You are on page 1of 77

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TẬP HUẤN
THÔNG TƯ SỐ 31/2022/TT-BTC
NGÀY 08/6/2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 và 08 tháng 11 năm 2022


Phần I: TỔNG QUAN
Danh mục HS đã qua các lần sửa đổi:
1992, 1996, 2002, 2007, 2012, 2017, 2022

PHÂN LOẠI -© Xuân Hoa


Danh mục HHXNKVN

Bảng tương quan


AHTN 2017/2022 Danh mục AHTN 2022 Chú giải SEN

Chú giải Chi tiết


HS
Bảng tương quan
HS 2017/2022 Danh mục HS 2022
Tuyển tập ý kiến
phân loại WCO

Chú giải pháp lý của


Phần, Chương, Nhóm 6 Quy tắc tổng quát về
Phần, Chương,
(4 số), Phân nhóm (6 số) phân loại hàng hóa
Phân nhóm
Hiệp định Hải quan ASEAN về Danh mục Biểu thuế hài
hòa ASEAN ( Danh mục AHTN)

Ngày 7/8/2003, các Bộ trưởng Bộ Tài chính ASEAN đã ký Nghị định Thư quy định về việc thực
hiện Danh mục biểu thuế hài hòa ASEAN. Theo đó, Danh mục AHTN gồm 8 số cập nhật phiên
bản mới nhất của Hệ thống Hài hòa Mô tả và Mã hóa Hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới
và các sửa đổi.

Hiệp định Hải quan ASEAN ký ngày 30/3/2012 quy định các Nghị định thư ASEAN quy định về
thực hiện Danh mục AHTN là phần không tách rời của Hiệp định

Danh mục AHTN cũng được định kỳ sửa đổi 5 năm trên cơ sở những sửa đổi của Danh mục HS
Danh mục AHTN 2022

 AHTN: Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN Phiên bản 2022
 Là Danh mục được các nước ASEAN sử dụng để xây dựng các Biểu
thuế.
 Việt Nam tham gia đàm phán xây dựng Danh mục AHTN 2022 từ năm
2018-2021: các nước thành viên được quyền đề xuất mở dòng hàng mới
chi tiết ở mã 8 số nhằm mục tiêu quản lý, giám sát quốc gia. Ngưỡng giá
trị thương mại để đề xuất mở dòng hàng mới trong ASEAN là 1 triệu
USD trở lên.
 Các tài liệu kèm theo Danh mục AHTN 2022: (i) Bảng tương quan
AHTN 2017 – AHTN 2022; (ii) Chú giải Bổ sung SEN
Danh mục AHTN 2022

 Ngày 08/03/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-CP phê
duyệt Danh mục AHTN 2022

 Danh mục được chi tiết ở cấp độ 8 số và được áp dụng trong ASEAN
cho giai đoạn 2022– 2027.

 Các nước ASEAN cam kết triển khai thực hiện Danh mục AHTN 2022
trong năm 2022
Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam
Theo HS 2022 và AHTN 2022

Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam bao gồm 05
mục theo quy định tại Điều 26 Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014:
- Cột mã số hàng hóa, chi tiết ở cấp độ 8 số
- Cột mô tả hàng hóa
- Cột đơn vị tính
- Các nội dung Chú giải pháp lý ở đầu của Phần, Chương
(nội dung giải thích chung của Danh mục HS) và các trích
dẫn tra cứu giải thích ở cuối mỗi chương (nội dung giải
thích của Việt Nam).
- Danh mục được ban hành dưới dạng song ngữ: tiếng Anh
và tiếng Việt, gồm 1.119 trang
Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam
theo HS 2022 và AHTN 2022

Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được ban
hành theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 gồm:
21 Phần, 97 Chương, 1.228 nhóm ở cấp độ 4 số, 4.084
phân nhóm ở cấp độ 6 số và được chi tiết thành 11.414
dòng hàng ở cấp độ 8 số
So với Danh mục hàng hóa XNK ban hành theo Thông tư
65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 gồm 10.813 dòng hàng
ở cấp độ 8 số thì Danh mục mới tăng 601 dòng hàng ở cấp
độ 8 số theo AHTN 2022
Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam
Tuân thủ Danh mục HS Phiên bản 2022 của WCO gồm mã số, mô
tả , Chú giải pháp lý và các quy tắc tổng quát về phân loại
Tuân thủ Danh mục AHTN 2022 của ASEAN chi tiết ở cấp độ 8 số
Trích dẫn nguồn tham khảo về mô tả, hình ảnh, tiêu chí kỹ thuật của
một số mặt hàng nhằm bổ sung thông tin, giải thích về mặt hàng đó để
thống nhất cách hiểu, tạo thuận lợi cho công tác phân loại hàng hóa
như trích dẫn căn cứ Chú giải bổ sung SEN hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam
hoặc trích dẫn nội dung Chú giải chi tiết HS.
Ví dụ: Mã hàng 0102.29.11: - - - - Bò thiến (SEN)
(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung SEN của AHTN 2022
 Mã hàng 1509.20:- Dầu nguyên chất đặc biệt (Extra virgin olive oil)
(1)

Tham khảo TCVN 6312: 2020 và TCVN 7597: 2018


(1):

 Mã hàng 3004.10.16 - - - Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối


của chúng, dạng uống (*)
(*): Dạng uống là dạng sử dụng qua đường miệng như nuốt, nhai,
ngậm, đặt dưới lưỡi
Phần II: Những sửa đổi chi tiết của Danh mục
• 1 .Ngành hàng Nông nghiệp, thực phẩm và thuốc lá
• 2. Ngành hàng Công nghiệp hóa chất và các ngành liên quan
• 3. Ngành hàng gỗ, lâm sản
• 4. Ngành hàng dệt may
• 5. Ngành hàng kim loại cơ bản
• 6.Ngành hàng máy móc, thiết bị
• 7. Ngành hàng ôtô, xe máy và phương tiện vận tải khác
• 8. Ngành hàng khác
Lý do sửa đổi
• Mục tiêu an toàn và sức khỏe cộng đồng (Bộ thử chẩn đoán, Tế bào nuôi cấy…)
• Mục tiêu an ninh và chống khủng bố (kiểm soát hàng hóa lưỡng dụng như camera tốc độ
cao, độc tố, tủ an toàn sinh học…)
• Hàng hóa kiểm soát đặc biệt theo các Công ước (Công ước Basel, Vũ khí hóa học,
Rotterdam,…)
• An ninh lương thực và Bảo vệ môi trường (Côn trùng ăn được, Các sản phẩm gỗ…)
• Sự phát triển của khoa học kỹ thuật (chất béo và dầu vi sinh vật, Máy in 3D,…)
• Xu hướng thương mại quốc tế (xóa các dòng hàng có kim ngạch thấp như một số loại máy
không hoạt động bằng điện…)
• Làm rõ các dòng hàng (Sữa chua, Găng tay y tế…)
Các dòng hàng mới cho hàng hóa lưỡng dụng
1. Nguyên liệu phóng xạ (28.44 và 28.45)
2. Độc tố (30.02)
3. Aramit (55.01)
4. Xơ carbon(68.15)
5. Chén nung từ tantalum (81.03)
6. Bismuth có độ tinh khiết cao(81.06)
7. Zircon (81.09)
8. Hafini và rheni (81.12)
9. Tủ an toàn sinh học (84.18)
10. Máy khô lạnh và máy làm khô kiểu phun (84.19)
11. Robot công nghiệp (84.28)
12. Máy ép đẳng nhiệt (84.79)
13. Lò nung (85.14)
14. Camera tốc độ cao và chịu bức xạ (85.25)
15. Khối phổ kế (90.27)
Các nhóm hàng mới
• Bổ sung 8 nhóm hàng mới:
03.09 (Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương
sống khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người)
24.04 (Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các
nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp
nicotin vào cơ thể con người.)
38.27 (Các hỗn hợp chứa các dẫn xuất đã halogen hóa của metan, etan hoặc propan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác)
84.85 (Máy móc sử dụng công nghệ sản xuất bồi đắp)
85.24 (Mô-đun màn hình dẹt, có hoặc không tích hợp màn hình cảm ứng)
85.49 (Phế liệu và phế thải điện và điện tử)
88.06 (Phương tiện bay không người lái)
88.07 (Các bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01, 88.02 hoặc 88.06)
• Xóa 2 nhóm hàng:
81.07 (Cađimi và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn)  8112.6x
88.03 (Các bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01 hoặc 88.02)  88.07
6 phân nhóm bị xóa và không tương quan

