You are on page 1of 55

CHƯƠNG 2

GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN

Giảng viên:
NỘI DUNG CHÍNH

01 Các phương pháp tính


lãi

02 Giá trị theo thời gian


của tiền

03
Các ứng dụng
2.1. Các phương pháp tính lãi

Các
Khái
phương
niệm
pháp
tính lãi
2.1.1 Khái niệm

TIỀN LÃI LÃI SUẤT


Tiền lãi là số tiền mà người đi vay Lãi suất là tỷ lệ % tiền lãi so với
đã trả thêm vào vốn gốc đã vay gốc trong một đơn vị thời gian.
sau một khoảng thời gian.

Lãi suất danh nghĩa

Lãi suất thực tế


2.1.1 Khái niệm

LÃI SUẤT DANH NGHĨA LÃI SUẤT THỰC TẾ


Lãi suất danh nghĩa là lãi suất phát Lãi suất thực tế là lãi suất thực sự
biểu gắn với một thời kỳ ghép lãi thu được từ một khoản đầu tư
nhất định. Hay nói cách khác Lãi hoặc phải trả cho một khoản vay
suất danh nghĩa là lãi suất được sau khi tính đến tác động của lãi
công bố đối với một khoản vay suất kép.
hoặc một khoản đầu tư.
2.1.2. Các phương pháp tính lãi

BÀI TOÁN ĐẶT RA

Giả sử có bạn có 100 triệu đồng, cần gửi tiết kiệm 3 tháng. Biết lãi suất:

+ Ngân hàng A là 1%/1tháng;

+ Ngân hàng B là 3,02%/3 tháng.

Bạn sẽ chọn gửi tiền vào Ngân hàng nào?


2.1.2. Các phương pháp tính lãi
LÃI ĐƠN
Lãi đơn là số tiền chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do
tiền gốc sinh ra trong các thời kỳ trước.

SI = P0*i*n Pn = P0 (1+i*n)
Trong đó:
+ SI: Tiền lãi đơn
+ P0: Tiền gốc
+ Pn: Số tiền nhận được sau n thời kỳ
+ i: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.1.2. Các phương pháp tính lãi

LÃI KÉP
Lãi kép là số tiền lãi được tính căn cứ vào gốc vốn và tiền lãi sinh ra trong
các thời kỳ trước.

Pn = P0* (1+i)n

Trong đó:
+ P0: Tiền gốc
+ Pn: Số tiền nhận được sau n thời kỳ
+ i: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.1.2. Các phương pháp tính lãi

BÀI TOÁN ĐẶT RA

Giả sử có bạn có 100 triệu đồng, cần gửi tiết kiệm 3 tháng. Biết lãi suất:

+ Ngân hàng A là 1%/1tháng;

+ Ngân hàng B là 3,02%/3 tháng.

Bạn sẽ chọn gửi tiền vào Ngân hàng nào?


2.1.2. Các phương pháp tính lãi

MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
Lãi suất thực tế là lãi suất thực sự thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải
trả cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất kép.

re = (1 +  (rn / n))n - 1

Trong đó:
+ re: Lãi suất thực tế
+ rn : Lãi suất danh nghĩa
2.2. Giá trị theo thời gian của tiền
2.2. Giá trị theo thời gian của tiền

Sự phát sinh của tiền tệ theo thời gian

Đồng tiền có giá trị theo thời gian nên cần phải xác
định rõ các khoản thu nhập hay chi tiêu bằng tiền ở
từng thời điểm cụ thể

Hoạt động liên tục của con người làm xuất hiện liên tục
các dòng tiền ra và dòng tiền vào theo thời gian tạo nên
dòng tiền tệ
2.2. Giá trị theo thời gian của tiền
DÒNG TIỀN TỆ
Dòng tiền tệ là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả xảy ra qua một
số thời kỳ nhất định.

DÒNG TIỀN ĐỀU DÒNG TIỀN HỖN HỢP


Dòng tiền đều là dòng tiền bao Dòng tiền hỗn hợp là dòng tiền tệ
gồm các khoản tiền bằng nhau bao gồm các khoản tiền không
được phân bố đều đặn theo thời bằng nhau phát sinh qua một số
gian thời kỳ nhất định
- Dòng tiền đều đầu kỳ
- Dòng tiền đều cuối kỳ
2.2. Giá trị theo thời gian của tiền

01 Giá trị tương lai của tiền

02 Giá trị hiện tại của tiền


2.2.1. Giá trị tương lai của tiền

01
Giá trị tương lai của
một khoản tiền
02
Giá trị tương lai của
một dòng tiền
2.1.2.1 Giá trị tương lai của một khoản tiền

GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN


Giá trị tương lai của một khoản tiền là giá trị của số tiền này ở thời điểm
hiện tại cộng với khoản tiền mà nó có thể sinh ra trong khoảng thời gian
từ thời điểm hiện tại đến thời điểm trong tương lai

FVn = PV* (1+i)n


Trong đó:
+ FV: Giá trị tương lai
+ PV: Giá trị của khoản tiền ở thời điểm hiện tại
+ i: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.1.2.1 Giá trị tương lai của một khoản tiền

VÍ DỤ 1
- Vào ngày 10/2/2022 ông Minh gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm
tại Ngân hàng A, kỳ hạn 1 tháng.
- Nếu đến ngày 10/10/2022 ông rút số tiền trên thì ông sẽ nhận được bao
nhiêu? Lãi suất 1%/tháng.
2.1.2.1 Giá trị tương lai của một khoản tiền

VÍ DỤ 2
- Vào ngày 01/01/2020, bạn gởi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm sinh
lãi 12%/năm.

- Số dư trong tài khoản vào cuối năm 2022 là bao nhiêu nếu ngân hàng sử
dụng ghép lãi theo quý?
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 3
Từ cuối năm 2018 đến cuối năm 2021 ông Minh đều gửi vào tài khoản tiết kiệm
với mức sinh lãi 12%/năm với các số tiền như sau:
- Cuối năm 2018: 30 triệu đồng
- Cuối năm 2019: 40 triệu đồng
- Cuối năm 2020: 50 triệu đồng
- Cuối năm 2021: 100 triệu đồng
Hỏi cuối năm 2022 số dư trong tài khoản của ông Minh là bao nhiêu?
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT DÒNG TIỀN
Giá trị tương lai của dòng tiền được xác định bằng cách ghép lãi từng
khoản tiền về thời điểm cuối cùng của dòng tiền và sau đó cộng tất cả các
giá trị này lại.
n n t
FVn   CFt (1  k )
t 1

Trong đó:
+ FV: Giá trị tương lai
+ CF: Các khoản tiền (dòng tiền hỗn hợp)
+ t: thời điểm
+ k: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 3
Từ cuối năm 2018 đến cuối năm 2021 ông Minh đều gửi vào tài khoản tiết kiệm
với mức sinh lãi 12%/năm với các số tiền như sau:
- Cuối năm 2018: 30 triệu đồng
- Cuối năm 2019: 40 triệu đồng
- Cuối năm 2020: 50 triệu đồng
- Cuối năm 2021: 100 triệu đồng
Hỏi cuối năm 2022 số dư trong tài khoản của ông Minh là bao nhiêu?
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 4

Từ năm 2018 đến 2022, cuối mỗi năm ông Đức gửi vào tài khoản tiết kiệm
200 triệu đồng với mức lãi suất 12%/năm. Hỏi cuối năm 2022 ông có bao
nhiêu tiền trong tài khoản?
Giá trị tương lai của dòng tiền đều

01 Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ

02 Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ


Giá trị tương lai của dòng tiền đều
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU CUỐI KỲ

 n
n t  
FVAn  PMT  (1  k )   PMTx
 
(1  k )  1 
n

 t 1   k 
Trong đó:
+ FVA: Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
+ PMT: Khoản tiền đều
+ t: thời điểm
+ k: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 4

Từ năm 2018 đến 2022, cuối mỗi năm ông Đức gửi vào tài khoản tiết kiệm
200 triệu đồng với mức lãi suất 12%/năm. Hỏi cuối năm 2022 ông có bao
nhiêu tiền trong tài khoản?
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 5

- Cuối mỗi tháng từ tháng 3/2022 đến cuối tháng 10/2022, mỗi tháng công
ty này bỏ vào dự án 100 triệu đồng.

- Đầu tháng 6 công ty bỏ thêm vào dự án 200 triệu đồng.

- Vậy, tính đến cuối tháng 10/2022 tổng giá trị tương lai của các khoản tiền
mà công ty này đã đầu tư vào dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất 12%/năm.
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 6

Từ năm 2020 đến 2024, đầu mỗi năm ông Đức gửi vào tài khoản tiết kiệm
200 triệu đồng với mức lãi suất 12%/năm. Hỏi cuối năm 2024 ông có bao
nhiêu tiền trong tài khoản?
Giá trị tương lai của dòng tiền đều
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ

n n t  
FVADn  PMTx  (1  k )   (1  k )  PMT 
(1 k ) n
1  
  (1  k )
 t 1   k 

Trong đó:
+ FVAD: Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ
+ PMT: Khoản tiền đều
+ t: thời điểm
+ k: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 6

Từ năm 2020 đến 2024, đầu mỗi năm ông Đức gửi vào tài khoản tiết kiệm
200 triệu đồng với mức lãi suất 12%/năm. Hỏi cuối năm 2024 ông có bao
nhiêu tiền trong tài khoản?
2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 7

- Đầu mỗi tháng từ tháng 3/2022 đến đầu tháng 10/2022, mỗi tháng ông
Việt gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng.

