You are on page 1of 78

CHUYEÅN HOÙA GLUCID

TS. BS. HUỲNH THANH LONG


Mục tiêu
• Trình bày được con đường đường phân
trong điều kiện ái khí và yếm khí.
• Trình bày được quá trình tân tạo glucose
• Trình bày được chu trình pentose
• Trình bày được quá trình thoái hóa và
tổng hợp glycogen.
Mục lục
1. Sự thoái hóa glucose
1.1.Con đường đường phân
1.2.Sự thoái hóa tiếp theo của pyruvat
1.3.Con đường pentose phosphat
1.4. Chuyển hóa của các monosaccarid khác
2. Tân tạo glucose
3. Chuyển hóa glycogen
4. Điều hòa chuyển hóa glucid
5. Rối loạn chuyển hóa glucid
Dự trữ
Oxy hóa bởi con
Oxy hóa bởi
đường pentose
con đường
phosphat
đường phân
Đường phân (Glycolysis)
(Con đường hexose diphosphat)
• Một phân tử glucose thoái hóa thành 2 phân
tử có ba carbon là pyruvat và năng lượng tạo
thành dưới dạng ATP và NADH.
• Đây là con đường chuyển hóa đầu tiên được
biết đến và được hiểu rõ nhất
• Xảy ra ở bào tương, qua 2 giai đoạn gồm 10
phản ứng. Giai đoạn hoạt hóa: 5 phản ứng.
Giai đoạn oxy hóa sinh năng lượng: 5 phản
ứng.
Phản ứng tổng quát của đường phân
(glycolysis)

• Glucose + 2 NAD+ + 2 ADP + 2 Pi →


2 pyruvat + 2 NADH + 2H+ + 2 ATP + 2 H2O

DG°’ = -85kJ/mol
SỐ PHẬN CỦA PYRUVAT

Điều gì xảy ra với 2 phân tử pyruvat?

• Có 2 cách thức tùy theo điều kiện môi


trường.
Điều kiện
thiếu oxy Điều kiện
hoặc kỵ khí kỵ khí
Điều kiện
ái khí

Xảy ra khi co
Lên mên rượu cơ mạnh,
hồng cầu,
ở nấm Chu
một số vi
trình
khuẩn
acid
citric

Động vật, thực vật,


nhiều loại vi khuẩn
trong điều kiện ái khí
Số phận của pyruvat
Ở mô động vật trong điều kiện yếm khí
Lên men rượu ở nấm
Số phận pyruvat trong
điều kiện ái khí
Số phận pyruvat trong
điều kiện ái khí
Trong điều kiện ái khí
• Pyruvat đi vào ty thể, bị khử carboxyl oxy hóa thành
acetyl CoA.
• Acetyl CoA đi vào chu trình acid citric bị oxy hóa
thành CO2 và H2O.
• Bilan năng lượng:
Glucose  2 pyruvat: 2 ATP
2 NADH (ở phản ứng 6): 6 ATP hoặc 4 ATP
2 Pyruvat  2 Acetyl CoA: 6 ATP
2 Acetyl CoA: 24 ATP
Cộng: 38 ATP (hoặc 36 ATP)
Con thoi malat- aspartat
Con thoi glycerol 3- phosphat
Dẫn xuất của vitamin B1. Thiếu B1 gây
beriberi (ứ dịch, sưng đau …).
Quan trọng trong phá vỡ liên kết gần nhóm carbonyl,
như acid a-cetonic.
Tổng hợp và thoái hóa 2,3 DPG
trong hồng cầu
• Glyceraldehyd -3- phosphat
GAPDH

• 1,3- diphosphoglycerat Mutase


PGK 2,3-
Pi
diphosho
• 3-phosphoglycerat glycerat
Phosphatase
PGM

• 2-phosphoglycerat
Đường cong bão hòa oxy ở hồng cầu người bình thường,
ở bệnh nhân thiếu hụt Hexokinase và pyruvat kinase

Thiếu hụt
Hexokinase
Bão hòa oxy (%)

Người bình thường

Thiếu hụt pyruvat


kinase

pO2
Ý nghĩa của con đường đường phân
• Cung cấp năng lượng cho các hoạt động
sống của tế bào
• Các sản phẩm trung gian là tiền chất để
sinh tổng hợp các chất cho cơ thể
CHU TRÌNH PENTOSE PHOSPHAT
(con đường hexose monophosphat)
• Đây là một cách thoái hóa khác của glucose 6-
phosphat.
• Xảy ra ở bào tương của tế bào, glucose được
phosphoryl hóa 1 lần rồi bị oxy hóa.
• Quan trọng ở các tế bào phân chia nhanh như tủy
xương và da, niêm mạc ruột (tổng hợp RNA và
DNA).
• Cũng quan trọng cho các tế bào cần NADPH để bảo
vệ chống lại tác nhân oxy hóa (hồng cầu, võng
mạc…) và cho quá trình sinh tổng hợp acid béo (mô
mỡ, gan), cholesterol (gan, tuyến sinh dục, vỏ
thượng thận).
Giai đoạn 2:
sự biến đổi Giai đoạn 1:
của các oxy hóa
pentose
Chu trình Pentose Phosphat