• Các dòng hàng bị xóa và không tương quan với Danh mục 2022 do
không có hàng hóa thực tế:

+ 3002.19.00 - - Loại khác


+ Giấy làm nền sản xuất giấy carbon, định lượng từ 40 g/m2 trở lên
nhưng không quá 150 g/m2: 4802.56.31/39, 4802.57.11/19
+ 8536.50.92 - - - Của loại thích hợp dùng cho quạt điện
1. Ngành hàng Nông nghiệp, thực phẩm và thuốc lá

Chương 3
Sửa đổi chính tả và tên khoa học theo danh sách của FAO:
0302.3 - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunnus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ
sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ các phụ phẩm ăn được sau
giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99

0302.3 - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunnus), cá ngừ vằn (cá ngừ sọc
dưa) (Katsuwonus pelamis), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá
thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99
Chương 3
• Sửa đổi chính tả và tên khoa học theo danh sách của FAO:
0302.55.00 - - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)

0302.55.00 - - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma)

Sửa đổi tương tự với các dòng hàng 0303.67, 0304.75, 0304.94 và 0304.95
Chương 3
• Làm rõ phân loại:
Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm
và động vật thuỷ sinh không xương sống khác.
4 nhóm (03.05, 03.06, 03.07 và 03.08) và 5 phân nhóm tại Chương 3 chi tiết
cho mặt hàng bột mịn, bột thô, viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

Nhóm mới 03.09


Chương 3
03.09 Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và
động vật thuỷ sinh không xương sống khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho
người.
0309.10.00 - Của cá
0309.90 - Loại khác:
- - Của động vật giáp xác:
0309.90.11 - - - Tươi hoặc ướp lạnh
0309.90.12 - - - Đông lạnh
0309.90.19 - - - Loại khác
- - Của động vật thân mềm:
0309.90.21 - - - Tươi hoặc ướp lạnh
0309.90.22 - - - Đông lạnh
0309.90.29 - - - Loại khác
0309.90.90 - - Của động vật thuỷ sinh không xương sống khác
Chương 3
• Bổ sung SEN cho một số dòng hàng mới
0303.49.10 0304.99.10
Cá ngừ bò (Thunnus tonggol) Surimi (thịt cá xay)
Chương 4
• Mở rộng phạm vi nhóm 04.03 để bao gồm sữa chua có thêm các sản phẩm
(thực vật, ngũ cốc…)
Chú giải 2 mới Chương 4
2. Theo mục đích của nhóm 04.03, sữa chua có thể được cô đặc hoặc được
tạo hương và có thể chứa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, trái cây, quả
hạch, ca cao, sô cô la, gia vị, cà phê hoặc chiết xuất cà phê, thực vật, các bộ
phận của thực vật, ngũ cốc hoặc các loại bánh, với điều kiện chất được thêm
vào không được sử dụng cho mục đích thay thế, toàn bộ hoặc một phần, bất
kỳ thành phần nào của sữa, và sản phẩm vẫn giữ được đặc tính cơ bản của
sữa chua.
Chương 4
Làm rõ việc phân loại Côn trùng không còn sống ăn được (đề xuất của FAO)
Chú giải loại trừ 1 (b) Chương 2
(b) Côn trùng không còn sống, ăn được (nhóm 04.10);
Chú giải 6 Chương 4
6. Theo mục đích của nhóm 04.10, thuật ngữ “côn trùng” có nghĩa là côn trùng không còn sống ăn được, toàn
bộ hoặc từng phần, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối, cũng như bột
mịn và bột thô của côn trùng, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. Tuy nhiên, nhóm này không bao gồm
các loại côn trùng không còn sống ăn được, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác (thường thuộc Phần
04.10 Côn trùng và sản phẩm ăn được gốc
IV). động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
04.10 Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được nơi khác.
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0410.10.00 - Côn trùng
0410.00.10 - Tổ yến
0410.00.90 - Loại khác 0410.90 - Loại khác:
0410.90.10 - - Tổ yến AHTN: Bổ sung
Nếu được chế biến hoặc bảo quản (thường thuộc 0410.90.20 - - Trứng rùa dòng hàng “Trứng
Phần IV (các nhóm 16.01 và 16.02)) 0410.90.90 - - Loại khác
rùa” vì mục tiêu môi
trường
Chương 15
Làm rõ việc phân loại chất béo hoặc dầu vi sinh vật (ví dụ, dầu thu được thông
qua lên men nấm)
• Nhóm 15.15 “Chất béo và dầu thực vật hoặc vi sinh vật không bay hơi khác (kể cả
dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không
thay đổi về mặt hoá học”
• Phân nhóm mới 1515.60: “- Chất béo và dầu vi sinh vật và các phần phân đoạn của
chúng”
• Các sửa đổi tương tự ở các chú giải pháp lý đề cập đến “dầu và chất béo thực vật”
(15.16, 15.17, 15.18, 23.06 và 84.38, các phân nhóm 1516.20 và 8479.20, Chú giải
(a) Chương 34, Chú giải 7 Chương 38 và Chú giải phân nhóm 5 Chương 38)
Chương 15
• Các phân nhóm mới về dầu ô liu (Đề xuất của International Olive Oil Council (IOC))
15.09 Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

1509.20 - Dầu ô liu nguyên chất tinh khiết (Extra virgin olive oil):

1509.20.10 - - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg


1509.20.90 - - Loại khác
1509.30.00 - Dầu ô liu nguyên chất (Virgin olive oil)
1509.40.00 - Dầu ô liu nguyên chất khác

• Chú giải phân nhóm 1 Chương 15:


1. Theo mục đích của phân nhóm 1509.30, dầu ô liu nguyên chất (virgin olive oil) có chỉ số axit tự do tính
theo axit oleic không quá 2.0 g/100g và được phân biệt với các loại dầu ô liu nguyên chất khác (other virgin
olive oils) tùy thuộc vào đặc tính theo chỉ dẫn Tiêu chuẩn Codex Alimentarius 33-1981.
Chương 16
• Sửa đổi thêm thuật ngữ “côn trùng” vào các Chú giải liên quan
Đối với các chế phẩm thực phẩm chứa trên 20% tính theo khối lượng là xúc xích, thịt, các phụ
phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, côn trùng, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm
hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp bất kỳ của các loại trên.
Chú giải 1 và 2 Chương 16
Chú giải (a) Chương 18
Chú giải 1 (a) Chương 19
Chú giải 1 (c) Chương 20
Chú giải 1 (e) Chương 21
16.01 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết
hoặc côn trùng; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó.
16.02 Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc côn trùng, đã chế biến hoặc bảo
quản khác.
Một số sửa đổi tại Chương 17-19

