Professional Documents
Culture Documents
1 2
• Thực hiện theo 2 cách: • Phân giải có sự tham gia của nước.
Thủy phân. • Dưới tác dụng của nhiều enzyme tương ứng
Phosphoryl phân. khác nhau, polysaccharide và disaccharide bị bẻ
gãy thành các phân tử nhỏ hơn.
3 4
1
Phosphoryl phân
• Enzyme phosphorylase tác dụng lên liên kết 1,4 • Đối với glycogen và disaccharide cũng xảy ra
của phân tử tinh bột. tương tự.
• Tách một gốc glucose ra khỏi chuỗi • Do tính chất thuận nghịch của phản ứng nên có
polysaccharide dưới dạng glucose–1–phosphate. thể tái tổng hợp các polysaccharide và
• Phản ứng cứ tiếp diễn như vậy phân tử tinh disaccharide từ sản phẩm phân giải của chúng.
bột tách ra dần thành các phân tử
glucose–1–phosphate.
5 6
• Bao gồm các phản ứng oxy hóa khử sinh học • Tùy vào điều kiện mà sự phân giải glucose xảy ra
được thực hiện bởi các enzyme trong ty thể. theo 2 hướng chính:
• Phân tử hexose (chủ yếu là glucose) bị oxy hóa Phân giải kị khí: bao gồm đường phân
hoàn toàn CO2 + H2O. (glycolysis) và sự lên men kị khí.
• Năng lượng mà chất hữu cơ giải phóng ra được Phân giải hiếu khí (quá trình hô hấp): bao gồm
tích lũy trong liên kết cao năng của ATP. giai đoạn đường phân, sự oxy hóa acid pyruvic
và chu trình Krebs.
7 8
2
1.2.1. Quá trình phân giải kị khí
(đường phân)
9 10
11 12
3
Giai đoạn cắt mạch carbon
13 14
15 16
4
Giai đoạn tạo thành acid pyruvic
• Dưới tác dụng của phosphoglycerate kinase • Dưới tác dụng của phosphoglycerate mutase
chuyển nhóm phosphate từ biến đổi 3–phosphoglycerate thành
1,3–bisphosphoglycerate cho ADP để tạo ATP. 2–phosphoglycerate.
17 18
• Phản ứng dehydrate hóa 2–phosphoglycerate • Dưới tác dụng của pyruvate kinase chuyển nhóm
được xúc tác bởi enolase tạo ra phosphate từ phosphoenolpyruvate cho ADP để
phosphoenolpyruvate chứa nhóm phosphate có tạo ATP và pyruvate.
mức năng lượng tự do cao.
19 20
5
PTTQ của đường phân
21 22
23 24
6
1.2.2. Các đường hướng chuyển
hóa pyruvate
25 26
• Trong điều kiện kị khí, dưới tác dụng của lactate • Như vậy, trong điều kiện không được cung cấp
dehyrogenase pyruvate bị khử thành acid lactic. đầy đủ oxy để oxy hóa 2 NADH tạo thành trong
• Phản ứng này nếu xảy ra ở mô cơ động vật thì quá trình đường phân thì quá trình khử 2 phân tử
tạo thành L–latic acid, còn trong quá trình lên pyruvate thành 2 phân tử lactate sẽ tái tạo lại 2
men do vi sinh vật (lên men sữa chua, muối dưa, phân tử NAD+ cân bằng toàn bộ quá trình.
muối cà,…) thì tạo thành D–latic acid.
27 28
7
* Lên men rượu
29 30
31 32
8
* Oxy hóa pyruvate
• Xảy ra trong chất nền ty thể là cầu nối giữa quá • Trước khi tham gia vào chu trình acid citric,
trình đường phân và chu trình acid citric. pyruvate (3C) bị khử nhóm carboxyl đồng thời bị
oxy hóa tạo thành acetyl–CoA (acid acetic dạng
hoạt động) dưới tác dụng của phức hệ đa
enzyme pyruvate dehydrogenase.
• Nguyên tử C đầu tiên của pyruvate bị tách ra
dưới dạng CO2.
• Nguyên tử hydro của cơ chất được chuyển đến
coenzyme NAD+ tạo thành coenzme dạng khử
NADH.
33 34
35 36
9
* Chu trình acid citric
37 38
• Nhóm acetyl của acetyl–CoA được chuyển cho • Citrate biến đổi thành dạng đồng phân của nó là
oxaloacetate để tạo thành citrate dưới sự xúc tác isocitrate thông qua dẫn xuất trung gian
của citrate synthase. cis–aconitate (phản ứng 2a và 2b) dưới sự xúc
tác của aconitase.
