Professional Documents
Culture Documents
11. CẬP NHẬT XVĐM 2019
11. CẬP NHẬT XVĐM 2019
(Atherosclerosis)
L/O/G/O
http://dichvudanhvanban.com
ĐỊNH NGHĨA
Theo WHO: Vữa xơ động mạch là sự phối hợp các hiện tượng thay
đổi cấu trúc nội mạc động mạch lớn và vừa, bao gồm tích tụ cục bộ
các chất lipid các phức bộ glucid, máu và sản phẩm từ máu, mô xơ
và cặn lắng acid, hiện tượng này kém theo thay đổi lớp trung mạc.
http://dichvudanhvanban.com
DỊCH TỄ HỌC
http://dichvudanhvanban.com
DỊCH TỄ HỌC
Hằng năm có khoảng
1,3 triệu người tử vong
vì NMCT và TBMMN
http://dichvudanhvanban.com
DỊCH TỄ HỌC
• XVĐM đã được phát hiện từ 50 năm trước
Công nguyên ở các xác ướp Ai cập.
• Ở các nước công nghiệp 50% tử vong do
bệnh tim mạch trong đó XVĐM chiếm 50%.
• Tại Mỹ ở người trên 60 tuổi có 88% XVĐM,
ở người già hơn thì 100% bị XVĐM.
• Ở người trẻ: Trên 300 lính Mỹ tuổi trung
bình 22 chết trong chiến tranh Triều tiên, mổ
tử thi có 77% bị VXĐM ở những mức độ
khác nhau.
• Ở nước ta chưa có số liệu toàn dân.
http://dichvudanhvanban.com
CƠ CHẾ BỆNH SINH
• Cấu tạo thành động mạch
- Lớp áo trong (lớp nội mạc): cấu tạo bởi các
tế bào nội mạc nằm trong khoảng dưới
không có tế bào và ngăn với trung mạc bởi
lớp đàn hồi trong.
- Lớp áo giữa (lớp trung mạc): tạo thành bởi
những tế bào cơ trơn, sợi collagen và elastin,
giới hạn ngoại mạc bởi lớp đàn hồi ngoài.
-- Lớp áo ngoài (ngoại mạc): là lớp mô liên
kết có các mạch máu nuôi.
http://dichvudanhvanban.com
Cấu tạo thành động mạch
Ngoại mạc
Trung mạc
Nội mạc
Tế bào thượng bì
http://dichvudanhvanban.com
Cấu tạo của nội mạc mạch máu
• Nội mạc mạch máu là một tuyến
lớn nhất và quan trọng nhất của cơ thể.
• Là một lớp tế bào mỏng nằm
trong lòng mạch máu, tiếp xúc trực tiếp
với dòng máu.
• Nội mạc mạch máu gồm khoảng mười
ngàn tỷ tế bào, nặng khoảng 1kg và
nếu trải ra, sẽ phủ kín một sân tennis.
http://dichvudanhvanban.com
CHỨC NĂNG NỘI MẠC
http://dichvudanhvanban.com
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG NỘI MẠC
http://dichvudanhvanban.com
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Mảng xơ vữa
http://dichvudanhvanban.com
Quá trình phát triển VXĐM
http://dichvudanhvanban.com
KHẢ NĂNG SINH XƠ VỮA CỦA CÁC
MẠCH MÁU CÓ NHƯ NHAU KHÔNG?
Có những
động mạch
nhạy cảm với
vữa xơ động
mạch:
http://dichvudanhvanban.com
3) Giả thuyết về ti lạp thể
http://dichvudanhvanban.com
4) Giải thuyết đơn dòng
http://dichvudanhvanban.com
5) Giả thuyết về tăng lipid
Đây là giả thuyết được nhiều người công
nhận vì:
- Có thể gây XVĐM trên thực nghiệm khi
cho chuột ăn chế độ ăn nhiều mỡ và
cholesterol.
- Những người có nồng độ lipid máu cao hay
bị VXĐM hơn những người bình thường
- Thành phần cấu trúc của mảng VXĐM chủ
yếu là lipid.