• Chương 17: dòng hàng AHTN mới và SEN mới


cho mặt hàng “Đường từ cây họ cọ (Palm sugar)”
1702.90.51 và 1702.90.59 ex 1702.90.99
• Chương 18: dòng hàng AHTN mới và SEN mới
cho mặt hàng “Hạt ca cao, đã lên men”
1801.00.10 và 1801.00.90 1801.00.00
• Chương 19: dòng hàng 1902.19.30 “- - - Miến”
gộp từ 02 dòng hàng 1902.19.31 và 1902.19.39
Chương 20
• Làm rõ việc phân biệt các loài quả tại nhóm 20.08, 20.09
Quả nam việt quất (Vaccinium Quả nam việt quất (Vaccinium
macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, macrocarpon, Vaccinium oxycoccos);
Vaccinium Vitis-idaea) quả lingonberries (Vaccinium Vitis-idaea)

Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm) Nước ép quả bưởi chùm; nước ép quả bưởi
• Làm rõ việc phân loại nước ép từ quả hạch (nut) tại nhóm 20.09
Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) Các loại nước ép trái cây hoặc nước ép từ
và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha quả hạch (nut) (kể cả hèm nho và nước dừa)
thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha
hoặc chất tạo ngọt khác. thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường
hoặc chất tạo ngọt khác.
Chương 20
• Cấu trúc mới tại phân nhóm 2005.10 căn cứ Chú giải phân nhóm 1 Chương 20
AHTN 2017 AHTN 2022
2005.10 - Rau đồng nhất: 2005.10 - Rau đồng nhất:
2005.10.10 - - Đóng bao bì kín khí để bán 2005.10.20 - - Phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh
lẻ hoặc trẻ nhỏ
2005.10.90 - - Loại khác 2005.10.30 - - Phù hợp dùng cho mục đích
ăn kiêng

• Dòng hàng AHTN mới và SEN mới cho


2007.99.30 - - - Xoài nghiền (Mango purée)
ex 2007.99.90
2009.89.20 - - - Nước dừa
Chương 22
• Các dòng hàng chi tiết mới:
2202.10.20 - - Nước tăng lực có hoặc không có ga (SEN) (từ 2202.10.10 và 2202.10.90)
2202.10.30 - - Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, loại khác, có hương liệu (từ
2202.10.10)
2202.99.30 - - - Đồ uống từ nước dừa (SEN) (từ 2202.99.50)
2206.00.50 - Vang mật ong (từ 2206.00.99)
2206.00.60 - Rượu thu được từ việc lên men nước ép rau hoặc nước ép quả, trừ
nước ép nho tươi (SEN) (từ 2206.00.99)
2208.30.10 - - Được đựng trong đồ chứa trên 5 lít (từ 2208.30.00)
Chương 24
• Chú giải 2 và 3 Chương 24:
2. Bất kì sản phẩm nào có thể phân loại được vào nhóm 24.04 và bất kì
nhóm nào khác thuộc Chương này, thì được phân loại vào nhóm 24.04.
3. Theo mục đích của nhóm 24.04, thuật ngữ "hút mà không cần đốt cháy"
có nghĩa việc hút thông qua thiết bị làm nóng hoặc thiết bị khác, không cần
đốt cháy.
Chương 24
24.04 Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên
liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ
thể con người.
- Các sản phẩm dùng để hút mà không cần đốt cháy:
2404.11.00 - - Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn nguyên ex 2403.99.90
2404.12 - - Loại khác, chứa nicotin:
2404.12.10 - - - Dạng lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử ex 3824.99.99
2404.12.90 - - - Loại khác ex 3824.99.99
2404.19 - - Loại khác:
2404.19.10 - - - Chứa các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá ex 2403.99.30 và ex 2403.99.90
2404.19.20 - - - Chứa các nguyên liệu thay thế nicotin ex 3824.99.99
- Loại khác:
2404.91 - - Loại dùng qua đường miệng:
2404.91.10 - - - Kẹo cao su có nicotin (SEN)
2404.91.90 - - - Loại khác ex 2106.90.99
2404.92 - - Loại thẩm thấu qua da:
2404.92.10 - - - Miếng dán nicotin (SEN)
2404.92.90 - - - Loại khác ex 3824.99.99
2404.99.00 - - Loại khác
Phân loại một số mặt hàng
liên quan đến thuốc lá
Thuốc lá điện tử Dung dịch dùng Thiết bị điện tử Tẩu thuốc các loại
sử dụng một lần cho thuốc lá điện tử dùng cho thuốc lá (không hoạt động
điện tử bằng điện)

24.04 24.04 85.43 96.14


Ngành hàng Công nghiệp hóa chất và các
ngành liên quan (Phần VI)
• Chương 28:
Nguyên liệu phóng xạ (28.44 và 28.45):
- Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp
kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các
hợp chất trên; chất thải phóng xạ:
2844.41.00 - -Triti và các hợp chất của nó; hợp kim, chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa triti hoặc các
hợp chất của nó
2844.42.00 - - Actini-225, actini-227, californi-253, curi-240, curi-241, curi-242, curi-243, curi-244, einsteini-253, einsteini-254,
gadolini-148, poloni-208, poloni- 209, poloni-210, radi-223, urani-230 hoặc urani-232, và các hợp chất của chúng; hợp
kim, chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc các hợp chất này
2844.43.00 - - Các nguyên tố, đồng vị và hợp chất phóng xạ khác; hợp kim khác, chất phân tán khác (kể cả gốm kim loại), sản phẩm
gốm và hỗn hợp khác chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc hợp chất này
2844.44.00 - - Phế liệu phóng xạ
Chương 28
• Nguyên liệu phóng xạ (28.44 và 28.45):
28.45 Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các đồng vị này,
đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2845.10.00 - Nước nặng (deuterium oxide)
2845.20.00 - Bo được làm giàu bo-10 và các hợp chất của nó
2845.30.00
- Liti được làm giàu liti-6 và các hợp chất của nó
2845.40.00 - Heli-3
2845.90.00 - Loại khác
HFCs- Các phân nhóm mới cho HFCs tại nhóm
29.03
- Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:
2903.41.00 - - Triflorometan (HFC-23)
2903.42.00 - - Diflorometan (HFC-32)
....
- Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:
2903.51.00 - - 2,3,3,3-Tetrafloropropen (HFO-1234yf), 1,3,3,3-tetrafloropropen (HFO-1234ze) và (Z)-1,1,1,4,4,4-hexafloro-2-buten (HFO-
1336mzz)
....
- Các dẫn xuất brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở:
2903.61.00 - - Metyl bromua (bromometan)
2903.62.00 - - Etylen dibromua (ISO) (1,2- dibromoetan)
2903.69.00 - - Loại khác
- Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau:
2903.71.00 - - Clorodiflorometan (HCFC-22)
2903.72.00 - - Diclorotrifloroetan (HCFC-123)
2903.73.00 - - Diclorofloroetan (HCFC-141, 141b)
2903.74.00 - - Clorodifloroetan (HCFC-142, 142b)
2903.75.00 - - Dicloropentafloropropan (HCFC-225, 225ca, 225cb)
2903.76.00 - - Bromoclorodiflorometan (Halon-1211), bromotriflorometan (Halon-1301) và dibromotetrafloroetan (Halon-2402)
....
HFCs- Nhóm mới 38.27 cho các hỗn hợp của
HFCs
38.27 Các hỗn hợp chứa các dẫn xuất đã halogen hóa của metan, etan hoặc propan, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác.
3827.1x - Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc
hydrofluorocarbons (HFCs); chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs); chứa carbon tetrachloride; chứa 1,1,1-trichloroethane
(methyl chloroform):
3827.20.00 - Chứa bromochlorodifluoromethane (Halon-1211), bromotrifluoromethane (Halon-1301) hoặc dibromotetrafluoroethanes
(Halon-2402)
3827.3x - Chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), chứa hoặc không chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs),
nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs):
3827.40.00 - Chứa methyl bromide (bromomethane) hoặc bromochloromethane
3827.5x - Chứa trifluoromethane (HFC-23) hoặc perfluorocarbons (PFCs) nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc
hydrochlorofluorocarbons (HCFCs) :
3827.6x - Chứa các hydrofluorocarbons (HFCs) khác nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons
(HCFCs) :
3827.90.00 - Loại khác
Chương 30
• Thêm Chú giải loại trừ 1 (ij):
1. Chương này không bao gồm:
(ij) Các chất thử chẩn đoán của nhóm 38.22.
Bộ thử chẩn đoán Malaria 3002.11  3822.11
Chất thử nhóm máu 3006.20  3822.13
• Bổ sung Chú giải 4(e):
4. Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và không thể
đưa vào nhóm nào khác của Danh mục:
(e) Giả dược (placebos) và bộ dụng cụ thử nghiệm lâm sàng mù (hoặc mù đôi) để sử dụng trong các thử
nghiệm lâm sàng đã công nhận, được đóng gói theo liều lượng, ngay cả khi chúng có thể chứa dược tính
Phân nhóm mới 3006.93
Chương 38
Nhóm 38.22 được sửa đổi để bao gồm tất cả các loại bộ thử chẩn đoán (bao gồm nhiều
thành phần và nhiều phương pháp) để tạo thuận lợi cho việc phân loại:
38.22 Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán
hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, có hoặc không
đóng gói ở dạng bộ, trừ loại thuộc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận.

- Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm
được điều chế có hoặc không có lớp bồi, có hoặc không đóng gói ở dạng bộ:

3822.11.00 - - Cho bệnh sốt rét


3822.12.00 - - Cho Zika và các bệnh khác truyền qua muỗi thuộc chi Aedes
3822.13.00 - - Để thử nhóm máu
3822.19.00 - - Loại khác
3822.90 - Loại khác:
3822.90.10 - - Dải và băng chỉ thị màu dùng cho nồi hấp khử trùng (SEN)
3822.90.90 - - Loại khác
Ngành hàng gỗ và lâm sản
Chương 44

Các sửa đổi và các phân nhóm mới nhằm kiểm soát thương mại về gỗ. Đề xuất của FAO

4401.32 - - Đóng thành bánh (briquettes) 4418.82 - - Gỗ ghép nhiều lớp xếp vuông góc
(CLT hoặc X-lam)
4401.41 - - Mùn cưa 4418.83 - - Dầm chữ I
Chú giải phân nhóm 2
4402.20 Than củi của vỏ quả hoặc hạt 4418.92 - - Tấm gỗ có lõi xốp
4403.42, 4407.23 Gỗ Tếch (Teak) 4421.20 - Quan tài
4412.4 - Gỗ veneer nhiều lớp (LVL) Một số mặt hàng từ gỗ nhiệt đới các nhóm
44.12 - 44.20
4418.81 - Trụ và dầm ngoài các sản phẩm
thuộc phân nhóm 4418.81 đến 4418.89
Chương 44
• Đề xuất của FAO: chi tiết thêm các phân nhóm mới tại các nhóm 44.14,
44.18, 44.19 và 44.20 để phân loại các sản phẩm khác nhau từ gỗ nhiệt đới
4414.10.00 - Từ gỗ nhiệt đới
4418.11.00 - - Từ gỗ nhiệt đới
4418.21.00 - - Từ gỗ nhiệt đới
4419.20.00 - Từ gỗ nhiệt đới
4420.11.00 - - Từ gỗ nhiệt đới

• Phản ánh mô hình thương mại:


4421.20.00 - Quan tài
Chương 44
44.01 Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh
nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương Viên gỗ có hình trụ, với đường kính không quá 25 mm và chiều
tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa,
dài không quá 100 mm (Chú giải phân nhóm 1 Chương 44)
phế liệu và mảnh vụn gỗ, đã hoặc
chưa đóng thành khối, bánh
(briquettes), viên hoặc các dạng
tương tự.
- Mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ,
đã đóng thành dạng khúc, bánh
(briquettes), viên hoặc các dạng Bánh gỗ (wood briquettes) có dạng khối lập phương, khối đa
tương tự: diện hoặc hình trụ với kích thước mặt cắt ngang tối thiểu lớn
4401.31.00 - - Viên gỗ
hơn 25 mm (Chú giải phân nhóm 2 Chương 44)
4401.32.00 - - Đóng thành bánh (briquettes)
4401.39.00 - - Loại khác
Ngành hàng dệt may
Phần XI
• Làm rõ việc phân loại “hàng dệt điện tử”:
Bổ sung Chú giải pháp lý mới tại Phần XI:
15. Theo Chú giải 1 của Phần XI, hàng dệt, may và các mặt hàng dệt khác,
kết hợp các thành phần hóa học, cơ khí hoặc điện tử để tạo thêm chức
năng, cho dù được kết hợp dưới dạng các thành phần tích hợp hoặc bên
trong sợi hoặc vải, được phân loại theo các nhóm tương ứng trong Phần
XI với điều kiện là chúng vẫn giữ được đặc tính cơ bản của hàng hóa
thuộc Phần này.
Một số nội dung mới tại Phần XI
• Sửa đổi mô tả nhóm 57.03 “Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác (kể cả
thảm cỏ), tạo búi, đã hoặc chưa hoàn thiện”

Nhóm này cũng bao gồm thảm cỏ, là thảm trải sàn được tạo
búi giả cỏ, bất kể màu sắc. Thảm cỏ được sử dụng trong nhà
hoặc ngoài trời để chơi thể thao. Nhóm này không bao gồm
các sản phẩm của Chương 39.
(Chú giải chi tiết HS 2022)
Một số nội dung mới tại Phần XI
• Thay đổi cấu trúc tại nhóm 62.01 và 62.02:
Danh mục 2017 Danh mục 2022
chi tiết theo kiểu dáng  vật liệu chi tiết theo vật liệu  kiểu dáng
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng 6201.20 - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo 6201.20.10 - - Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc
choàng không tay và các loại tương khi đi xe, áo choàng không tay, áo khoác
tự: không tay, áo choàng ponchos, áo khoác dạ
6201.11.00 - - Từ lông cừu hoặc lông động vật trùm qua hông, áo khoác dạ dáng dài, áo
loại mịn khoác có mũ trùm đầu, áo khoác kiểu duffel,
6201.12.00 - - Từ bông áo khoác mỏng (trench coats), áo khoác bằng
6201.13.00 - - Từ sợi nhân tạo vải gabardines và áo khoác ghi lê có đệm
6201.19 - - Từ các vật liệu dệt khác: 6201.20.90 - - Loại khác
... ... 6201.30 - Từ bông:
... ...
Một số nội dung mới tại Phần XI
• Một số dòng hàng mới tại nhóm 62.11:
6211.32.20
Áo choàng hành hương
6211.33.40
(Ihram) (SEN)
6211.39.40
6211.42.30
6211.43.70 Sarong loại hình ống (SEN)
6211.49.50
Một số nội dung mới tại Phần XI
• Sửa đổi mô tả nhóm và phân nhóm tại 63.06 để
làm rõ việc phân loại các mặt hàng tăng (lều)
63.06 Tấm vải chống thấm nước, tấm che mái
hiên và tấm che nắng; tăng (lều) (kể cả mái
che tạm thời và các vật dụng tương tự);
buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván
lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại.
[6306.2] - Tăng (lều) (kể cả mái che tạm thời và
các vật dụng tương tự):
Ngành hàng kim loại cơ bản
Phần XV
• Sửa đổi Chú giải pháp lý để đơn giản hóa Phần XV:
Các khái niệm Thanh và que, Dạng hình, Dây, Tấm, lá, dải và lá mỏng, Ống và ống
dẫn... được quy định tại Chú giải 9 Phần XV.
Chú giải 1 (d) đến (h) Chương 74, Chú giải 1 Chương 75, 76, 78, 79 và 80
Chú giải phân nhóm Chương 81