• Ở các tế bào nhu cầu chủ yếu là NADPH, các


phân tử đường 5C sẽ đi tiếp vào giai đoạn thứ
2
• 6 phân tử đường 5 carbon phosphat trao đổi
với nhau các mẩu 2 và 3 C để tái tạo lại thành
5 phân tử glucose 6-phosphat.
Số phận của G6-P
phụ thuộc vào nhu cầu
của tế bào và vào nồng độ
tương đối của
NADP+ so với NADPH
Các glucid khác đi vào
con đường đường phân

• Nhiều đường khác cùng đi vào con đường


đường phân sau khi chuyển thành các sản
phẩm trung gian của con đường này.
Sucrose
• Gồm D-glucose và D-fructose

• fructose có thể bị phosphoryl hóa bởi


hexokinase sinh ra fructose 6-phosphat, và
có thể đi vào đường phân.

Mg 2
Fructose  ATP 
 fructose 6 - phosphate  ADP
Thoái hóa Fructose ở gan

• Được phosphoryl bởi fructokinase ở C-1

Mg 2
Fructose  ATP 
 fructose1 - phosphate  ADP
Thoái hóa Fructose ở gan
(tiếp)
Thoái hóa Fructose ở gan (tiếp)
• Triose phosphate isomerase chuyển
dihydroxyacetone phosphat thành GAP

• Glyceraldehyd được phosphoryl bởi triose


kinase

Mg 2
glyceralde hyde  ATP 
 glyceralde hyde 3 - phosphate  ADP
THOÁI HÓA GALACTOSE
TÂN TẠO GLUCOSE
(Gluconeogenesis)

• Sự tạo thành glucose từ các sản phẩm


chuyển hóa của glucid, lipid, protein; không
phải từ các monosaccharid khác.

• Là quá trình đi ngược lại con đường đường


phân, trừ 3 phản ứng không thuận nghịch đòi
hỏi các phản ứng khác thay thế.
Đường phân Tân tạo glucose
Đường phân Tân tạo glucose
Điểm khởi đầu cho quá trình tân tạo
glucose quyết định pyruvat
chuyển thành PEP như thế nào.
Tân tạo glucose (Gluconeogenesis)

• Tốn kém cho tế bào, cho cơ thể.

• Để tạo 1 phân tử glucose tiêu tốn mất 4ATP


và 2GTP và oxy hóa 2NADH thành NAD+.
Tân tạo glucose (Gluconeogenesis)
• Là cần thiết vì một số mô sử dụng chủ yếu
glucose do máu cung cấp, ví dụ não và hệ
thần kinh trung ương.

• Tân tạo glucose xảy ra chủ yếu ở gan, một


phần rất nhỏ ở vỏ thận (10%).
Chu trình Cori
Gan Máu Cơ
Glucose Glucose Glucose,Glycogen

Lactat Lactat Lactat


Chu trình Glucose- Alanin
Đường phân và tân tạo đường
• Cơ thể không thể đồng thời vừa xảy ra hai
quá trình trên đồng thời với tốc độ cao. Kết
quả sẽ là tiêu tốn nhiều ATP và sinh ra quá
nhiều nhiệt!!
• Hai quá trình trên được điều hòa tương hỗ
và phối hợp sao cho một quá trình tăng lên
thì quá trình kia giảm đi và ngược lại.
CHUYỂN HÓA GLYCOGEN
Pyrophosphatase
PPi 2 Pi

UDP-Glucose Glycogen
(Glucose)n
UTP UDP-Glucose Glycogen
Pyrophosphorylase Synthase UDP

Glucose-6-P Glucose-1-P Glycogen (Glucose)n+1


Phosphoglucomutase Glycogen
Phosphorylase

Glycogen Pi
(Glucose)n
Thoái hóa glycogen
• Cấu trúc của glycogen
a-(1—>4) Linkages

a-(1—>6) Linkage

a-(1—>4) Linkages
Thoái hóa glycogen
Glycogen phosphorylase
Enzym cắt nhánh
(glycogen debranching enzym)
Limit Branch (4 residues)

a-(1—>4) transglycosylase
(group transfer reaction)

a-(1—>6) glucosidase Glucose


Phosphoglucose mutase

Glucose–1–P Glucose–6–P

• Kết quả: Thoái hóa glycogen khoảng 90%


sản phẩm là Glucose-1- phosphat, 10% là
glucose tự do
Tổng hợp glycogen
• Xảy ra ở tất cả các mô, nhưng chủ yếu ở
gan và cơ
• Xảy ra ở bào tương của tế bào
• Nguyên liệu là glucose
• Tổng hợp mạch thẳng và mạch nhánh
UDP-Glucose Pyrophosphorylase
O

HN

O O O O N

O P O P O P O CH 2 O UTP
– – –
O O O
H H
H H

OH OH
O

CH 2OH
UDP-Glucose
CH2 OH HN
Pyrophosphorylase
O O
H H H H
H H
O O O O N
OH H OH H

