG giấc ngủ bình thường ở nhi
Nhũ nhi Trẻ nhỏ Mẫu giáo Trẻ lớn Thiếu niên
2-12 tháng 12-36 tháng 3-5 tuổi 6-12 tuổi 13-20 tuổi
Buồn ngủ ~ 6 tháng, xuất Nhịp theta Nhịp điệu theta dần Dần dần giảm Dần dần giảm nhịp
hiện nhịp theta “hypnagocic” dần biến mất, các nhịp alpha với alpha với hoạt động
(4-6Hz) biên độ thấp (thường
loại hoạt động hoạt động chậm
chậm)
chậm chiếm ưu thế tăng
Thoi ngủ Xuất hiện sau 2 2 tuổi, nhọn và di Vertex điển hình Vertex điển Vertex điển
tháng; 12-15Hz, chuyển, sau đó đối hình hình
nhọn, di chuyển xứng với cực đại
vùng vertex
Vertex waves Xuất hiện chủ yếu Lớn, nhọn hơn Lớn với nhọn rõ Lớn với nhọn rõ Không quá lớn,
& K complexes lúc 5 tháng, sóng ràng hơn ràng hơn không quá nhọn
tù lớn
POSTS Không Khó xác định Khó xác định Vẫn khó xác định Thường rất phát
nhưng dần hình triển
thành
Hoạt động Lan toả hơn, Hoạt động chậm Sóng chậm ưu thế Sóng chậm lan Sóng chậm lan
nhanh hoạt động phía sau, khá nhưng ít cực đại toả hơn, giảm ít toả hơn, giảm
và chậm lúc 0.75-3Hz cao ở cân bằng với phía sau hơn biên độ đáng kể biên độ
ngủ phía sau, một vài hoạt động nhanh
hoạt động nhanh
Nhịp cao lúc ngủ
Hypnogogic hypersychrony
• Biên độ cao, kéo dài, đơn dạng, nhịp nhàng,
hoạt động theta-delta xảy ra lúc buồn ngủ
§ Có thể có khấc hay ‘gai’
§ Có thể kéo dài vài phút
– Khác động kinh – không có tiến triển về tần số hay vị trí
• Tuổi: 3 tháng-13 tuổi (đỉnh: cuối năm đầu tiên)
18 months old, drowsy
Hypnagogic
hypersynchrony
spiky
component
Dạng sóng đánh thức (arousal)
• Hoạt động beta trán-trung tâm
§ Thường gặp nhất ở người lớn