http://dichvudanhvanban.com
6) Viêm và nhiễm trùng
trong XVĐM
3 tác nhân nhiễm trùng đã được chứng
minh:
• Helicobacter pylori
• Clamydia pneumonia
• Cytomegalovirus
http://dichvudanhvanban.com
VIÊM TRONG XVĐM
1mg/l 3mg/l
http://dichvudanhvanban.com
LÂM SÀNG
• Không có triệu chứng lâm sàng
• Chỉ phát hiện bằng X quang
• Khi tổn thương xơ vữa lan đến van
động mạch chủ hay động mạch vành
tim mới có biểu hiện lâm sàng rõ
http://dichvudanhvanban.com
LÂM SÀNG
http://dichvudanhvanban.com
BIỂU HIỆN RỐI LOẠN
LIPID MÁU
http://dichvudanhvanban.com
BIỂU HIỆN RỐI LOẠN LIPID MÁU
http://dichvudanhvanban.com
CUNG VÀNG GIÁC MẠC
http://dichvudanhvanban.com
http://dichvudanhvanban.com
CẬN LÂM SÀNG
http://dichvudanhvanban.com
CẬN LÂM SÀNG
CHỤP ĐM NÃO
CHỤP ĐM VÀNH
SIÊU ÂM ĐM CẢNH
ĐO CHỈ SỐ ABI
http://dichvudanhvanban.com
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Theo ACC/AHA 2018 chia thành 3 nhóm
XVĐM
http://dichvudanhvanban.com
34
http://dichvudanhvanban.com
http://dichvudanhvanban.com
CÁC YTNC LIÊN QUAN ĐẾN ĐTĐ
ACC/AHA 2018
http://dichvudanhvanban.com
HẬU QUẢ LÊN CƠ QUAN ĐÍCH
http://dichvudanhvanban.com
LIÊN QUAN GIỮA KHÁNG INSULIN
VÀ VXĐM
http://dichvudanhvanban.com
Phân độ XVĐM chi dưới theo
Fontaine
Có 4 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Không có biểu hiện triệu chứng
lâm sàng
• Giai đoạn 2: có cơn đau cách hồi gồm hai
mức độ:
-2a: đường kính đi bộ trên 100m
-2b: đường kính đi bộ dưới 100m
• Giai đoạn 3: đau khập khiễng cách hồi xuất
hiện khi nghỉ ngơi.
• Giai đoạn 4: hoại tử các đầu chi.
http://dichvudanhvanban.com
ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị: 3 mục đích chính
• Điều trị các yếu tố nguy cơ: rối loạn lipid,
đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc lá
trước khi có các triệu chứng (phòng bệnh sơ
cấp) hoặc khi có các triệu chứng (phòng bệnh
thứ cấp).
• Điều trị các biến chứng VXĐM tiên phát và
thứ phát.
• Điều trị đặc hiệu tổn thương: điều trị thay thế
hocmon trong tiền mãn kinh, chế độ ăn
kiêng, tập thể dục...
http://dichvudanhvanban.com
http://dichvudanhvanban.com
http://dichvudanhvanban.com
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU
CỦA ACC/AHA 2018 VÀ ESC 2019
1. Duy trì lối sống lành mạnh suốt đời.
2. Điều trị Statin với liều mạnh nếu có bệnh tim
mạch xơ vữa trên lâm sàng.
3. Ở BN nguy cơ rất cao nếu LDL-c chưa đạt mục
tiêu (<1,4mmol/L= 55mg/dL) nên điều trị phối hợp
với Ezetimibe hoặc ức chế PCSK9 (Evolocumab).
4. Ở BN nguy cơ cao: LDL-c mục tiêu <1,8mmol/L
(70mg/dL) hoặc giảm ≥50% so với ban đầu.
5. Người từ 40-75 tuổi không ĐTĐ nhưng có nhiều
YTNC, LDL-c từ 1,8-4,9 mmol/l, nguy cơ 10 năm từ
7,5-19,9% cân nhắc điều trị statin.
6. Kiểm tra LDL-c mỗi 4-6 tuần
http://dichvudanhvanban.com
Cả ACC/AHA - 2018 và ESC- 2019
đều coi LDL-C là yếu tố nguy cơ
quan trọng trong BTMXV. Sử dụng
Statin làm giảm LDL-C là nền tảng
của việc điều trị.
http://dichvudanhvanban.com
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ STATIN
THEO KHUYẾN CÁO 2019
Thuốc, liều dùng in nghiêng là được FDA cho phép nhưng chưa
được kiểm chứng trong các nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên
http://dichvudanhvanban.com
<30
30-
%
>50% 50%
46
http://dichvudanhvanban.com
47
http://dichvudanhvanban.com
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ESC 2019
Hút thuốc lá Không tiếp xúc với thuốc lá ở bất kỳ dạng nào.
Ít chất béo bão hòa, tập trung vào các sản phẩm nguyên hạt, rau, trái
Chế độ ăn
cây và cá
Hoạt động Hoạt động thể lực ít nhất 150 phút (30 phút trong 5 ngày/tuần) hoặc
thể lực 75 phút mỗi tuần cường độ nặng (15 phút trong 5 ngày/tuần).
Cân nặng BMI 20-25 kg/m2. Vòng eo < 94 cm (nam) hoặc < 80 cm (nữ)
Huyết áp < 140/90 mmHg
Nguy cơ rất cao: < 1,4 mmol/L (< 55 mg/dL), hoặc giảm ít nhất 50%
nếu nồng độ ban đầu ở khoảng giữa 1,4 và 3,5 mmol/L.
