Professional Documents
Culture Documents
https://themedicalbiochemistrypage.org/
Chuyển hóa là gì?
- Là sự biến đổi các chất và năng lượng trong
cơ thể sống, kể từ khi nhận thức ăn vào cho
đến khi đào thải chất cặn bã ra ngoài.
- Bao gồm nhiều phản ứng hóa học, hầu hết
được xúc tác bởi enzyme.
- Diễn ra có trình tự, quy luật, liên quan mật
thiết với nhau và được điều hòa chặt chẽ.
Sau khi được đưa vào ống tiêu hóa,
glucid được biến đổi như thế nào?
o
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU GLUCID
o
2.1. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU
Ruột non Gan Cơ và các mô
khácbột
Tinh Máu
Amylase
TG
Maltose, Maltotriose,
Ose ≠
Maltase Glycogen
Glycogen
G+G
Saccarose G G G G6P
Saccarase
2 CO2 Chất
F+G
H 2O
3 khác
Lactose
Lactase
1 Lactat
Gal + G
Tiêu hóa A
ĐƯỜNG PHÂN (GLYCOLYSIS)
(CON ĐƯỜNG HEXOSE DIPHOSPHAT)
- Đây là con đường chuyển hóa đầu tiên được biết đến
và được hiểu rõ nhất.
2-Phosphoglycerate (2)
Enolase
2 H2O
Phosphoenol pyruvate (2)
2 ADP
Triose phosphate isomerase
2 ATP
Pyruvate (2)
Điều gì xảy ra với 2 phân tử pyruvate?
TRONG ĐIỀU KIỆN ÁI KHÍ
TRONG ĐIỀU KIỆN ÁI KHÍ
TRONG ĐIỀU KIỆN ÁI KHÍ
• Pyruvat đi vào ty thể, bị khử carboxyl oxy hóa thành
acetyl CoA.
• Acetyl CoA đi vào chu trình acid citric và choỗi hô
hấp tế bào bị oxy hóa thành CO2 và H2O.
• Bilan năng lượng:
Glucose 2 pyruvat: 2 ATP
2 NADH (ở phản ứng 6): 6 ATP
Pyruvat 2 Acetyl CoA: 6 ATP
2 Acetyl CoA: 24 ATP
Cộng: 38 ATP
Trong điều kiện yếm khí
• Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của
tế bào
• Các sản phẩm trung gian là tiền chất để sinh tổng
hợp các chất cho cơ thể:
+ Acid pyruvic tạo ra oxaloacetate, tổng hợp alanin
+ Acetyl CoA tổng hợp acid béo.
HEXOSE MONOPHOSPHAT
(CHU TRÌNH PENTOSE PHOSPHAT )
Glycogen “mồi"
Glucose-6Phosphatase
Glucose-6P Glucose
H2O H3PO4
3. Fructose1,6 DP Fructose 6 P
Fructo-diphosphatase
Fructose -1,6DP + H2O F - 6P + Pi
(3)
1. Glucose 6P Glucose tự do
Glucose-6phosphatase
Glucose-6P + H2O Glucose + Pi
(1)
+ Từ Lactat
Fructose Fructokinase
+ ATP
F- 1P
Hexokinase GAP DOAP + ATP
+ ATP
F- 6P F- 1,6DP
G- 6P Glycogen
+ Từ Galactose
Galactose
Galactokinase
UTP Galactose-1P UDP-Glucose P.P
Galactouridyl transferase
1- Nguồn gốc.
+ Ngoại sinh: Từ glucid thức ăn hoặc tiêm truyền.
+ Nội sinh: - Từ phân cắt glycogen ở gan/ cơ.
- Từ quá trình tân tạo đường: từ
pyruvat, từ lac tat, từ SPTG vòng Krebs.
2- Nồng độ đường máu: (giới hạn bình thường, lúc
đói)
- Nồng độ Glc máu bt: 4.4 - 6.1 mmol/l.
GLUCOSE MÁU VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ ĐƯỜNG MÁU
3- Các cơ chế điều hoà ĐM:
Gan: - Khi NĐ glucose máu bt: gan là nơi cung cấp
glc cho máu.
- Khi glucose cao: sự giải phóng glc vào máu
ngừng lại, và ở mức cao thì gan sử dụng glc =>
tổng hợp glycogen (↓ Glc/M).
- Khi glucose M↓: gan phân cắt glycogen ->
glucose cho máu ( Glc/M).
Thận: - THT 100% glc ở ống lượn gần nếu ĐM <
9,5 mmol/l (NT).