- Vậy, tính đến cuối tháng 10/2022 tổng giá trị tương lai của các khoản tiền
mà ông Việt có là bao nhiêu?

- Biết kỳ hạn gửi là 1 tháng, lãi suất 12%/năm.


2.1.2.2 Giá trị tương lai của một dòng tiền

VÍ DỤ 8

- Đầu mỗi tháng từ tháng 2/2022 đến đầu tháng 5/2022, mỗi tháng công ty
này bỏ vào dự án 70 triệu đồng.

- Cuối tháng 1/2022 công ty này đã đưa vào dự án này 500 triệu đồng.

- Vậy, tính đến cuối tháng 5 tổng giá trị tương lai của các khoản tiền mà
công ty này đã đầu tư vào dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất 1%/tháng.
2.2. Giá trị theo thời gian của tiền

VÍ DỤ 9

- Bố Bảo muốn cuối năm 2027 Bảo sẽ nhận được 500 triệu đồng để mở
công ty.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào cuối năm 2022 bố
Bảo phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng là:
12%/năm
2.2.2. Giá trị hiện tại của tiền

Quá trình tìm giá trị hiện tại là


một quá trình ngược của quá
trình ghép lãi
2.2.2. Giá trị hiện tại của tiền

01
Giá trị hiện tại của một
khoản tiền
02
Giá trị hiện tại của một
dòng tiền
2.2.2.1 Giá trị hiện tại của một khoản tiền

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN

FVn
PV0  n
(1  k )
Trong đó:
+ FV: Giá trị tương lai
+ PV0: Giá trị hiện tại của khoản tiền
+ i: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.2.2.1 Giá trị hiện tại của một khoản tiền

VÍ DỤ 9

- Bố Bảo muốn cuối năm 2027 Bảo sẽ nhận được 500 triệu đồng để mở
công ty.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào cuối năm 2022 bố
Bảo phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng là:
12%/năm
2.2.2. Giá trị hiện tại của tiền

VÍ DỤ 10

- Bố Bảo muốn cuối mỗi năm 2022, 2023 mỗi năm có: 50 triệu đồng

- Cuối 2024 và 2025 mỗi năm có: 60 triệu đồng.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào đầu năm 2022 bố
Bảo phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng
là:12%/năm
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG TIỀN
Giá trị hiện tại của một dòng tiền là tổng giá trị hiện tại của các khoản tiền
phát sinh tại các thời điểm trong tương lai.

CFi
n
PV   i
1 (1  k )
Trong đó:
+ FV: Giá trị tương lai
+ CF: Các khoản tiền (dòng tiền hỗn hợp)
+ t: thời điểm
+ k: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 10

- Bố Bảo muốn cuối mỗi năm 2022, 2023 mỗi năm có: 50 triệu đồng

- Cuối 2024 và 2025 mỗi năm có: 60 triệu đồng.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào đầu năm 2022 bố
Bảo phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng
là:12%/năm
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 11

- Bố An muốn cuối mỗi năm từ 2022 đến cuối 2025 mỗi năm An sẽ nhận
được 70 triệu đồng.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào đầu năm 2022 bố
An phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng
là:12%/năm
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều

01 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ

02 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ


Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU CUỐI KỲ

Trong đó:
+ PVA: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ
+ PMT: Khoản tiền đều
+ t: thời điểm
+ k: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 11

- Bố An muốn cuối mỗi năm từ 2022 đến cuối 2025 mỗi năm An sẽ nhận
được 70 triệu đồng.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào đầu năm 2022 bố
An phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng
là:12%/năm
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 12

- Bố An muốn cuối mỗi năm từ 2022 đến cuối 2025 mỗi năm An sẽ nhận
được 70 triệu đồng.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào cuối năm 2022 bố
An phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng là:
12%/năm
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ

 1 
1 
 (1  k ) n 
 n 1 
PVAD n  PMT  PMTx  t 
 PMT  PMTx  
 t 1 (1  k )   k 
 

Trong đó:
+ PVAD: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ
+ PMT: Khoản tiền đều
+ t: thời điểm
+ k: lãi suất
+ n: số thời kỳ
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 12

- Bố An muốn cuối mỗi năm từ 2022 đến cuối 2025 mỗi năm An sẽ nhận
được 70 triệu đồng.