Lipid
Nguy cơ cao: < 1,8 mmol/L (< 70 mg/dL), hoặc giảm ít nhất 50% nếu
LDL-C
nồng độ ban đầu ở giữa 1,8 và 5,1 mmol/L (70 và 200 mg/dL).
Không có mục tiêu nhưng HDL > 1,0 mmol/L (> 40 mg/dL) ở nam và >
HDL-C
1,2 mmol/L (> 45 mg/dL) ở nữ cho thấy nguy cơ thấp.
Triglyceride
Không có mục tiêu nhưng TG< 1,7 mmol/L (< 150 mg/dL) cho thấy
nguy cơ thấp hơn, nếu TG tăng cao cần tìm các yếu tố nguy cơ khác.
http://dichvudanhvanban.com
Phân loại Lipoproteins
Dựa theo tỉ trọng:
• Chylomicrons
• Very low-density lipoprotein (VLDL)
• Intermediate-density lipoprotein (IDL)
• Low-density lipoprotein (LDL)
• High-density lipoprotein (HDL)
http://dichvudanhvanban.com
Cấu trúc các Lipoprotein
Cholesterol tự do
Phospholipid
Triglyceride
Cholesteryl ester
Apolipoprotein
http://dichvudanhvanban.com
Triglycerides
• Tăng nguy cơ BMV
• Việc liên kết VXĐM khá phưc tạp:
– Có thể liên quan mức HDL thấp và dạng
gây vữa xơ cao của LDL cholesterol
• Triglyceride bình thường <200mg/dl
(2.3mmol/l)
• Triglycerides rất cao (>1000mg/dl,
11.3mmol/l) tăng nguy cơ viêm tuỵ.
http://dichvudanhvanban.com
HDL Cholesterol
• HDL cholesterol có tác dụng bảo vệ nguy cơ
VXĐM và BMV.
• HDL cholesterol càng thấp nguy cơ VXĐM
và BMV càng cao.
– Mức thấp (<35mg/dl, 0.9mmol/l) tăng nguy
cơ
• HDL cholesterol có xu hướng thấp khi
triglycerides cao.
• HDL cholesterol thấp do hút thuốc, béo phì và
ít hoạt động
http://dichvudanhvanban.com
Apolipoproteins
• Protein chính chứa lipoproteins
• Chức năng:
– dễ cho sự vận chuyển lipid
– Hoạt hoá 3 enzyme trong chuyển hoá
lipid
• lecithin cholesterol acyltransferase
(LCAT)
• lipoprotein lipase (LPL)
• hepatic triglyceride lipase (HTGL)
– Kết hợp các receptor bề mặt tế bào.
http://dichvudanhvanban.com
Phân loại rối loạn lipid máu theo
Fredrickson (WHO)
Phenotype Lipoprotein Serum Serum Gây VXĐM Tần suất
tăng cholesterol triglyceride
http://dichvudanhvanban.com
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CÁC
THUỐC ĐIỀU TRỊ RLLP MÁU
http://dichvudanhvanban.com
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU
Có 4 nhóm chính
Nhóm 1: Resin bắt giữ muối mật
• Tác dụng chính là giảm LDL-C.
• Là resin trao đổi ion gắn với muối mật trong ruột
non làm gián đoạn sự lưu hành muối mật trong
chu trình gan ruột và kích thích sự chuyển
cholesterol thành muối mật trong gan.
• Làm giảm LDL-c huyết thanh.
• Đứng đầu nhóm là cholestyramine (Questran),
giảm cholesterol 15-30% và triglycerid từ 5-15%
với liều dùng 4-16 g/ngày.
• Colestipol liều 5-20 g/ ngày
• Tác dụng phụ: táo bón, đầy bụng, buồn nôn.
http://dichvudanhvanban.com
Nhóm 2: Fibrat
• Tăng hoạt tính lipoprotein lipase làm gia tăng
quá trình thoái biến VLDL-c và IDL-c do đó
giảm triglycerid. Ưu điểm là làm tăng HDL-c
khi sử dụng fibrat.
• Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hoá, gia tăng tạo
sỏi mật.
