You are on page 1of 10

CHƯƠNG 4:

CÁC MÔ HÌNH ƯỚC TÍNH CHI PHÍ BẢO TRÌ


4.1 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ:
Phần này trình bày các mô hình để ước tính chi phí ngoài nhân công và
vật liệu bảo trì cụ thể. Phần này cũng trình bày các ví dụ về các mô hình
được sử dụng để ước tính chi phí bảo trì cho các hạng mục cụ thể.
4.1.1 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Chi phí xây dựng (BC) được thể hiện bằng:
4.1 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ:
4.1.1 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Chi phí xây dựng (BC) được thể hiện bằng:

ICPCF = initial cost per cubic foot,(chi phí ban đầu cho mỗi foot khối)
NCF = number of cubic feet needed formaintenance buildings.(số feet khối cần
thiết cho việc bảo trì tòa nhà.)
3.5 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ:
3.5.2 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THIẾT BỊ BẢO TRÌ:
Chi phí bảo trì thiết bị có thể được ước tính bằng phương trình sau:

CME = maintenance equipment cost, (chi phí bảo trì thiết bị),
RDC = research and development cost associated with the maintenance equipment,(chi
phí nghiên cứu và phát triển liên quan đến việc bảo trì thiết bị),
θ = total number of maintenance equipment,(tổng số thiết bị bảo trì),
UPC = maintenance equipment unit procurement cost.(chi phí mua sắm thiết bị bảo trì)
3.5 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ:
3.5.2 MÔ HÌNH ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THỜI GIAN SẢN XUẤT:
Chi phí ngừng hoạt động của cơ sở sản xuất (PFDC) được biểu thị bằng:

Si = salary of idle operator,


Cr = rental cost of replacement unit (if any),
RCr = cost for replacement of ruined product,
RL = revenue loss, less recoverable costs like materials,
Cc = tangible and intangible costs associated with customer dissatisfaction,
loss of goodwill, hidden costs, etc.,
Cp = costs associated with late penalties, etc.
3.5 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ:
3.5.2 MÔ HÌNH ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THỜI GIAN SẢN XUẤT:
Chi phí ngừng hoạt động của cơ sở sản xuất (PFDC) được biểu thị bằng:

Si = lương của người vận hành nhàn rỗi,


Cr = chi phí thuê thiết bị thay thế (nếu có),
RCr = chi phí thay thế sản phẩm bị hư hỏng,
RL = tổn thất doanh thu, ít chi phí có thể thu hồi được như nguyên vật liệu,
Cc = chi phí hữu hình và vô hình liên quan đến sự không hài lòng của khách hàng,
mất thiện chí, chi phí ẩn, v.v.
Cp = chi phí liên quan đến việc phạt trễ, v.v.
3.5 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ:
3.5.3 MÔ HÌNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ HỆ THỐNG MÁY TÍNH:
Chi phí ngừng hoạt động của cơ sở sản xuất (PFDC) được biểu thị bằng:

Si = lương của người vận hành nhàn rỗi,


Cr = chi phí thuê thiết bị thay thế (nếu có),
RCr = chi phí thay thế sản phẩm bị hư hỏng,
RL = tổn thất doanh thu, ít chi phí có thể thu hồi được như nguyên vật liệu,
Cc = chi phí hữu hình và vô hình liên quan đến sự không hài lòng của khách hàng, mất
thiện chí, chi phí ẩn, v.v.
Cp = chi phí liên quan đến việc phạt trễ, v.v.
Những thiệt hại do hư hỏng máy, thiết bị mỗi giờ:
CHI PHÍ BẢO TRÌ TRÊN GIÁ TRỊ TỶ LỆ CƠ SỞ:

Rmv = ratio of total maintenance cost to value of facility,


TCI = total cost of investment in plant and equipment.
Tổng quan về các chi phí bảo trì và các hệ số ảnh hưởng:
Có 4 chiến lược bảo trì:
- Chạy cho đến khi hư hỏng (Run To Failure hay Breakdown
Maintenance).
- Bảo trì ngăn ngừa (Preventive Maintenance)
- Bảo trì dự đoán (Predictive Maintenance)
- Bảo trì tiên phong (Proactive Maintenance)
Những thiệt hại do hư hỏng máy, thiết bị mỗi giờ:
Dầu khí vài triệu USD
Thép 10.000 USD
Giấy 10.000 – 20.000 USD
Gia công kim loại 5.000 USD
Hóa nhựa (Cty LG Vina) 75.000 USD
Điện 10.000 USD
Sản xuất lon bia 9.000 USD
Ưm tơ (1 máy) 500 USD
Nhựa (1 máy) 200 USD

You might also like