- Vậy để có số tiền trên đúng theo dự định thì ngay vào cuối năm 2022 bố
An phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? Giả sử lãi suất ngân hàng là:
12%/năm
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 13

- Chị Lan muốn đầu mỗi năm từ năm 2022 đến đầu năm 2026 mỗi năm cho
con gái 50 triệu đồng để học nghề.

- Vậy, để có số tiền thực hiện các kế hoạch trên thì ngay thời điểm đầu năm
2022 chị Lan phải gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu? Giả sử lãi suất
ngân hàng là 12%/năm
2.2.2.2 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

VÍ DỤ 14

- Chị Hoa dự định mua một ngôi nhà giá 600 triệu vào đầu năm 2026. Và
đầu mỗi năm từ năm 2022 đến đầu năm 2025 mỗi năm cho con gái 40 triệu
để học nghề.

- Vậy, để có số tiền thực hiện các kế hoạch trên thì ngay thời điểm đầu năm
2022 chị Hoa phải gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu? Giả sử lãi suất
ngân hàng là 12%/năm.
2.3. Các ứng dụng

1 Xác định yếu tố lãi suất

2 Xác định yếu tố kỳ hạn

3 Xác định các khoản trả đều

4 Kế hoạch cho vay trả góp

49
2.3.1 Xác định yếu tố lãi suất

VÍ DỤ 15

Nếu bây giờ bạn đầu tư 100 triệu đồng vào tài sản tài chính có thời hạn 10
năm. Sau 10 năm, bạn sẽ nhận được 320 triệu đồng. Vậy lãi suất từ công cụ
tài chính này là bao nhiêu?
2.3.2 Xác định yếu tố kỳ hạn

VÍ DỤ 16

Nếu bây giờ bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng với số tiền 100
triệu đồng, lãi suất 10% mỗi năm. Sau khoảng thời gian bao lâu bạn nhận
được cả gốc lẫn lãi là 250 triệu đồng.
2.3.3 Xác định các khoản trả đều

VÍ DỤ 17

Một người phải gởi bao nhiêu tiền vào tài khoản tiết kiệm mỗi năm để có
thể tích lũy được khoản tiền 100 triệu đồng vào cuối năm thứ 5 với lãi suất
sinh lợi của tài khoản là 10%, ghép lãi theo năm?
2.3.4 Kế hoạch cho vay trả góp

VÍ DỤ 18

Bố Minh có ý định mua xe và một ngân hàng sẵn sàng cho bố Minh vay 220
triệu đồng. Theo điều khoản của hợp đồng bố Minh phải hoàn trả toàn bộ
vốn gốc và lãi trong vòng 6 năm đến, lãi suất của khoản vay này là
12%/năm, trả lãi hàng năm.

Khoản trả đều mỗi năm của khoản vay này là bao nhiêu? Lập bảng kế hoạch
trả góp.
2.3.4 Kế hoạch cho vay trả góp
Sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều, ta có:
 1 
1  
(1  k ) n
PV  PMTx  
 k 

 

 1 
1  
(1  0,12) 6
220  PMTx  
 0,12 

 

 PMT =53,51 triệu đồng


Như vậy, các khoản trả 53,51 triệu đồng hằng năm sẽ góp đủ khoản vay 220
triệu đồng trong sáu năm.
Mỗi khoản vay bao gồm một phần gốc và một phần lãi. Kế hoạch trả góp được
thiết lập trong bảng sau đây:
2.3.4 Kế hoạch cho vay trả góp

Năm Tiền gốc đầu kỳ Tiền góp Tiền lãi Tiền gốc Tiền gốc còn lại
0 220
1 220 53,51 26,40 27,11 192,89
2 192,89 53,51 23,15 30,36 162,53
3 162,53 53,51 19,51 34 128,53
4 128,53 53,51 15,42 38,09 90,44
5 90,44 53,51 10,85 42,66 47,78
6 47,78 53,51 5,73 47,78 0

321,106 101,06 220

Lãi hằng năm được xác định bằng cách nhân vốn gốc đầu kỳ với lãi suất 12%.
Khoản vốn gốc trả trong kỳ bằng khoản trả đều trừ đi tiền lãi trong kỳ

You might also like