• Thuốc: fenofibrate (Lipanthyl) làm giảm CT
(15-30%) và TG (15-30%), liều từ 100-
300mg/ ngày. Thuốc mới: Lipanthyl NT
145mg
• Gemfibrozil 600mg x 2lần/ngày
• Clofibrate 500mg x 2-3 lần/ngày.
http://dichvudanhvanban.com
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
FENOFIBRATE
• Tác động thông qua cơ chế hoạt hoá
PPARα (Peroisome Proliferation
Activated Receptor Alpha) làm tăng
HDL-c và giảm Triglyceride
• Tăng vận chuyển ngược cholesterol
• Giảm LDL-c nhỏ đậm đặc, yếu tố sinh xơ
vữa động mạch
• Giảm phản ứng viêm
• Giảm hình thành huyết khối
http://dichvudanhvanban.com
Nhóm 3: Acid nicotinic
• Có tác dụng giảm sự tạo thành VLDL trong
gan do đó tăng HDL-c.
• Nicotinic acid giảm CT (5-15%) và TG (15-
30%) và làm tăng cả HDL-c.
• Thuốc thông dụng là probucol (Lurselle)
liều 0.3-0.6g/ ngày.
• Tác dụng phụ nhiều: phừng mặt, tăng
dường máu, tăng acid uric máu, rối loạn
tiêu hoá, độc cho gan.
• Cần theo dõi chức năng gan khi điều trị.
Phừng mặt có thể khống chế bằng aspirin.
http://dichvudanhvanban.com
Nhóm 4: Statin
• Giảm CT >30-50 % và TG 15-50%.
• Cơ chế tác dụng: ức chế men HMG CoA
reductase làm ngăn cản tạo thành cholesterol.
• Tăng tổng hợp thụ thể LDL do đó sẽ làm
giảm cholesterol huyết thanh.
• Thuốc: Rosuvastatin 5mg,10mg,
• Atorvastatin 10mg
• Ngoài ra: Fluvastatin, Lovastatin, Pravastatin,
Simvastatin.
• Tác dụng phụ: khó tiêu, bón, đau bụng, yếu
cơ, tăng men gan, men cơ.
http://dichvudanhvanban.com
Cơ chế tác dụng của statin
acetyl CoA
HMG-CoA synthase
HMG-CoA
HMG-CoA reductase X Statins
mevalonic acid
mevalonate pyrophosphate
isopentenyl pyrophosphate
geranyl pyrophosphate
cholesterol
http://dichvudanhvanban.com
TÁC DỤNG ĐA HƯỚNG
CỦA STATIN
http://dichvudanhvanban.com
Các thuốc khác điều trị XVĐM
http://dichvudanhvanban.com
Các stent
http://dichvudanhvanban.com
Kỹ thuật đặt stent trong mạch máu
http://dichvudanhvanban.com
Nong và stent động mạch
http://dichvudanhvanban.com
DỰ PHÒNG XVĐM
1. Dự phòng tiên phát
• Bảo đảm chế độ dinh dưỡng bằng sữa mẹ,
• Tránh các thức ăn nhanh, chiên rán nhiều
dầu mỡ, đường và tinh bột.
• Giảm muối trong chế độ ăn dự phòng THA.
• Đảm bảo chế độ ăn nhiều rau quả, nên ăn
nhiều cá tươi. Không hút thuốc lá.
• Tập thể dục đều đặn có tác dụng chống tăng
lipoprotein có hại.
• Sinh đẻ kế hoạch đẻ tránh tăng cân sau sinh.
http://dichvudanhvanban.com
2. Dự phòng thứ phát
Cho các bệnh nhân đã bị XVĐM có triệu
chứng và biến chứng.
• Điều trị tích cực các nguyên nhân hoặc yếu
tố nguy cơ gây bệnh như thuốc lá, đái tháo
đường, tăng huyết áp. Giảm stress, tăng
cường hoạt động thể lực.
• Theo dõi và điều trị các biến chứng tại các
trung tâm đều đặn có theo dõi nhằm tránh
tái phát.
http://dichvudanhvanban.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Bệnh học, Bộ môn Nội, Trường ĐH Y
Dược Huế.
2. Cập nhật khuyến cáo năm 2015 của Hội Tim mạch
học Việt Nam về chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid
máu.
3. Grundy SM, Stone NJ, et al. 2018 AHA/ACC
Guideline on the Management of Blood Cholesterol: J
Am Coll Cardiol.
4. Mach F, Baigent C, et al. 2019 ESC/EAS
Guidelines for the management of dyslipidaemias.
European Heart Journal, Vol 41(1), pp. 111–188.
http://dichvudanhvanban.com
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Những yếu tố nào liên quan đến cơ chế bệnh
sinh của xơ vữa động mạch?
2. Các yếu tố nguy cơ nào liên quan đến xơ
vữa động mạch?
3. Các biểu hiện lâm sàng liên quan đến xơ vữa
động mạch. Cần chú ý khám những gì?
4. Các xét nghiệm cận lâm sàng giúp chẩn
đoán xơ vữa động mạch.
5. Phác đồ điều trị và mục tiêu điều trị theo
khuyến cáo hiện nay?
http://dichvudanhvanban.com