Chú giải 9 Phần XV


9. Theo mục đích của các Chương từ 74 đến 76 và 78 đến 81, các khái niệm sau đây có
nghĩa:
(a) Thanh và que...
Phần XV
• Các mã HS mới cho hàng hóa lưỡng dụng:
8103.91 - - Chén nung
8106.10 - Có chứa hàm lượng bismut trên 99,99%, tính theo khối lượng
8109.21/31/91 - - Chứa hàm lượng hafini trong zircon dưới 1/500 tính theo
khối lượng
• Xóa nhóm 81.07 do giao dịch thương mại thấp, chuyển về phân nhóm
8112.6x
Phần XV
• Sửa đổi mô tả và SEN của một số mặt hàng tại nhóm 76.04 để giải quyết vướng mắc phân loại:
7604.21.10 - - - Loại phù hợp để làm dàn lạnh của máy
điều hoà không khí cho xe có động cơ (SEN)
7604.21.20 - - - Thanh đệm bằng nhôm cho cửa ra vào
và cửa sổ (SEN)
Ngành hàng máy móc, thiết bị
Chương 84-85
Chương 84:
• Các mã HS mới cho hàng hóa lưỡng dụng và vấn đề môi trường:
8414.70 - Tủ an toàn sinh học kín khí
8419.12 - - Thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời
8419.33 - - Máy đông khô, khô lạnh và máy làm khô kiểu phun
8421.32 - - Bộ chuyển đổi xúc tác hoặc bộ lọc hạt, có hoặc không kết hợp, để
tinh chế hoặc lọc khí thải từ động cơ đốt trong
8428.70 - Rô bốt công nghiệp
8479.83 - - Máy ép đẳng nhiệt lạnh
• Gộp một số dòng hàng máy hoạt động bằng điện và không hoạt động bằng
điện, ví dụ: 8441.30.10/20, 8447.11.10/90,...
Chương 84
• Cập nhật sự phát triển của khoa học công nghệ:
- Cấu trúc lại nhóm 84.62 cho các máy công cụ gia công kim loại
- Bổ sung nhóm mới 84.85 cho Máy móc sử dụng công nghệ
sản xuất bồi đắp (máy in 3D)- Chú giải 10 Chương 84.
• Làm rõ phân loại:
8482.40 - Ổ đũa kim, kể cả lồng (cage) và đũa kim đã lắp ráp
8482.50 - Các loại ổ đũa hình trụ khác, kể cả lồng (cage) và đũa đã lắp rắp
Chương 84
Một số mặt hàng mới tại Danh mục AHTN2022:
• 8419.50.20 - - Bộ trao đổi nhiệt làm bằng các ống fluoropolyme, với ống
đầu vào và ống ra có đường kính trong từ 3 cm trở xuống (SEN)

• 8421.29.60 - - - Loại khác, bằng fluoropolyme và có màng lọc hoặc màng


tinh chế với độ dày không quá 140 micron (SEN)
• 8456.40.20 - - Máy làm sạch bằng plasma sử dụng để loại bỏ các chất ô
nhiễm hữu cơ khỏi các mẫu kính hiển vi điện tử và giá đỡ mẫu
Chương 84
• Nhóm 84.85
84.85 Máy móc sử dụng công nghệ sản xuất bồi đắp.
8485.10.00 - Bằng lắng đọng kim loại
8485.20.00 - Bằng lắng đọng plastic hoặc cao su
8485.30 - Bằng lắng đọng thạch cao, xi măng, gốm hoặc
thủy tinh:
8485.30.10 - - Bằng lắng đọng thuỷ tinh
8485.30.90 - - Loại khác
8485.80.00 - Loại khác
8485.90 - Bộ phận:
8485.90.10 - - Của phân nhóm 8485.20.00
8485.90.90 - - Loại khác
Chương 84
• Sửa đổi thuật ngữ tại 84.23: “Hoạt động bằng điện”  “Cân điện tử”:
8423.20 - Cân băng tải:
8423.20.10 - - Cân điện tử
8423.20.90 - - Loại khác
8423.30 - Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác
định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu:
8423.30.10 - - Cân điện tử
8423.30.90 - - Loại khác
- Cân trọng lượng khác:
8423.81 - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:
8423.81.10 - - - Cân điện tử
8423.81.90 - - - Loại khác
8423.82 - - Có khả năng cân tối đa trên 30 kg nhưng không quá 5.000 kg:
...
8423.90 - Quả cân của các loại cân; các bộ phận của cân:
8423.90.10 - - Quả cân
8423.90.30 - - Bộ phận của cân điện tử, trừ loại sử dụng để cân xe có động cơ (SEN)
8423.90.40 - - Bộ phận của các loại cân khác
Chương 85
• Các mã HS mới cho hàng hóa lưỡng dụng:
- Lò luyện, nung, lò sấy:
8514.11 - Lò ép nóng đẳng nhiệt
8514.31 - - Lò tia điện tử (tia electron)
8514.32 - - Lò hồ quang plasma và chân không
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh (Chú giải phân nhóm 1,
2, 3 Chương 85):
8525.81 - - Loại tốc độ cao nêu tại Chú giải phân nhóm 1 của Chương này
8525.82 - - Loại khác, được làm cứng bức xạ hoặc chịu bức xạ nêu tại Chú giải phân nhóm
2 của Chương này
8525.83 - - Loại khác, loại nhìn ban đêm nêu tại Chú giải phân nhóm 3 của Chương này
Chương 85
• Cập nhật sự phát triển của khoa học công nghệ, làm rõ phân loại và vấn đề môi trường:
- Dòng hàng mới 8517.13.00 - - Điện thoại thông minh (Chú giải 5 Chương 85)
- Nhóm mới 85.24 : Mô-đun màn hình dẹt, có hoặc không tích hợp màn hình cảm ứng
(Chú giải 7 Chương 85)
- Sửa đổi nhóm 85.41 “Thiết bị bán dẫn (ví dụ, đi-ốt, bóng bán dẫn (tranzito), bộ chuyển
đổi dựa trên chất bán dẫn); thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc
chưa lắp ráp thành các mảng mô-đun hoặc thành bảng; đi-ốt phát quang (LED), đã hoặc
chưa lắp ráp với đi-ốt phát quang (LED) khác; tinh thể áp điện đã lắp ráp”.
- Dòng hàng mới 8543.40.00 - Thiết bị điện tử dùng cho thuốc lá điện tử và các thiết bị
điện hóa hơi cá nhân tương tự
- Nhóm mới 85.49 Phế liệu và phế thải điện, điện tử (Chú giải 6 Phần XVI)
Chương 85
• Bổ sung Chú giải pháp lý 5:
5. Theo mục đích của nhóm 85.17, thuật ngữ "điện
thoại thông minh" có nghĩa là điện thoại dùng cho
mạng di động tế bào, được trang bị hệ điều hành di
động được thiết kế để thực hiện các chức năng của
máy xử lý dữ liệu tự động như tải xuống và chạy
nhiều ứng dụng đồng thời, kể cả ứng dụng của bên
thứ ba, và có hoặc không tích hợp các tính năng khác
như camera kỹ thuật số và hệ thống hỗ trợ điều
hướng.
• Dòng hàng mới 8517.13.00 - - Điện thoại thông minh
Chương 85
85.49 Phế liệu và phế thải điện và điện tử.
- Phế liệu và phế thải của các loại pin, bộ pin và ắc qui điện; các 8549.12 - - Loại khác, có chứa chì, cađimi hoặc thủy ngân:
loại pin, bộ pin và ắc qui điện đã sử dụng hết:
8549.11 - - Phế liệu và phế thải của ắc qui axit chì; ắc qui axit chì đã sử 8549.12.10 - - - Của pin và bộ pin
dụng hết:
8549.12.20 - - - Của ắc qui điện loại dùng cho máy bay
- - - Phế thải pin, ắc qui axit chì, đã hoặc chưa tháo dung dịch axit:
8549.12.90 - - - Loại khác
8549.11.11 - - - - Của loại dùng cho máy bay 8549.13 - - Được phân loại theo loại hóa chất và không
8549.11.12 - - - - Loại khác, của phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.95, chứa chì, cađimi hoặc thủy ngân:
8507.20.94 hoặc 8507.20.95
8549.11.19 - - - - Loại khác 8549.13.10 - - - Của pin và bộ pin
8549.11.20 - - - Phế liệu và phế thải chủ yếu chứa sắt 8549.13.20 - - - Của ắc qui điện loại dùng cho máy bay
8549.11.30 - - - Phế liệu và phế thải chủ yếu chứa đồng 8549.13.90 - - - Loại khác
- - - Loại khác: 8549.14 - - Chưa được phân loại và không chứa chì, cađimi
8549.11.91 - - - - Của loại dùng cho máy bay hoặc thủy ngân:
8549.14.10 - - - Của pin và bộ pin
8549.11.92 - - - - Loại khác, của phân nhóm 8507.10.92, 8507.10.95,
8507.20.94 hoặc 8507.20.95 8549.14.20 - - - Của ắc qui điện loại dùng cho máy bay
8549.11.99 - - - - Loại khác 8549.14.90 - - - Loại khác
Chương 85
85.49 Phế liệu và phế thải điện và điện tử (tiếp)
8549.19 - - Loại khác: - Loại khác:
8549.19.10 - - - Của pin và bộ pin