- Thải glucose theo nước tiểu nếu đường máu >
9,5 mmol/l .
GLUCOSE MÁU VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ GLUCOSE MÁU
Hormon:
+ Hormon làm giảm Glu máu:
Insulin (tuỵ): Hormon làm giảm glc máu, do:
- Tăng nhập glc vào tế bào ( tính thấm và v.c tích
cực).
- Tăng sử dụng glc (ở gan): cảm ứng E "chốt" ĐP
=> đường phân.
- Ức chế các E"chốt" của sự tân tạo đường (4) =>
tạo đường.
=> giảm () đường máu.
GLUCOSE MÁU VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ GLUCOSE MÁU
Hormon:
+ Hormon làm ĐM: Adrenalin (tuỷ thượng thận),
glucagon (tuỵ), ACTH, TSH, STH làm tang Glu
máu bằng cách:
- Giảm tổng hợp glycogen và tăng tân tạo glucose
ở gan.
- Giảm nhập Glu vào tế bào đặc biệt là cơ và mỡ.
- Tăng thoái biến tổ chức mỡ.
CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ ĐƯỜNG MÁU CỦA HOCMON
Adenylatcyclase
ATP AMPv ( ) + P.Pi
Proteinkinase Proteinkinase
(kohđ) (hđ)
Phosphorylase Kinase Phosphorylase Kinase
(kohđ) (hđ)
4ATP 4ADP
Phosphorylase “b” Phosphorylase “a”
4H2O H3PO Glycogen
4 G-1P Glucose
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Thiếu Insulin
Thiếu Insulin
• Câu 1:
Các mono saccharid nào sau đây còn được hấp thu theo cơ chế vận
chuyển tích cực:
a. Glucose và galactose
b. Glucose và Fructose
c. Galactose và Manose
d. Arabinose và Fructose
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 1:
Các mono saccharid nào sau đây còn được hấp thu theo cơ chế vận
chuyển tích cực:
a. Glucose và galactose
b. Glucose và Fructose
c. Galactose và Manose
d. Arabinose và Fructose
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 2: Các cặp phản ứng nào là thuận nghịch
G > G6P
(1) _
> F 6P (3)_> F1.6 DP (4)_>GAP + DOAP
(2)_
a. 1 và 2
b. 1 và 3
c. 2 và 3
d. 2 và 4
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 2: Các cặp phản ứng nào là thuận nghịch
G > G6P
(1) _
> F 6P (3)_> F1.6 DP (4)_>GAP + DOAP
(2)_
a. 1 và 2
b. 1 và 3
c. 2 và 3
d. 2 và 4
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 3: Phản ứng nào có sự tham gia của enzyme glucokinase
G > G6P
(1) _
> F 6P (3)_> F1.6 DP (4)_>GAP + DOAP
(2)_
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 3: Phản ứng nào có sự tham gia của enzyme glucokinase
G > G6P
(1) _
> F 6P (3)_> F1.6 DP (4)_>GAP + DOAP
(2)_
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 4: Thoái hóa Glucose theo con đường HDP trong điều kiện yếm khí cho sản
phẩm cuối là
a. Lactat
b. Pyruvat
c. Acetyl CoA
d. Ethanol
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 4: Thoái hóa Glucose theo con đường HDP trong điều kiện yếm khí cho sản
phẩm cuối là
a. Lactat
b. Pyruvat
c. Acetyl CoA
d. Ethanol
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 5: Con đường HMP có ý nghĩa
a. Cung cấp W cho tế bào và chất trung gian cho chu trình Krebs
b. Cung cấp NADPH và ribose cho quá trình tổng hợp các chất cần thiết
c. Tham gia điều hòa chuyển hóa các chất trong cơ thể
d. Cung cấp ATP, NADPH cho hoạt động sống của tế bào
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 5: Con đường HMP có ý nghĩa
a. Cung cấp W cho tế bào và chất trung gian cho chu trình Krebs
b. Cung cấp NADPH và ribose cho quá trình tổng hợp các chất cần thiết
c. Tham gia điều hòa chuyển hóa các chất trong cơ thể
d. Cung cấp ATP, NADPH cho hoạt động sống của tế bào
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 6: Glycogen biến đổi thành G1P nhờ enzym
a. UDP transferase
b. Enzym gắn nhánh
c. Phosphorylase
d. Isomerase
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
• Câu 6: Glycogen biến đổi thành G1P nhờ enzym
a. UDP transferase
b. Enzym gắn nhánh
c. Phosphorylase
d. Isomerase
Câu hỏi ôn tập