39 40
10
Phản ứng 3 Phản ứng 3
• Oxy hóa isocitrate thành –ketoglutarate. • Ngay sau đó oxalosuccinate bị khử nhóm
carboxyl để tạo thành –ketoglutarate.
• Trong phản ứng này một nguyên tử C được tách
ra khỏi cơ chất dưới dạng CO2.
41 42
• –ketoglutarate lại bị khử carboxyl oxy hóa thành • Phần lớn năng lượng giải phóng được tập trung
succinyl–CoA dưới tác dụng của phức trong NADH, còn một phần được giữ lại trong
–ketoglutarate dehydrogenase. liên kết thioester giàu năng lượng của
succinyl–CoA.
• Trong phản ứng này một nguyên tử C được tách
ra khỏi cơ chất dưới dạng CO2.
43 44
11
Phản ứng 5 Phản ứng 6
• Succinyl–CoA biến đổi thành succinate dưới sự • Succinate bị oxy hóa thành fumarate bởi enzyme
xúc tác của succinyl–CoA synthetase. succinate dehydrogenase.
• Năng lượng giải phóng khi phân giải liên kết • Enzyme này có coenzyme là FAD, khi nhận
thioester của succinyl–CoA được tích lũy trong hydro từ cơ chất sẽ trở thành FADH2.
ATP thông qua sự tạo thành GTP.
45 46
• Hydrate hóa fumarate thành malate nhờ xúc tác • Oxy hóa malate thành oxaloacetate được xúc tác
enzyme fumarate hydratase (fumarase). bởi enzyme malate dehydrogenase có coenzyme
là NAD+.
47 48
12
Năng lượng của chu trình Krebs
49 50
51 52
13
Ý nghĩa của chu trình Krebs
53 54
55 56
14
• Bản chất của chu trình glyoxylate là sự biến dạng
của chu trình acid citric acid:
57 58
59 60
15
Giai đoạn oxy hóa
61 62
63 64
16
Giai đoạn không oxy hóa
• Gồm 2 bước:
Sự đồng phân hóa của ribulose–5–phosphate.
Sự biến đổi tương hỗ giữa các pentose
phosphate và hexose phosphate.
65 66
Tóm lại
67 68
17
Ý nghĩa của chu trình pentose
phosphate
• Cung cấp năng lượng cần thiết cho các quá trình
6 glucose–6–phosphate + 12NADP+ sinh tổng hợp các chất khác nhau trong cơ thể.
• Cung cấp nguyên liệu cần thiết cho sự sinh tổng
hợp nucleotide.
5 glucose–6–phosphate + 6CO2 + Pi + 12NADPH + 12H+
• Cung cấp NADPH cần thiết cho các phản ứng
khác nhau, nhất là trong sự sinh tổng hợp acid
béo và steroid.
1 glucose–6–phosphate + 12NADP+
69 70
• Cây xanh hấp thụ CO2 của khí quyển, sau đó khử
hợp chất này và tổng hợp thành saccharide nhờ
năng lượng của ánh sáng mặt trời Quang hợp.
• Phản ứng tổng quát:
ánh sáng
6 CO2 + 6 H2O clhlorophyl C6H12O6 + 6 O2
l
• Quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và
pha tối.
71 72
18
73 74
• Xảy ra quá trình quang phân ly nước. • Quang phosphoryl hóa vòng (có sự tham gia của
• Năng lượng ánh sáng được các sắc tố QHI): không tạo thành NADPH và không có sự
chlorophyll trong lục lạp hấp thụ và sử dụng để giải phóng O2 từ H2O.
tạo ra các điện tử cao năng có thế khử lớn. • Quang phosphoryl hóa không vòng (có sự tham
• Các điện tử cao năng được truyền qua một chuỗi gia của QHI và QHII): tạo thành NADPH và giải
các chất vận chuyển điện tử trung gian trong lục phóng O2 từ H2O.
lạp để trở về mức năng lượng ban đầu.
• Quá trình vận chuyển điện tử tạo ra một gradient
proton động lực tổng hợp ATP.
75 76
19
77 78
• Không có sự tham gia trực tiếp của ánh sáng mặt • Do Malvin Calvin tìm ra năm 1954.
trời. • Gồm 3 giai đoạn:
• Sử dụng NADPH và ATP tạo ra ở pha sáng để Giai đoạn cố định.
khử CO2, tổng hợp nên triose và các chất phức
tạp hơn qua các phản ứng của chu trình Calvin. Giai đoạn khử.
Giai đoạn tái tạo lại chất nhận.
79 80
20
81 82
83 84
21
85 86
87 88
22
Tổng hợp glycogen
89
23