HO O P O HO O P O P O CH 2 O
O– O

O

H OH H OH H H
PPi H H

Glucose-1-P Inorganic UDP-Glucose OH OH


Pyrophosphatase

2 Pi
Glycogen Synthase
O
UDP-Glucose
CH2 OH HN
O
H H
H
O O O N
OH H
HO O P O P O CH2 O
– –
O O
H OH H H
H H

OH OH

UDP

CH2OH
HO O

HO
OH
Oxonium Ion
Glycogen Synthase
CH2 OH CH 2 OH
O O
H H H H
CH2 OH
O
HO
OH H OH H
O O O
HO H
OH
H OH H OH
Oxonium Ion
Glycogen: (Glucose)n

CH 2OH CH2 OH CH2 OH


O O O
H H H H H H

OH H OH H OH H
O O O O
H
H OH H OH H OH

Glycogen: (Glucose)n +1
Tổng hợp mạch nhánh
Glycogen Branching Enzym
~7 Glucosyl Residues

Amylo-(1,4—>1,6)-Transglycosylase •4 Residues from


(Branching Enzyme) existing branch
Điều hòa chuyển hóa glucid
• Điều hòa hoạt tính enzym:
- Thay đổi tốc độ sinh tổng hợp & thoái hóa
- Điều hòa dị lập thể hoặc hóa học
- Tách các enzym khỏi cơ chất nhờ những khoang
dưới tế bào
• Điều hòa nhanh (tính bằng giây hoặc nhanh
hơn) ở mức độ trong tế bào thường là dị lập thể
• Tác động của các hormon thường chậm hơn
(giây đến giờ) thường là sự thay đổi hóa học
hoặc thay đổi tổng hợp enzym
Điều hòa tương hỗ đường phân &
tân tạo đường
• Ba enzym của con đường đường phân được điều hòa dị
lập thể: Hexokinase, PFK-1, Pyruvat kinase
- HK ở được giữ trong nhân tế bào gan, giải phóng khi
glucose bào tương tăng
- PFK-1 : ức chế dị lập thể bởi ATP, citrat. Hoat hóa bởi
fructose 2,6-diphosphat.
- Pyruvat kinase: ức chế dị lập thể bởi ATP
• Tân tạo đường: được điều hòa ở pyruvat carboxylase
(acetyl-CoA hoạt hóa) và Fructose1,6-diphosphatase
(F2,6 diphosphat và AMP ức chế)
• Hai quá trình được điều hòa tương hỗ dị lập thể chủ yếu
ở tác dụng đối lập của F 2,6-diphosphat trên PFK-1 và
Fructose1,6-diphosphatase
• Glucagon và epinephrine làm giảm [Fructose 2,6-
diphosphat]. Insulin làm tăng [Fructose2,6-diphosphat].
Điều hòa tương hỗ tổng hợp &
thoái hóa glycogen
• Glucagon hoặc epinephrin làm tăng [AMPv],
hoạt hóa Protein Kinase, làm phosphoryl hóa và
hoạt hóa phosphorylase kinase. Phosphorylase
kinase phosphoryl hóa Glycogen phosphorylase
dạng b thành dạng a- dạng hoạt động.
Phosphoprotein phosphatase 1 (PP1)khử P của
dạng a chuyển sang dạng b= kém hoạt động
• Glycogen synthase a bị bất hoạt khi được
phosphoryl hóa bởi GSK3. Insulin ngăn cản tác
dụng GSK3. PP1, được hoạt hóa bởi insulin,
khử phosphat của glycogen synthase b.
Điều hòa hóa học
ATP ADP

Phosphorylase
Kinase
Phosphorylase b Phosphorylase(–P) a
(Less Active) Phosphoprotein (More Active)
Phosphatase-1
P P

Pi H2O
Dimer P P

Tetramer

ATP ADP

Phosphorylase
Kinase
Glycogen Synthase a Glycogen Synthase(–P) b
(High Activity) Phosphoprotein (Low Activity)
Phosphatase-1

Pi H2 O
Điều hòa dị lập thể
• Enzyme Negative Positive
• Phosphorylase a (more active) Glucose
• Phosphorylase b (less active) ATP G6P AMP
• Gycogen Synthase a (high activity)
• Glycogen Synthase b (low activity) ADP Pi G6P
Điều hòa dị lập thể

ATP Phosphorylase ADP


Kinase
Phosphorylase b Phosphorylase(–P) a
(Less Active) (More Active)
T Form Pi Phosphoprotein H2O T Form
Phosphatase-1

ATP AMP Glucose


and/or
G6P

Phosphorylase b Phosphorylase(–P) a
(More Active) (Most Active)
R Form R Form
Rối loạn chuyển hóa glucid
1. Hạ đường huyết (Hypoglycemia)
2. Thiếu viatmin B1
3. Đái tháo đường
4. Bệnh ứ glycogen bẩm sinh
5. Bệnh galactose máu bẩm sinh
6. Bệnh không dung nạp fructose bẩm sinh

You might also like