8549.19.20 - - - Của ắc qui điện loại dùng cho máy bay


8549.91 - - Chứa pin, bộ pin, ắc qui điện, công
8549.19.90 - - - Loại khác tắc thủy ngân, thủy tinh từ ống tia ca-
tốt hoặc thủy tinh hoạt hóa khác, hoặc
- Loại được sử dụng chủ yếu để thu hồi kim loại quý: các thành phần điện hoặc điện tử có
chứa cadmium, thủy ngân, chì hoặc
8549.21.00 - - Chứa pin, bộ pin, ắc qui điện, công tắc thủy ngân, thủy tinh từ ống tia ca-tốt hoặc thủy polychlorinated biphenyls (PCB):
tinh hoạt hóa khác, hoặc các thành phần điện hoặc điện tử có chứa cađimi, thủy ngân, chì
hoặc polychlorinated biphenyls (PCB)
8549.91.10 - - - Thủy tinh từ ống tia ca-tốt hoặc
8549.29.00 - - Loại khác
thủy tinh hoạt hóa khác
- Các cụm điện và điện tử đã lắp ráp và tấm mạch in khác:
8549.91.90 - - - Loại khác
8549.31.00 - - Chứa pin, bộ pin, ắc qui điện, công tắc thủy ngân, thủy tinh từ ống tia ca-tốt hoặc thủy
tinh hoạt hóa khác, hoặc các thành phần điện hoặc điện tử có chứa cadmium, thủy ngân,
chì hoặc polychlorinated biphenyls (PCB) 8549.99.00 - - Loại khác
8549.39.00 - - Loại khác
Ngành hàng ôtô, xe máy và phương tiện vận tải khác
Phần XVII
• Sửa đổi nhóm 87.01 và 87.04 tương tự như đã sửa đổi nhóm 87.02 và 87.03 tại Danh
mục 2017 (chi tiết thành loại động cơ chỉ chạy xăng/chỉ chạy dầu/chỉ chạy điện/kết
hợp):
- Nhóm 87.01: chi tiết tại phân nhóm 8701.20 cho Ô tô đầu kéo dùng để kéo sơ mi rơ
moóc.
- Nhóm 87.04: sửa đổi các phân nhóm chi tiết cho Xe có động cơ dùng để chở hàng.
• Bổ sung nhóm mới 88.06 Phương tiện bay không người lái
(Chú giải 1 và Chú giải phân nhóm 2 Chương 88) và nhóm mới
88.07 cho bộ phận của 88.01, 88.02, 88.06.
• Cấu trúc lại nhóm 89.03 để chi tiết cho mặt hàng Thuyền, xuồng
có thể bơm hơi, Thuyền buồm và Thuyền máy
Chương 87
• Bổ sung Chú giải SEN cho khái niệm CKD:
Chapter 87 Chương 87
COMPLETELY KNOCKED DOWN Dạng CKD
For the purposes of Chapter 87, the term Theo mục đích của Chương 87, thuật ngữ
“Completely Knocked Down” refers to “Dạng CKD” đề cập tới các phương tiện
complete or essentially complete vehicles hoàn chỉnh hoặc về cơ bản hoàn chỉnh
presented unassembled, fulfilling the được trình bày ở dạng chưa lắp ráp, đáp
condition as defined by the competent ứng điều kiện được quy định bởi các cơ
national authorities. quan quốc gia có thẩm quyền.

(Source: Indonesia) (Nguồn: Indonesia)


Chương 88
Chú giải pháp lý:
1. Theo mục đích của Chương này, khái niệm “phương tiện bay không người lái” có nghĩa là bất
kỳ phương tiện bay nào, trừ các phương tiện bay thuộc nhóm 88.01, được thiết kế để bay mà
không có người lái trên phương tiện bay. Chúng có thể được thiết kế để mang trọng tải hoặc
được trang bị camera kỹ thuật số tích hợp vĩnh viễn hoặc các thiết bị khác cho phép chúng
thực hiện các chức năng sử dụng thực tế trong suốt chuyến bay.
Tuy nhiên, cụm từ “phương tiện bay không người lái” không bao gồm đồ chơi bay, được thiết
kế chỉ cho mục đích giải trí (nhóm 95.03).
Chú giải phân nhóm:
2. Theo mục đích của các phân nhóm 8806.21 đến 8806.24 và 8806.91 đến 8806.94, khái niệm
"trọng lượng cất cánh tối đa" có nghĩa là trọng lượng tối đa của phương tiện bay ở chế độ bay
bình thường, khi cất cánh, kể cả trọng lượng của trọng tải, thiết bị và nhiên liệu.
Chương 88
88.06 Phương tiện bay không người lái.
8806.10.00 - Được thiết kế để vận chuyển hành khách
- Loại khác, chỉ sử dụng cho chuyến bay được điều khiển từ xa:
8806.21.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa không quá 250 g
8806.22.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa trên 250 g nhưng không quá 7 kg
8806.23.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa trên 7 kg nhưng không quá 25 kg
8806.24.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa trên 25 kg nhưng không quá 150 kg
8806.29.00 - - Loại khác
- Loại khác:
8806.91.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa không quá 250 g
8806.92.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa trên 250 g nhưng không quá 7 kg
8806.93.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa trên 7 kg nhưng không quá 25 kg
8806.94.00 - - Trọng lượng cất cánh tối đa trên 25 kg nhưng không quá 150 kg
8806.99.00 - - Loại khác
Một số ngành hàng khác
Chương 48
48.13 Giấy cuốn thuốc lá điếu, đã hoặc chưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống.
4813.10.00 - Dạng tập hoặc cuốn sẵn thành ống
4813.20 - Dạng cuộn với chiều rộng không quá 5 cm:
4813.20.10 - - Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá điếu (cigarette tipping paper) (SEN)
- - Loại khác, không phủ:
4813.20.21 - - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper) (SEN)
4813.20.22 - - - Giấy cuốn đầu lọc có độ xốp hơn 12 cm 3 (min-1. cm-2) trong đơn vị thấm khí CORESTA (SEN)
4813.20.23 - - - Giấy cuốn đầu lọc khác (SEN)
4813.20.29 - - - Loại khác
- - Loại khác, đã phủ:
4813.20.31 - - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper) (SEN)
4813.20.32 - - - Giấy cuốn đầu lọc (Plug wrap paper) (SEN)
4813.20.39 - - - Loại khác
4813.90 - Loại khác:
- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 5 cm, đã phủ:
4813.90.11 - - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper) (SEN)
4813.90.12 - - - Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá điếu (cigarette tipping paper) (SEN)
4813.90.19 - - - Loại khác
- - Loại khác:
4813.90.91 - - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper) (SEN)
4813.90.99 - - - Loại khác
Chương 68
• Mã HS mới cho sản phẩm lưỡng dụng:
68.15 Các sản phẩm bằng đá hoặc bằng các chất liệu khoáng khác (kể cả xơ carbon, các sản phẩm bằng xơ
carbon và các sản phẩm làm bằng than bùn), chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
- Xơ carbon; các sản phẩm từ xơ carbon không phải là các sản phẩm điện; các sản phẩm khác làm từ
graphit hoặc carbon khác không phải là các sản phẩm điện:
6815.11.00 - - Xơ carbon 6815.10.91
6815.12.00 - - Vải dệt từ xơ carbon ex 6815.10.99
6815.13 - - Các sản phẩm khác từ xơ carbon:
6815.13.10 - - - Sợi hoặc chỉ ex 6815.10.10
6815.13.90 - - - Loại khác ex 6815.10.99
6815.19 - - Loại khác:
6815.19.10 - - - Sợi hoặc chỉ ex 6815.10. 10
6815.19.20 - - - Gạch xây, phiến lát, gạch lát sàn, các loại vật liệu dùng để lát và các sản phẩm xây dựng tương tự

6815.10.20
6815.19.90 - - - Loại khác ex 6815.10.99
Chương 70
70.19 Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản
phẩm của nó (ví dụ, sợi xe (yarn), sợi thô, - Vải dệt được liên kết hóa học:
7019.71.00 - - Voan (tấm mỏng)
vải dệt thoi). 7019.72.00 - - Vải dệt khổ đóng khác
- Cúi sợi (sliver), sợi thô, sợi xe (yarn) và sợi bện đã cắt đoạn 7019.73.00 - - Vải dệt khổ mở khác
và chiếu (mat) làm từ chúng: 7019.80 - Len thủy tinh và các sản phẩm từ len thủy tinh:
7019.11.00 - - Sợi bện đã cắt đoạn, chiều dài không quá 50 mm 7019.80.10 - - Len thủy tinh
7019.12.00 - - Sợi thô 7019.80.20 - - Các sản phẩm từ len thủy tinh
7019.13.00 - - Cúi sợi (sliver), sợi xe (yarn) khác 7019.90 - Loại khác:
7019.14.00 - - Chiếu (mat) được liên kết bằng cơ học 7019.90.20 - - Rèm (blinds)(SEN)
7019.15.00 - - Chiếu (mat) được liên kết hóa học 7019.90.30 - - Xơ sợi thủy tinh, trừ len thủy tinh
7019.19.00 - - Loại khác 7019.90.40 - - Vật liệu bọc ngoài đường ống bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm
- Vải được liên kết bằng cơ học: nhựa đường hoặc nhựa than đá (SEN)
7019.61.00 - - Vải dệt thoi khổ đóng từ sợi thô 7019.90.50 - - Vải dệt thoi từ sợi thô
7019.62.00 - - Vải dệt khổ đóng khác từ sợi thô 7019.90.90 - - Loại khác
7019.63.00 - - Vải dệt thoi khổ đóng, dệt vân điểm, từ sợi xe, không tráng
hoặc ép lớp
7019.64.00 - - Vải dệt thoi khổ đóng, dệt vân điểm, tù sợi xe, được tráng
hoặc ép lớp
7019.65.00 - - Vải dệt thoi khổ mở có chiều rộng không quá 30 cm
7019.66.00 - - Vải dệt thoi khổ mở có chiều rộng trên 30 cm
7019.69.00 - - Loại khác
Chương 71
• Chi tiết thêm dòng hàng cho mặt hàng “Kim cương nhân tạo”
71.04 Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại
nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp
hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
7104.10 - Thạch anh áp điện:
7104.10.10 - - Chưa được gia công
7104.10.20 - - Đã gia công
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô:
7104.21.00 - - Kim cương
7104.29.00 - - Loại khác
- Loại khác:
7104.91.00 - - Kim cương
7104.99.00 - - Loại khác
Chương 94
• Sửa đổi nhóm 94.01 cho Ghế: các phân nhóm mới 9401.31/41/91 cho các
sản phẩm từ gỗ theo đề xuất của FAO.
• Bổ sung phân nhóm mới 9404.40 - Chăn quilt, chăn phủ giường
(bedspreads), chăn nhồi lông và chăn nhồi bông (comforters)
• Sửa đổi nhóm 94.05 cho Đèn và Biển được chiếu sáng: chi tiết thêm các
phân nhóm cho các mặt hàng “được thiết kế chỉ để sử dụng với các nguồn
sáng LED”
• Bổ sung phân nhóm mới 9406.20 - Các khối mô-đun
xây dựng, bằng thép (Chú giải 4 Chương 94)
Chương 95
• Sửa đổi nhóm 95.08 để chi tiết cho các mặt hàng Trò chơi di chuyển trong công viên giải
trí, Trò chơi công viên nước, Trò chơi hội chợ (Chú giải 6 Chương 95)
95.08 Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động; trò chơi di chuyển trong công viên giải trí
(amusement park rides) và trò chơi công viên nước; trò chơi hội chợ, kể cả khu bắn súng
giải trí; rạp lưu động.
9508.10.00 - Rạp xiếc lưu động và bầy thú xiếc lưu động
- Trò chơi di chuyển trong công viên giải trí (Amusement park rides) và trò chơi công viên nước:
9508.21.00 - - Tàu lượn siêu tốc
9508.22.00 - - Đu quay, đánh đu và vòng quay ngựa gỗ
9508.23.00 - - Trò chơi xe đụng
9508.24.00 - - Thiết bị mô phỏng chuyển động và rạp mô phỏng chuyển động
9508.25.00 - - Cầu trượt nước
9508.26.00 - - Trò chơi công viên nước
9508.29.00 - - Loại khác
9508.30.00 - Trò chơi hội chợ
9508.40.00 - Rạp lưu động
Chương 97
• Chi tiết thêm dòng hàng cho các tác phẩm hoặc đồ cổ có tuổi trên 100
năm tại các nhóm 97.01 (Chú giải 2 Chương 97), 97.02, 97.03, 97.05,
97.06.
Phần III: Những nội dung sửa đổi của Danh mục
65 (Danh mục AHTN không thay đổi)
Một số dòng hàng nông lâm, thủy sản, thực phẩm
Mã số Thông tư 31 Thông tư 65 và 09 (Description)
0106.12 cá heo chuột cá nục heo dolphins
0208.40
0208.40.10
0210.92
0210.92.10
0304.3x cá rô sông Nile (Lates cá chẽm (Lates Nile perch (Lates
0304.63.00 niloticus) niloticus) niloticus)
0304.93.00
0305.31.00
0305.44.00
0305.64.00
Một số dòng hàng nông lâm, thủy sản, thực phẩm

Mã số Thông tư 31 Thông tư 65 và 09 (Description)


0712.33.00 Nấm tuyết (Tremella spp.) Nấm nhầy (Tremella spp.) Jelly fungi (Tremella spp.)
0714.30 Củ từ, khoai mỡ, khoai tím Củ từ (Dioscorea spp.) Yams (Dioscorea spp.)
(Dioscorea spp.)
0714.40 Khoai sọ, khoai môn (Colacasia Khoai sọ (Colacasia spp.): Taro (Colocasia spp.) :
spp.):
0714.50 Khoai sáp, khoai mùng Khoai môn (Xanthosoma spp.): Yautia (Xanthosoma spp.) :
(Xanthosoma spp.):
0805.50 Quả chanh tây (lemon) (Citrus Quả chanh vàng (Citrus limon, Lemons (Citrus limon, Citrus
0805..50.10 limon, Citrus limonum) và quả Citrus limonum) và quả chanh limonum) and limes (Citrus
0805.50.20 chanh xanh (chanh ta Citrus xanh (Citrus aurantifolia, Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) :
aurantifolia, chanh không hạt latifolia):
Citrus latifolia):

0810.70.00 - Quả hồng (Persimmons) - Quả hồng vàng - Persimmons


Một số dòng hàng khoáng sản, mỹ phẩm, giấy
Mã số Thông tư 31 Thông tư 65 và 09 (Description)

25.01 Muối thực phẩm Muối ăn. Table salt

25.22 Vôi thủy lực Vôi chịu nước Hydraulic lime,


25.26
2526.90.00
3304.99.20 Chế phẩm ngăn ngừa mụn trứng cá -Kem ngăn ngừa mụn trứng cá Anti-acne preparations

4005.10.10 Của nhựa tự nhiên Của keo tự nhiên Of natural gums


4005.91.10
4006.90.1x

49.07 các loại giấy bạc ngân hàng các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu banknotes; cheque forms; stock,
(banknotes); mẫu séc; giấy chứng séc, chứng khoán, cổ phiếu hoặc share or bond certificates and
nhận cổ phần, cổ phiếu hoặc trái chứng chỉ trái phiếu và các loại similar documents of title.
phiếu và các loại chứng từ sở hữu tương tự.
tương tự.
Một số dòng hàng dệt may

Mã số Thông tư 31 Thông tư 65 và 09 (Description)


5105.2x - Cúi lông cừu chải kỹ (wool top) và lông - Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ - Wool tops and other combed wool :
cừu chải kỹ khác: khác:
53.01, 5301.30.00, 53.02, Tô (tow) Xơ ftow
53.03, 53.05, 5305.00.10

54.04 sợi rơm nhân tạo) sợi giả rơm artificial straw
5405.00.00

57.02, 57.04, 58.02, Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, Carpets and other textile floor
dệt thoi, không tạo búi hoặc phủ xơ vụn, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ coverings, woven, not tufted or flocked,
đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm whether or not made up, including
“Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie”
các loại thảm dệt thoi thủ công tương tự . các loại thảm dệt thủ công tương tự. and similar hand-woven rugs.

5801.90.1x Từ tơ tằm: Từ lụa: Of silk :

5806.10, 5702.3x, 5702.4x, - Vải dệt thoi nổi vòng - Vải dệt thoi có tạo vòng lông - Woven pile fabrics
5702.50, 5702.9x, 60.01,
6001.92.20

6505.00.10, 6506.10 - Mũ và các vật đội đầu sử dụng cho mục - Mũ thuộc loại sử dụng cho mục đích tôn - Headgear of a kind used for religious
đích tôn giáo giáo purposes
Một số dòng hàng sắt, thép, máy móc, thiết bị

Mã số Thông tư 31 Thông tư 65 và 09 (Description)


73.02, 86.08, 87.09 Vật liệu xây dựng đường ray đường sắt hoặc Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc Railway or tramway track construction
đường ray tàu điện bằng sắt hoặc thép, tàu điện bằng sắt hoặc thép material of iron or steel

7801.91.00 - - Có hàm lượng antimon tính theo khối lượng lớn - - Có hàm lượng antimon tính theo trọng - - Containing by weight antimony as the
nhất so với hàm lượng của các nguyên tố còn lại lượng theo Bảng các nguyên tố khác trong principal other element
ngoài chì chú giải phân nhóm chương này

8504.90.31 - - - Tấm, cụm tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp - - - Tấm tản nhiệt; ống tản nhiệt đã lắp ráp - - - Radiator panels; flat tube radiator
8504.90.41 ráp thành dạng cụm, tấm phẳng dùng cho biến áp thành dạng tấm phẳng dùng cho biến áp phân assemblies of a kind used for distribution
phân phối và biến áp nguồn phối và biến áp nguồn and power transformers

85.06 Pin sơ cấp và bộ pin sơ cấp. Pin và bộ pin. Primary cells and primary batteries.
8506.80
8517.62.41 - - - - Bộ điều chế/giải điều chế (modems) kể cả loại - - - - Bộ điều biến/giải biến (modem) kể cả - - - - Modems including cable modems and
sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm loại sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm modem cards
8535.90.10 - - Đầu nối đã lắp ráp và bộ chuyển đổi theo nấc - - Đầu nối đã lắp ráp (bushing assemblies) và - - Bushing assemblies and tap changer
dùng cho máy biến áp phân phối hoặc biến áp nguồn bộ chuyển đổi đầu nối điện dùng cho phân assemblies for electricity distribution or
phối điện hoặc máy biến áp nguồn power transformers
85.44 Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có Insulated (including enamelled or
điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ cách điện (kể cả loại đã tráng men cách anodised) wire, cable (including co-axial
lớp cách điện) và các vật dẫn (*) có cách điện khác, điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cable) and other insulated electric
đã hoặc chưa gắn với đầu nối; …. cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu conductors, whether or not fitted with
nối; …. connectors;….
Một số dòng hàng phương tiện vận tải

Mã số Thông tư 31 Thông tư 65 và 09 (Description)


8704.31.11, - - - - Ô tô tải đông lạnh - - - - Ô tô đông lạnh - - - - Refrigerated lorries (trucks)
8704.31.21,
8704.32.11.
870432.21, …..

87.09 xe kéo loại sử dụng trong sân ga, ke ga xe kéo loại chạy trên đường ray sân ga tractors of the type used on railway
đường sắt (*); bộ phận của các loại xe kể (*); bộ phận của các loại xe kể trên. station platforms; parts of the
trên. foregoing vehicles.

8807.20.00 - Bộ càng- bánh và các bộ phận của chúng - Càng, bánh và các bộ phận của chúng - Under-carriages and parts thereof

89.01 Tàu thủy chở khách, thuyền, xuồng du lịch, Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu Cruise ships, excursion boats, ferry-
8901.10 phà, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền boats, cargo ships, barges and similar
thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc tương tự để vận chuyển người hoặc hàng vessels for the transport of persons or
hàng hóa. hóa. goods.

9504.50 - Các máy và thiết bị trò chơi điện tử video, trừ - Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, - Video game consoles and machines,
loại thuộc phân nhóm 9504.30: trừ loại thuộc phân nhóm 9504.30: other than those of subheading 9504.30 :

You might also like